Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

ÔN tập KINH tế dược

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.42 KB, 31 trang )

KINH TẾ DƯỢC
1. Marketing Dược: Định nghĩa, yêu cầu?
 Định nghĩa:
− Là tổng hợp các chính sách chiến lược Marketing của thuốc và nhằm thỏa mãn nhu cầu của
bệnh nhân, nhằm phục vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Do đặc thù riêng của ngành yêu
cầu maketing dược có nhiệm vụ: thuốc được bán ra đúng loại, đúng giá, đúng số lượng,
đúng lúc và đúng nơi.
− Bản chất của marketing dược là thực hiện chăm sóc thuốc đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu điều
trị hợp lý chứ không chỉ sản xuất hay kinh doanh thuốc.
 Yêu cầu (5)
 Đúng thuốc:
− Đảm bảo chất lượng thuốc:
• Đúng yêu cầu kiểm nghiệm.
• Đúng yêu cầu về “ Các nguyên tắc thực hành tốt” tương ứng (5P).
− Nắm bắt được xu hướng của mô hình bệnh tật → xác định thị trường mục tiêu → nghiên








cứu, sản xuất và kinh doanh thuốc phù hợp với nhu cầu thực tế của thị trường thuốc.
Đúng số lượng:
Xác định được số lượng thuốc sẽ sản xuất kinh doanh để tung ra thị trường.
Xác định đúng số lượng trong quy cách đóng gói phù hợp nhu cầu thị trường mục tiêu.
Mỗi sản phẩm, cần phải đúng liều điều trị.
Đúng nơi:
Phát triển kênh phân phối hợp lý.
Duy trì mối quan hệ thương mại tốt với các phần tử của kênh phân phối: đòi hỏi có hệ thống


thông tin tốt, khả năng cung ứng sẵn sàng và chất lượng sản phẩm của công ty luôn được

đảm bảo.
 Đúng giá:
Xem xét các yếu tố: Chi phí nghiên cứu, sản xuất, lưu thông; Bản chất của thị trường; Giá
của đối thủ cạnh tranh → Từ đó, hoạt động marketing phải tìm cách đặt ra giá sản phẩm phù
hợp mà công chúng có thể chấp nhận.
 Đúng lúc:
− Sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thuốc, các địa điểm bán thuốc được bố trí thuận lợi (người bệnh
đi bằng phương tiện thông thường tới nơi cung cấp thuốc gần nhất khoảng 30’)
− Thời điểm giới thiệu SP phải được xác định đúng lúc để đảm bảo cung cấp thông tin được
nhiều nhất, tạo nhu cầu tiêu dùng.
2. Chính sách sản phẩm: khái niệm sp,chu kỳ sống của sp; Các chiến lược: chiến lược
phát triển sp theo chu kì sống, chiến lược sp mới, chiến lược phát triển danh mục sp.
Cho ví dụ minh họa


 Khái niệm
− Sản phẩm: là những cái gì có thể cung cấp cho thị trường để tạo sự chú ý, mua sắm, sử
dụng hay tiêu thụ nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của thị trường.
Sản phẩm nói chung = Sản phẩm hữu hình + Sản phẩm vô hình
Sản phẩm = Hàng hóa hoặc/ và dịch vụ
− Chu kỳ sống của sản phẩm (PCL – Product life-cycle): Là khoảng thời gian sản phẩm tồn
tại trên một thị trường cụ thể tính từ lúc sản phẩm xuất hiện trên thị trường đó cho đến khi
biến mất hoặc được thay thế bằng một sản phẩm khác.
 Các chiến lược sản phẩm
 Chiến lược phát triển sản phẩm theo chu kỳ sống:
− Chu kỳ sống điển hình của một sản phẩm gồm 4 giai đoạn: Giới thiệu – Tăng trưởng – Chín
muồi – Suy thoái.
Giai đoạn

Đặc điểm
Giới thiệu - Doanh thu thấp, tốc độ tăng trưởng
chậm.
- Chi phí rất cao.
- Lợi nhuận chưa có.
- Đối thủ cạnh tranh ít.
- Mục tiêu Marketing: khách hàng nhận
thức và dùng thử sản phẩm.
Tăng
trưởng

- Lượng tiêu thụ tăng nhanh do khách
hàng đã biết đến và chấp nhận SP.
- Chi phí đơn vị sản phẩm giảm xuống
nhưng không nhiều.
- Lợi nhuận tăng nhanh chóng.
- Cạnh tranh tăng.
- Mục tiêu Marketing: tối đa hóa thị
phần của doanh nghiệp.

-

-

-

Chín muồi - Khối lượng tiêu thụ đạt đỉnh cao → chững lại → bắt đầu giảm dần.
- Lợi nhuận tăng chậm và giảm dần.
- Chi phí đầu tư cho nghiên cứu, phát
triển sản phẩm mới tăng.

- Cạnh tranh ổn định và bắt đầu giảm.
- Mục tiêu Marketing: tối đa hóa lợi nhuận và bảo vệ thị phần.
-

Chiến lược Marketing
Sản phẩm: Tiếp tục phân tích, đánh giá,
kiểm tra chất lượng, hiệu chỉnh sản
phẩm. Chuẩn bị kế hoạch gia tăng sản
xuất.
Giá: hớt váng hoặc thâm nhập.
Phân phối: chọn lọc.
Xúc tiến: hướng đến khách hàng tiên
phong. Sử dụng quảng cáo thông tin và
khuyến mãi.
Sản phẩm: Nâng cao đặc tính sử dụng,
cải thiện kỹ thuật và tiêu chuẩn hóa sản
phẩm. Có sự chuẩn bị cho sản phẩm
bước vào giai đoạn 3.
Giá: giảm để thu hút khách hàng.
Phân phối: mạnh và mở rộng; dự trưc đủ
hàng để cung ứng.
Xúc tiến: quảng cáo thuyết phục và các
biện pháp kích thích tiêu thụ.
Sản phẩm: Cải tiến chất lượng, kiểu
dáng, đa dạng nhãn hiệu,… Dự báo
khoảng thời gian lão hóa của sản phẩm
và phương án sản phẩm mới.
Giá: phù hợp với đối thủ cạnh tranh
mạnh nhất.
Phân phối: phát triển kênh phân phối

mạnh hơn nữa.
Xúc tiến: quảng cáo thuyết phục và nhắc
nhở; khuyến mãi và tăng dịch vụ khách
hàng đến những khách hàng mới.


Suy thoái

- Khối lượng tiêu thụ và lợi nhuận giảm - Sản phẩm: Thu hẹp chủng loại, loại bỏ
sút nghiêm trọng.
những mặt hàng không hiệu quả. Chuẩn
- Khách hàng nhàm chán với sản phẩm.
bị cho sản phẩm mới ra thị trường.
- Cạnh tranh trên thị trường tăng lên do - Giá: giảm hơn nữa để thu hồi vốn.
sản phẩm thay thế.
- Phân phối: chọn lọc và loại bỏ những
- Mục tiêu Marketing: giảm chi phí đến
kênh không hiệu quả.
mức có thể và gìn giữ thương hiệu.
- Xúc tiến: giảm đến mức thấp nhất.
− Ý nghĩa của chu kỳ sống của sản phẩm:
• Hiểu rõ quá trình vận động của sản phẩm trên thị trường.
• Hệ thống hóa công tác kế hoạch và khai thác tốt nhất các pha có nhiều triển vọng.
• Có biện pháp để kéo dài thời gian tồn tại của sản phẩm trên thị trường.
− Hạn chế của chiến lược theo chu kỳ sống của sản phẩm:
• Không phải tất cả các sản phẩm đều có chu kỳ sống điển hình kiể chữ S.
• Không thể dự đoán được hình dáng, không biết mình đang ở giai đoạn nào trong chu kỳ,
hay không dự đoán được thời gian của từng giai đoạn.
• Chu kỳ sống bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như: đặc điểm của sản phẩm, trình độ khoa
học kỹ thuật, vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp và bị ảnh hưởng bởi ngay các chiến

lược marketing của doanh nghiệp.
• Các đối thủ cạnh tranh xâm nhập thị trường → thị trường bị phân chi ngày càng nhỏ cho
đến khi có một công ty nào đố phát triển một thuộc tính mới. Cứ như vậy diễn ra sự luân
phiên nhau giữa các quá trình hợp nhất thị trường do đổi mới và phân chia thị trường do
cạnh tranh.
→ Các công ty phải dự đoán trước được những thuộc tính mà thị trường mong muốn.
→ Lợi nhuận sẽ đổ dồn và những người sớm tung ra thị trường những lợi ích mới và có
giá trị.
Ví dụ: Năm 1995, Roche đưa Rocephin vào thị trường VN
 Pha 1: Công ty tổ chức nhiều cuộc hội thảo giới thiệu sản phẩm, phát thuốc miễn phí cho
bác sĩ sử dụng thử, thường xuyên cung cấp tài liệu sản phẩm.
 Pha 2: Tốc độ tăng trưởng cao, công ty tập trung nỗ lực chiếm lĩnh thị trường và có thị
phần tương đối lớn.
 Pha 3: Mặc dù doanh thu vẫn tăng những tốc độ tăng trưởng giảm do sự ra đời của một
loại sản phẩm bắt chước và Cephalosporin thế hệ 4 (Maxipime của BMS).
 Pha 4: Rocephin chủ yếu tiêu thụ tự động (2004).
 Chiến lược phát triển danh mục sản phẩm:
− Danh mục sản phẩm là một tập hợp tất cả những loại sản phẩm và mặt hàng mà một người
bán cụ thể đưa ra để bán cho những người mua.
− Danh mục sản phẩm của một Doanh nghiệp thường bao gồm:
• Chiều rộng: số lượng những nhóm hàng, những loại hàng


• Chiều dài: số lượng SP trong mỗi nhóm
• Chiều sâu: số lượng mẫu mã, dạng bào chế của một SP trong mỗi nhóm hàng, loại hàng
− Mục đích:
• Duy trì và tăng chỉ tiêu về doanh số, lợi nhuận, chiếm lĩnh thị trường.
• Tránh mất thị phần.
• Chủ động chiếm lĩnh thị phần, tăng hoặc giảm danh mục theo biến động thị trường
Ví dụ: Cơ cấu sản phẩm của công ty GSK

 Chiều rộng: Nhóm kháng sinh, nhóm hệ hô hấp, dị ứng và hệ miễn dịch, hệ thần kinh –
cơ, các thuốc hóa trị liệu khác, …
 Chiều dài: Những kháng sinh beta-lactam gồm:
 Penicillin: Amoxicillin (Clamoxyl), Amoxicillin + Clavulanate Kali (Augmentin)
 Cephalosporin: Cefuroxime (Zinnat), Cephalexin (Ceporex), Ceftazidime (Fortum)
 Chiều sâu: Augmentin 250mg/31,25mg, Augmentin 500mg/62,5mg, Augmentin 1,2g
 Chiến lược phát triển sản phẩm mới:
− Lý do phải phát triển sản phẩm mới:
• Sự thay đổi nhu cầu, thị hiếu.
• Cạnh tranh.
• Tiến bộ kỹ thuật.
− Sản phẩm mới theo quan điểm marketing:
• Sản phẩm bắt chước
• Sản phẩm cải tiến
• Sản phẩm mới hoàn toàn
− Sản phẩm bắt chước:
• Bắt chước các SP bán chạy trên thị trường. Với sự giới hạn trong đầu tư và nghiên cứu phát triển (R&D).
• Những SP bắt chước thường có chi phí thấp hơn nên giá rẻ hơn.
• Nhiều công ty buộc phải sản xuất các SP này để thu được lợi nhuận trong thời gian ngắn
nhằm đầu tư dài hạn và khôi phục R&D.
Ví dụ: Rocephin Pháp (1995), Rofine Ấn Độ (1999)
− Sản phẩm cải tiến:
• Khi SP đến pha suy thoái trong chu kỳ sống của SP thì cải tiến như: Thiết kế lại, thay đổi
dạng bào chế, thay đổi công thức,.... để SP thoả mãn nhu cầu khách hàng tốt hơn.
• Hoặc là tìm kiếm công dụng mới cho sản phẩm.
Ví dụ: Cebraton (dưỡng não từ cây đinh lăng kết hợp bạch quả), Cebral (dưỡng não từ cây
bạch quả có hàm lượng cao hơn khi kết hợp đinh lăng).
− Sản phấm mới hoàn toàn:
• Sản phẩm mới hoàn toàn: Phụ thuộc vào đầu tư của cty và hiệu quả hoạt động của R&D.



• Khi một công ty thành công trong việc phát triển sản phẩm mới thì DS, LN và danh tiếng
của Công ty cũng tăng theo.
• Mất khoảng 12 -15 năm và chi phí trung bình khoảng 300 triệu USD/1 thuốc mới.
Ví dụ: Traphaco cho ra đời sản phẩm hoạt huyết dưỡng não đầu tiên trên thị trường Việt
Nam kéo theo nhiều sản phẩm cạnh tranh khác
• Các bước phát triển một sản phẩm mới:

3. Chính sách giá: Định nghĩa, mục tiêu, các chiến lược. Cho ví dụ minh họa.
 Định nghĩa: Chính sách giá đối với mỗi sản phẩm là việc quy định mức giá trong các tình






huống cụ thể theo loại khách hàng, theo lượng mua, theo từng thời điểm.
Mục tiêu:
Tối đa hóa lợi nhuận.
Bảo vệ khu vực thị trường đã chiếm lĩnh.
Công cụ cho sản phẩm thâm nhập thị trường.
Các chiến lược: 7 chiến lược:

Các chiến
lược của
chính sách
giá
Chiến lược
một giá


Nội dung
Trong cùng các điều
kiện cơ bản và cùng một
khối lượng hàng, mức
giá là như nhau đối với
tất cả các khách hàng.

Ưu điểm

Nhược điểm

-Cho phép các doanh nghiệp Có thể dẫn đến tình
có thể đảm bảo được thu trạng cứng nhắc về giá,
nhập, duy trì uy tín trong kém linh hoạt.
khách hàng.
-Định giá và quản lý giá khá
dễ dàng.


Chiến lược
giá linh
hoạt

Chiến lược
giá “hớt
váng”

Chiến lược
giá ngự trị


Đưa ra cho khách hàng
khác nhau các mức giá
khác nhau trong cùng
các điều kiện cơ bản và
cùng khối lượng.

-Người bán được phép tự Quản lý giá trở nên khó
QĐ mức giá cụ thể trong khăn tạo tâm lý không
khung giá “trần-sàn” => hỗ hài lòng với một số
trợ tốt hơn cho việc bán khách hàng.
hàng.
-Thông dụng trong kinh
doanh nhỏ, bán lẻ hàng đắt
tiền.
Giá cao tối đa cho SP. -SP của DN có năng lực -Nó làm giảm đáng kể
Mục tiêu là hớt được cạnh tranh áp đảo (SP hoàn số khách hàng.
phần lợi nhuận cao nhất toàn mới, có kết cấu phức -Nó làm tăng khả năng
ngay trong giai đoạn tạp, kỹ thuật sản xuất cao, các DN khác nhảy vào
đầu của chu kỳ sống sản DN khống chế được bằng thi trường với mức giá
phẩm.
phát minh sáng chế)
thấp hơn.
-DN giữ vị trí độc quyền
trên thị trường.
-Giá cả giảm xuống cùng với chi phí.
-Áp dụng được khi DN đứng ở vị trí tấn công đối với các DN cạnh tranh.
Mục đích làm cho các DN khác khó nhảy vào thị trường và loại bỏ các đối thủ
thiết yếu.
Là hình thức điều chỉnh giá tạm thời nhằm hỗ trợ cho các hoạt động xúc tiến và
hỗ trợ kinh doanh.


Chiến lược
định giá
khuyến mãi
Chiến lược Định giá thấp, trong
giá “xâm thời gian dài để có thể
nhập”
bán được hàng hóa với
khối lượng lớn, mở rộng
thị trường.

Chiến lược
định “giá
ảo”
Ví dụ: ?

-Tối đa hóa doanh số
bán trên mỗi đơn vị sản
phẩm và tạo ra doanh
thu theo thị phần.
-Có thể ngăn cản các đối
thủ cạnh tranh tham gia
vào thị trường.

-Sau khi mức giá đã được
định hình, việc tăng giá sẽ
khó khăn hoặc thậm chí là
không thể thực hiện được.
-Nếu không thể tiếp tục hạ
thấp chi phí sản xuất DN có

thể vĩnh viễn bị mắc kẹt
trong một công việc kinh
doanh lợi nhuận thấp.
Là chiến lược định giá cao hơn giá định bán (thường từ 20-50%) sau đó kết hợp
với các chính sách phân phối, khuyến mãi để thúc đẩy để thúc đẩy việc bán sản
phẩm với “giá thực” thấp hơn nhằm kích thích người mua

4. Chính sách phân phối: Định nghĩa, phương thức phân phối, kênh phân phối, các chiến
lược. Cho ví dụ minh họa.
 Định nghĩa: Phân phối = điều hành tổ chức, vận chuyển, hàng hóa từ nơi sản xuất đến
người tiêu dùng (trong một quốc gia hay ở các nước, các khu vực trên thế giới).
 Phương thức phân phối: gồm có:
− Phương thức phân phối trực tiếp: Nhà sản xuất → Người tiêu dùng.
− Phương thức phân phối gián tiếp: Nhà sản xuất → Hệ thống trung gian → Người tiêu dùng.


Ưu điểm

Nhược điểm

Phân phối trực tiếp
- Doanh nghiệp tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng không qua trung gian.
- Nhà sản xuất nắm vững được các
biến động của thị trường, chủ động
đưa ra các quyết định, kiểm tra,
giám sát.
Doanh nghiệp phải chi sẻ nguồn vốn
cho các hoạt động phân phối và phải
tự chịu rủi ro, do đó rất tốn kém.


Phân phối gián tiếp
- Tiết kiệm được chi phí làm thị
trường.
- Có thể chia rủi ro trong kinh
doanh.
- Lợi nhuận bị chia sẻ.
- Doanh nghiệp khó kiểm soát
hoạt động phân phối trên thị
trường.

 Kênh phân phối:
− Một nội dung quan trọng nhất trong chính sách phân phối là thiết lập hệ thống kênh phân
phối. Kênh phân phối là chuỗi các công ty độc lập liên quan đến quá trình đưa hàng hóa từ
nơi sản xuất đến người tiêu dùng.
− Dựa vào sự phân chia theo phương thức phân phối ta có kênh cấp 0 là kênh phân phối trực
tiếp. Kênh cấp 1,2,3,… là kênh phân phối gián tiếp nhưng có độ dài ngắn khác nhau.
− Các nhân tố ảnh hưởng tới việc lựa chọn kệnh phân phối:
• Đặc điểm của sản phẩm.
• Đặc điểm của công ty.
• Đặc điểm các trung gian trên thị trường.
• Kênh phân phối của các đối thủ cạnh tranh.
• Đặc điểm người tiêu thụ, khách hàng.
 Các chiến lược phân phối: 3 chiến lược
Chiến lược phân phối
mạnh
Khái niệm Là chiến lược mà các nhà
kinh doanh phân phối
rộng khắp và tối đa sản
phẩm của mình trên thị

trường.
Ưu điểm

Hệ thống trung gian lớn,
mở rộng được thị trường
một cách nhanh chóng
với mục đích là bán được
nhiều hàng càng tốt.

Nhược
điểm

Các đại lý dễ dàng chấp
nhận phân phối cho nhiều
hãng cùng một lúc,vì vậy
mà SP có nhiều SP cạnh

Chiến lược phân phối
chọn lọc
Là chiến lược lựa chọn
một số trung gian có khả
năng tốt nhất phục vụ
cho hoạt động phân phối
của nhà sản xuất trên một
khu vực thị trường.
Tiết kiệm chi phí, thời
gian, loại bỏ được các
trung gian kém hiệu quả.
Kiểm soát được thị
trường và đạt mục tiêu

mở rộng thị trường.
Gặp khó khăn trong việc
kiểm soát các đại lý
(giành sự ưu ái hơn cho
SP của đối thủ cạnh

Chiến lược phân phối
độc quyền
Là việc chỉ chọn một trung
gian duy nhất ở mỗi khu
vực thị trường , độc quyền
phân phối sản phẩm của
doanh nghiệp.
- Kiểm soát chặt chẽ giá,
dịch vụ, DS, uy tín sản
phẩm.
- Quan hệ chặt chẽ, gắn bó
lợi ích.
- Hai bên (sản xuất, phân
phối) phụ thuộc chặt chẽ.
- Thích ứng thị trường
kém.


Áp dụng

tranh, khách hàng có thể
mua SP của các đối thủ.
- Các SP tiêu dùng thiết
yếu, tần số sử dụng cao

và trong trường hợp
chống lại cạnh tranh
trên thị trường lớn.
- Dược phẩm: các thuốc
OTC và một số sản
phẩm thông thường
khác.

tranh).
Phân phối các mặt hàng Các sản phẩm đắt tiền, các
chuyên doanh hoặc cạnh hàng hóa cần lượng dự trữ
tranh bắt buộc nhà sản lớn.
xuất phải tiết kiệm chi
phí.

5. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh: Mục đích, các chiến lược và công cụ. Cho ví
dụ minh họa.
 Mục đích:
− Đẩy mạnh việc bán hàng: Thúc đẩy việc chào hàng, bán hàng, thâm nhập thị trường, đẩy
mạnh doanh số, quay vòng vốn, tăng lợi nhuận → Giúp doanh nghiệp lớn mạnh, vững vàng.
− Tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp: Không chỉ lội cuốn sự chú ý mà tạo ra tâm lý
thoải mái cho người mua, nâng cao uy tín và danh tiếng cho của doanh nghiệp → Thêm
khách hàng.
− Là vũ khí cạnh tranh trên thương trường: Đây được coi là vũ khí cũng như nghệ thuật mà
các doanh nghiệp dùng để thông tin về hàng hóa, tác động đến người mua nhằm lội kéo
người mua đến với sản phẩm.
− Truyền đạt thông tin về doanh nghiệp và sản phẩm đến người tiêu dùng:
• Nhà kinh doanh phải hiểu được quá trình lôi kéo khách hàng và tác động của những yếu
tố môi trường lên quá trình đó.
• Khách hàng tiềm năng không chỉ nhận thông tin mà phải nhận thức được thông tin.

• Thông tin đó phải có ích và thúc đẩy người tiêu dùng phản ứng lại thông tin.
 Các chiến lược: 2 chiến lược:
 Chiến lược đẩy:
− Là chiến lược xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh nhằm đẩy hàng hóa ra thị trường một cách hiệu
quả nhất với khối lượng lớn nhất.
− Đối tượng tác động là những phần tử trung gian để kích thích họ đặt hàng, quảng cáo và bán
cho người tiêu dùng.
 Chiến lược kéo:
− Là chiến lược xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh nhằm kích thích nhu cầu của người tiêu dùng.
− Áp dụng cho loại sản phẩm chuyên dụng với đối tượng chính là người tiêu dùng.
Ví dụ: Sản phẩm Fugacar:
 Chiến lược kéo:


 QC trên truyền hình, tạp chí, internet, đặt poster bắt mắt tại các nhà thuốc…
 Tổ chức nghiên cứu sự ảnh hưởng của nhiễm giun tới hiêu quả học tập của trẻ.
 Tài trợ giải cờ caro toàn quốc
 Tài trợ hơn 700.000 liều fugacar cho một số trường tiểu học trên toàn quốc.
 Chiến lược đẩy:
 Khuyến mãi cho nhà thuốc theo từng tháng
 Thực hiện tuần lễ fugacar ( đặc biệt chỉ diễn ra 1 năm/lần) chiết khấu cho các nhà
thuốc khi gọi đơn hàng fugacar, chiết khấu 5% cho nhà thuốc bệnh viện,…
 Các công cụ: 4 công cụ:
 Quảng cáo:
− Là dịch vụ kinh doanh thông tin mang tính phi cá nhân về sản phẩm (hàng hóa hoặc dịch
vụ) hoặc ý tưởng do một bên thuê thông qua các phương tiện thông tin đại chúng nhằm
thuyết phục hoặc ảnh hưởng đến hành vị của một số đối tượng nào đó.
− Bên thuê quảng cáo phải trả tiền để thông tin về sản phẩm hoặc ý tưởng của mình được một
số đối tượng nào đó biết đến.
− Bao gồm các phương tiện sau:

Phương tiện
Báo chí

Tạp chí

Truyền thanh

Truyền hình

Ưu điểm
-Linh hoạt về thời gian.
-Khả năng bao quát thị trường.
-Dễ chuẩn bị, ít tốn kém.
-Được chấp nhận và sử dụng rộng rãi.
-Có độ tin tưởng cao.
-Tần suất cao.
-Dễ chọn đối tượng đọc, địa lý cao.
-Gây chú ý, thông tin dễ chấp nhận.
-Chất lượng in ấn, màu sắc tốt.
-Gắn bó với đọc giả thời gian dài.

Nhược điểm
-Thời gian sống của quảng cáo ngắn
-Thông tin dễ bị bỏ hoặc đọc sơ lược.
-Hạn chế số lượng phát hành.
-Chất lượng hình ảnh, màu sắc kém.

-Thời gian gián đoạn dài giữa hai lần
xuất bản.
-Chuẩn bị mất nhiều thời gian, điều

chỉnh khó hơn so với báo.
-Hạn chế số lượng phát hành, chi phí
cao.
-Có khả năng bao quát thị trường.
-Thông tin chỉ thể hiện dưới dạng âm
-Có nhiều thính giả, có thể nhắc lại thanh.
nhiều lần.
-Ít gây sự chú ý.
-Thính giả có tính chọn lọc tương đối. -Thời gian quảng cáo ngắn.
-Chi phí quảng cáo và sản xuất thấp.
-Có tính địa phương.
-Linh động về khu vực địa lý.
-Phân chia trạm phát khó khăn.
-Tần suất cao.
-Bao quát thị trường cao.
-Tính chọn lọc khán giả thấp.
-Gây sự chú ý.
-Chi phí quảng cáo và sản xuất cao.
-Kết hợp giữa âm thanh, hình ảnh, -Thời gian quảng cáo ngắn.
màu sắc.
-Cạnh tranh quảng cáo cao.
-Tần suất cao.
-Có thể gây nhàm chán và bỏ qua.
-Số lượng khán giả lớn.


-Đưa thông tin quảng cáo đến từng hộ
gia đình.
Quảng cáo
-Tạo ấn tượng nhờ kết hợp màu sắc, -Số lượng thông tin quảng cáo ngắn,

ngoài trời
hình ảnh.
hạn chế.
-Tính cạnh tranh thấp.
-Không có sự chọn lọc khán giả.
-Thời gian tồn tại lâu.
-Dùng để quảng cáo nhắc nhở.
-Chi phí thấp.
-Bị chi phối về yêu cầu mỹ quan.
Internet
-Thông tin lan truyền nhanh, rộng.
-Thông tin dễ bị bỏ qua.
-Tính lựa chọn cao, chi phí thấp.
-Chi phí có xu hướng gia tăng.
-Dễ đo lường khán giả.
-Nhiều người quan tâm.
 Kích thích tiêu thụ:
− Chỉ sử dụng trong thời gian ngắn để kích thích việc dùng thử hoặc bán hàng.
− Mục đích: Thúc đẩy mạnh, tăng cường đáp ứng của thị trường => Tăng doanh số
− Công cụ kích thích tiêu thụ:
• Giảm giá; Thưởng; Tặng quà
• Tặng SP mẫu; Tặng phiếu giảm giá; Tặng quà; Thi, trò chơi trúng thưởng; Dùng thử
miễn phí; Thẻ VIP
• Hội chợ; Tài liệu; Hội nghị bán hàng; Trình diễn các dạng SP; Giảm tiền
 Tuyên truyền:
− Kích thích nhu cầu khách hàng một cách gián tiếp.
− Được sử dụng mạnh ở giai đoạn tăng trưởng, giữ vững ở giai đoạn chín muồi.
− Công cụ:
• Các loại ấn phẩm
• Các sự kiện văn hóa thể thao

• Các bài phát biểu
• Tổ chức hội nghị khách hàng
• Hội thảo
• Hội chợ triển lãm
• Truyền hình, truyền thanh, báo chí đưa tin về DN khi có các cuộc viếng thăm của các vị
VIP
 Bán hàng cá nhân
− Là công cụ xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh trực tiếp với KH. Đây là phương pháp nói chuyện
với một hay nhiều KH để bán hàng.
− Chi phí của việc bán hàng cá nhân rất cao nên thường sử dụng với hàng có giá trị lớn hoặc
khi cần sự tin tưởng của KH đối với sản phẩm.
− Đối với việc bán hàng cá nhân thì việc đào đội ngũ nhân viên bán hàng là hết sức quan
trọng, bởi vì họ đại diện chính cho doanh nghiệp.


6. 4 chức năng của Quản trị. Cho ví dụ minh họa.
 POLC: Hoạch định – Tổ chức – Lãnh đão – Kiểm soát
 Chức năng hoạch định (P): Hoạch định là quá trình xác định mục tiêu và lập kế hoạch,








biện pháp để thực hiện những mục tiêu đó.
Các loại hoạch định:
Hoạch định chiến lược:
• Là hoạch định dài hạn

• Xác định các mục tiêu sản xuất kinh doanh
• Các biện pháp: dựa trên cơ sở các nguồn lực hiện có và nguồn lực huy động.
Hoạch định tác nghiệp:
• Là loại hoạch định chi tiết và ngắn hạn
• Mục đích: nâng cao hiệu quả hoạt động ở các đơn vị cơ sở, thường ở lĩnh vực cụ thể.
Chức năng tổ chức (O):
Là quá trình phân phối và sắp xếp nguồn nhân lực theo những cách thức nhất định để đảm

bảo thực hiện tốt các mục tiêu đã đề ra.
− Vai trò:
• Hiện thực hóa các mục tiêu của tổ chức
• Có khả năng tạo ra sức mạnh mới của tổ chức “Hiệu ứng tổ chức”
− Nội dung:
• Xác định cấu trúc tổ chức của chủ thể quản trị tương ứng với các đối tượng quản trị
• Xây dựng và phát triển đội ngũ nhân sự
• Xác định cơ chế hoạt động và các mối quan hệ của tổ chức
• Tổ chức lao động một cách khoa học
 Chức năng chỉ đạo (L): Lãnh đạo là quá trình tác động đến con người trong doanh nghiệp
một cách có chủ đích để họ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu hoàn thành tốt các công việc
được giao.








Thực hiện quyền chỉ huy và HD triển khai các nhiệm vụ
Thường xuyên đôn đốc, động viên, khuyến khích

Giám sát và điều chỉnh các hoạt động
Thúc đẩy các hoạt động phát triển theo KH đã định
Chức năng kiểm tra (C): Kiểm tra việc thực hiện so với những mục tiêu đã đề ra của tổ

chức.
− Kiểm tra cần thực hiện các nội dung sau:
• Đánh giá: Xác định chuẩn mực, thu thập thông tin, so sánh sự phù hợp của việc thực hiện
với chuẩn mực.
• Phát hiện mức độ thực hiện tốt, vừa, xấu của các đối tượng quản trị
• Điều chỉnh: Tư vấn, thúc đẩy hoặc xử lý
− Các bước kiểm tra:
• Xác định chuẩn kiểm tra
• Đo lường việc thực thi các nhiệm vụ
• So sánh sự phù hợp của thành tích với chuẩn mực
• Đưa ra các quyết định điều chỉnh cần thiết.
7. 3 kĩ năng của nhà quản trị. Cho ví dụ minh họa.
 Kỹ năng về tư duy
− Nhà quản trị cần có tư duy chiến lược và đối phó với những sự bất trắc, đe dọa sự tồn tại,
kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp.
− Nhà quản trị phải có quan điểm tổng hợp, biết tư duy có hệ thống, biết phân tích mối quan
hệ giữa các bộ phận, các vấn đề, hiểu rõ mức độ phức tạp của môi trường, biết giảm thiểu
sự phức tạp đó xuống một mức độ có thể đối phó được.
− Có tầm nhìn xa trông rộng, kỹ năng hoạt định; Có kiến thức về tình hình kinh tế, chính trị











quốc tế và khu vực.
Kỹ năng giao tiếp: Nhà quản trị phải:
Có tư cách đạo đức;
Quản trị nguồn nhân lực;
Kỹ năng quan hệ với khách hàng;
Chia sẻ thông tin với nhân viên;
Liên hệ chặt chẽ với các phương tiện thông tin đại chúng.
Kỹ năng về chuyên môn:
Đó là những kỹ năng cần thiết của nhà quản trị để thực hiện tốt một công việc cụ thể.
Những kỹ năng này thường được hình thành từ học tập rèn luyện hay đào tạo mà có và ngày

càng được phát triển lên.
− Kỹ năng về ngành nghề, chuyên môn; Kỹ năng về quản lý kinh tế
 Kỹ năng về nhân sự
− Kỹ năng về nhân sự liên quan đến khả năng tổ chức động viên và điều khiển nhân sự.


− Nhà quản trị cần hiểu biết tâm lý con người, biết tuyển chọn, đặt đúng chỗ, sử dụng đúng
khả năng công nhân viên của mình.


8. Môi trường kinh doanh của Doanh nghiệp: vi mô và vĩ mô.
 Môi trường vĩ mô của doanh nghiệp(PEST):
− Mt chính trị - pháp luật:
• Thể chế, định hướng chính trị
• Hệ thống pháp luật hiện hành
• Định hướng chung của nền kinh tế

• Vai trò của chính phủ đối với nền kinh tế
− Mt kinh tế: Bao gồm các yếu tố: sự ổn định kinh tế, sức mua, sự ổn định giá cả về tiền tệ,
sự thay đổi về mức thu nhập, lạm phát, lãi suất, tỉ giá hối đoái…
− Mt văn hóa - xã hội:
• Dân số
• Văn hóa
• Nghề nghiệp
• Tâm lý dân tộc
• Phong cách và lối song
• Hôn nhân và gia đình
• Tôn giáo
− Mt kỹ thuật
• Sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của nền sản
xuất xã hội và đời sống con người.
• Nhà quản trị phải theo dõi tiến bộ khoa học kỹ thuật, nhanh chóng nghiên cứu để ứng
dụng các phát minh có liên quan, tránh sự tụt hậu về kỹ thuật dẫn đến thất bại trong cạnh
tranh.
− Mt tự nhiên
• Những hiện tượng tự nhiên không dự kiến được như: mưa, bão lụt, động đất… đều ảnh
hưởng không có lợi cho việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
• Song môi trường tự nhiên được nổi lên như một sự kiện nổi bật hiện nay là ô nhiễm môi
trường đã đến mức báo động.
• BP: đóng thuế môi trường, thay thế nguyên vật liệu, nghiên cứu áp dụng các hệ thống lọc
hơi đốt, xử lý phế thải, sử dụng nguyên liệu tái sinh…
 Môi trường vi mô (ngành):


Đối thủ tiềm
năng


Đe dọa

Nhà cung cấp

Quyền
uyền

Quyền
Mức độ cạnh tranh

Khách hàng

trong ngành

mặc cả

mặc cả
Đe
dọa

Sản phẩm thay
thế

9. 5 Phương pháp phân tích của Quản trị học: SWOT, SMART, 3C, 7S, PEST. Cho ví dụ
minh họa.
 SWOT
− Phạm vi áp dụng: Áp dụng trong việc phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức
cho các tổ chức, cá nhân, các đối tác cạnh tranh, các sản phẩm cạnh tranh,.. Từ đó đưa ra
ma trận SWOT với các chiến lược S/O, S/T, W/O, W/T.
− Mô hình phân tích SWOT là một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và ra quyết định

trong mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức kinh doanh nào.
− SWOT thường đi kèm với PEST.
− Hạn chế:
• Phụ thuộc nhiều vào quá trình đánh giá, trình độ tư duy và chủ quan của người đánh giá.
• Nhiều đề mục có thể bị trung hòa nhầm lẫn giữa hai thái cực S - W và O – T do quan
điểm của nhà phân tích.
 SMART:
− Là phương pháp dùng để phân tích các mục tiêu, rồi từ đó lựa chọn mục tiêu thuận lợi, đem
lại hiệu quả nhiều nhất cho tổ chức.
− Mục tiêu tổ chức đưa ra phải cụ thể, có định lượng được, có tính khả thi, hợp lý, chấp nhận
được và phải có khoảng thời gian chính xác để đạt được mục tiêu.


 3C:
− Là phương pháp thường xuyên được cập nhật và được các công ty áp dụng trong quá trình
xác định chiến lược, mục tiêu, chính sách của công ty.
− 3C là: Company – Competitor – Customer.
− 3C luôn đi kèm với SWOT, SMART.
 7S: Được áp dụng trong việc phân tích sự phù hợp, tính logic giữa 7 yếu tố, trong đó lấy
mục tiêu của tổ chức (Shooting Mark) làm trọng tâm, tạo nên sự đồng bộ, nhất quán, đưa
doanh nghiệp phát triển.
− Strategy: Việc hình thành hệ thống chiến lược của công ty được xếp ở vị trí cao nhất. Đây
chính là một nhân tố quan trọng nhất cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
− Structure: Bộ máy, cơ cấu tổ chức và thể chế của công ty.
− System: Một hệ thống hoạt động nhịp nhàng giữa các nhân tố của 4M giúp cho các bộ phận
trong công ty hoạt động đồng bộ như một bộ máy.
− Staff: Đội ngũ nhân viên trong đó bao gồm việc tuyển dụng, đào tạo, khai thác tài năng và
chính sách đãi ngộ để phát huy sức mạnh của nhân viên.
− Style: Phong cách quản lý, lãnh đạo, các hệ thống tư duy, văn hóa ứng xử được xây dựng
trong doanh nghiệp tạo ra nét riêng và giúp cho doanh nghiệp phát triển.

− Skill: Các kỹ năng công việc, các chuẩn mực công tác, các yêu cầu, các định mức lao động
được ấn định.
 PEST: Được áp dụng trong việc phân tích sự tác động của 4 yếu tố:
− P (Political): Chính trị
− E (Economic): Kinh tế
− S (Social - Culture): Văn hóa – xã hội
− T (Technical): Khoa học – kỹ thuật
10. Các nhiệm vụ cơ bản cung ứng thuốc?
− Lựa chọn thuốc: Căn cứ chính để lựa chọn thuốc cung ứng cho một quốc gia là:
• Mô hình bệnh tật, mô hình tử vong toàn quốc.
• Các phác đồ điều trị chuẩn đã được xây dựng.
• Kinh phí quốc gia và khả năng chi trả của ng bệnh.
• Dự đoán tình hình bệnh tật trong kỳ tới.
• Ngoài ra có thể tham khảo danh mục thuốc, hoạt chất, mô hình bệnh tật, các phác đồ điều
trị chuẩn đã được lưu hành của WHO, của một quốc gia có sự tương đồng về kinh tế, y
tế.
− Mua sắm thuốc quốc gia:
• Xác định nhu cầu về số lượng, chủng loại.
• Lựa chọn các phương thức cung ứng, mua sắm, đấu thầu.
• Kí kết các hợp đồng kinh tế, mua bán.
• Thanh toán tiền và kiểm nhận thuốc.
− Phân phối thuốc:


• Cung cấp các thông tin về thuốc cho các đối tượng bệnh viện, bệnh nhân.
• Tồn trữ thuốc.
• Vận chuyển giao nhận thuốc đến các đơn vị y tế, các kênh phân phối.
• Thanh, quyết toán tiền thuốc, kiểm nhận.
− Hướng dẫn sử dụng thuốc:
• Bán thuốc OTC hướng dẫn sử dụng.

• Kê đơn, bán thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc.
• Theo dõi ADR của thuốc, tác dụng phụ.
• Các hoạt động giáo dục truyền thông về sử dụng thuốc an toàn hợp lý.
11.Nhu cầu thuốc? Các yếu tố ảnh hưởng nhu cầu thuốc? Các cách phân loại nhu cầu
thuốc?
 Nhu cầu thuốc: Là tập hợp tất cả những loại thuốc với dạng bào chế thích hợp , hàm lượng
thích hợp, đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng và hiệu lực để đáp ứng được các yêu cầu
phòng chữa bệnh của cá thể, của cộng đồng trong một phạm vi thời gian, không gian, một
trình độ xã hội, khoa học kĩ thuật và khả năng chi trả nhất định.
 Các yếu tố ảnh hưởng:
− Tình trạng mô hình, bệnh tật
− Kỹ thuật chẩn đoán bệnh và điều trị
− Hiệu lực điều trị của thuốc
− Quyết định cuối cùng của người bệnh
− Yếu tố môi trường xã hội
− Giá cả sản phẩm và những sản phẩm cạnh tranh
− Yếu tố khuyến mãi và hiệu quả của hoạt động thông tin quảng cáo
 Các cách phân loại:
− Theo mức độ cần thiết trong sử dụng:
• Nhu cầu tối cần thiết
• Nhu cầu thông thường
− Công dụng của thuốc:
• Nhu cầu không thể thay thế

Nhu cầu thay thế

Nhu cầu đồng thời
− Theo sự hợp lý an toàn trong điều trị:
• Nhu cầu thuốc hợp lý
• Nhu cầu thuốc bất hợp lý

12. Nguyên tắc các phương pháp nghiên cứu, tính toán nhu cầu thuốc?
 PP thống kê dựa trên sử dụng thuốc thực tế
− Thu thập, hồi cứu các số liệu sử dụng thuốc trong quá khứ.
− Phân tích, đánh giá số liệu dùng thuốc trong nhiều năm, tìm ra qui luật tăng giảm của mỗi
nhóm thuốc được sử dụng.
− Phân tích đánh giá hợp lý, bất hợp lý trong lượng thuốc đã sử dụng.


− Nghiên cứu yếu tố có liên quan đến nhu cầu thuốc trong giai đoạn sắp tới.
 Từ đó đưa ra những con số ước tính nhu cầu trong thời gian sắp tới.
 PP dựa trên cơ sở quản lý các dịch vụ y tế
− Dựa trên số liệu đăng kí hành nghề của tất cả đơn vị thuộc dịch vụ y tế nhà nước hay dịch
vụ y tế tư nhân.
− Chi tiết hóa đến đầy đủ các loại hình dịch vụ y tế có sử dụng thuốc ở tất cả các tuyến y tế từ
TW, tỉnh, huyện, xã, hộ gia đình.
• Chẩn đoán bệnh
• Điều trị bệnh nội trú
• Điều trị bệnh ngoại trú
• Dịch vụ sinh đẻ, kế hoạch hóa gia đình
• Dịch vụ tai, mũi, họng, nha khoa.
− Quản lý được tình trạng bệnh tật của cư dân địa phương, tính toán được số lượng bệnh
nhân, số loại bệnh nhân của các loại bệnh tật.
− Dựa vào kĩ thuật điều trị và thực tế sử dụng thuốc qua số liệu nhập, sử dụng.
− Phân tích đánh giá các yếu tố có ảnh hưởng đến nhu cầu thuốc kì tới từ đó ước tính được
nhu cầu thuốc trong từng phạm vi địa lý hoặc toàn quốc gia.
 PP dựa trên mô hình bệnh tật và phác đồ điều trị: dựa trên các chỉ số về sức khỏe,






bệnh tật, kĩ thuật điều trị như:
Dân số tại địa bàn cần nghiên cứu nhu cầu thuốc (P)
Số loại bệnh mắc phải và n bệnh được đánh số là i=1,2,3…n
Tần số xuất hiện bệnh i trong quần thể fi
Lượng thuốc trung bình của loại thuốc k nào đó dùng để điều trị bệnh i nào đó là q ki theo
phác đồ điều trị qki ≥ 0
Qk= ∑p.fi, qki = p.∑fi.qki

13.Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn đánh giá cung ứng thuốc cho cộng đồng?
 Các chỉ tiêu:
 Chỉ tiêu số dân bình quân một điểm bán thuốc phục vụ: P = N/M
P: Chỉ tiêu số dân bình quân cho 1 điểm bán.
N: tồng số dân trong khu vực .
M : Tổng số điểm bán trong khu vực.
 Chỉ tiêu diện tích bình quân 1 điểm bán thuốc phục vụ: s = S/M
s : Diện tích phục vụ của 1 điểm bán thuốc (km2)
S: diện tích khu vực
M: tổng số điểm bán trong khu vực
 Chỉ tiêu bán kính bình quân 1 điểm bán thuốc phục vụ:


R=
R: Bán kính phục vụ của1 điểm bán thuốc (km)
S: diện tích khu vực
Π = 3,14
M: tổng số điểm bán thuốc trong khu vực

 Các tiêu chuẩn:
 Thuận tiện

− Điểm bán thuốc gần dân:
• Số dân 1 điểm bán thuốc phục vụ
• Diện tich hoặc bán kính bình quân của 1 điểm bán thuốc phục vụ

Điểm bán thuốc ở trung tâm khu vực thuận tiên lối đi lại thông thường (mất 30 –
45p)
− Giờ giấc bán :
• Phù hợp với tập quán của địa phương
• Cần có hiệu thuốc phục vụ 24/24 để phục vụ cấp cứu
• Thủ tục : Mua bán thuận lợi, nhất là thuốc thông thường không cần đơn (OTC)
 Kịp thời
− Có sẵn và có đủ các loại thuốc đáp ứng nhu cầu, có thuốc cùng loại để thay thế
− Có sẵn và đủ các loại thuốc thiết yếu
− Có đủ số thuốc đáp ứng đủ ng mua
 Chất lượng thuốc đảm bảo
− Thuốc đảm bảo chất lượng cần thiết
− Không bán thuốc:
• Chưa có số đk hoặc chưa đưuợc phép nhập sx

Thuốc giả thuốc kém chất lượng

Thuốc quá hạn dùng
 Giá cả hợp lý
− Niêm yết giá công khai
− Không tăng giá khi nhu cầu tăng
− Ổn định tương đối
− Có đủ loại thuốc cùng chủng loại tuy nguồn gốc khác nhau: thuốc nội, thuốc ngoại, thuốc
mang tên gốc biệt dược để phù hợp vs khả năng tài chính của người mua.
 Hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn hợp lý
− Có đạo đức: Tôn trọng quyền lợi của ng tiêu dùng; Không chạy theo lợi nhuận.

− Có trách nhiệm cao: Hướng dẫn tận tình và bao gói chu đáo thuốc cho khách, ghi chép đủ
các nội dung yêu cầu cần thiết trên túi thuốc cho khách.


− Chấp hành tốt các quy chế chuyên môn và các quy định khác : không bán các thuốc theo
đơn cho người mua không đơn, chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế thuốc độc thuốc GN,
và các quy chế chuyên môn khác, chấp hành nghiêm túc chế độ kế toán, nộp thuế đầy đủ.
 Kinh tế
− Giá cả hợp lý với khả năng chi trả của người bệnh
− Đảm bảo đủ lợi ích điều trị tốt và chi phí thấp hợp lí với toàn xã hội và người bệnh
− Tiết kiệm chi phí cho cộng đồng và các thể
− Thực hiện đúng đủ các chính sách kinh tế thuế của nhà nước
− Đảm bảo thu nhập và lãi hợp lý cho ng bán thuốc
14.Chu trình cung ứng thuốc cho bệnh viện?

15.Các bước đảm bảo cung ứng thuốc hàng năm cho bệnh viện?
16.Kinh doanh là gì? Nêu đặc điểm và mục tiêu của doanh nghiệp?
 Định nghĩa: Theo luật doanh nghiệp VN: “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một
số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc
cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”.
 Đặc điểm của doanh nghiệp:
− Doanh nghiệp là các tổ chức, các đơn vị được thành lập chủ yếu để tiến hành hoạt động
kinh doanh.
− Doanh nghiệp là một chủ thể kinh doanh có quy mô lớn. Thuật ngữ doanh nghiệp có tính
quy ước để phân biệt với lao động độc lập hoặc người lao động và hộ gia đình của họ.
− Doanh nghiệp là một tổ chức sống, theo nghĩa nó cũng có vòng đời từ lúc ra đời để thực







hiện một ý đồ, suy giảm hoặc tăng trưởng các bước thăng trầm phát triển hoặc bị diệt vong.
Mục tiêu của doanh nghiệp:
Mục tiêu lợi nhuận
Mục tiêu cung ứng
Mục tiêu phát triển
Trách nhiệm đối với xã hội


17.Phân loại các loại hình doanh nghiệp theo hình thức sở hữu? Nêu các đặc điểm cơ bản
của các loại hình doanh nghiệp?
Doanh
nghiệp tư
nhân

Doanh
nghiệp nhà
nước
Công ty
trách nhiệm
hữu hạn

Công ty cổ
phần

Nhóm công
ty
Công ty hợp
danh


Định nghĩa
- Do một cá nhân làm chủ
- Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của mình
-

Đặc điểm
Không có tư cách pháp nhân → rủi ro
cao
Không được phát hành chứng khoán
Vốn do chủ doanh nghiệp tự đăng ký
Có toàn quyền quyết định trực tiếp hoặc
thuê người quản lý nhưng vẫn phải chịu
trách nhiệm
- Mỗi cá nhân chỉ được thành lập một
DNTN
Là doanh nghiệp có toàn bộ vốn - Doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước
nhà nước
(Khác với Luật Doanh nghiệp 2005)
Chủ sở hữu là hai thực thể pháp lý - Thành viên chịu trách nhiệm về khoản
riêng biệt
nợ và nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn khi góp vốn
- Số thành viên ≤ 50
- Vốn điều lệ chia theo % vốn góp
- Không có cổ phiếu
- Ban giám đốc điều hành
Có cổ phần và chịu trách nhiệm về - Số thành viên ≥ 3
số cổ phần của mình

- Vốn điều lệ chia thành nhiều phần bằng
nhau → vốn hóa thị trường
- Hội đồng quản trị và CEO, đại cổ đông
quyết định
- Bao gồm các công ty có gắn với nhau lợi ích về thị trường, sản xuất,…
- Bao gồm:
+ Công ty mẹ - công ty con
+ Tập đoàn kinh tế
- Là loại hình công ty đối nhân, trong đó: có ít nhất hai thành viên hợp danh
cùng hoạt động thương mại dưới cùng một pháp nhân chung và cùng liên đới
chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các khoản nợ của
công ty.

18.Nêu tóm tắt chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp?
Chu kì kinh doanh của doanh nghiệp: là khoảng thời gian kể từ lúc bắt đầu khảo sát nghiên
cứu nhu cầu thị trường đến lúc bán xong hàng hóa và thu tiền về cho doanh nghiệp, hay đó là
khoảng thời gian để thực hiện một quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vậy, để nâng cao hiệu quả kinh doanh bắt buộc các doanh nghiệp phải rút ngắn chu kỳ
kinh doanh và thực hiện được nhiều chu kỳ kinh doanh của mình để đạt hiệu quả cao.


Ta có thể khái quát quá trình kinh doanh và chu kỳ kinh doanh như sau:
T1 – H - T2 với T2=T1 + m
t
Trong đó:
T1 : toàn bộ chi phí đầu vào (giá trị đầu vào)
H : hàng hóa
T2 : giá trị hàng hóa sau khi bán (giá trị đầu ra )
t : chu kỳ kinh doanh
m : chênh lệch giá trị đầu vào đầu ra

Như vậy: các doanh nghiệp đều phải thực hiện một quá trình kinh doanh qua 3 giai đoạn T 1,
H, T2. Nhưng để thực hiện quá trình kinh doanh này mỗi doanh nghiệp thực hiện mấy một
khoảng thời gian (t) khác nhau, đò là chu kỳ kinh doanh. Để kinh doanh có hiệu quả doanh
nghiệp phải lựa chọn một chu kỳ kinh doanh phù hợp nhất. Thông thường t càng nhỏ càng tốt.
19.Trình bày khái niệm của tài chính doanh nghiệp? Trình bày khái niệm và đặc điểm của
vốn kinh doanh?
 Tài chính doanh nghiệp: là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phản ánh sự vận động và
chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ
tiền tệ nhằm đạt tới các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp
 Vốn kinh doanh của doanh nghiệp: được hiểu là số tiền ứng trước về toàn bộ tài sản hữu
hình và tài sản vô hình phục vụ cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích
kiếm lời.
Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết có ý nghĩa quyết định đến quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.





Đặc điểm của vốn kinh doanh
Là một quỹ tiền tệ đặc biệt, sử dụng với mục đích tích lũy.
Vốn kinh doanh trong doanh nghiệp có trước khi diễn ra hoạt động sản xuất kinh doanh.
Sử dụng vào kinh doanh và sau mỗi chu kỳ lại được thu về để tiếp ứng cho kỳ hoạt động

sau.
− Vốn kinh doanh không thể mất đi. Mất vốn đối với doanh nghiệp đồng nghĩa với nguy cơ
phá sản.
20.Trình bày các cách phân loại vốn? Trình bày đặc điểm và các tiêu chuẩn của tài sản cố
định?
 Phân loại vốn: Có 3 cách phân loại vốn:

 Phân loại theo nguồn hình thành:
− Vốn chủ sở hữu (Vốn điều lệ).
− Nguồn vốn tự bổ sung.
− Nguồn vốn huy động.


− Nguồn vốn tín dụng.
− Nguồn vốn thanh toán.
 Phân loại theo mục đích sử dụng.
− Vốn cố định.
− Vốn lưu động.
− Vốn xây dựng cơ bản.
− Các quỹ của xí nghiệp.
− Nguồn vốn kinh phí.
 Phân loại theo thời gian sử dụng:
− Vốn dài hạn
− Vốn ngắn hạn.
− Vốn trung hạn
 Đặc điểm và các tiêu chuẩn của tài sản cố định
 Đặc điểm TSCĐ
− Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và vẫn giữ nguyên hình thái ban đầu.
− Trong quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị của tài sản cố định chuyển dịch dần vào giá trị
sản phẩm hàng hóa dịch vụ mà nó tham gia tạo nên.
 Các tiêu chuẩn của TSCĐ
− Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
− Có thời gian sử dụng dài (>1 năm).
− Có giá trị lớn, tùy thuộc thời giá của Bộ tài chính ban hành (hiện nay là >30 triệu).
21.Khái niệm và đặc điểm của vốn cố định? Cách tính khấu hao của tài sản cố định?
 KN: Vốn cố định là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng hay đặt các tài sản cố
định vô hình hoặc hữu hình.

Vốn cố định còn có thể biểu hiện bằng tiền của giá trị còn lại của tài sản cố định.





Đặc điểm
Tham gia vào nhiều chu trình sản xuất.
Được bù đắp dần từ doanh thu.
Kết thúc một vòng luân chuyển, giá trị tài sản cố định dịch chuyển vào giá trị sản phẩm và

hình thành nhiệm vụ khấu hao.
 Cách tính khấu hao của tài sản cố định:
− Tính khấu hao cơ bản: Khấu hao chung = Khấu hao cơ bản + Khấu hao sửa chữa lớn
− Tính khấu hao cá biệt: MKH= x Kkk
Trong đó:
MKH: Khấu hao trung bình hàng năm.
NG=CFm+CFvch+CFlđ+CFchạy thử lần đầu – Tthanh lý
Nsd: Số năm ước tính TSCĐ có thể dùng
Kkk: Hệ số khó khăn (Khi TSCĐ ở ĐK thường, Kkk=1; Khi TSCĐ ở ĐK khó khăn: Kkk>1)


− Tỷ lệ khấu hao:

Tkh= x 100%= x100%

22.Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động? Các chỉ số để đánh giá hiệu quả vốn lưu
động?
 KN: Là số tiền ứng trước về tài sản lưu động để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh








được liên tục.
Đặc điểm của vốn lưu động:
Chỉ tham gia vào 1 chu kỳ kinh doanh và luôn thay đổi hình thái biểu hiện:T-H…SX…H’-T
Giá trị của vốn lưu động được chuyển dịch vào toàn bộ giá trị của sản phẩm.
Sau một chu kỳ kinh doanh thì toàn bộ giá trị của tài sản lưu động được thu hồi.
Các chỉ số để đánh giá hiệu quả vốn lưu động
Số vòng quay vốn.
C= DTThuần/ VlđBình quân
Trong đó:
C: Số vòng quay vốn lưu động.
DTThuần: Doanh thu thuần
VlđBình quân: Số dư bình quân vốn lưu động
Vlđ bình quân tháng = (VlđĐầu tháng+ VlđCuối tháng )/2
Vlđ bình quân quý = (Vlđbq 1+ Vlđbq 2+ Vlđbq 3)/3
Vlđ bình quân năm = (Tổng cộng Vlđ bình quân các quý)/4

− Số ngày luân chuyển
N= = (T x Vlđbình quân)/ Dtthuần
Trong đó: N: Số ngày luân chuyển của một vòng quay vốn
T: Số ngày trong kỳ.
C: Số vòng quay vốn.
− Hệ số hàm lượng vốn lưu động
=
 Một đồng doanh thu cần bao nhiều đồng vốn?


− Hệ số hiệu quả sử dụng VLĐ
Hhq=
 Một đồng vốn lưu động làm ra bao nhiêu đồng lãi?

23.Nêu khái niệm và vai trò của giá thành sản phẩm?
 Khái niệm: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp
bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loạt sản phẩm nhất định.


 Vai trò của giá thành sản phẩm.
− Thước đo mức hao phí sản xuất tiêu thụ sản phẩm, căn cứ xác định hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.
− Công vụ quan trọng để kiểm soát chi phí.
− Là một căn cứ quan trọng trong xây dựng chính sách giá của doanh nghiệp.
24.Trình bày ý nghĩa của giá thành sản phẩm? Nêu các phương pháp định giá cơ bản để
xác định giá sản phẩm?


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×