Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý thiết bị dạy học ở trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương giai đoạn 2016 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

TRẦN ĐỨC THU

QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở TRƢỜNG
CAO ĐẲNG SƢ PHẠM TRUNG ƢƠNG
GIAI ĐOẠN 2016 -2020

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI – NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

TRẦN ĐỨC THU

QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở TRƢỜNG
CAO ĐẲNG SƢ PHẠM TRUNG ƢƠNG
GIAI ĐOẠN 2016 -2020

Chuyên ngành: QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS TRỊNH THỊ XIM

HÀ NỘI-NĂM 2016



LỜI CẢM ƠN
Hai năm đƣợc học tập và nghiên cứu dƣới mái trƣờng Đại học sƣ phạm
Hà Nội 2 là một khoảng thời gian tuy không dài nhƣng đã để lại trong tôi những
kỷ niệm tốt đẹp, những ấn tƣợng sâu sắc thật khó quên!
Đó là khoảng thời gian tôi và các đồng môn đƣợc cùng các thầy cô trong
nhà trƣờng miệt mài, nỗ lực cố gắng vƣợt qua biết bao những khó khăn vất vả để
hoàn thành chƣơng trình đào tạo thạc sỹ chuyên ngành Quản lý giáo dục, khoá
học 2014 - 2016.
Tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất tới các thầy cô trong Ban giám hiệu,
phòng Sau Đại học Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã tạo những điều kiện
tốt nhất cho khoá học, trang bị đầy đủ cho ngƣời học những kiến thức chuyên
ngành.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn, tri ân chân thành nhất tới TS. Trịnh
Thị Xim - Nguời thầy đã hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn
tốt nghiệp. Sự tận tâm, nhiệt huyết, trách nhiệm của cô là tấm gƣơng về một lao
động sƣ phạm không biết mệt mỏi, là động lực để tôi quyết tâm vƣợt qua bộn bề
những khó khăn để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các các đồng chí trong Ban giám hiệu cùng các
thầy giáo, cô giáo trƣờng CĐSP Trung Ƣơng cùng gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
đã động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Trong khuôn khổ của một luận văn tốt nghiệp, việc nghiên cứu không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Cá nhân tác giả mong muốn nhận đƣợc nhiều những
ý kiến đóng góp quý báu từ quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp để luận văn
đƣợc hoàn thiện hơn.Hà Nội, tháng 11 năm 2016
TÁC GIẢ

Trần Đức Thu



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan r ng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan r ng
mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin
trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2016
Tác giả

Trần Đức Thu


KÝ HIỆU VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN
Chữ viết tắt

Stt

Chữ đầy đủ

1

BCHTW

Ban chấp hành Trung Ƣơng

2

CĐSPTƢ

Cao đẳng Sƣ phạm Trung ƣơng


3

CBQL

Cán bộ quản lý

4

CNTT

Công nghệ thông tin

5

CSVC

Cơ sở vật chất

6

CSVC & TBDH

Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học

7

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo


8

GV

Giảng viên

9

HSSV

Học sinh sinh viên

10

NXB

Nhà xuất bản

11

QLGD

Quản lý giáo dục

12

TBDH

Thiết bị dạy học


13

THCS

Trung học cơ sở

14

SL

Số lƣợng

15

UBND

Uỷ ban nhân dân

16

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................................... 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ............................................................................. 3
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU............................................ 3

3.1. Khách thể nghiên cứu ................................................................................. 3
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 3
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ............................................................................. 3
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 3
6. GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU ............................................................................... 4
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 4
7.1 Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận ....................................................... 4
7.2 Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................... 4
7.3 Các công thức toán học, phần mềm tin học dùng để xử lí số liệu điều tra,
thực nghiệm. ...................................................................................................... 5
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ................................................................................. 5
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÍ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG CAO ĐẲNG ........................................................................................ 6
1.1 Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................. 6
1.2. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu....................................... 8
1.2.1. “Quản lí, Quản lí giáo dục, Quản lí trƣờng học” .................................... 8
1.2.1.1 Quản lí ............................................................................................... 8
1.2.1.2. Quản lí giáo dục ............................................................................. 10
1.2.1.3. Quản lí trƣờng học ......................................................................... 12
1.2.2. Cơ sở vật chất nhà trƣờng ..................................................................... 13
1.2.3. Thiết bị dạy học ..................................................................................... 14
1.2.4. Quản lí thiết bị dạy học trƣờng cao đẳng .............................................. 15
1.3. Phân cấp quản lí cơ sở vật chất cho trƣờng cao đẳng sƣ phạm ................... 16


1.4. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ quản lí của Hiệu trƣởng trƣờng cao đẳng
sƣ phạm ............................................................................................................... 17
1.5. Quản lí thiết bị dạy học phục vụ đào tạo ở trƣờng cao đẳng ....................... 18
1.5.1. Mục tiêu quản lí thiết bị dạy học phục vụ đào tạo ................................ 18

1.5.2. Nguyên tắc quản lí thiết bị dạy học phục vụ đào tạo ............................ 19
1.5.3. Nội dung quản lí thiết bị dạy học phục vụ đào tạo ............................... 20
1.5.4. Chức năng quản lí thiết bị dạy học phục vụ đào tạo ............................. 23
1.6. Những yếu tố tác động đến quản lí thiết bị dạy học phục vụ đào tạo .......... 25
1.6.1. Yếu tố chủ quan..................................................................................... 25
1.6.2. Yếu tố khách quan ................................................................................. 26
Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................... 28
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG VIỆC QUẢN LÍ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM TRUNG ƢƠNG TRONG GIAI ĐOẠN
2010 - 2016.......................................................................................................... 29
2.1. Vài nét khái quát về trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Trung ƣơng ...................... 29
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển nhà trƣờng ........................................ 29
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của nhà trƣờng .................................................... 31
2.1.3. Tổ chức bộ máy nhà trƣờng ................................................................. 33
2.1.4. Ngành nghề quy mô đào tạo và nghiên cứu khoa học .......................... 33
2.1.4.1. Ngành nghề quy mô đào tạo .......................................................... 33
2.1.4.2 Nghiên cứu khoa học ...................................................................... 38
2.1.4 Về sơ sở vật chất .................................................................................... 39
2.2. Thực trạng thiết bị dạy học ở trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Trung ƣơng ........ 41
2.2.1 Đánh giá về thực trạng TBDH ............................................................... 41
2.2.2 Đánh giá về chất lƣợng, tính đồng bộ và tính hiện đại .......................... 42
2.2.3. Đánh giá về mức độ đáp ứng CSVC & TBDH phục vụ đào tạo .......... 44
2.3. Thực trạng quản lí thiết bị dạy học ở trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Trung ƣơng46
2.3.1. Nhận thức về vai trò của việc sử dụng thiết dạy học ở trƣờng Cao đẳng
Sƣ phạm Trung ƣơng ...................................................................................... 46


2.3.2. Kế hoạch xây dựng thiết bị dạy học ở trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm
Trung ƣơng ..................................................................................................... 49
2.3.3. Sử dụng thiết bị dạy học ở trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Trung ƣơng ..... 51

2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lí thiết bị dạy học ở trƣờng Cao đẳng Sƣ
phạm Trung ƣơng ................................................................................................ 53
2.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 55
2.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 55
2.4.3. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến quản lí thiết bị dạy học ở trƣờng Cao đẳng
Sƣ phạm Trung ƣơng ...................................................................................... 56
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................... 58
CHƢƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÍ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM TRUNG ƢƠNG ....................................... 59
3.1. Những định hƣớng để đề xuất biện pháp quản lí thiết bị dạy học ở trƣờng
Cao đẳng Sƣ phạm Trung ƣơng .......................................................................... 59
3.1.1 Định hƣớng chung của Đảng và Nhà nƣớc ............................................ 59
3.1.2 Định hƣớng sự phát triển giáo dục & đào tạo của trƣờng CĐSPTƢ đến
năm 2020 ......................................................................................................... 61
3.2 Những nguyên tắc trong việc đề xuất biện pháp ........................................... 64
3.2.1. Nguyên tắc kế thừa và phát triển........................................................... 64
3.2.2. Nguyên tắc bảo đảm tính mục đích ....................................................... 65
3.2.3. Nguyên tắc bảo đảm tính phù hợp, hiệu quả......................................... 65
3.2.4. Nguyên tắc bảo đảm tính đồng bộ ........................................................ 65
3.2.5. Nguyên tắc bảo đảm tính tiết kiệm ....................................................... 65
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lí thiết bị dạy học ....................................... 66
3.3.1. Biện pháp thứ nhất: Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giảng viên, công nhân
viên, học sinh sinh viên nhà trường về quản lí và sử dụng thiết bị dạy học ......... 66
3.3.2. Biện pháp thứ hai: Nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học ở trường
Cao đẳng Sư phạm Trung ương. ..................................................................... 69


3.3.3. Biện pháp thứ ba: Nâng cao năng lực quản lí, đào tạo lại và bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ quản lí thiết bị dạy học ở trường Cao đẳng Sư phạm
Trung ương. .................................................................................................... 72

3.3.4. Biện pháp thứ tƣ: Phân cấp quản lí thiết bị dạy học ở trường Cao đẳng
Sư phạm Trung ương. ...................................................................................... 73
3.3.5. Biện pháp thứ năm: Đa dạng hoá nguồn lực tài chính cho xây dựng
thiết bị dạy học ở Cao đẳng Sư phạm Trung ương ......................................... 75
3.3.6. Biện pháp thứ sáu: Sử dụng hợp lí nguồn nhân lực cho xây dựng thiết bị
dạy học ở trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương. ........................................ 78
3.3.7. Biện pháp thứ bảy: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc quản lí
sử dụng thiết bị dạy học phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu khoa học ........ 80
3.4. Thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lí thiết bị dạy
học đã đề xuất ...................................................................................................... 81
3.4.1 Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp quản lí thiết bị dạy học
đã đề xuất......................................................................................................... 83
3.4.2 Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lí thiết bị dạy học
đã đề xuất......................................................................................................... 86
3.4.3. Mối quan hệ giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lí thiết bị dạy học đã đề xuất ........................................................................... 88
Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................... 90
KÊT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 91
1. Kết luận ....................................................................................................... 91
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 94


DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂUĐỒ
1. SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức trƣờng CĐSPTƢ ....................................................... 33
Biểu đồ 2.1 So sánh nhận thức về sử dụng TBDH ............................................ 48
Biểu đồ 2.2 So sánh kế hoạch xây dựng TBDH ở trƣờng CĐSPTƢ ................. 50
Biểu đồ 2.3 So sánh sử dụng TBDH ở trƣờng CĐSPTƢ ................................... 52
Biểu đồ 2.4 So sánh thực trạng quản lý TBDH ở trƣờng CĐSPTƢ ................ 55

Biểu đồ 2.5 So sánh nguyên nhân ảnh hƣởng đến quản lý TBDH ..................... 57
Biểu đồ 3.1 Tính cấp thiết của các biện pháp ..................................................... 85
Biểu đồ 3.2 Tính khả thi của các biện pháp ........................................................ 87
Biểu đồ 3.3 Mối quan hệ giữa tính cần thiết và Tính khả thi ............................. 89
2. BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê số lƣợng đề tài NCKH cấp bộ từ năm 2001 – 2013).......... 38
Bảng 2.2. Thống kê cơ sở vật chất trƣờng CĐSPTƢ.......................................... 39
Bảng 2.3 Thực trạng TBDH phục vụ đào tạo ..................................................... 41
Bảng 2.4 Chất lƣợng TBDH phục vụ đào tạo ..................................................... 42
Bảng 2.5 Tính đồng bộ TBDH phục vụ đào tạo ................................................. 42
Bảng 2.6 Tính hiện đại TBDH phục vụ đào tạo................................................. 43
Bảng 2.7 Mức độ đáp ứng CSVC & TBDH phục vụ đào tạo ............................. 44
Bảng 2.8 Nhận thức về sử dụng TBDH .............................................................. 47
Bảng 2.10 Sử dụng TBDH ở trƣờng CĐSPTƢ................................................... 51
Bảng 2.11 Đánh giá chung thực trạng quản lý TBDH ở trƣờng CĐSPTƢ ....... 53
Bảng 2.12 Nguyên nhân ảnh hƣởng đến quản lý TBDH ở trƣờng CĐSPTƢ ... 56
Bảng 3.1 Bảng cho điểm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ......... 82
Bảng 3.2 Tính cấp thiết của các biện pháp ......................................................... 83
Bảng 3.3 Tính khả thi của các biện pháp) ........................................................... 86
Bảng 3.4 Mối quan hệ giữa tính cần thiết và Tính khả thi) ................................ 88


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong báo cáo của BCHTW Đảng khoá VIII đƣợc trình bày tại Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ IX có đoạn: “Tăng cường cơ sở vật chất và từng bước
hiện đại hoá nhà trường (lớp học, sân chơi, bãi tập, máy tính nối mạng Internet,
thiết bị học tập và giảng dạy hiện đại, thư viện, ký túc xá..) và đổi mới phương
pháp dạy học, phát huy tư duy sáng tạo và năng lực tự đào tạo của người học,

coi trọng thực hành, thực nghiệm, ngoại khoá, làm chủ kiến thức, tránh nhồi
nhét, học vẹt, học chay”. Nghị quyết hội nghị lần thứ 2 BCHTW Đảng khoá
VIII khẳng định: “Tiếp tục đổi mới phương pháp giáo dục - đào tạo và tăng
cường cở sở vật chất trường học” và “sử dụng một phần vốn và viện trợ của
người nước ngoài để xây dựng cơ sở vật chất cho giáo dục - đào tạo”.
Theo tinh thần Nghị quyết của Đảng, trƣớc yêu cầu cấp bách về chất
lƣợng giáo dục - đào tạo, Nhà nƣớc đã và đang tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất
và thiết bị dạy học, nh m đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục và đào tạo giai
đoạn 2011 - 2020 mà Đảng và Nhà nƣớc đã đề ra là: “Đổi mới mục tiêu, nội
dung, chương trình giáo dục..”. trong đó có nội dung đổi mới cơ sở vật chất thiết bị dạy học.
“Đổi mới chương trình gắn liền với những yêu cầu về trang bị và sử dụng
thiết bị dạy bộ môn theo quan niệm tiên tiến về phương pháp dạy học, coi thiết
bị dạy học không chỉ là phương tiện minh hoạ “trực quan hoá” điều trình bày,
giảng giải của giáo viên mà chính là nguồn tri thức, phương tiện truyền tải
thông tin phương tiện tư duy, nghiên cứu học tập, tiếp cận tự nhiên và xã hội
giúp học sinh, sinh viên tự tìm kiến thức. Cần quan tâm, khuyến khích giáo viên
tăng cường sử dụng thiết bị dạy học, giảm dần và tiến tới khắc phục tình trạng
dạy chay”.
Cách đây 22 năm, theo Nghị định 93/HĐBT của Hội đồng Bộ trƣởng (nay
là Chính phủ) Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Nhà trẻ - Mẫu giáo Trung ƣơng I đƣợc
thành lập với nhiệm vụ là đào tạo, bồi dƣỡng Giáo viên, Cán bộ quản lí mẫu
giáo với trình độ Cao đẳng và nghiên cứu khoa học giáo dục trƣớc tuổi đến


2
Trƣờng phổ thông. Trƣờng đƣợc hình thành trên nền thành tựu đã đạt đƣợc của
hai Trƣờng Sƣ phạm Mẫu giáo Trung Ƣơng Hà Nam (1964 - 1988) và Trƣờng
Trung cấp nuôi dạy trẻ Trung Ƣơng (1972 - 1988). Hai trƣờng này đã hoàn
thành tốt nhiệm vụ chính trị của mình, đào tạo hàng nghìn giáo viên Nhà trẻ,
Mẫu giáo, đóng góp to lớn cho việc xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ, giáo

viên bậc Mầm non nƣớc nhà.
Những năm đầu mới thành lập (giai đoạn 1988 - 1998). Trong điều kiện
nhà trƣờng mới sát nhập và chuyển tới một địa điểm mới với vô vàn khó khăn
về cơ sở vật chất “chỉ là hai dãy nhà xây kiểu căn hộ lắp ghép (nhà A6 và A7)
trên mảnh đất đầy cỏ dại, không có tƣờng rào bao quanh, chƣa có đƣờng vào và
cũng chƣa có điện, mảnh đất bên cạnh trƣờng là nghĩa địa.
Qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, đƣợc sự quan tâm đầu tƣ của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, sự giúp đỡ của UBND Quận - Thành phố Hà Nội, của các
ban, ngành, đoàn thể; sự nỗ lực, khắc phục khó khăn của Lãnh đạo trƣờng và tập
thể cán bộ, giáo viên, nhân viên toàn trƣờng qua các thế hệ, đã nỗ lực vƣơn lên
không ngừng, đã từng bƣớc đáp ứng yêu cầu đào tạo và phục vụ đào tạo trong
tình hình mới, đến nay cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo đã tăng lên
gấp nhiều lần từng bƣớc đáp ứng yêu cầu đào tạo của một trƣờng sƣ phạm
đa ngành.
Hiện nay phần lớn tất cả các trƣờng cao đẳng trong cả nƣớc nói chung,
trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Trung ƣơng nói riêng về cơ sở vật chất và trang thiết
bị thí nghiệm, dạy học còn thiếu nhiều, việc quản lí sử dụng còn bất hợp lí chƣa
có hiệu quả; Một số giảng viên còn chƣa khai thác hết tác dụng của các phƣơng
tiện, thiết bị dạy học hiện đại phục vụ cho bài giảng. Có nhiều nguyên nhân dẫn
đến điều này nhƣ: thời gian nghiên cứu cách sử dụng các trang thiết bị máy móc
tin học, ngoại ngữ còn bị hạn chế, trách nhiệm của một số ngƣời khi sử dụng
thiết bị dùng chung còn chƣa cao. Công tác quản lí cơ sở vật chất và thiết bị dạy
học của nhà trƣờng còn nhiều bất cập, chƣa đồng bộ, thiếu toàn diện và nhìn
chung việc quản lí sử dụng cơ sở vật chất thiết bị dạy học vẫn còn nhiều hạn


3
chế, quan liêu, buông xuôi đến đâu hay đến đó làm ảnh hƣởng đến việc nâng cao
chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng.
Đấy là vấn đề nan giải mà các trƣờng cao đẳng nói chung và trƣờng Cao

đẳng Sƣ phạm Trung ƣơng nói riêng rất cần có các biện pháp khả thi, hợp lí để
quản lí tốt cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, khai thác có hiệu quả chống lãng
phí đây là việc rất cần thiết trong giai đoạn tới; Nếu giải quyết đƣợc vấn đề trên
sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo và phát triển chiến lƣợc của nhà trƣờng.
Xuất phát từ những lí do trên, tôi mạnh dạn chọn đề tài: “Quản lí thiết bị
dạy học ở trường Cao đẳng Sư phạm Trung Ương giai đoạn 2016 - 2020” để
làm luận văn tốt nghiệp cho mình;
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của đề tài tôi đƣa ra một số biện pháp
quản lí cơ sở vật chất và thiết bị dạy học ở trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Trung
ƣơng giai đoạn 2016 – 2020 nh m góp phần khắc phục những hạn chế yếu kém
trong công tác quản lí và sử dụng thiết bị dạy học cũng nhƣ góp phần nâng cao
chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đầu tƣ và sử dụng thiết bị dạy học ở trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Trung ƣơng.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý và sử dụng thiết bị dạy học ở trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm
Trung ƣơng.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu vận dụng các biện pháp quản lí thiết bị dạy học ở trƣờng Cao đẳng
Sƣ phạm Trung ƣơng giai đoạn 2016 – 2020 do đề tài đƣa ra phù hợp điều kiện
thực tiễn thì sẽ góp phần khắc phục những hạn chế yếu kém trong công tác quản
lí và sử dụng thiết bị dạy học cũng nhƣ góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo
của nhà trƣờng.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của đề tài


4

5.2. Nghiên cứu, làm sáng tỏ thực trạng việc quản lí thiết bị dạy học ở
trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Trung ƣơng.
5.3 Đề xuất một số biện pháp quản lí thiết bị dạy học ở trƣờng Cao đẳng
Sƣ phạm Trung ƣơng để nh m nâng cao chất lƣợng đào tạo và nghiên cứu khoa học.
6. GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU
Do điều kiện thực tế bị hạn chế, đề tài đƣợc giới hạn nghiên cứu tập trung
vào việc đề xuất một số biện pháp quản lí thiết bị dạy học ở trƣờng Cao đẳng Sƣ
phạm Trung ƣơng từ nay đến năm 2020.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1 Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
Phân tích, hệ thống hoá các tài liệu lí luận, các công trình nghiên cứu có
liên quan.
- Nghiên cứu các tài liệu của các nhà khoa học, tạp chí, sách báo có liên
quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Nghiên cứu các Quyết định, Nghị quyết và các văn bản của Đảng, Nhà
nƣớc; Của Bộ Giáo Dục - Đào tạo và các Bộ, Ngành có liên quan.
Phƣơng pháp này dùng để xây dựng cở sở lý luận, phƣơng pháp luận và
các phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài.
7.2 Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát: Tìm hiểu thực trạng hoạt động quản lí thiết bị
dạy học ở trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương hiện nay.
- Phƣơng pháp khảo sát, đánh giá: Xây dựng phiếu khảo sát dựa trên cơ
sở lí luận, mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài để khảo sát thực trạng
thiết bị dạy học và thực trạng quản lí, sử dụng thiết bị dạy học phục vụ đào tạo
ở trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương.
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia: Sử dụng phiếu hỏi một số cán bộ
quản lí (Hiệu trưởng, Hiệu phó, cán bộ chủ chốt…) trực tiếp tham gia quản lí
thiết bị dạy học có kiến thức và kinh nghiệm quản lý thiết bị dạy học ở trường
Cao đẳng Sư phạm Trung ương.



5
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Bằng việc đưa ra kết quả nghiên
cứu lí luận, thực tiễn và lấy thực tiễn để kiểm nghiệm lại kết quả nghiên cứu lí
luận, phương pháp này được sử dụng nhằm đánh giá tính hợp lí và khả thi của
các biện pháp quản lí mà chúng tôi đề xuất.
7.3 Các công thức toán học, phần mềm tin học dùng để xử lí số liệu
điều tra, thực nghiệm: Dùng phần mềm Exell để xử lý số liệu thu thập được
qua phiếu hỏi, đem lại kết quả chính xác, khách quan, có độ tin cậy cao.
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Gồm có 3 phần: phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận, khuyến nghị
và danh mục tài liệu tham khảo. Trong đó, phần nội dung luận văn gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lí thiết bị dạy học ở trƣờng cao đẳng.
Chương 2: Thực trạng việc quản lý thiết bị dạy học ở trƣờng Cao đẳng
Sƣ phạm Trung ƣơng trong giai đoạn 2010 - 2016.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý thiết bị dạy học ở trƣờng Cao đẳng
Sƣ phạm Trung ƣơng.


6
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG CAO ĐẲNG
1.1 Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
Khoa học quản lý ra đời cùng với sự phát triển xã hội loài ngƣời, đây là
hiện tƣợng đặc thù và chức năng phổ biến để khoa học quản lý trở thành một
nghành khoa học độc lập, nó có tác dụng to lớn đối với sự phát triển đất nƣớc.
Trong từng lĩnh vực quản lý phát triển thành khoa học quản lý chuyên sâu với
những đặc thù riêng. Trong giáo dục cũng vậy, khoa học Quản lý giáo dục
(QLGD) hình thành rất sớm. cho tới nay đã có nhiều công trình nghiên cứu về

khoa học QLGD đƣợc ứng dụng trong thực tiễn giáo dục, tạo ra hiệu quả cao
trong quản lý giáo dục, làm cho chất lƣợng giáo dục và đào tạo ngày một nâng
cao nhƣ:
- M.I.Konđacôp, cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục. Trƣờng cán
bộ quản lý giáo dục 1984.[34]
- Nguyễn Văn Lê, Khoa học quản lý nhà trƣờng. NXB - Thành Phố Hồ
Chí Minh 1985.[20]
- Nguyễn Ngọc Quang, những khái niệm cơ bản về lý luận quản lý giáo
dục. Trƣờng cán bộ Quản lý giáo dục 1989.[26]
- Nguyễn Minh Đạo, cơ sở của khoa học quản lý. NXB Chính trị Quốc gia
Hà Nội 1997.[10]
- Nguyễn Hữu Lam, Nghệ thuật lãnh đạo. NXB giáo dục 1997.
Gần đây nhiều công trình nghiên cứu về khoa học quản lý của các nhà
nghiên cứu, các giảng viên các trƣờng đại học đã viết dƣới dạng giáo trình, sách
tham khảo… đã đƣợc công bố và đƣa vào sử dụng nhƣ các tác giả: Bùi Minh
Hiền, Vũ Ngọc Hải, Trần Kiểm, Đặng Quốc Bảo, Phạm Thành Nghị, Đặng Bá
Lãm, Nguyễn Bá Dƣơng, Nguyễn Sinh Huy…
Qua các công trình nghiên cứu b ng sự tổng hoà về các tri thức giáo dục
học, tâm lý học, xã hội học, kinh tế học… các tác giả đã thể hiện trong các công


7
trình nghiên cứu của mình một cách khoa học về khái niệm quản lý, bản chất
của hoạt động quản lý, các thành phần cấu trúc, chức năng quản lý, nguyên tắc
và phƣơng pháp quản lý, nghệ thuật quản lý nói chung và quản lý giáo dục quản
lý trƣờng học nói riêng.
Trong giáo dục quản lý trƣờng học: Đề tài nghiên cứu về cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học và quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học trong các trƣờng
học nói chung là đề tài nhận đƣợc nhiều sự quan tâm từ các học giả trên toàn thế
giới, vì hầu nhƣ các nƣớc đều nhận thức đƣợc tầm quan trọng của phát triển giáo

dục đối với sự phát triển của một quốc gia, trong đó, phát triển giáo dục không
thể bỏ qua công tác nâng cấp và quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học nh m
đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của xu hƣớng hội nhập giáo dục quốc tế nhƣ
hiện nay.
Các công trình nghiên cứu về CSVC, TBDH và quản lý CSVC, TBDH có
thể kể đến các sách, giáo trình, các báo cáo khoa học, các bài viết trên các tạp
chí, các luận án, luận văn,...của nhiều tác giả từ các đơn vị uy tín tại nhiều nƣớc
trên thế giới. Đặc biệt, vào năm 1995, UNESCO đã tiến hành một số cuộc khảo
sát có quy mô lớn và khá toàn diện về hiệu quả khai thác diện tích sử dụng (diện
tích hữu dụng và các thiết bị kèm theo) của các trƣờng đại học và cao đẳng
nhiều khu vực, châu lục trên thế giới. Trong một số công trình nghiên cứu của
tác giả Sanyal B.C [35] đã nghiên cứu và trình bày khá cụ thể về tình hình quản
lý, khai thác giảng đƣờng, phòng học, phòng thí nghiệm… của một số trƣờng
đại học ở Hoa Kỳ, Canada, Phần Lan, Anh…
Ở Việt Nam những năm gần đây do yêu cầu cấp thiết của đổi mới giáo
dục trong đó nhiệm vụ trọng tâm là đổi mới phƣơng pháp dạy học, đổi mới quản
lý giáo dục cho phù hợp với nội dung, chƣơng trình và hội nhập quốc tế. Trong
công tác đổi mới quản lý giáo dục ở các trƣờng đại học và cao đẳng hiện nay thì
quản lý CSVC&TBDH nói chung và quản lý TBDH nói riêng đang là một nhu
cầu bức thiết, ở trong nƣớc đã có nhiều tác giả nghiên cứu về quản lý cơ sở vật
chất và thiết trƣờng học nhƣ:


8
- Luận văn thạc sĩ khoa học quản lý giáo dục của các tác giả Nguyễn Thị
Thu, Hà Văn Ánh, Nguyễn Đức Long, Nguyễn Ngọc Phúc, Phạm Đình Trung
đều tập trung nghiên cứu đề xuất một số biện pháp quản lý CSVC&TBDH và nó
là cầu nối giữa khoa hoc giáo dục với thực tiễn sản xuất, CSVC&TBDH là một
trong những yếu tố quyết định hình thành kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp của học
sinh, sinh viên.

Tuy nhiên vấn đề: “Quản lý CSVC&TBDH” không hề giống nhau ở mọi
cơ sở giáo dục, mọi địa phƣơng, mọi vùng miền. Quản lý CSVC&TBDH của
trƣờng cao đẳng sƣ phạm còn gặp rất nhiều khó khăn, vì chƣa đủ điều kiện tối
thiểu để đảm bảo chất lƣợng giáo dục, đơn kể nhƣ số phòng học và các công
trình xây dựng tạm thời vẫn còn. Trang thiết bị phục vụ dạy - học và sinh hoạt
trong nhà trƣờng còn thiếu thốn, nhiều thiết bị đã quá lạc hậu và không đủ để tổ
chức thực hành thí nghiệm. Trong khi đó việc quản lý CSVC&TBDH của
trƣờng chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Các công trình hƣ hỏng, xuống cấp
không đƣợc sửa chữa kịp thời. Công tác bảo vệ vẫn còn bị coi nhẹ, dẫn đến tình
trạng CSVC&TBDH xuống cấp nhanh chóng. Ở nhiều trƣờng việc sử dụng
CSVC&TBDH chƣa hợp lý, chất lƣợng sử dụng thấp, gây lãng phí lớn. Bởi vậy,
tôi chọn nghiên cứu luận văn “Quản lý thiết bị dạy học ở trường Cao đẳng Sư
phạm Trung Ương giai đoạn 2016 - 2020” để làm luận văn tốt nghiệp cho mình;
1.2. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. “Quản lý, Quản lý giáo dục, Quản lý trƣờng học”
1.2.1.1 Quản lý
Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội có
lao động. Quản lý xuất hiện từ rất sớm, nó gắn chặt với lịch sử phát triển của xã
hội loài ngƣời. Xã hội càng phát triển thì nhu cầu quản lý ngày càng lớn, bởi
muốn có năng suất lao động cao đòi hỏi phải có sự chỉ huy, phối hợp điều hành
kiểm tra chỉnh lý, phải có ngƣời đứng đầu.
Ngày nay, quản lý rất đƣợc coi trọng. Quản lý là một trong năm nhân tố
phát triển kinh tế - xã hội đó là: Vốn, nguồn lực lao động, khoa học kỹ thuật, tài


9
nguyên và quản lý. Trong đó quản lý đóng vai trò quan trọng nhất trong sự thành
bại của tổ chức, ảnh hƣởng đến vận mệnh của quốc gia.
Thuật ngữ “Quản lý” đã trở nên phổ biến nhƣng chƣa có một định nghĩa
thống nhất. Nó đƣợc định nghĩa nhiều cách khác nhau trên cơ sở những cách

tiếp cận khác nhau:
- Theo quan niệm của C.Mác, khái niệm quản lý đƣợc đề cập đến ở góc
độ sau: “Bất kỳ lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào đó mà được
tiến hành tuân theo một quy mô tương đối lớn đều cần có sự quản lý ở mức độ
nhiều hay ít nhằm phối hợp những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức
năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ chế sản xuất, sự vận động
này khác với sự vận động của các cơ quan độc lập của cơ chế đó. Một nhạc
công tự điều khiển mình, nhưng một dàn nhạc phải có nhạc trưởng”. [33,
Tr.342]
Nhƣ vậy, từ những giai đoạn trƣớc, khái niệm “Quản lý” đã đƣợc nhắc
đến với vai trò nhƣ nhạc trƣởng điều khiển một dàn nhạc, và vai trò của quản lý
theo quan điểm của C.Mác cho đến ngày hôm nay vẫn đƣợc khẳng định là đúng
đắn và phù hợp.
- Theo M.I.Konđacốp (1984): “Quản lý xã hội một cách khoa học, không
phải cái gì khác mà chính là sự tác động một cách hợp lý đến hệ thống xã hội,
việc làm cho hệ thống đó phù hợp với những tính quy luật vốn có của nó”. [34]
- Theo Harold Kootz quản lý đƣợc hiểu là: “Quản lý là một hoạt động tất
yếu, nó đảm bảo sự phối hợp nỗ lực của cá nhân nhằm đạt được các mục đích
của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trường mà
trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền
bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì quản lý là
một nghệ thuật, có kiến thức về tổ chức quản lý là một khoa học” [14, tr. 33]
- Theo tác giả Uông Chu Lƣu - Bộ trƣởng Bộ Tƣ pháp trong báo cáo “Một
số vấn đề lý luận về phân cấp quản lý nhà nước”, khái niệm quản lý đƣợc đề cập
đến nhƣ sau: “Quản lý là sự tác động lên một hệ thống nào đó với mục tiêu đưa
hệ thống đó đến trạng thái cần đạt được. Quản lý là một phạm trù xuất hiện


10
trước khi có Nhà nước với tính chất là một loại lao động xã hội hay lao động

chung được thực hiện ở quy mô lớn”. [23, tr. 1]
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là những tác động có định
hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức
để vận hành tổ chức nhằm đạt mục đích nhất định” [26, Tr. 130]
- Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản
lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội
lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”
[16, tr.15]
- Theo tác giả Nguyễn Bá Sơn: “Quản lý là tác động có mục đích đến
tập thể những con người để tổ chức và phân phối hoạt động của họ trong quá
trình lao động” [27, tr.15]
Nhìn chung, theo chúng tôi hiểu về khái niệm “Quản lý” như tổng thể
các cách thức, phương thức nhằm giúp một tổ chức, một đơn vị cụ thể đạt được
các mục tiêu đưa ra một cách nhanh chóng nhờ tác động lên các nguồn lực
khác nhau trong tổ chức, giúp các nguồn lực này phối hợp thực hiện chất
lượng hoạt động của mình, từ đó hướng đến thực hiện mục tiêu chung của tổ
chức đề ra.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một dạng hoạt động đặc biệt của con ngƣời, là hoạt động có
mục đích, có nội dung, có chƣơng trình, có kế hoạch… Do vậy quản lý giáo dục
trƣớc tiên cũng là một yếu tố khách quan. Quản lý giáo dục có thể hiểu là:
- QLGD theo nghĩa rộng là quản lý mọi hoạt động giáo dục trong xã hội.
Quá trình đó bao gồm các hoạt động giáo dục và có tính giáo dục của bộ máy
nhà nƣớc, của các tổ chức xã hội, của hệ thống giáo dục Quốc dân, của gia đình…
- QLGD theo nghĩa hẹp là bao gồm quản lý hệ thống giáo dục là quản lý
các hoạt động GD&ĐT diễn ra trong các đơn vị hành chính ( phƣờng xã, huyện
tỉnh, thành phố, toàn quốc) và quản lý nhà trƣờng là quản lý các hoạt động
GD&ĐT diễn ra trong các cơ sở giáo dục.



11
- Theo các nhà lý luận Liên Xô M.I.Konđacôp: Quản lý Giáo dục là tập
hợp các biện pháp tổ chức, phương pháp, cán bộ, giáo dục, kế hoạch hoá, tài
chính... nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường các cơ quan trong hệ thống
giáo dục, đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số
lượng cũng như chất lượng” [34, tr. 34]
- Theo tác giả Trần Kiểm: Ở cấp vĩ mô có thể hiểu: QLGD là hoạt động
tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ
thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều chỉnh, giám sát…một cách có hiệu quả
các nguồn lực Giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu giáo
dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội. [16, tr.36]
Ở cấp vi mô có thể hiểu: QLGD là hoạt động tự giác (có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể
giáo viên, công nhân viên, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và
ngoài trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của
nhà trường. [16, tr 37]
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: QLGD là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch và hợp nhất quy luật của chủ thể quản lý (Hệ thống
giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của
Đảng, thực hiện các tính chất nhà trường XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ
là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục tới mục tiêu dự
kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.[26]
- Theo tác giả Nguyễn Gia Quý khái quát: QLGD là sự tác động có ý thức
của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục đến
mục tiêu xác định, trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng quy luật khách quan
của hệ thống giáo dục quốc dân.
Nhƣ vậy từ các quan điểm trên theo chúng tôi hiểu: QLGD chính là quá
trình tác động có định hướng của nhà quản lý giáo dục trong việc vận dụng
nguyên lý, phương pháp chung nhất của khoa học nhằm đạt được những mục

tiêu đề ra. Những tác động đó thực chất là những tác động khoa học đến nhà


12
trường, làm cho nhà trường tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch quá trình
dạy và học theo mục tiêu đào tạo.
1.2.1.3. Quản lý trƣờng học
Trƣờng học là một bộ phận của xã hội, là tổ chức giáo dục cơ sở của hệ
thống giáo dục Quốc dân. Hoạt động dạy và học là hoạt động trung tâm của nhà
trƣờng. Mọi hoạt động đa dạng, phức tạp khác đều hƣớng vào hoạt động trung
tâm này. Do vậy quản lý trƣờng học thực chất là: “Quản lý hoạt động dạy và
học, tức là làm sao đƣa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để
dần tới mục tiêu giáo dục”.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường
vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào
tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”. [12, tr.6]
Luật Giáo dục qui định: “Nhà trƣờng trong hệ thống Giáo dục Quốc dân
đƣợc thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nƣớc, nh m phát triển sự
nghiệp giáo dục và đƣợc tổ chức theo các loại hình trƣờng công lập, trƣờng bán
công, trƣờng tƣ thục…”.
Quản lý nhà trƣờng đƣợc hiểu hai nghĩa:
- Thứ nhất: Quản lý nhà trƣờng là những tác động quản lý của các cơ
quan quản lý giáo dục cấp trên nh m hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động
giảng dạy, học tập, trong giáo dục nhà trƣờng.
Hay nói cách khác: Quản lý nhà trƣờng bao gồm những chỉ dẫn, quyết
định của những thể bên ngoài nhà trƣờng nhƣng có liên quan trực tiếp đến nhà
trƣờng cũng nhƣ cộng đồng đƣợc đại diện dƣới hình thức hội đồng giáo dục
nh m định hƣớng sự phát triển của nhà trƣờng và hỗ trợ, tạo điều kiện cho việc
thực hiện phƣơng hƣớng phát triển đó.

- Thứ hai: Quản lý nhà trƣờng do chủ thể quản lý bên trong nhà trƣờng
bao gồm các hoạt động: Quản lý giáo viên, quản lý học sinh, quản lý quá trình
dạy học, quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị trƣờng học, quản lý tài chính trong


13
trƣờng học, quản lý lớp học nhƣ nhiệm vụ của giáo viên, quản lý mối quan hệ
giữa nhà trƣờng và cộng đồng.
Tóm lại: Quản lý nhà trƣờng là hoạt động của các cơ quan và cá nhân,
quản lý nh m tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các
lực lƣợng giáo dục khác, cũng nhƣ huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để
nâng cao chất lƣợng GD & ĐT trong nhà trƣờng. Trong quản lý nhà trƣờng,
quản lý hoạt động dạy - học là nội dung quan trọng. Quản lý dạy - học là tác
động hợp quy luật của chủ thể quản lý dạy học đến chủ thể dạy học b ng các
quy định pháp lý về GD & ĐT, bộ máy tổ chức, nhân lực, nguồn lực, tài lực dạy
học và thông tin môi trƣờng dạy học nh m đạt đƣợc mục tiêu quản lý dạy học.
1.2.2. Cơ sở vật chất nhà trƣờng
Có thể thấy, khái niệm “cơ sở vật chất” đƣợc kết hợp từ nội hàm ý nghĩa
của từ “cơ sở” và “vật chất”.
"Cơ sở” có thể đƣợc hiểu nhƣ là cái làm nền tảng, trong quan hệ với
những cái xây dựng trên đó hoặc dựa trên đó mà tồn tại, phát triển. Còn “Vật
chất” là một phạm trù triết học. Đây là một phạm trù rộng và khái quát nhất,
không thể hiểu theo nghĩa hẹp nhƣ các khái niệm vật chất thƣờng dùng trong các
lĩnh vực khoa học cụ thể hoặc đời sống hàng ngày. Tuy nhiên, có thể hiểu một
cách tổng quát, “Vật chất” là khái niệm đƣợc dùng để chỉ những cái "tồn tại
không lệ thuộc vào cảm giác", đó cũng chính là tiêu chuẩn để phân biệt cái gì là
vật chất và cái gì không phải là vật chất. "Vật chất là phạm trù triết học dùng để
chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm
giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm
giác". [4, tr.43]

Theo tác giả Lê Đình Sơn trong Luận án Tiến sĩ Quản lý Giáo dục “Quản
lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo của trường đại học theo quan điểm quản lý
chất lượng tổng thể (TQM)”, từ trƣờng đại học Giáo dục, bảo vệ năm 2012, khái
niệm “Cơ sở vật chất” nói chung và “Cơ sở vật chất trƣờng học” nói riêng đƣợc
đề cập đến nhƣ sau:


14
“ CSVC trường học được hiểu là những phương tiện vật chất, kỹ thuật
và sản phẩm khoa học, công nghệ, thông tin của nhà trường được sử dụng
làm công cụ để thực hiện nhiệm vụ, tiến hành các hoạt động theo quy định”.
[28, tr.4]
Theo đó, “Cơ sở vật chất” có thể đƣợc hiểu là những phƣơng tiện vật chất,
kỹ thuật, là những giá trị tồn tại khách quan, không lệ thuộc vào cảm giác, và là
những phƣơng tiện đƣợc sử dụng trong các tổ chức cụ thể nhƣ công cụ để thực
hiện các nhiệm vụ và các mục tiêu đề ra của tổ chức đó.
1.2.3. Thiết bị dạy học
Hiện nay, có nhiều tên gọi khác nhau về TBDH đƣợc sử dụng trong các
trƣờng phổ thông. Các tên gọi sau đây thƣờng đƣợc sử dụng trong ngôn ngữ nói
và viết hiện nay: Thiết bị giáo dục; Thiết bị trƣờng học; Đồ dùng dạy học; Thiết
bị dạy học; Dụng cụ dạy học; Phƣơng tiện dạy học; Học cụ; Học liệu.
Theo “Từ điển bách khoa Việt Nam - Tái bản lần 2” bởi Nhà xuất bản Từ
điển Bách khoa năm 2011, khái niệm “thiết bị dạy học” đƣợc nhắc đến trong khi
đề cập đến khái niệm “phƣơng tiện dạy học”. Đây là hai khái niệm tƣơng đồng
nhau về ý nghĩa và nội hàm. Cụ thể: “ Phương tiện dạy học (còn gọi là đồ dùng
dạy học, thiết bị dạy học) là một vật thể hoặc một tập hợp các vật thể mà giáo
viên sử dụng trong quá trình dạy học để nâng cao chất lượng của quá trình này,
giúp học sinh lĩnh hội khái niệm, định luật, ….hình thành các tri thức, kỹ năng,
kỹ xảo, thái độ cần thiết”. [13]
Về bản chất, các tên gọi trên đều phản ánh các dấu hiệu chung nhƣ sau:

- Đó là tất cả những phương tiện lao động sư phạm, rất cần thiết cho giáo
viên và học sinh tổ chức tiến hành một cách hợp lý và có hiệu quả quá trình dạy
học ở các môn học, cấp học.
- Đó là một vật thể hoặc một tập hợp đối tượng vật chất mà ngƣời giáo
viên sử dụng với tƣ cách là phƣơng tiện điều khiển hoạt động nhận thức; Là
phƣơng tiện giúp học sinh lĩnh hội khái niệm, định luật, thuyết khoa học vv..
nh m hình thành ở họ các kĩ năng, kĩ xảo, đảm bảo việc giáo dục, phục vụ mục
đích dạy học giáo dục.


15
- TBDH là điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy học, là thành tố chủ yếu
và quạn trọng nhất trong cấu trúc hệ thống cơ sở vật chất trƣờng học.
Theo đó, có thể hiểu, thiết bị dạy học là tổng thể các đồ dùng, các vật thể
mà ngƣời dạy học sử dụng trong quá trình dạy học để nâng cao chất lƣợng quá
trình dạy học, giúp các học viên có thể lĩnh hội các kiến thức, các kỹ năng…
đƣợc ngƣời dạy truyền đạt một cách đầy đủ và chất lƣợng nhất.
1.2.4. Quản lý thiết bị dạy học trƣờng cao đẳng
Nhƣ phần mở đầu của đề tài nghiên cứu này chúng tôi đã đề cập thiết bị
dạy học là một trong những điều kiện thiết yếu để đổi mới nội dung chƣơng
trình, phƣơng pháp dạy học, thực hiện chuẩn hoá, hiện đại hoá trong GD&ĐT.
Vậy thiết bị dạy học là gì?
Có thể hiểu thiết bị dạy học là một phần của cơ sở vật chất nhà trường: là
tất cả các phương tiện vật chất, kỹ thuật và các sản phẩm khoa học – công nghệ
được huy động vào các hoạt động giáo dục trong nhà trường.
Hệ thống cơ sở vật chất (thiết bị dạy học) trƣờng học bao gồm:
- Đất đai đƣợc quyền đƣợc phép sử dụng của nhà trƣờng.
- Các công trình xây dựng (Phòng làm việc, phòng bộ môn, phòng học,
nhà thƣ viện, ký túc xá, vƣờn thực nghiệm, nhà khách, nhà ăn, nhà thể thao, nhà
truyền thống, khu sinh hoạt, văn hoá, trạm y tế, sân chơi, bãi tập…) đƣợc bố trí

trong khuôn viên của trƣờng và các cơ sở khác của trƣờng (có thể ngoài trƣờng).
- Sách, tƣ liệu trong thƣ viện (gọi chung là trang thiết bị nội thất trong thƣ
viện trƣờng học).
- Tài liệu và các thiết bị nghe nhìn: Băng đĩa, tài liệu trên mạng.., máy vi
tính, máy chiếu các loại (Projector, máy chiếu phim, máy chiếu vật thể...), radio
- cassette, video, đầu VCD, DVD, tivi, điện thoại, máy fax…
- Thiết bị vật liệu thí nghiệm, thực hành: Mô hình, mẫu vật, tranh ảnh,
bảng vẽ, bảng tủ, các dụng cụ máy móc thực hành, nguyên vật liệu để thực hành
và thí nghiệm (hoá chất, sinh vật, xăng..)
- Các phƣơng tiện kỹ thuật và thiết bị dạy học (các máy móc thiết bị vật
liệu thí nghiệm đƣợc giáo viên và học sinh sử dụng trong hoạt động dạy học).


×