Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Đề cương ôn tập học kì 1 Dia ly lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 29 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ 1 LỚP 12
A. PHẦN LÝ THUYẾT
BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lí:
- Nằm ở rìa phía đông của bán cầu trên bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đơng Nam Á.
- Vị trí bán đảo, vừa gắn liền với lục địa Á - Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương.
- Nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ, đường hàng khơng quốc tế quan trọng.
- Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động của thế giới.
2. Phạm vi lãnh thổ:
- Hệ tọa độ trên đất liền:
Điểm cực
Kinh/ vĩ tuyến
Địa giới hành chính
0
Bắc
23 23'B
Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
0
Nam
8 34' B
Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
0
Tây
102 09’Đ
Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
0
Đông
l09 24'Đ
Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hịa.
0
- Tọa độ địa lí trên biển: Phía Đơng 117 20’Đ, phía Nam 6050'B và phái Tây 1010Đ.


- Nằm hồn tồn trong vịng đai nhiệt đới Bắc bán cầu, thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch và gió
mùa châu Á.
- Nằm hồn tồn trong múi giờ thứ 7, thuận lợi cho việc thống nhất quản lí đất nước về thời gian sinh hoạt và
các hoạt động kháC.
- Phạm vi lãnh thổ bao gồm:
a. Vùng đất:
- Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo ở nước ta. (S: 331.212 km2).
- Biên giới trên đất liền dài hơn 4600km, phần lớn nằm ở khu vực miền núi, trong đó đường biên giới chung
với:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc dài (hơn 1400km).
+ Phía Tây giáp Lào (gần 2100km).
+ Phía Tây Nam giáp Campuchia (hơn 1100km).
Đường biên giới được xác định theo các dạng địa hình đặc trưng: đỉnh núi, đường sống núi, đường chia nước,
khe, sông, suối, ... Giao thông với các nước thông qua nhiều cửa khẩu tương đối thuận lợi.
b. Vùng biển:
- Diện tích khoảng 1 triệu km2. Đường bờ biển dài 3260km chạy theo hình chữ S từ Móng Cái (Quảng Ninh)
đến Hà Tiên (Kiên Giang).
- Có 28/63 tỉnh và thành phố giáp với biển.
- Các bộ phận hợp thành vùng biển gồm:
+ Vùng nội thuỷ: Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở . Vùng nội thủy được
xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền
+ Lãnh hải: Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, cách đều đường cơ sở là 12 hải lí (1 hải lí
= 1852m). Ranh giới của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển.

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!1


+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền các
nước ven biển (Nhà nước cơ quyền thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh, quốc phòng, kiểm sốt thuế quan,
các quy định về y tế, mơi trường, nhập cư …) vùng này cách lãnh hải 12 hải lí (cách đường cơ sở 24 hải lí).

+ Vùng đặc quyền kinh tế: Là vùng nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt kinh tế nhưng vẫn để
các nước khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyển, máy bay của nước ngoài vẫn đi lại theo Cơng
ước quốc tế về đi lại. Vùng này có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
+ Thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và trong lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài
mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngồi của lục địa, có độ sâu 200m hoặc hơn nữA. Nhà nước ta có tồn
quyền thăm dị, khai thác, bảo vệ, quản lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam.
+ Hệ thống đảo và quần đảo: Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và hai quần
đảo xa bờ là quần đảo Trường Sa và quần đảo Hồng Sa.
c. Vùng trời:
Khoảng khơng gian, khơng giới hạn bao trùm trên lãnh thổ Việt Nam. Trên đất liền được xác định bởi
đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngồi lãnh hải và khơng gian của các đảo.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí:
a. Ý nghĩa tự nhiên:
- Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với nền
nhiệt ẩm cao.
- Nước ta cịn nằm hồn tồn trong vùng nhiệt đới Bán cầu Bắc ( hoặc nằm hồn tồn trong vùng nội chí tuyến
bán cầu Bắc) trong khu vực chịu ảnh hưởng thường xun của gió Tín Phong của gió mùa châu Á, nên khí
hậu nước ta có 2 mùa rõ rệt
- Nước ta giáp biển Đông là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của
biển Đông. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt, khác hẳn thiên nhiên một số nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và
Bắc Phi
- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề vành đai sinh khống Thái Bình Dương và
Địa Trung Hải nên có tái ngun khống sản phong phú.
- Nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật nên tài nguyên sinh vật phong phú và
đa dạng.
- Vị trí và hình thể tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên giữa các vùng miền.
b. Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phịng:
- Về kinh tế:
+ Nước ta nằm trên ngã tư hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng -> thuận lợi giao lưu với các nước,
là cửa ngõ ra biển cửa Lào, Đông Bắc Thái Lan, Campuchia, Tây Nam Trung Quốc

+ Tạo thuận lợi trong phát triển kinh tế và vùng lãnh thổ, thực hiện chính sách mở của, thu hút vốn đầu
tư nước ngồi.
+ Điều kiện phát triển các loại hình giao thơng, thuận lợi trong việc phát triển quan hệ ngoại thương
với các nước trong và ngồi khu vựC.
- Về văn hố - xã hội:
+ Vị trí liền kề cùng nhiều nét tương đồng về lịch sử, vă hóa – xã hội và mối giao lưu lâu đời với các
nước láng giềng
+ Tạo thuận lợi nước ta chung sống hồ bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng
giềng và các nước trong khu vực Đơng Nam Á.
+ Góp phần làm giàu bản sắc văn hóa, kể cả kinh nghiệm sản xuất…
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!2


- Về chính trị và quốc phịng:
+ Vị trí đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với
những biến động chính trị trên thế giới.
+ Biển Đơng của nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng,
phát triển và bảo vệ đất nước.
c. Khó khăn:
- Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thiếu ổn định, tính thất thường của thời tiết, các tai biến thiên nhiên (bão, lụt,
hạn hán, sâu bệnh...) thường xuyên xảy ra gây tổn thất lớn đến sản xuất và đời sống.
- Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược quan trọng ở nước ta.
- Đặt nước ta vào thế vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thi trường thế giới.
BÀI 6-7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
1. Đặc điểm chung của địa hình:
a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhƣng chủ yếu là đồi núi thấp:
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
- Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, từ 1000 - 2000m núi trung bình 14%, trên 2000m núi cao chỉ có 1%.
b. Cấu trúc địa hình khá đa dạng:
- Cấu trúc: 2 hướng chính:

+ Hướng Tây Bắc - Đông Nam: vùng núi Trường Sơn Bắc, Tây Bắc.
+ Hướng vịng cung: vùng núi Đơng Bắc, Trường Sơn Nam.
- Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đơng Nam.
c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa:
- Xói mịn, rửa trơi ở miền núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng.
d.Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: Thông qua các hoạt động kinh tế: Các cơng trình thủy
lợi, thủy điện, đắp đê… làm biến đổi các dạng địa hình.
2. Các khu vực địa hình:
a. Khu vực đồi núi:
* Địa hình núi: 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
Vùng núi
Vị trí
Đặc điểm chính
Đơng Bắc
Nằm ở tả ngạn sơng
- Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp
Hồng ( phía Đơng thung
- Hướng núi: vịng cung.
lũng sơng Hồng)
- Hướng nghiêng chung: Thấp dần từ TB xuống ĐN
( Những đỉnh cao >2000 m nằm ở Thượng nguồn sông
Chảy, Giáp biên giới Việt Trung là các khối núi đá vôi đồ
sộ, trung tâm là các vùng đồi núi thấp có độ cao trung
bình 500-600m)
- Gồm 4 cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở rộng về phía
Bắc, Đơng.: Sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đơng Triều
- Thung lũng cũng có hướng vịng cung: Sơng Cầu, sơng
Thương, Lục Nam.
Tây Bắc

Nằm giữa sơng Hồng và
- Địa hình cao nhất cả nước
Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!3


sơng Cả.

Trường Sơn
BắC.

Từ phía Nam sơng Cả
đến dãy Bạch Mã.

Trường Sơn
Nam

Phía Nam Bạch Mã.

- hướng TB - ĐN.
- Ba dải địa hình:
+ Phía Đơng: Dãy núi cao đồ sộ Hồng Liên Sơn (Đỉnh
Phanxipăng: 3143m).
+ Phía Tây: Địa hình núi Tây BắC.
+ Ở giữa: Địa hình thấp hơn: dãy núi, sơn ngun, cao
ngun đá vơi.
- Hướng địa hình: Tây Bắc - Đông Nam.
- Các dãy núi song song, so le nhau.
- Thấp, hẹp ngang nâng cao hai đầu.
- Gồm các khối núi và cao nguyên
- Có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đơng, Tây của

Tây Trường Sơn.
+ Địa hình núi ở phía Đơng với những đỉnh cao trên
2000m nghiêng dần về phía Đơng.
+ Cao ngun badan tương đối bằng phẳng, bán bình
ngun xen đồi phía Tây

* Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du: Nằm chuyển tiếp giữa miền núi với đồng bằng.
- Bán bình ngun (Đơng Nam Bộ): Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan.
- Đồi trung du (Rìa phía Bắc, phía Tây ĐBSH, thu hẹp rìa đồng bằng ven biển miềnTrung): Phần lớn là bậc
thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của dòng chảy.
b. Khu vực đồng bằng:
* Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
- Giống nhau: Đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa
mở rộng.
- Khác nhau:
Đồng bằng sơng Hồng
Đồng bằng sơng Cửu Long
Ngun
nhân hình Do phù sa sông Hồng và sông Thái Do phù sa sông Tiền, sơng Hậu
thành.
Bình bồi tụ.
bồi tụ.
Diện tích.
15.000km2
> 40.000km2
Địa hình.
Cao ría phía Tây - Tây Bắc,
Thấp, bằng phẳng.
thấp dần phía Đơng, bị chia cắt
thành nhiều ơ.

Hệ thống đê/kênh rạch.

Có hệ thống đê ngăn lũ.

Sự bồi đắp phù sa.

Vùng trong đê không được bồi Được bồi đắp phù sa hàng năm.
phù sa hằng năm, chỉ có vùng
ngồi đê.
Ít chịu tác động của thuỷ triều.
Chịu tác động mạnh của thuỷ
triều.

Tác động của thuỷ triều.

Có hệ thống kênh rạch chằng chịt.

* Đồng bằng ven biển (Miền Trung)
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!4


- Diện tích 15000 km2. Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
- Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sơng.
- Các đồng bằng lớn: Đồng bằng Thanh Hố, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hoà,....
3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế
- xã hội:
a. Khu vực đồi núi:
* Thế mạnh (thuận lợi):
- Khoáng sản: Nguồn gốc nội sinh ( đồng, chì, thiếc, sắt …), ngoại sinh ( bô xit, than…) là cơ sở để phát triển
cơng nghiệp.

- Rừng: Giàu có về lồi động, thực vật với nhiều loại q hiếm.
- Địa hình có các Bề mặt cao nguyên bằng phẳng, thung lũng thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh
cây công nghiệp, chăn ni đại gia súC.
- Khí hậu phân hóa đai cao -> nuôi trồng được động, thực vật cận nhiệt, ôn đới
- Thủy điện: Các dịng sơng ở miền núi có tiềm năng thủy điện lớn (sông Đà, Đồng Nai, Xê Xan…).
- Du lịch: Với khí hậu mát mẽ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghĩ mát nổi tiếng như: Đà Lạt, Sa
Pa, Tam Đảo, Mẫu Sơn…
* Hạn chế:
- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sơng suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài
nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.
- Thiên tai: Lũ qt, xói mịn, sạt lở đất, sương muối, rét hại…
- Nơi khơ nóng thường xảy ra nạn cháy rừng. Miền núi đá vôi thiếu đất trồng trọt và khan hiếm nước về mùa
khô.
b. Khu vực đồng bằng:
* Thế mạnh (thuận lợi):
- Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là lúa.
- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khống sản, thuỷ sản và lâm sản.
- Có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. .
- Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông
* Hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán...
BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
1. Khái quát về biển Đông:
- Một vùng biển rộng (3,477 triêụ km2 - Thứ 2 ở Thái Bình Dương).
- Là biển tương đối kín.
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùA. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính khép kín được thể hiện qua
các yếu tố hải văn và sinh vật biển.
- Các đặc điểm của biển Đông ảnh hưởng mạnh mẽ đến thiên nhiên phần đất liền và làm cho thiên nhiên nước
ta có sự thống nhất giữa phần đất liền và phần biển
2. Ảnh hưởng của biển Đơng đến thiên nhiên Việt Nam
a. Khí hậu:

- Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển
- Mang lại cho nước ta độ ẩm và lượng mưa lớn,
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!5


- Khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hịa hơn
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
- Địa hình ven biển: vịnh cửa sơng, bờ biển mài mòn, các tam giác châu, các đảo ven bờ và những rạn san hô,…
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao,
hệ sinh thái đất phèn, rừng trên các đảo, nước lợ, …Hiện nay rừng ngập mặn đã bị thu hẹp rất nhiều do chuyển
đổi thành diện tích ni tơm, cá và do cháy rừng..
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài ngun khống sản :
+ Khống sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí.
+ Hai bể dầu lớn nhất hiện nay đang được khai thác là Nam Côn Sơn và Cửu Long
+ Các bãi cát ven biển có trữ lượng titan lớn là nguồn nguyên liệu quý cho nhiều ngành công nghiệp.
+ Vùng ven biển nước ta còn thuận lợi cho nghề làm muối nhất là vùng ven biển Nam Trung Bộ: nơi có nhiệt
độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một số sơng nhỏ đổ ra biển
- Tài nguyên hải sản:
+ Sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần lồi và có năng suất sinh học cao
+ Trong Biển Đơng có trên 2000 lồi cá, hàng trăm lồi tơm, vài chục lồi mực, hàng nghìn lồi sinh vật phù du,
sinh vật đáy và rong tảo biển.
+ Ven các đảo, nhất là tại hai quần đảo lớn là Hồng Sa và Trường Sa có nguồn tài nguyên quý giá là các rạn
san hô cùng đông đảo các loài sinh vật kháC.
d.Thiên tai
+ Bão : Mỗi năm trung bình có 9 - 10 cơn bão xuất hiện ở Đơng, trong đó có 3 - 4 cơn bão trực tiếp đổ vào
nước ta, gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản. Bão kèm theo sóng lừng, mưa lớn, nước dâng gây lũ lụt là
loại thiên tai bất thường và khó phịng tránh, thường xun xảy ra hằng năm.
+ Sạt lở bờ biển : hiện tượng sạt lở đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là dải bờ biển Trung Bộ.
+ Nạn cát bay : ở vùng ven biển miền Trung, nạn cát bay lấn chiếm ruộng

vườn, làng mạc và làm hoang mạc hoá đất đai.
BÀI 9-10 THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:
a. Tính chất nhiệt đới:
- Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. Hằng năm nước ta nhận được lượng bức xạ lớn do góc
nhập xạ lớn và ở mọi nơi trong năm đều có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh
* Biểu hiện:
- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm cao trên 200C (Vượt chỉ tiêu của khí hậu nhiệt đới), trừ vùng núi cao.
- Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ/năm.
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn:
- Các khối khí di chuyển qua biển ( trong đó có biển Đông ) được tăng độ ẩm
* Biểu hiện:
- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm. Mưa phân bố khơng đều, sườn đón gió hoặc núi cao lượng
mưa trung bình năm lên tới: 3500 - 4000mm.
- Độ ẩm khơng khí cao trên 80%, cân bằng ẩm ln ln dương.
c. Gió mùa:
Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!6


- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến Bán Cầu Bắc nên có gió Tín Phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm.
- Khí hậu chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa với 2 mùa gió chính: gió mùa mùa
đơng và gió mùa mùa hạ
Gió
Hướng
Nguồn gốc
Phạm
Thời gian Tính chất
Hệ quả
mùa

gió
vi hoạt
hoạt động
động
Gió mùa Đông Bắc
Áp
cao
Miền Bắc Từ tháng
Lạnh, khô
Mùa đông lạnh ở
mùa đông
xibia
11- tháng 4 (Nửa đầu
miền Bắc
năm sau.
mùa đông)
Lạnh ẩm
(Nửa sau
mùa đông)
Đông Bắc
Tín Phong
Miền Nam
Khơ, ấm
tạo mùa khơ cho
Bắc Bán Cầu
Nam Bộ và Tây
Nguyên
Gió
Tây Nam
Nửa đầu

Cả nước
Từ tháng 5
Nóng ẩm
Mưa cho Nam Bộ
mùa mùa riêng Bắc
mùa: Áp cao
và Tây Nguyên. Gây
hạ
bộ có
Bắc Ấn Độ
tháng 7
hiện tượng phơn khơ
hướng
Dương
nóng cho đồng bằng
Đơng Nam
ven biển Trung Bộ
và phần nam khu vực
Tây Bắc
Giữa, cuối
Từ tháng 6 - Nóng ẩm
Kết hợp với dải hội
mùa: Áp cao
tháng 10.
tụ nhiệt đới gây mưa
cận chí tuyến
mùa hạ cho hai miền
Nam bán cầu.
Bắc Nam và mưa
tháng 9 cho Trung

Bộ.
2. Các thành phần tự nhiên khác:
a. Địa hình:
* Biểu hiện:
- Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi:
+ Bề mặt địa hình bị chia cắt, nhiều nơi đất trơ sỏi đá.
+ Vùng núi đá vơi hình thành địa hình cacxto, có nhiều hang động, thung lũng khô.
+ Các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
+ Đất trượt đá lỡ làm thành nón phóng vật ở chân núi.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sơng.
+ Hệ quả của q trình xâm thực, bào mịn
+ Rìa đơng nam Đồng bằng châu thổ sơng Hồng và rìa tây nam đồng bằng sơng Cửu Long hàng năm lấn ra
biển vài chục đến hàng trăm mét.
* Nguyên nhân:
- Nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều. Nhiệt độ và lượng mưa phân hóa theo mùa làm cho quá trình phong hóa,
Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!7


bóc mịn, vận chuyển xảy ra mạnh mẽ
- Bề mặt địa hình có dốc lớn, nham thạch dễ bị phong hóa.
b. Sơng ngịi
* Biểu hiện:
- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc (có 2360 sơng dài trên 10km, dọc bờ biển trung bình 20km có một cửa sơng
đổ ra biển). Chủ yếu là sơng nhỏ
- Sơng ngịi nhiều nước 839 tỉ m3/ năm (60% lượng nước là từ phần lưu vực nằm ngoài lãnh thổ) , giàu phù sa
(khoảng 200 triệu tấn/năm
- Chế độ nước theo mùA. Nhịp điệu dòng chảy theo sát nhịp điệu mưA. Mùa lũ tương ứng mùa mưa, mùa cạn tương
ứng mùa khô. Chế độ nước thất thường.
* Nguyên nhân:
- Nhờ có nguồn cung cấp nước dồi dào nên lượng dòng chảy lớn, đồng thời nhận được một lượng nước lớn

từ lưu vực ngoài lãnh thổ.
- Hệ số bào mòn và tổng lượng cát bùn lớn là hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
- Do mưa theo mùa nên lượng dòng chảy theo mùa: Mùa lũ tương ứng với mùa mưA. Mùa cạn tương ứng với
mùa khơ.
c. Đất:
Q trình feralít là q trình hình thành đất đặc trưng của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Quá trình feralit diễn ra
mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit nên đất feralit là loại đất chủ yếu ở đồi núi nước ta.
* Nguyên nhân:
- Do mưa nhiều nên các chất bazo dễ tan như Ca++, Mg++ bị rửa trôi mạnh mẽ làm đất chua đồng thời có sự
tích tụ ơxít sắt, ơxít nhơm tạo nên đất feralít đỏ vàng.
- Q trình phong hoá xảy ra mạnh mẽ tạo sự phân huỷ mạnh mẽ trong đất.
d.Sinh vật:
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. Hiện
nay rừng nguyên sinh cịn lại rất ít.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt
đới ẩm gió mùa
- Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế. Thực vật chủ yếu là các cây thuộc họ nhiệt đới như : Đậu, Vang, Dâu
tằm, Dầu… Động vật trong rừng là các lồi chim, thú… nhiệt đới; có sự xuất hiện của các thành phần á nhiệt
đới và ôn đới núi cao.
* Nguyên nhân:
- Do Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bán cầu Bắc nên có bức xạ mặt Trời, độ ẩm phong phú.
- Khí hậu có sự phận hoá theo độ cao.
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời
sống:
* Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
- Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân hóa theo mùa tạo điều kiện thuận lợi phát triển nền nông nghiệp lúa
nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật ni, phát triển mơ hình nơng - lâm kết hợp...
- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết khơng ổn định, khó khăn cho các hoạt động canh tác, phịng chống
thiên tai, sâu bệnh trong sản xuất nơng nghiệp…
* Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!8


- Thuận lợi: Phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch,… và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây
dựng vào mùa khơ.
- Khó khăn:
+ Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân
mùa khí hậu, chế độ nước sơng.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nơng sản.
+ Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và thời tiết bất thường như dông, lốc, mưa đá, sương mù, rét
hại, khơ nóng, … cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thối.
BÀI 11-12. THIÊN NHIÊN PHÂN HỐ ĐA DẠNG
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam:
a. Phần lãnh thổ phía Bắc:
-Giới hạn: Từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc.
- Thiên nhiên: Đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh.
- Khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
+ Có mùa đông lạnh 2 - 3 tháng với nhiệt độ < 180C ( Đồng bằng Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc).
+ Về phía Nam, gió mùa Đơng Bắc yếu dần, số tháng lạnh giảm dần.
+ Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn
+ Thiên nhiên phân thành 2 mùa là mùa đơng: trời nhiều mây, lạnh, mưa ít, nhiều cây rụng lá và mùa hạ: trời nắng
nóng, mưa nhiều, cây cối xanh tốt.
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu: Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
+ Thành phần sinh vật: Lồi nhiệt đới chiếm ưu thế, ngồi ra cịn có cây cận nhiệt, ôn đới, thú lông dày; mùa đông
trồng được rau ơn đới
b. Phần lãnh thổ phía Nam:
- Giới hạn: Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
- Thiên nhiên mang sắc thái của khí hậu cận xích đạo gió mùa.

- Khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 250C. Nóng đều quanh năm, khơng có tháng nào dưới 200C
+ Khơng có mùa đơng lạnh.
+ Biên độ nhiệt năm nhỏ
+ Phân thành 2 mùa là mưa và khô.
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu: Đới rừng cận xích đạo gió mùa.
+ Thành phần sinh vật mang đặc trưng vùng xích đạo và nhiệt đới phía Nam lên hoặc phía Tây sang. Trong rừng
có nhiều lồi cây chịu hạn, rụng lá mùa khơ. Tây Ngun có rừng thưa nhiệt đới khơ điển hình. Động vật tiêu biểu
là các lồi thú lớn, động vật đầm lầy
2.Thiên nhiên phân hố theo Đơng - Tây:
Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta phân hóa thành 3 dải rõ rệt
a. Vùng biển và thềm lục địa:
- Độ nông, sâu, rộng hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi kề bên và có sự
thay đổi theo từng đoạn ở biển.
+ Thềm lục địa phía Bắc, Nam: Đáy nơng, mở rộng có nhiều đảo ven bờ.
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!9


+ Thềm lục địa Trung Bộ: thu hẹp tiếp giáp vùng biển nước sâu.
- Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới gió mùa
b. Vùng đồng bằng ven biển:
- Thiên nhiên thay đổi tuỳ nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía Tây và vùng biển phía Đơng.
+ ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ: Mở rộng, bãi triều thấp, phẳng, thềm lục địa nông, rộng, thiên nhiên trù phú, xanh tươi,
thay đổi theo mùa
+ ĐB ven biển Trung Bộ: Hẹp ngang bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu với thềm
lục địa thu hẹp, tiếp giáp các vùng biển sâu; các dạng địa hình xen kẽ nhau, các cồn cát, đầm phá khá phổ biến;
thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ nhưng giàu tiềm năng du lịch, phát triển kinh tế biển.
c. Vùng đồi núi:
- Sự phân hóa Đơng – Tây ở vùng đồi núi rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng các dãy núi
- Có sự phân hố thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc, giữa Đông và Tây Trường Sơn do tác động của gió

mùa với hướng các dãy núi:
+ Khác biệt giữa Đông Bắc và Tây Bắc :
Vùng núi Đông Bắc
Vùng núi Tây Bắc
Thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa (Nam TB)
Vùng ơn đới (Vùng núi cao TB)
+ Khác biệt giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.
Đông Trường Sơn
- Mùa mưa vào thu đơng.
- Mùa hạ Khơ nóng.

Tây Trường Sơn
- Mùa mưa vào cuối hạ, đầu thu.
- Mùa khơ.

3. Thiên nhiên phân hố theo độ cao:
a. Đai nhiệt đới gió mùa:
- Ở miền Bắc: Độ cao trung bình dưới 600-700m, miền Nam độ cao 900 - 1000m.
- Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt.
+ Mùa hạ nóng: Nhiệt độ tháng > 250C.
+ Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi.
- Thổ nhưỡng:
+ Đất đồng bằng: chiếm 24% diện tích, đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất cát
+ Đất vùng đồi núi thấp: 60% diện tích, chủ yếu đất feralít.
- Sinh vật:
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, rừng có cấu trúc nhiều tầng, phần lớn là cây
nhiệt đới xanh quanh năm, động vật nhiệt đới đa dạng và phong phú
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá và rừng thưa nhiệt đới
khô…
b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi:

- Miền Bắc có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, miền Nam có độ cao từ 900 - 1000m đến độ cao 2600m.
- Khí hậu mát mẻ, khơng có tháng nào nhiệt độ trên 250C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng
+ Từ 600 - 700 đến 1600 - 1700m: Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng. Đất feralít có mùn, chua, tầng mỏng.
Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim. Động vật: chim, thú cận nhiệt đới phương BắC.
Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!10


+ Từ trên 1600 - 1700m: Khí hậu lạnh. Đất mùn. Rừng kém phát triển, đơn giản về thành phần lồi.
Xuất hiện các loại cây ơn đới, chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.
c. Đai ơn đới gió mùa trên núi:
- Có độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hồng Liên Sơn).
- Khí hậu: Tính chất ơn đới, nhiệt độ < 150C, mùa đông xuống dưới 50C.
- Đất: Chủ yếu mùn thơ.
- Thực vật: Ơn đới: đỗ qun, lãnh sam, thiết sam.
4. Các miền địa lí tự nhiên:
Tên miền
Miền Bắc và Đông Bắc
Miền Tây Bắc Và Bắc
Miền Nam Trung Bộ và
Bắc Bộ
Trung Bộ
Nam Bộ
Phạm vi
Ranh giới phía Tây - Tây
- Từ hữu ngạn sông
Từ dãy Bạch Mã trở vào
Nam của miền dọc theo
Hồng đến dãy Bạch Mã.
Nam.
hữu ngạn sơng Hồng và

rìa phía Tây - Tây Nam
của đồng bằng Bắc Bộ.
Địa hình
- Chủ yếu là đồi núi thấp.
- Địa hình cao nhất
- Chủ yếu là cao
hướng vịng cung, các
nước, núi cao, trung bình
ngun badan , sơn
thung lũng sơng lớn với
chiếm ưu thế.
ngun bóc mịn
đồng bằng mở rộng
- Hướng Tây Bắc - Hướng vịng cung:
Đơng Nam, nhiều bề mặt
sườn Đơng dốc mạnh,
- Nhiều núi đá vơi, địa
hình bờ biển đa dạng: nơi
sơn nguyên, cao nguyên,
sườn Tây thoải.
thấp phẳng, nơi nhiều
đồng bằng giữa núi ->
- Đồng bằng Nam Bộ
vịnh, quần đảo, thuận lợi
thuận lợi cho phát triển
thấp, phẳng và mở rộng,
phát triển kinh tế biển
chăn nuôi gia súc, trồng
đồng bằng ven biển
cây công nghiệp…

Nam Trung Bộ nhỏ hẹp.
- Đồng bằng thu nhỏ,
- Địa hình bờ biển khúc
chuyển tiếp từ đồng bằng
khuỷu, có nhiều vịnh
châu thổ sang đồng
biển sâu được che chắn
bằng ven biển.
bởi các đảo ven bờ
- Ven biển có nhiều cồn
cát, đầm phá, bãi tắm
đẹp
Khoáng
- Giàu khoáng sản: than,
- Đất hiếm, sắt, crơm,
- Dầu khí ở thền lục địa,
sản
sắt, dầu khí,... …
titan,..
bơxit ở TNgun.
Khí hậu
- Cận xích đạo gió mùa:
- Mùa đơng lạnh, ít mưA.
- Ảnh hưởng của Gió
nền nhiệt cao, biên độ
Mùa hạ nóng, mưa nhiều
mùa Đơng Bắc giảm sút
nhiệt độ năm nhỏ. Có 2
làm cho tính chất nhiệt
- Nhịp điệu mùa khí hậu

mùa mưa và mùa khơ.
đới tăng dần (so với
thất thường, Có nhiều
- Mùa mưa ngập lụt trên
miền Bắc và Đông Bắc
biến động.
diện rộng ở đồng bằng
Bắc Bộ)
Nam Bộ
- Gió Phơn Tây Nam
- Mùa khơ thiếu nước
hoạt động mạnh, bão lũ,
nghiêm trọng
hạn hán…
Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!11


Sơng
ngịi

- Dày đặc chảy theo
hướng Tây Bắc - Đơng
Nam và vịng cung

Sinh vật

Nhiều lồi thực vật
phương Bắc

Thổ

nhưỡng.

- Đai cận nhiệt đới hạ
thấp.

- Có độ dốc lớn, chảy
theo hướng Tây Bắc Đơng Nam (Bắc Trung
Bộ: hướng Tây - Đơng).
- Có cả thực vật phương
Bắc và phương Nam
-Rừng còn nhiều ở vùng
núi Nghệ An, Hà Tĩnh (
chỉ sau Tây Nguyên)
- Có đủ 3 hệ thống đai
cao.
-

- Ở NTB: ngắn, dốc
- Ở NB: dày đặC.
- 2 hệ thống sông 9:
Đồng Nai, Cửu Long.
- Rừng ngập mặn phát
triển
- Cây nhiệt đới, thú lớn,
động vật đầm lầy, nhiều
tơm cá…
- Nhiệt đới, cận xích
đạo.
- Đất đai dễ bị xói mịn,
rửa trơi ở vùng đồi núi


BÀI 14. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật:
a. Tài nguyên rừng:
* Hiện trạng:
- Diện tích rừng tăng nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thối vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi
+ Năm 1943: 70% diện tích rừng là rừng giàu.
+ Nay: 70% diện tích rừng là rừng nghèo và mới phục hồi.
* Biến động tài nguyên rừng:
- Về số lượng:
+ Tổng diện tích rừng giảm từ 14,3 triệu ha năm 1943 còn 7,2 triệu ha năm 1983, sau đó tăng lên 12,7
triệu ha năm 2005.
+ Diện tích rừng tự nhiên giảm từ 14,3 triệu ha năm 1943 còn 8,4 triệu ha năm 1990 sau đó tăng lên
10,2 triệu ha năm 2005.
+ Diện tích rừng trồng tăng 0,1 triệu ha năm 1975 lên 2,5 triệu ha năm 2005.
+ Tỉ lệ che phủ rừng giảm từ 43,0% năm 1943 còn 22,0% năm 1983 sau đó tăng lên 38,0% năm 2005.
- Về chất lượng rừng:
+ Mặc dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng rừng vẫn bị suy thối bởi vì diện
tích rừng tăng, nhưng chủ yếu là rừng non mới phục hồi.
* Nguyên nhân: Khai thác rừng bừa bãi, nguyên nhân tự nhiên: Cháy rừng, sạt lở đất, lở núi…; nạn Du
canh du cư, hậu quả chiến tranh.
* Biện pháp bảo vệ:
- Nâng cao độ che phủ rừng từ 40 -> 45 - 50% (Vùng núi: 70 - 80%).
- Thực hiện các biện pháp quy hoạch và bảo vệ phát triển các loại rừng:
+ Đối với rừng phịng hộ: Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ ni dưỡng rừng hiện có, trồng cây gây rừng
trên đất trống đồi trọC.
+ Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, khu dư trữ thiên
nhiên và khu bảo tồn.
+ Đối với rừng sản xuất: Đảm bảo duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng, phát triển hồn cảnh
rừng, độ phì và chất lượng rừng.

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!12


- Triển khai luật bảo vệ phát triển rừng. Tuyên truyền, đẩy mạnh phát triển kinh tế miền núi, giao đất
giao rừng...
- Nhiệm vụ trước mắt là thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010 nhằm đáp ứng yêu cầu
phủ xanh dc 43% diện tích và phục hồi cân bằng môi trường sinh thái Việt Nam
* Ý nghĩa của bảo vệ tài nguyên rừng :
- Về kinh tế: Khai thác gỗ và lâm sản phục vụ cho các ngành kinh tế, nguyên liệu cho các ngành cơng
nghiệp sản xuất đồ gỗ, giấy, diêm, hóa chất nhẹ, xuất khẩu,...
- Về mơi trường: Bảo vệ đất, chống xói mòn, cân bằng sinh thái, bảo vệ mực nước ngầm,...
b. Đa dạng sinh học:
* Sự đa dạng sinh học ở nước ta:
- Sinh vật tự nhiên nước ta có tính đa dạng cao ( thể hiện ở số lượng và thành phần loài, các kiểu hệ sinh
thái và nguồn gen quý hiếm) nhưng đang bị suy giảm
- Sự suy giảm tính đa dạng sinh học:
+ Trong 14.500 lồi thực vật có 500 lồi bị mất dần, trong đó có 100 lồi q hiếm có nguy cơ tuyệt
chủng.
+ Trong 300 lồi thú có 96 lồi bị mất dần, trong đó có 62 lồi q hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Trong 830 lồi chim có 57 lồi bị mất dần, trong đó có 29 lồi q hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Trong 400 lồi bị sát lưỡng cư có 62 loài mất dần.
- Nguyên nhân:
- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng, đồng thời cịn làm nghèo tính đa dạng của các
kiểu sinh thái.
- Hậu quả của việc khai thác q mứC.
- Ơ nhiễm mơi trường nước, nhất là vùng ven sông, cửa biển dẫn đến nguồn tài nguyên dưới nước, đặc
biệt là nguồn hải sản nước ta bị giảm sút rõ rệt.
* Biện pháp bảo vệ:
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên:
+ Năm 1986 có 87 khu bảo tồn thiên nhiên với 7 vườn quốc gia.

+ Năm 1998 có 94 khu bảo tồn thiên nhiên với 12 vườn quốc gia, 18 khu bảo vệ môi trường - văn hóa lịch sử.
+ Đến năm 2007 đã có 30 vườn quốc gia được thành lập.
- Ban hành sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng
- Quy định việc khai thác về gỗ, động vật, thủy sản như cấm khai thác gỗ quý, cấm săn bắt động vật trái
phép, cấm dùng chất nổ đánh bắt cá…
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
a. Suy thoái tài nguyên đất:
* Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất
- Năm 2005, nước ta có khoảng 12,5 triệu ha đất có rừng, 9,4 triệu ha đất sử dụng trong nơng nghiệp,
bình qn đất nông nghiệp trên đầu người khoảng hơn 0,1ha.
Trong số 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng chỉ có khoảng 350 nghìn ha đất bằng, cịn lại 5 triệu ha đất đồi
núi đang bị thối hóa => khả năng mở rộng diện tích đất nơng nghiệp ở đồng bằng khơng nhiều
- Hiện nay diện tích đất hoang đồi trọc giảm mạnh nhưng diện tích đất bị suy thối cịn rất lớn (9,3 triệu
ha đất đang bị đe dọa hoang mạc hóa ).
b. Biện pháp bảo vệ:
Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!13


* Vùng đồi núi:
- Để hạn chế xói mịn trên đất dốc phải áp dụng tổng hợp các biện pháp thủy lợi, canh tác như làm ruộng
bậc thang, đào hố vẩy cá…
- Cải tạo đất hoang đồi núi trọc bằng các biện pháp nông lâm kết hợp
- Tổ chức định canh, định cư. Đẩy mạnh bảo vệ rừng.
* Vùng đồng bằng:
- Quản lí chặt chẽ, có kế hoạch mở rộng diện tích đất nơng nghiệp sử dụng vốn đất hợp lí.
- Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, canh tác, cải tạo đất hợp lí.
- Phịng chống ơ nhiễm đất.
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác
- Tài nguyên nước: tình trạng ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường
nước là hai vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay. Do vậy cần sử dụng hiệu quả,

tiết kiệm nguồn tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng nước và phịng chống ơ nhiễm nước
- Tài ngun khống sản: Quản lí chặt chẽ việc khai thác tránh lãng phí tài ngun và ơ nhiễm mơi
trường
- Tài nguyên du lịch: Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị
ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái
- Khai thác, sử dụng hợp lý và bền vững các nguồn tài nguyên khác như tài nguyên khí hậu, tài ngun
biển…
BÀI 15. BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI
1. Bảo vệ mơi trường
Có 2 vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là:
- Tình trạng mất cân bằn sinh thái mơi trường: biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai bão, lụt, hạn hán và
sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu
- Trình trạng ơ nhiễm mơi trường : nước, khơng khí và đất đã trở thành vấn đề nghiêm trọng ở các
thành phố lớn, các khu công nghiệp, các khu dân cư và một số vùng cửa sông ven biển. Ở nhiều nơi, nồng độ
các chất gây ô nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần
Bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lý lâu bền và đảm bảo chất
lượng môi trường sống cho con người
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
a. Bão
* Hoạt động của bão ở Việt Nam
- Nhìn chung, trên tồn quốc, mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc tháng XI, đơi khi có bão sớm
vào tháng V và muộn sang tháng XII, nhưng cường độ yếu.
- Bão tập trung nhiều nhất tháng IX, sau đó là tháng X và Tháng VIII. Tổng số cơn bão của 3 tháng này
chiếm 70% số cơn bão toàn mùa
- Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam
- Trung bình mỗi năm có 3-4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta, năm nhiều có 8-10 cơn, năm ít có 12 cơn.
- Số cơn bão ảnh hưởng đến thời tiết nước ta còn nhiều hơn nữa, trung bình 45 năm trở lại đây mỗi năm
có 8,8 cơn bão
* Hậu quả của bão và biện pháp phịng chống
Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!14



- Bão thường có gió mạnh và mưa lớn. Lượng mưa trong bão đạt 300-400mm; trên biển bão gây sóng to
dâng cao 9-10 m, có thể lật úp tàu thuyền. Gió bão làm mực nước biển dâng cao 1,5-2m gây ngập mặn vùng
ven biển.
- Nước dâng tràn đê kết hợp nước lũ đo mưa lớn trên nguồn dồn về gât ngập lụt diện rộng.
- Bão lớn, gió giật mạnh tàn phá cả những cơng trình vững chắc như nhà cửa, công sở, cầu cống, cột
điện cao thế…
- Bão gây tác hại rất lớn cho sản xuất và đời sống nhân dân, nhất là vùng ven biển
- Các biện pháp phòng chống bão:
+ dự báo chính xác q trình hình thành, hướng di chuyển, tốc độ, phạm vi và sức ảnh hưởng của bão.
+ Khi có bão, tàu thuyền nhanh chóng tìm nơi tránh, trú ẩn.
+ Củng cố cơng trình đê biển
+ Sơ tán dân
+ Kết hợp chống lụt úng ở đồng bằng, chống lũ, xói mịn ở miền núi
b. Ngập lụt
- Hiện nay vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất là vùng châu thổ sông Hồng do diện mưa bão rộng, lũ
tập trung trong các hệ thống sông lớn, mặt đất thấp, xung quanh lại có đê sơng, đê biển bao bọc nên khó thốt
nước, mật độ xây dựng cao
- Ngập lụt ở ĐBCL không chỉ do mưa lớn mà cịn do triều cường, vì vậy cần tính đến các cơng trình
thốt nước và ngăn thủy triều
- Ngập lụt gây hậu quả nghiêm trọng cho vụ hè thu ở hai đồng bằng trên.
- Trung bộ: nhiều vùng trũng, đồng bằng hạ lưu sông cũng chịu ngập lụt vào tháng IX-X do mưa bão
lớn ,nước dâng và lũ nguồn về
c. Lũ quét
- Lũ quét xảy ra ở những lưu vực sông, suối có địa hình chia cắt mạnh, có độ dốc lớn , mất lớp phủ thực
vật, ề mặt đất dễ bị bóc mịn khi có mưa xuống.
- Mưa gây ra lũ quét có cường độ rất lớn, lượng mưa tới 100-200mm trong vài giờ.
- Lũ quét là thiên tai bất thường gây hậu quả nghiêm trọng, xu hướng xảy ra lũ quét ngày càng tăng
-Miền Bắc: lũ quét thường xảy ra vào các tháng VI-X, tập trung ở vùng núi phía BắC.

- Miền Trung: lũ quét thường xảy ra vào các tháng X-XII
* Biện pháp phòng chống:
- Quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng có thể xảy ra lũ quét nguy hiểm, quản lý sử dụng đất hợp

- Thực hiện các biệnpháp thủy lợi, trồng rừng, kĩ thuật canh tác nơng nghiệp trên đất dốc nhằm hạn chế
dịng chảy mặt và xói mịn đất
d.Hạn hán
-Miền Bắc: hạn hán xảy ra ở các thung lũng khuất gió như Yên Châu, Sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn
( Bắc Giang) mùa khô kéo dài 3-4 tháng
- Miền Nam khắc nghiệt hơn: khô hạn kéo dài 4-5 tháng ở đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp Tây
Nguyên
- Cực Nam Trung bộ khô hạn tới 6-7 tháng
- Hằng năm,hạn hán và cháy rừng gây thiệt hại nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn tới sinh hoạt và đời sống
nhân dân.
- Để phịng chống khơ hạn lâu dài phải giải quyết bằng xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.
Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!15


đ. Các thiên tai khác
- Động đất: Tây Bắc là khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất, rồi đến Đơng Bắ. Khu vực miền
Trung ít động đất hơn, miền Nam động đất rất yếu. Tai vùng biển, động đất tập trung ở ven biển Nam Trung Bộ
- Động đất vẫn là thiên tai bất thường và rất khó phòng tránh
- các loại thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương muối mang tính cục bộ địa phương, xảy ra thường
xuyên và cũng gây tác hại lớn đến đời sống và sản xuất.
3. Chiến lược quốc gia về bảo vẹ tài nguyên và môi trường
Chiến lược quốc gia về bảo vẹ tài nguyên và môi trường đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với phát triển bền vững
- Các nhiệm vụ chiến lược đề ra là:
- Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sống có ý nghĩa quyết định đến
đời sống con người.
- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen và các lồi ni trồng cũng như các lồi hoang dại, có

liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và của nhân loại.
- Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có
thể phục hồi đượC.
- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống của con người.
- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí tài nguyên.

B. PHẦN BÀI TẬP
Câu 1. Trên đất liền, lãnh thổ nước ta tiếp giáp với quốc gia nào dưới đây
A. Thái Lan, Lào, Mianma
B. Trung Quốc, Thái Lan, Mianma
C. Lào, Campuchia, Thái Lan
D.Trung Quốc, Lào, Campuchia
Câu 2. Vùng biển đặc quyền kinh tế của Việt Nam là
A. nước ta có chủ quyền hồn tồn về kinh tế, an ninh, quốc phịng các nước khác khơng được tư do đi lại, tàu
thuyền, máy bay đi lại phải xin phép
B. nước ta có chủ quyền hồn tồn về khai thác tài nguyên mà các nước phải tôn trọng, khơng được can thiệp
C. nước ta có chủ quyền hoàn thoàn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu
D.là chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên biển
Câu 3: Nội thủy là vùng đất tiếp xúc với đất liền và
A.Ở phía trong đường cơ sở
B.Là phần ngầm dưới biển
C.Ở phía ngồi đường cơ sở
D.Là đường biên giới quốc gia trên biển
Câu 4. Nước Việt Nam nằm ở
A. bán đảo Trung Ấn, khu vực cận nhiệt đới.
B. rìa phía đơng bán đảo Đơng Dương, gần trung tâm Đơng Nam Á.
C. phía đơng Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sơi động của thế giới.
D.rìa phía đơng châu Á, khu vực ôn đới
Câu 5. Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm
A. vùng đất, vùng biển, vùng trời.

B. vùng đất, vùng biển, vùng núi.
C. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
D.vùng đất liền, hải đảo, vùng trời.
Câu 6: Điểm cực Bắc của nước ta thuộc tỉnh
A. Lào Cai.
B. Lạng Sơn.
C. Cao Bằng.
D.Hà Giang.
Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!16


Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào có diện tích lớn nhất nước ta?
A. Sơn LA.
B. Thanh HóA.
C. Gia Lai.
D.Nghệ An.
Câu 8: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa là do
A. biển đóng vai trị chủ yếu trong q trình hình thành đồng bằng.
B. bị xói mịn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
C. các sông miền trung ngắn dốc
D.đồng bằng nằm ở chân núi nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
Câu 9. Đồng bằng sông Hồng được bồi tụ phù sa của hệ thống sông
A. sông Hồng và sơng Thái Bình
B. sơng Hồng và sơng Lơ
C. sơng Thái Bình
D.sơng Hồng
Câu 10: Khu vực đồi núi nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển
A.du lịch, cây thực phẩm
B.thủy điện, khai khống
C.khai khống và chăn ni lợn

D.cơng nghiệp và lương thực
Câu 11. Dãy núi Hoành Sơn thuộc vùng núi
A. Tây BắC.
B. Đông BắC.
C. Trường Sơn BắC.
D.Trường Sơn Nam.
Câu 12. Địa hình đồi núi Việt Nam chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, biểu hiện ở
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế với hơn 60% diện tích cả nước
B. Đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích đất đai
C. Đồi núi chiếm tới ¾ diện tích đất đai
D.Thiên nhiên Việt Nam có đặc điểm chung là thiên nhiên của đất nước có nhiều đồi
Câu 13. Hoàng Liên Sơn là mạch núi cao và đồ sộ nhất nước ta với đỉnh Phanxipăng cao tới:
A. 3413m
B. 3134m
C.3143m
D.3314m
Câu 14. Điểm giống nhau chủ yếu giữa bán bình nguyên và đồi trung du là đều
A. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng
B. được nâng lên chủ yếu trong vận động tân kiến tạo
C. được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ
D.có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan
Câu 15. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6, 7 cho biết trong các cao nguyên dưới đây, cao nguyên nào
không thuộc miền Bắc nước ta
A. Mộc Châu
B. Đồng Văn
C. Di Linh
D.Quản Bạ
Câu 16. Các dãy núi ở nước ta chạy theo hai hướng chính là
A. hướng tây bắc – đơng nam và hướng vịng cung.
B. hướng đơng nam – tây bắc và vòng cung.

C. hướng vòng cung và đơng nam – tây bắc.
D.hướng vịng cung và hướng đơng bắc – tây nam
Câu 17. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6-7 hãy cho biết vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh nào
A. Nghệ An
B. Thanh Hóa
C. Phú Yên
D.Đà Nẵng
Câu 18. Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì
A. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sơng nhỏ đổ ra biển.
B. khơng có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đơng bắC.
C. có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
D.có thềm lục địa thoai thoải và kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!17


Câu 19. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục vào Atlat trang 25, đi dọc bờ biển từ bắc vào nam sẽ
gặp những bãi biển.
A. Sầm Sơn, Nha Trang, Mỹ Khê, Vũng Tàu.
B. Nha trang, Sầm Sơn, Vũng Tàu, Mỹ Khê.
C. Mỹ Khê, Nha Trang, Sầm Sơn, Vũng Tàu.
D.Sầm Sơn, Mỹ Khê, Nha Trang, Vũng Tàu
Câu 20. Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh
A. Thành phố Đà Nẵng
B. Tỉnh Quảng Ngãi
C. Tỉnh Khánh Hoà
D.Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết: trong các tỉnh (thành phố) sau, tỉnh (thành
phố) nào không giáp biển:
A. Ninh Bình

B. Thành phố Cần Thơ
C. Thành phố Hồ Chí Minh
D.Quảng Ngãi
Câu 22. Biển Đơng là biển kín được bao bọc với các vịng cung đảo phía
A. Nam
B. Đơng Nam
C. Đơng và Đông Nam
D.Đông
Câu 23. Mỏ dầu Bạch Hổ ở nước ta thuộc bể dầu khí
A. Nam Cơn Sơn
B. Thổ Chu- Mã La
C. Cửu Long
D.Sơng Hồng
Câu 24. Khống sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta là
A. muối biển.
B. dầu khí.
C. titan.
D.cát thủy tinh
Câu 25. Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là:
A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn
B. Hệ sinh thái trên đất phèn
C. Hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển
D.Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô
Câu 26. Nhận định nào không đúng với đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta
A. tồn bộ miền có số tháng lạnh kéo dài 3 tháng
B. thời kì bắt đầu mùa bão có xu hướng chậm dần về phía Nam
C. về phía Nam số tháng lạnh giảm còn 1 đến 2 tháng, ở Huế chỉ cịn thời tiết lạnh
D.tính bất ổn cao trong diễn biến thời tiết, khí hậu
Câu 27. Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi :
A. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây BắC.

B. Áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam.
C. Khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới.
D.Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.
Câu 28. Sự phân mùa của khí hậu là do:
A. Ảnh hưởng của Tín phong nửa cầu Bắc (Tm) và khối khi Xích Đạo (Em)
B. Ảnh hưởng của các khối khơng khí hoạt động theo mùa khác nhau về hướng và tính chất
C. Ảnh hưởng của khối khơng khí lạnh (NPc) và khối khơng khí Xích đạo (Em)
D.Ảnh hưởng của khối khơng khí từ vùng vịnh Bengan(TBg) và Tín phong nửa cầu Bắc (Tm)
Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ chịu ảnh
hưởng của gió mùa mùa hạ chủ yếu theo hướng nào?
A. Tây Nam.
B. Đơng Nam.
C. Nam.
D.Đơng BắC.
Câu 30. Q trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng
Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!18


A. khí hậu ơn đới gió mùa.
B. khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
C. khí hậu nhiệt đới ẩm.
D.khí hậu nhiệt đới khô
Câu 31. Nguyên nhân đỉnh mưa của nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là do
A. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Đông BắC.
B. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và bão chậm dần từ Bắc vào Nam
C. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và gió mùa Tây Nam.
D.hoạt động của bão và gió mùa Đơng Bắc
Câu 32. Vào mùa đơng, gió mùa Đơng Bắc ở miền Bắc nước ta xen kẽ với
A.tín phong bán cầu Nam
B.gió phơn Tây Nam

C.gió mùa Tây Nam
D.tín phong bán cầu Bắc
Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, hãy cho biết lưu lượng nước trung bình của sơng Mê Công
(trạm Mỹ Thuận) lớn nhất vào tháng nào trong năm
A. tháng VII
B. Tháng VI
C. tháng VIII
D.tháng X
Câu 34: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm Việt Nam là
A.Rừng thưa khơ nhiệt đới
B. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
C.Rừng gió mùa nửa rụng lá
D.Rừng gió mùa thường xanh
Câu 35: Câu ca dao “Trường Sơn Đơng nắng Tây mưa” mơ tả khí hậu ở dãy trường Sơn vào thời điểm nào
trong các mốc dưới đây?
A. Các tháng III, IV,V
B. Các tháng IX, X, XI
C.Các tháng XII, I, II
D.Các tháng V, VI, VII
Câu 36. “Có các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mịn và bề mặt cao ngun badan, các đồng bằng châu
thổ và đồng bằng ven biển. Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vịnh che chắn bởi các đảo ven bờ“. Đoạn văn trên
miêu tả địa hình của
A. miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
B. miền Đông Nam Bộ
C. miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
D.miển Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Câu 37 Đặc điểm cơ bản của tự nhiên miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ là
A. có một mùa mưa và mùa khơ rõ rệt.
B. gió mùa Đơng Bắc hoạt động mạnh.
C. tính nhiệt đới tăng dần theo hướng tây đơng.

D.gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh.
Câu 38. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm
A. khí hậu mát mẻ, khơng có tháng nào nhiệt độ trên 22oC
B. khí hậu mát mẻ, chỉ có 2 tháng nhiệt độ dưới 20oC
C. khí hậu mát mẻ, khơng có tháng nào nhiệt độ dưới 20oC
D.khí hậu mát mẻ, khơng có tháng nào nhiệt độ trên 25oC
Câu 39: Hệ sinh thái rừng ngập mặn nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng biển
A.Nam Bộ
B.Bắc Bộ
C.Bắc Trung Bộ
D.Nam Trung bộ
Câu 40: Đặc điểm khí hậu của vùng khí hậu Nam Trung Bộ khác so với vùng khí hậu Nam Bộ là
A. phân chia hai mùa: mưa và khô rõ rệt.
B. khí hậu cận xích đạo gió mùa.
C. nền nhiệt cao, biên độ nhiệt nhỏ.
D.mưa nhiều vào thu – đông.
Câu 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào sau đây khơng thuộc miền khí
hậu phía Nam
A. Trung và Nam Bắc Bộ
B. Tây Nguyên
C. Nam trung Bộ
D.Nam Bộ
Câu 42 Nhận định nào dưới đây khơng chính xác về đai ơn đới gió mùa trên núi?
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!19


A.Quanh năm nhiệt độ dưới 15 độ C
B.Độ cao từ 2600m trở lên
C.Đất mùn thơ chiếm 1/3 diện tích đất tự nhiên
D.Chỉ xuất hiện ở miền Bắc

Câu 43. Nhân tố chính nào sau đây tạo cho thiên nhiên nước ta phân hoá Bắc Nam
A. biển và đại dương tương tác với địa hình và gió mùa đơng bắc
B. lãnh thổ kéo dài, tác động của gió tín phong đơng bắc và gió mùa Tây Nam
C. lãnh thổ kéo dài có nhiều dãy núi đâm ngang ra biển chắn gió mùa
D.gió mùa đông bắc và lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam trên nhiều vĩ độ
Câu 44: Căn cứ vào Atlat địa lý Việt Nam trang 9, cho biết nước ta chia làm mấy vùng khí hậu?
A.5
B. 7
C. 8
D.6
Câu 45. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết ở nước ta vùng biển nào sau đây là vùng biển
nơng và có thềm lục địa rộng
A. Duyên hải mền Trung.
B. Phía Bắc và Phía Nam
C. Duyên hải Bắc Trung Bộ
D.Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 46. Ranh giới để phân chia hai miền khí hậu chính ở nước ta là:
A. Đèo Ngang
B. Dãy Bạch Mã
C. Đèo Hải Vân
D.Dãy Hồnh Sơn
Câu 47. Sơng ngịi ở khu vực nào sau đây thường có mùa lũ vào thời kì thu đông?
A. Đông BắC.
B. Đông Trường Sơn.
C. Đồng bằng Bắc Bộ.
D.Đồng bằng Nam Bộ.
Câu 48: Tính chất nào sau đây khơng phải là đặc điểm của sơng ngịi miền Trung:
A. Chế độ nước thất thường
B. Lũ lên chậm xuống chậm
C. Lịng sơng cạn và nhiều cồn cát

D.Dịng sơng ngắn và dốC.
Câu 49. Nguyên nhân dẫn tới sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là
A. tác động của hướng các dãy núi.
B. tác động kết hợp của gió mùa và địa hình.
C. sự phân hóa độ cao địa hình.
D.tác động của gió mùA.
Câu 50: Đặc điểm nào khơng đúng với khí hậu phần lãnh thổ phía Nam nước ta?
A. Biên độ nhiệt năm cao.
B. Có hai mùa mưa và khơ rõ rệt.
C. Nóng đều quanh năm.
D.Tính chất cận xích đạo gió mùa.
Câu 51. Ngun nhân nào là chủ yếu làm giảm tính đa dạng sinh vật ở nước ta?
A.Chưa có chính sách quản lý phù hợp của nhà nước
B.Ơ nhiễm mơi trường và đốt phá rừng bừa bãi
C.Khai thác khơng hợp lí của con người và ơ nhiễm môi trường
D.Do con người bắt động vật trái phép
Câu 52. Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồi núi là
A. cải tạo đất hoang, đồi trọc bằng các biện pháp nông – lâm kết hợp
B. bảo vệ rừng và giữ nước đầu nguồn
C. làm ruộng bậc thang , đào hố vảy cá, trồng cây theo băng
D.áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, cải tạo đất, bảo vệ rừng và giữ nước đầu nguồn
Câu 53. Sự đa dạng sinh học ở nước ta được thể hiện ở:
A. số lượng lồi có nguy cơ tuyệt chủng
B. sự suy giảm về độ che phủ rừng
C. số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm
D.sự suy giảm về số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm
Câu 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có mỏ sắt?
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!20



A. Hà Tĩnh.
B. Ninh Bình.
C. Cà Mau.
D.Quảng Bình.
Câu 55. Mục tiêu chính khi ban hành Sách đỏ Việt Nam là
A. bảo về nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng
B. kiểm kê các loài động vật ở miền Nam
C. bảo tồn các loài động vật quý hiếm
D.đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước
Câu 56. Ý nào sau đây đúng về hiện trạng tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay?
A. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
B. Diện tích rừng chiếm trên 70% lãnh thổ.
C. Diện tích rừng trồng lớn hơn rừng tự nhiên.
D.Rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm tỉ lệ nhỏ
Câu 57: Tài nguyên đất nông nghiệp vùng đồng bằng ở nước ta vốn đã ít nên cần phải
A. chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư.
B. quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích hợp lí.
C. trong canh tác cần trồng cây theo băng và làm ruộng bậc thang.
D.thực hiện các biện pháp nông - lâm kết hợp.
Câu 58: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, sắp xếp các vườn quốc gia nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
A. Ba Bể - Cát Tiên - Tràm Chim -Bến En.
B. Ba Bể - Tràm Chim - Cát Tiên - Bến En.
C. Ba Bể - Bến En - Cát Tiên - Tràm Chim.
D.Ba Bể - Bến En - Tràm Chim - Cát Tiên.
Câu 59. Biện pháp lâu dài để hạn chế lũ quét xảy ra và giảm thiểu tác hại do lũ quét đối với tài sản và tính
mạng của nhân dân là:
A.Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn
B.Xây dựng hồ chứa nước
C.Di dân những vùng thường xuyên diễn ra lũ quét
D.Quy hoạch các điểm dân cư ở vùng cao

Câu 60. Gió Phơn khơ nóng ở đồng bằng ven biển Miền Trung Bộ có nguồn gốc từ
A. áp cao chí tuyến nửa cầu Nam
B. áp cao Bắc Ấn Độ Dương
C. áp cao Nam Ấn Độ Dương
D.áp cao cận Chí tuyến Nam Thái Bình Dương
Câu 61. Lũ quét ở nước ta là thiên tai:
A. dễ dàng dự đoán khi xảy ra
B. bất thường và gây hậu quả nghiêm trọng
C. bất thường, gây hậu quả nghiêm trọng và xảy ra ở vùng đồi núi
D.xảy ra ở vùng đồi núi
Các 62. Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất hiện nay là
A. huy động sức dân phịng tránh bão
B. củng cố đê chắn sóng vùng ven biển
C. có các biện pháp phịng tránh hợp lí khi bão đang hoạt động
D.tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác về q trình hình thành và hướng di chuyển của bão
Câu 63: Châu thổ sông Hồng chịu lụt úng không phải chủ yếu do
A. diện mưa bão rộng.
B. hiện tượng triều cường.
C. mặt đất thấp, xung quanh có đê bao bọC.
D.mật độ xây dựng cao
Câu 64: Vùng nào sau đây ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão?
A. Duyên hải miền Trung.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D.Trung du miền núi Bắc Bộ.
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!21


Câu 65. Ở Trung Bộ nguyên nhân gây ngập lụt mạnh vào tháng 9-10 là do
A. mưa diện rộng, mặt đất thấp xung quanh có đê bao bọC.

B. mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.
C. các hệ thống sông lớn, lưu vực rộng.
D.mưa lớn kết hợp triều cường.
Câu 66. Vùng có tình trạng khơ hạn dữ dội và kéo dài nhất nước ta là :
A. Các thung lũng đá vôi ở miền BắC.
B. Cực Nam Trung Bộ.
C. Các cao ngun ở phía nam Tây Ngun.
D.Đơng Nam Bộ và Đồng bằng sơng Cửu Long.
Câu 67. Nhìn chung, trên toàn quốc, mùa bão ở nước ta vào các tháng
A.V – X.
B. VI – XI.
C. VII – XII.
D.V – XII
Câu 68. Đây là hiện tượng thường đi liền với bão :
A. Sóng thần.
B. Động đất.
C. Gió mạnh, mưa lớn
D.Ngập úng.
Câu 69. Ngun nhân chính làm cho Đồng bằng sơng Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là:
A. Có mật độ dân số cao nhất nước ta.
B. Có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.
C. Có lượng mưa lớn nhất nướC.
D.Có hệ thống đê sơng, đê biển bao bọC.
Câu 70. Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay là?
A. Tình trạng mất cân bằng sinh thái và ơ nhiễm môi trường
B. Sự gia tăng các thiên thai và ô nhiễm môi trường không khí
C. Sự biến đổi thất thường của thời tiết và ô nhiễm môi trường
D.Việc sử dụng khơng hợp lí nguồn tài ngun và ơ nhiễm mơi trường

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!22



ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chun mơn Tuyensinh247.com
1.D
11.C
21.B
31.B
41.A
51.C
61.C

2.C
12.A
22.C
32.D
42.C
52.D
62.D

3.A
13.C
23.C
33.D
43.D
53.C
63.B

4.B
14.A

24.B
34.B
44.B
54.A
64.A

5.A
15.C
25.A
35.D
45.B
55.A
65.B

6.D
16.A
26.A
36.A
46.B
56.A
66.B

7.D
17.C
27.A
37.B
47.B
57.B
67.B


8.A
18.A
28.B
38.D
48.B
58.C
68.C

9.A
19.D
29.B
39.A
49.B
59.A
69.D

10.B
20.C
30.C
40.D
50.A
60.B
70.A

Câu 1.
Việt Nam có biên giới trên đất liền với Trung Quốc, Lào, Campuchia
=> Chọn đáp án D
Câu 2.
Vùng đặc quyền kinh tế là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí
tính từ đường cơ sở. Ở vùng này, Nhà nước ta có chủ quyền hồn tồn về kinh tế nhưng các nước khác được đặt

ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hoạt động hàng hải và hàng
không theo công ước Liên Hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (sgk trang 15)
=> Chọn đáp án C
Câu 3:
Nôi thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liền ở phía trong đường cơ sở
=> Chọn đáp án A
Câu 4.
Việt Nam nằm ở rìa phía đơng bán đảo Đơng Dương, gần trung tâm Đông Nam Á
=> Chọn đáp án B
Câu 5
Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời
=> Chọn đáp án A
Câu 6
Điểm Cực Bắc nước ta thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
=> Chọn đáp án D
Câu 7.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, tỉnh có diện tích lớn nhất nước ta là Nghệ An: 16490 km2
=> Chọn đáp án D
Câu 8:
Biển đóng vai trị chủ yếu trong q trình hình thành dải đồng bằng ven biển miền Trung nên đất ở đây thường
nghèo, nhiều cát, ít phù sa sơng (sgk trang 33)
=> Chọn đáp án A
Câu 9
Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ, được phùa sa của hệ thống sơng Hồng và hệ thống sơng Thái
Bình (sgk trang 33)
=> Chọn đáp án A
Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!23


Câu 10

Khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản…, có nguồn thủy năng dồi dào trên các con sông ở miền núi
(sgk trang 34)
=> Chọn đáp án B
Câu 11.
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục trang 13, dãy núi Hoành Sơn thuộc vùng Trường Sơn Bắc
=> Chọn đáp án C
Câu 12
Tính trên phạm vi cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm tới 85% diện tích, trong đó,
đồng bằng chiếm 25% diện tích => đồi núi thấp chiếm 60% diện tích nước ta
=> Chọn đáp án A
Câu 13
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục trang 13, đỉnh Phanxipăng cao tới 3143m
=> Chọn đáp án C
Câu 14
Địa hình bán bình nguyên hoặc đồi trung du đều nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng nước ta (sgk
trang 32)
=> Chọn đáp án A
Câu 15
Cao nguyên Di Linh thuộc vùng Tây Nguyên, không thược miền Bắc nước ta
=> Chọn đáp án C
Câu 16
Hướng chính của địa hình nước ta là hướng Tây Bắc – Đơng Nam và hướng vịng cung (sgk trang 29)
=> Chọn đáp án A
Câu 17
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6-7, vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh Phú Yên
=> Chọn đáp án C
Câu 18.
Vùng ven biển nước ta thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển cực Nam Trung Bộ, nơi có nhiệt độ cao,
nhiều nắng lại chỉ có một số sơng nhỏ đổ ra biển (sgk trang 38)
=> Chọn đáp án A

Câu 19
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục vào Atlat trang 25, đi dọc bờ biển từ bắc vào nam sẽ gặp những
bãi biển Sầm Sơn, Mỹ Khê, Nha Trang, Vũng Tàu
=> Chọn đáp án D
Câu 20.
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục trang 4-5, quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa
=> Chọn đáp án C
Câu 21
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, thành phố Cần Thơ không giáp biển
=> Chọn đáp án B
Câu 22

Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!24


Biển Đơng là biển tương đối kín, phía Bắc và phía tây là lục địa, phía đơng và đơng Nam được bao bọc bởi các
vòng cung đảo (sgk trang 36)
=> Chọn đáp án C
Câu 23
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục trang 8, mỏ dầu Bạch Hổ thuộc bể dầu khí Cửu Long
=> Chọn đáp án C
Câu 24
Khống sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu khí (sgk trang 38)
=> Chọn đáp án B
Câu 25
hệ sinh thái ven biển nước ta rất đa dạng và giàu có, hệ sinh thái rừng ngập mặn ở nước ta đưngứ thứ hai trên
thế giới sau rừng ngập mặn Amazon, tuy nhiên, hiện nay rùng ngập mặn bị thu hẹp nhiều
=> Chọn đáp án A
Câu 26
Do chịu ảnh hưởng của Gió mùa Đơng Bắc nên mùa đơng có 2-3 tháng lạnh, nhiệt độ trung bình dưới 180C, thể

hiện rõ nhất ở trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng Bắc Bộ, vào đến Bắc Trung Bộ số tháng lạnh giảm dần,
từ dãy Hoành Sơn đến Bạch Mã khơng cịn tháng có nhiệt độ dưới 180C (trừ vùng núi cao)
=> Chọn đáp án A
Câu 27
Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi Tây Bắc, gió xuống núi trở lên khơ
nóng, gây hiện tượng phơn cho đồng bằng Bắc Bộ
=> Chọn đáp án A
Câu 28.
Gió mùa hay các khối khí hoạt động theo mùa là nguyên nhân chính làm khí hậu phân hóa theo mùa, các khối
khí như: Tín phong nửa cầu Bắc (Tm), khối khi Xích Đạo (Em), khối khơng khí lạnh (NPc), khối khơng khí từ
vùng vịnh Bengan(TBg) ...
=> Chọn đáp án B
Câu 29.
Mùa hạ ở Bắc Bộ hình thành áp thấp, hút gió làm cho gió Tây Nam chuyển hướng thành hướng Đông Nam vào
Bắc Bộ, tạo thành gió mùa Đơng Nam (sgk trang 42 và Atlat trang 9)
=>Chọn đáp án B
Câu 30
Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. (sgk trang 46)
=> Chọn đáp án C
Câu 31.
Do hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và bão chậm dần từ Bắc vào Nam mà đỉnh mưa cũng chậm dần từ Bắc
vào Nam.
=> Chọn đáp án B
Câu 32
Gió Tín phong thổi xen kẽ với gió mùa, vì thế vào mùa đơng thường có những ngày nắng ấm xen những ngày
rét là do có hoạt động của gió Tín phong bán cầu Bắc thổi xen kẽ với gió mùa Đông Bắc
=> Chọn đáp án D
Câu 33
Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa – GDCD tốt nhất!25



×