ÔN TẬP
KINH TẾ HỌC VI MÔ
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Học kỳ mùa Thu
2007 - 2008
21/10/2007
Vũ Thành Tự Anh
1
Bài giảng 1
Giới thiệu tổng quan
21/10/2007
2
1
Kinh tế học là gì?
Kinh tế học là mơn KHXH nghiên cứu sự phân bổ
các nguồn lực khan hiếm cho các mục đích sử dụng
có tính cạnh tranh, nhằm tối ưu hóa lợi ích của các
cá nhân, tổ chức, và xã hội.
Xuất phát điểm của kinh tế học:
học: Quy luật khan
hiếm - mâu thuẫn giữa nhu cầu và ước vọng vô
hạn với khả năng và nguồn lực hữu hạn của mỗi cá
nhân, hộ gia đình, cơng ty, quốc gia v.v.
Hệ quả: Con ngư
người buộc phải lựa chọn về: (i) nhu
cầu/ước vọng và (ii) khả năng/nguồn lực
Bài toán tối ưu:
ưu: Mục tiêu và ràng buộc
21/10/2007
3
Lý thuyết và Mơ hình kinh tế
Phân tích vi mơ
•
•
•
Lý thuyết được
được sử dụng để giải thích một hiện
tượng quan sát được trên thực tế, hoặc để dự
báo về những sự kiện sẽ xảy ra.
Lý thuyết được xây dựng trên cơ sở các giả
định ban đầu, các quy luật kinh tế,
tế, và các thao
tác logic.
logic.
Ví dụ:
dụ:
Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng
Lý thuyết về công ty
21/10/2007
4
2
Con đường đã đi qua …
Ba khu vực của nền
kinh tế
-
Khu
Khu
Khu
Hai thị trường
-
-
vực
vực
vực
sản xuất
tiêu dùng
nhà nước
Thị trường yếu tố đầu vào
Thị trường sản phẩm
G
Vai trò (thất bại) của
thị trường
Vai trò (thất bại) của
nhà nước
21/10/2007
5
Bài giảng 2
Cầu, cung, và cân bằng thị trường
21/10/2007
6
3
Trạng thái cân bằng thị trường
S
P
($/Đơn vị)
Giao nhau giữa các đường
cung và cầu là điểm cân
bằng thị trường. Tại P0
lượng cung bằng với lượng
cầu và bằng Q0 .
P0
D
21/10/2007
Q0
Q
7
Trạng thái cân bằng thị trường
Tại điểm cân bằng của thị trường:
trường:
• QD = QS
• Khơng thiếu hụt (khơng dư cung)
• Khơng có áp lực làm thay đổi giá
Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo,
hảo, mỗi
điểm trên đường cầu (đường cung) đều là những
điểm lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng (sản
xuất)
21/10/2007
8
4
Cơ chế (giá) thị trường
P
($/Đơn vị)
S
Dư thừa
P1
P0
D
QD
21/10/2007
Q0
Q
QS
9
Cơ chế (giá) thị trường
S
D
P
($/Đơn vị)
P0
P2
Thiếu hụt
QS
21/10/2007
Q0
QD
Q
10
5
Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường
Trạng thái cân bằng thị trường thay đổi do:
• Cầu thay đổi (đường cầu dịch chuyển)
• Cung thay đổi (đường cung dịch chuyển)
• Cả cung và cầu đều thay đổi
21/10/2007
11
Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường
Các yếu tố làm đường
cầu dịch chuyển
Các yếu tố làm đường
cung dịch chuyển
• Thu nhập
• Trình độ cơng nghệ
• Thị hiếu tiêu dùng
• Giá yếu tố đầu vào
• Giá kỳ vọng
• Gía kỳ vọng
• Giá hàng thay thế
• Giá hàng bổ sung
• Chính sách thuế và trợ
cấp
• Số người mua
• Điều kiện tự nhiên
21/10/2007
12
6
Độ co giãn
Độ co giãn của A theo B là đại lượng đo lường độ
nhạy của A đối với B, được đo bằng tỷ lệ % thay
đổi của A khi B thay đổi 1%
Biểu thị tính nhạy cảm của A khi B thay đổi.
Độ co giãn của cầu (cung) theo giá
Độ co giãn của cầu (cung) theo thu nhập
Độ co giãn chéo
21/10/2007
13
Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất
CS = tổng phần
chênh lệch giữa mức
giá mà những người
tiêu dùng sẵn lòng
trả và mức giá thực
tế họ phải trả.
PS = tổng phần
chênh lệch giữa mức
giá mà những nhà
sản xuất bán được
và mức giá họ sẵn
lịng bán
21/10/2007
P
S
Thặng dư
tiêu dùng
PN
CS
P0
E
PS
Thặng dư
sản xuất
PM
Q0
D
Q
14
7
Bài giảng 3
Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
21/10/2007
15
Sở thích của người tiêu dùng
n
Tỷ lệ thay thế biên (MRS) là số lượng
của một hàng hóa mà người tiêu dùng có
thể từ bỏ để có thêm một đơn vị của hàng
hóa khác mà độ thoả dụng không thay đổi.
MRS bằng độ dốc của đường đẳng ích.
Dọc theo đường đẳng ích, tỷ lệ thay thế
biên có quy luật giảm dần
21/10/2007
16
8
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
y
Tại rổ hàng A đường ngân
sách tiếp xúc vớiø đường đẳng
ích và không thể đạt được
mức thỏa mãn nào cao hơn
do thu nhập có giới hạn
40
30
A
20
Tại A: MRSxy = Px/Py = 0,5
U2
Đường ngân sách
0
20
40
80
x
21/10/2007
17
Hữu dụng biên và
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
MRSXY = MUX/Muy = PX/PY.
Nguyên tắc cân bằng biên: Để tối đa độ
thoả dụng, người tiêu dùng phải phân bổ
ngân sách của mình sao cho hữu dụng
biên của mỗi đồng chi tiêu cho các sản
phẩm khác nhau phải bằng nhau.
21/10/2007
18
9
Bài giảng 4
Cầu cá nhân và cầu thị trường
21/10/2007
19
Tác động của sự thay đổi giá
Quần áo
(đơn vị/tháng)
U1
A
6
5
D
B
4
U3
U2
4
21/10/2007
12
20
Thực phẩm (đơn vị/tháng)
20
10
Tác động của sự thay đổi giá
Giá thực phẩm
E
$2.00
Đường cầu cá nhân chỉ ra
số lượng một loại hàng mà
người tiêu dùng sẽ mua ứng
với các mức giá khác nhau
G
$1.00
Đường cầu
$.50
H
4
12
20
Thực phẩm (Đơn vị/tháng)
21/10/2007
21
Tác động của sự thay đổi giá
Hai đặc tính quan trọng của đường cầu
• Ở mỗi điểm trên đường cầu, người tiêu dùng
đạt mức thỏa dụng tối đa vì MRSXY = PX/PY
• Độ thoả dụng có thể thay đổi khi di chuyển
dọc theo đường cầu.
21/10/2007
22
11
Tác động thu nhập và tác động thay thế
Việc giảm giá của một hàng hóa sẽ có hai
tác động: thay thế & thu nhập
• Tác động thay thế
Khi giá của một hàng hóa giảm, người tiêu
dùng có xu hướng mua thêm, và ngược lại.
• Tác động thu nhập
Khi giá của một hàng hóa giảm, sức mua
thực của người tiêu dùng tăng lên, và ngược
lại.
21/10/2007
23
Tác động thu nhập và tác động thay
thế
Tác động thay thế là sự thay đổi số lượng tiêu dùng của
một hàng hóa khi giá của hàng hóa đó thay đổi nhưng mức
thỏa dụng khơng đổi.
Tác động thu nhập là sự thay đổi số lượng tiêu dùng của
một hàng hóa do sức mua thay đổi, với mức giá khơng đổi.
SE
IE
TE
Hàng bình thường
(-)
(-)
(-)
Hàng thứ cấp
(-)
(+)
(-)
Hàng Giffen
(-)
(+)
(+)
21/10/2007
24
12
Tác động thu nhập và tác động thay thế
Khi thu nhập thực tăng, lượng cầu hàng
hóa có thể tăng hoặc giảm.
Ngay cả đối với hàng hóa cấp thấp, tác
động thu nhập ít khi ảnh hưởng mạnh hơn
tác động thay thế.
21/10/2007
25
Bài giảng 5
Một số ứng dụng lý thuyết
hành vi người tiêu dùng
21/10/2007
26
13
Đo lường sự thay đổi phúc lợi của
người tiêu dùng khi giá thay đổi
Nhớ lại bài toán tiêu dùng tối ưu
M ax U ( x , y ) = x α y β
x, y
t / m : xp X + yp Y = I
Phúc lợi của ngư
người tiêu dùng được
được đo lường
bằng độ thỏa dụng U[x*(
I,pX,pY),y*(I,p
U[x*(I,p
),y*(I,pX,pY)]
Nguyên nhân dẫn tới thay đổi phúc lợi?
lợi?
21/10/2007
27
Đo lường sự thay đổi phúc lợi
của người tiêu dùng khi giá tăng
Thay đổi thặng dư tiêu dùng
Biến thiên bù đắp
(CV:Compensating variation).
Biến thiên tương đương
(EV:Equivalent variation).
21/10/2007
28
14
Đo lường thiệt hại của người tiêu
dùng khi giá tăng (∆CS)
PX
A2
PX2
A3
∆ CS < 0
A1
PX1
X2
X1
X3
Đường cầu thông thường
Đường cầu bù đắp
X
21/10/2007
29
Đo lường thiệt hại của người tiêu dùng
khi giá tăng (CV và EV)
AOG
CV
EV
I3
I
I4
A3
A2
A1
U1
U2
B2
X2 X3 X1
21/10/2007
B3 B4
B1
I/PX2 I3/PX2 I4/PX1
I/PX1
X
30
15
Các phương án trợ cấp
Dưới góc độ phúc lợi của người tiêu dùng:
• Trợ cấp bằng tiền mặt tốt hơn so với trợ cấp qua
chiết giá
• Trợ cấp bằng tiền mặt tốt hơn so với trợ cấp
bằng hiện vật
Tuy nhiên trên thực tế, hình thức trợ cấp
bằng tiền mặt khơng phải là hình thức trợ
cấp phổ biến nhất.
21/10/2007
31
Bài giảng 6
Lựa chọn trong điều kiện
không chắc chắn
21/10/2007
32
16
Đo lường mức độ hấp dẫn: Giá trị kì vọng
Giá
Giá trị
trị kỳ vọng của
của một tình huố
huống là
là bình
quân gia quyề
ề
n
giá
á
trị
ị
c
ủa
c
á
c
kết
ết
c
ục
có thể
quy
gi tr
k
thể
xảy ra, trong đó trọ
trọng số
số (hay quyề
quyền số
số) là
là xác
suấ
suất xả
xảy ra của
của mỗi kế
kết cụ
cục
Công thức tính giá trị kì vọng:
vọng:
X = p1 X1 + p2 X 2 + p3 X 3 +...+ pn X n
21/10/2007
33
Đo lường mức độ mạo hiểm:
Phương sai và độ lệch chuẩn
Var ( X ) = p ( X −X)
1
21/10/2007
1
2
+p
2
( X −X)
2
2
+p
3
( X −X)
3
2
+ ... + p
n
( X −X)
2
n
34
17
Đo lường thái độ đối với may rủi
Ngư
Người ghét may rủi là ngư
người,
ời, khi được
được phép
chọn giữa một tình huống khơng chắc
chắc chắn
chắn và
một tình huống chắc
ắc
chắn
ắn
có
giá
trị
kỳ
vọng
ch ch
tương
ương đương
đương,, sẽ chọn tình huống chắc
chắc chắn
chắn..
Ngư
Người thích may rủi thì ngư
ngược lại
Ngư
Người bàng quan (trung tí
tính) với may rủi
chỉ quan tâm tới giá trị kỳ vọng mà không để
để ý
tới mức độ may rủi của tình huống.
huống.
Chú
Chúng ta có thể
thể nói gì về hàm thỏ
thỏa dụng của
ba nhó
nhóm ngư
người này?
21/10/2007
35
Bài giảng 7
Lý thuyết sản xuất
21/10/2007
36
18
Ngắn hạn và dài hạn
Ngắn hạn:
• Là khoảng thời gian trong đó lượng của một
hoặc nhiều yếu tố đầu vào khơng đổi.
Dài hạn
• Là khoảng thời gian cần thiết để tất cả các yếu
tố đầu vào đều có thể thay đổi.
21/10/2007
37
SX với một yếu tố đầu vào biến đổi
Năng suất trung bình của lao động
APL = Q/L
Năng suất biên của lao động
MPL = ∆Q/ ∆ L
Năng suất biên có quy luật giảm dần
21/10/2007
38
19
SX với một yếu tố đầu vào biến đổi
Nhận xét:
Bên trái E: MP > AP & AP tăng dần
Bên phải E : MP < AP & AP giảm dần
Tại E: MP = AP & AP đạt cực đại
Sản lượng/tháng
30
Năng suất biên (MPL)
E
20
Năng suất trung bình (APL)
10
0
1
2
3
4
5
21/10/2007
6
7
8
9
10 Lao động/tháng
39
SX với hai yếu tố đầu vào biến đổi
Đường đồng lượng là tập hợp những kết
hợp khác nhau của các yếu tố đầu vào
cùng tạo ra một mức sản lượng như nhau.
Độ dốc của đường đồng lượng là tỷ lệ thay
thế kỹ thuật biên giữa hai yếu tố đầu vào.
MRTSLK = - ∆K/∆
K/∆L
21/10/2007
40
20