Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Xây dựng hệ thống tiền lương tại một doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.49 KB, 11 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Đã từ lâu tiền lương luôn là vấn đề thời sự nóng bỏng trong đời sỗng xã hội không
chỉ ở nước ta mà còn ở tất cả các nước trên thế giới ở mọi thời điểm của quá trình
phát triển xã hội. Tiền lương hàm chứa nhiều mối quan hệ mâu thuẫn như quan hệ
giữa sản xuất và phát triển, quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng, quan hệ giữa thu
nhập của các thành phần dân cư...
Đối với hàng triệu người lao động làm công ăn lương thì tiền lương là mối quan
tâm hàng ngày, hàng giờ. Tiền lương là nguồn thu nhập chính nhằm duy trì và nâng
cao đời sống của họ và gia đình. Ngoài ra tiền lương còn thể hiện ở giá trị, địa vị
và uy tín của họ đối với bản thân gia đình và xã hội.
Đối với doanh nghiệp, tiền lương là một phần chi phí của sản xuất, là hình thức
chính để kích thích lợi ích đối với người lao động. Tuy nhiên để tiền lương thực sự
là đòn bẩy để phát triển sản xuất, duy trì alo động thì các doanh nghiệp phải coi
trọng công tác tiền lương trong doanh nghiệp mình.
Khi tiếp cận và nghiên cứu đề tài “ Xây dựng hệ thống tiền lương tại một doanh
nghiệp” chúng tôi đã chọn công ty may Hồ Gươm chi nhánh Hưng Yên cố gắng
tìm hiểu để đưa ra hệ thống tiền lương phù hợp nhất cho đặc điểm với doanh
nghiệp.


I. GIỚI THIỆU CÔNG TY
1.1. Thông tin chung
- Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần may Hồ Gươm chi nhánh Hưng Yên
- Loại hình doanh nghiệp: công ty cổ phần
- Địa chỉ: Ngã tư Phố Nối, Mỹ Hào, Hưng Yên
- Quy mô doanh nghiệp: doanh nghiệp có 400 lao động
- Lĩnh vực hoạt động: chuyên về sản xuất hàng may mặc, gia công cho đối tác
nước ngoài (Nhật, Mỹ...)
1.2. Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần may Hồ Gươm chi nhánh Hưng Yên
Giám đốc chi nhánh


Các phó giám đốc

Phòng
hành
chính –
nhân sự

Phòng
tài
chính
– kế
toán

Phòng
kỹ thuật
– vật tư

Phòng kinh
doanh

Bộ phận
bán
hàng

Phòng sản xuất

Bộ phận
sản xuất

Bộ phận

kho


STT Chức danh
1

Giám đốc
- Hệ số
Mức lương
- Phó giám đốc
- Hệ số
Mức lương
Kế toán trưởng
- Hệ số
Mức lương

3

4

Bậc/Hệ số, mức lương
1
2
11.8
15340

12.13
15769

10.3

13390

10.63
13819

9.97
12961

10.3
13390

II. HỆ THỐNG THANG BẢNG LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
HỒ GƯƠM – CHI NHÁNH HƯNG YÊN
Bảng 1: Bảng lương chức vụ quản lý doanh nghiệp
Đơn vị: 1000 đồng

Ghi chú: Mức lương = Hệ số lương × mức lương cơ sở doanh nghiêp áp dụng
(Năm 2017 là 1300000 đồng )


Các ngạch lương và bậc lương

* Với các chức danh công việc quản lý trong DN:
Mỗi chức danh có 2 bậc lượng và có ngạch lương như sau: hệ số giữa 2 bậc là 0,33
+ Giám Đốc: lương bậc 1 có hệ số 11.80
+ Phó TGĐ: hệ số 10.3
+ Kế toán trưởng: hệ số 9.97


Điều kiện xét để nâng bậc lương đối với chức vụ quản lý là: Phải có thời gian giữ

bậc 1 từ 3 năm trở lên; hoàn thành kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm; không
vi phạm chế độ trách nhiệm; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật.
Bảng 2: Thang bảng lương cán bộ quản lý, nhân viên văn phòng
Đơn vị: 1000 đồng
S
T
T
1

2

3

4

5

6

Chức
danh

Bậc/Hệ số, mức lương
1 2
3
4
5

6


7

8

9

10

Trưởng phòng của các bộ phận
- Hệ 6. 6.7 7.1 7.4
số
42 6
0
4
Mức 83 878 923 967
lương 46 8
0
2
Kế toán, Chuyên viên Nhân sự, Chuyên viên Kỹ thuật – Vật tư
- Hệ 4. 5.3 5.6 5.9 6.2 6.6
số
97
3
6
9
2
Mức 64 689 731 774 817 860
lương 61 0
9
8

7
6
Nhân viên Nhân sự, Nhân viên Kỹ thuật – Vật tư và Nhân
doanh
- Hệ 3. 3.7 4.0 4.3 4.7 5.0 5.3 5.6
số
46 7
8
9
1
2
3
Mức 44 490 530 570 611 651 691 731
lương 98 1
4
7
0
3
6
9
Quản lý Bán hàng, Quản lý Sản xuất
- Hệ 3. 3.7 3.9 4.2 4.4 4.7 4.9 5.2 5.4 5.7
số
49 4
9
4
9
4
9
4

9
4
Mứ 45 486 518 551 583 616 648 681 713 746
c
37 2
7
2
7
2
7
2
7
2
lương
Nhân viên văn thư ( Đại học, cao đẳng )
- Hệ 3. 3.2 3.4 3.6 3.8 4.0 4.2 4.4 4.6 4.8
số
00 1
2
3
4
5
6
7
8
9
Mức 39 417 444 471 499 526 553 581 608 635
lương 00 3
6
9

2
5
8
1
4
7
Nhân viên tạp vụ ( Tốt nghiệp THPT )
- Hệ 2. 3.2 3.4 3.6 3.8 4.0 4.3 4.5 4.7 4.9

11

12

viên Kinh

5.9
9
778
7

6.2
4
811
2

5.1

5.3
1
663 690

0
3
5.1

5.4


số

98
2
4
6
8
2
4
6
8
Mứ 38 416 444 473 501 530 559 587 616 644 673 702
c
74 0
6
2
8
4
0
6
2
8
4

0
lương
+ Chuyên viên cao cấp, Kinh tế viên cao cấp, Kỹ sư cao cấp: Có 4 bậc lương, Bậc
1 là 6.42 và hệ số giữa 2 bậc là 0.34
+ Chuyên viên chính, Kinh tế viên chính, Kỹ sư chính: Có 6 bậc lương, Bậc 1 là
4.97 và hệ số giữa 2 bậc là 0.33
+ Chuyên viên, Kinh tế viên, Kỹ thuật: Có 8 bậc lương, Bậc 1 là 3,46 và hệ số giữa
2 bậc là 0.31
+ Cán sự, kỹ thuật viên: Có 12 bậc, Bậc 1 là 3.49 và hệ số giữa 2 bậc là 0.25
+ Nhân viên văn thư: Có 12 bậc, Bậc 1 là 3.0 và hệ số giữa 2 bậc là 0.21
+ Nhân viên tạp vụ: Có 12 bậc, Bậc 1 là 2.98 và hệ số giữa 2 bậc là 0.22
* Điều kiện xét để nâng bậc lương hằng năm đối với cán bộ quản lý, nhân viên văn
phòng, thừa hành, phục vụ được quy định như sau:
- Phải thường xuyên hoàn thành công việc được giao về số lượng, chất lượng ghi
trong hợp đồng lao động đã ký kết;
- Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật lao động theo quy định của Bộ luật Lao
động và nội quy lao động của công ty;
- Đối với chức danh chuyên gia cao cấp: Nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng trong
bảng lương chuyên gia cao cấp, thì sau 5 năm (đủ 60 tháng) giữ bậc lương trong
bảng lương chuyên gia cao cấp được xét nâng một bậc lương;
- Đối với các ngạch và các chức danh có yêu cầu trình độ đào tạo từ cao đẳng trở
lên: Nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh, thì sau
3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét
nâng một bậc lương;
- Đối với các ngạch và các chức danh có yêu cầu trình độ đào tạo từ trung cấp trở
xuống và nhân viên thừa hành, phục vụ: Nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng trong


ngạch hoặc trong chức danh, thì sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương trong
ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng một bậc lương.

Bảng 3: Thang, bảng lương của công nhân trực tiếp sản xuất và phục vụ.
Đơn vị: 1000 đồng
S
T
T
1

2

3

4

Chứ Bậc/Hệ số, mức lương
c
1
2
3
4
dan
h
CV
Công nhân cơ điện
2.6 2.8 3.1 3.4
Hệ
9
8
7
số
M 338 375 413 451

ức
0
7
4
1
lươn
g
Công nhân cắt , may
2.6 2.8 3.0 3.2
Hệ
số
Mức 338 364 390 416
lươn 0
0
0
0
g
Thủ kho, nhân viên kho
2.7 2.9 3.1 3.3
Hệ
số
Mức 351 377 403 429
lươn 0
0
0
0
g
Nhân viên bảo vệ
2.7 2.8 2.9 3.1
Hệ

4
8
2
số
Mức 351 369 387 405

5

6

7

8

9

10

11

12

3.7
6

4.0
5

4.3
4


4.6
3

4.9
2

5.2
1

5.5

5.7
9

488 526 564 601 639 677 715 752
8
5
2
9
6
3
0
7

3.4

3.6

3.8


4

4.2

4.4

4.6

4.8

442 468 494 520 546 572 598 624
0
0
0
0
0
0
0
0
3.5

3.7

4.7

4.9

455 481 507 533 559 585 611
0

0
0
0
0
0
0

637
0

3.2
6

4.2
4

3.4

3.9

3.5
4

4.1

3.6
8

4.3


3.8
2

4.5

3.9
6

4.1

423 442 460 478 496 514 533 551


5

lươn 0
g
Lái xe
3.0
Hệ
9
số
Mức 401
lươn 7
g

2

4


6

3.5

3.9

4.3
1

8

0

2

4

6

8

0

2

455 507 560
0
0
3


* Với các chức danh công việc là công nhân trực tiếp sản xuất và phục vụ thì:
+ Công nhân cơ điện có 12 bậc lương, bậc 1 là 2.6 và hệ số giữa 2 bậc là 0.29.
+ Công nhân cắt , may có 12 bậc lương, bậc 1 là 2.6 và hệ số giữa 2 bậc là 0.2.
+ Thủ kho, nhân viên kho có 12 bậc lương, bậc 1 là 2.7 h,ệ số giữa 2 bậc là 0.2.
+ Nhân viên bảo vệ có 12 bậc lương, bậc 1 là 2.7 và hệ số giữa 2 bậc là 0.14
* Với các chức danh công việc lái xe: đều có 4 bậc lương.
- Đối với CN lái xe:
+ Hệ số giữa bậc 1 và bậc 2 là 0.41
+ Hệ số giữa bậc 2 và bậc 3 là 0.40
+ Hệ số giữa bậc 3 và 4 là 0.41
* Điều kiện xét để nâng bậc lương hằng năm đối với công nhân viên trực tiếp sản
xuất, kinh doanh:
- Đạt kết quả thi nâng bậc theo tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật ứng với công việc đảm
nhận, nếu thi đạt bậc nào thì xếp lương theo bậc đó.
- Công nhân thường xuyên hoàn thành tốt công việc được giao kể về số lượng và
chất lượng.
* Về các trường hợp được nâng bậc lương sớm, rút ngắn thời hạn nâng bậc lương
áp dụng cho người lao động trong doanh nghiệp như sau :


- Trong thời gian giữ bậc, người lao động đoạt giải tại các cuộc thi chuyên môn,
kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế do công ty cử đi tham dự; đạt danh hiệu anh
hùng lao động, Huân chương lao động, chiến sĩ thi đua toàn quốc hoặc ngành, lĩnh
vực, bằng khen của thủ tướng, của Bộ quản lí ngành thì được xét nâng bậc lương
sớm như sau:
- Người đoạt giải nhất, giải nhì tại các cuộc thi cấp quốc tế thì được nâng sớm 2
bậc
lương;
- Người đoạt giải nhất tại các cuộc thi cấp quốc gia, giải 3 tại các cuộc thi cấp
quốc tế, người được phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động, Huân chương lao

động hạng 1, 2, 3, chiến sĩ thi đua toàn quốc theo quy định tại Nghị định của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điểm của Luật Thi đua khen
thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điểm của Luật Thi đua khen thưởng thì
được nâng sớm 1 bậc lương.
- Người đạt được giải nhì tại các cuộc thi cấp quốc gia thì được rút ngắn 2/3 thơì
hạn xét nâng bậc lương;
- Người đạt được giải ba tại các cuộc thi cấp quốc gia, người được khen tặng bằng
khen cuả Thủ tướng Chính phủ thì được rút ngắn không quá ½ thời hạn xét nâng
bậc lương;
- Người hai năm liền được tặng bằng khen cấp bộ, chiến sĩ thi đua cấp ngành, lĩnh
vực thì được rút ngắn một năm (12 tháng) thời hạn xét nâng bậc lương.

III. XÂY DỰNG BẢNG LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY HỒ
GƯƠM – CHI NHÁNH HƯNG YÊN
Sơ lược danh sách nhân viên tại công ty cổ phần may Hồ Gươm – chi nhánh Hưng
Yên
Bộ phận
Ban quản lý

Chức vụ
Giám đốc chi nhánh
Phó Giám đốc
Kế toán trưởng/Trưởng phòng TC -

Ký hiệu

PGĐ
KTT

Họ và Tên

Ninh Thị Ty
Vũ Mạnh Hùng
Nguyễn Thị Kim


KT
Trưởng phòng HC - NS

Khối văn
phòng

Trưởng phòng Kỹ thuật – Vật tư
Trưởng phòng Kinh doanh
Trưởng phòng Sản xuất
Văn thư
Nhân viên kế toán
Chuyên viên nhân sự
Nhân viên nhân sự
Chuyên viên phòng Kỹ thuật – Vật

Nhân viên Kỹ thuật – Vật tư

Quản lý bộ phận bán hàng
Quản lý bộ phận Sản xuất
Quản lý bộ phận kho/Thủ kho
Nhân viên kinh doanh
Khối sản
xuất

Tổ trưởng Tổ Sản Xuất


Nhân viên kho
Công nhân Cắt - May

TPHC-NS
TPKT-VT
TPKD
TPSX
VT
KT1
KT2
CVNS
NVNS1
NVNS2
CVKTVT
NVKTVT1
NVKTVT2
NVKTVT3
QLBH
QLSX
TK
NVKD1
NVKD2
NVKD3
TTSX1
TTSX2
TTSX3
TTSX4
TTSX5
NVK1

NVK2
NVK3
CNM1
CNM2
CNM3
CNM4

Dung
Đinh Thị Thanh
Hải
Lê Văn Hòa
Hà Thu Trang
Trần Văn Lợi
Nguyễn Thị Hoa
Nguyễn Hải Yến
Đào Quốc Huy
Phạm Văn Long
Nguyễn Hồng
Hạnh
Hà Thu Anh
Lê Đức Sơn
Lê Đức Anh
Nguyễn Văn Hải
Nguyễn Thu Hà
Phạm Văn Quỳnh
Phan Công Thiện
Phùng Thị Hạnh
Lê Hồng Đào
Nguyễn Thị Huệ
Trần Thị Lý

Lại Thị Thu
Nguyễn Thị Lụa
Nguyễn Văn Ba
Trần Thị Hà
Lê Thị Tám
Đào Văn Huy
Trần Văn Phúc
Lê Văn Tiến
Hoàng Thị Ngân
Trần Thị Bình
Chu Thị Thanh
Lê Thị Thành


Công nhân cơ – điện

Khối phục
vụ

Lái xe

Tạp vụ
Bảo vệ

CNM5
CNĐ1
CNĐ2
CNĐ3
CNĐ4
CNĐ5

LX1
LX2
LX3
TV1
TV2
BV1
BV2

Nguyễn Thị Hiền
Nguyễn Văn Phú
Hoàng Văn Sơn
Nguyễn Thế Bính
Trần Văn Kiên
Nguyễn Duy Anh
Bùi Văn Phát
Nguyễn Đức Thọ
Nguyễn Văn
Khánh
Nguyễn Thị Liên
Nguyễn Thị Liễu
Trần Văn Mạnh
Lê Văn Thắng


KẾT LUẬN
Đề tài: “ Xây dựng hệ thống tiền lương tại một doanh nghiệp” về cơ bản đã xây
dựng được một số chế độ như: Tiền lương tối thiểu, phụ cấp lương, chế độ tiền
thưởng, hệ thống thang bảng lương và phương án trả lương trong công ty Cổ phần
May Hồ Gươm. Với những nội dung đã trình bày trong đề tài này, tuy vẫn còn
nhiều thiếu sót song chúng tôi hy vọng việc xây dựng hệ thống tiền lương trong

công ty Cổ phần May Hồ Gươm nói riêng và các doanh nghiệp nói chung sẽ được
nhà quản lý quan tâm và đầu tư hơn nữa. Để tiền lương thực sự là đòn bẩy gắn kết
lòng trung thành, sự gắn bó của người lao động với doanh nghiệp.



×