Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Giải pháp tài chính hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.63 KB, 104 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------------

CAO QUANG HIỂN

GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH HỖ TR PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Chun ngành : kinh tế Tài chính-Ngân hàng
Mã số : 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN SĨ

TP.HCM – NĂM 2006


2

mục LụC
Mục lục. ..............................................................................................................................
Danh mục các từ viết tắt. ..................................................................................................
Danh mục các bảng. ..........................................................................................................
Danh mục các biểu đồ. ......................................................................................................
Mở đầu..........................................................................................................................01
- Sự cần thiết của đề ti. ...........................................................................................01


- Mục tiêu nghiên cứu. .............................................................................................01
- Nội dung nghiên cứu..............................................................................................02
- Phơng pháp nghiên cứu........................................................................................02
- Bố cục của đề ti. ...................................................................................................02
Chơng 1: Cơ sở lý luận..............................................................................................03
1.1 Khái niệm phân loại Doanh nghiệp nhỏ v vừa (DNN&V). ........................03
1.2 Tính tất yếu của phát triển DNN&V. ................................................................04
1.3 Đặc điểm của DNN&V ở Việt Nam . ...............................................................05
1.4 Vị trí, vai trò của DNN&V................................................................................06
1.5 Những u thế v hạn chế của DNN&V trong nền kinh tế kinh tế thị trờng.....09
1.5.1 Một số u thế của DNN&V:. ...................................................................09
1.5.2 Một số hạn chế của DNN&V:..................................................................10
1.6 Vai trò của chính sách ti chính trong việc phát triển DNN&V:. .....................10
1.6.1 Kích thích thúc đẩy các tầng lớp dân c bỏ vốn đầu t trực tiếp tạo lập DN
mới hoặc mở rộng quy mô hoạt động của DNN&V, góp phần tích cực vo việc
phát triển nền kinh tế:. ....................................................................................10
1.6.2 Góp phần thúc đẩy tăng khả năng tự tích luỹ v mở rộng khả năng huy
động vốn từ bên ngoi, giúp cho DNN&V tăng cờng ti chính để phát triển
SXKD.. ............................................................................................................10
1.6.3 Góp phần quan trọng hớng dẫn v điều tiết các hoạt động của
DNN&Vvo các ngnh nghề v khu vực cần phát triển theo định hớng của
Nh nớc.. .......................................................................................................11
1.6.4 Tăng khả năng hoạt động kinh doanh v khả năng cạnh tranh của các
DNN&V trên thị trờng trong nớc v quốc tế. .............................................11
1.7 Các chính sách hỗ trợ DNN&V ở Việt Nam từ phía Nh Nớc ........................11
1.7.1 Chính sách ti chính tín dụng...................................................................11
1.7.2 Chính sách thuế. .......................................................................................12
1.7.3 Chính sách thơng mại.............................................................................12
1.7.4 Chính sách đầu t. ....................................................................................13
1.7.5 Chính sách đất đai ....................................................................................13

1.7.6 Chính sách công nghệ v đo tạo. ...........................................................13


3

1.8 Kinh nghiệm của một số nớc trong việc sử dụng chính sách ti chính hỗ trợ
phát triển DNN&V. .......................................................................................................14
1.8.1 Miễn giảm thuế thúc đẩy đầu t...............................................................14
1.8.2 Cho phép khấu hao nhanh ti sản cố định. ..............................................15
1.8.3 Thực hiện tín dụng u đãi........................................................................16
1.8.4 Bảo đảm v bảo lãnh tín dụng: . ..............................................................17
1.8.5 Hỗ trợ ti chính nhằm thúc đẩy đổi mới thiết bị v công nghệ. ..............18
1.8.6 Hỗ trợ ti chính đẩy mạnh xuất khẩu: . ...................................................19
Chơng 2: Phân tích tình hình ti chính trong việc hỗ trợ phát triển DNN&V tại
TP Cần Thơ ..........................................................................................20
2.1 Khái quát về tình hình kinh tế xã hội của Thnh phố Cần Thơ .........................20
2.2 Tình hình thực hiện Luật Doanh nghiệp ở Thnh phố Cần Thơ ........................21
2.2.1 Giai đoạn trớc khi có Luật (1991-1999) ..................................................21
2.2.2 Giai đoạn sau khi có Luật (2000-2004) .....................................................23
2.3 Những thuận lợi v khó khăn của DNN&V tại Cần Thơ . ................................25
2.4 Những hạn chế v nguyên nhân . ......................................................................26
2.4.1 Hạn chế về ti chính. .................................................................................26
2.4.2 Hạn chế về máy móc thiết bị lạc hậu. .......................................................27
2.4.3 Trình độ quản lý - lao động thấp. ..............................................................27
2.4.4 Thiếu đất lm mặt bằng kinh doanh..........................................................28
2.4.5 Thiếu thông tin thơng mại. ......................................................................28
2.4.6 Sức cạnh tranh kém. ..................................................................................29
2.4.7 Thiếu cơ chế thực hiện chính sách hỗ trợ của Nh nớc...........................30
2.5 Phân tích các nhân tố ảnh hởng đến chính sách ti chính hỗ trợ phát triển
DNN&V tại Cần Thơ . .......................................................................................31

2.5.1 Phân tích bảng số liệu điều tra . ..................................................................31
2.5.2 Chính sách tín dụng- việc thực hiện ở địa phơng . ....................................31
2.5.3 Chính sách thuế- việc thực hiện hỗ trợ ở địa phơng. .................................34
2.5.4 Chính sách đất đai- việc thực hiện hỗ trợ mặt bằng ở địa phơng. .............36
2.5.5 Văn bản pháp lý. .........................................................................................37
2.5.6 Trình độ nhân sự trong DNN&V.................................................................42
2.5.7 Các vấn đề m doanh nghiệp quan tâm.......................................................49
Chơng 3: Một số chính sách, giải pháp ti chính hỗ trợ phát triển DNN&V ở
thnh phố Cần Thơ . ...............................................................................52
3.1 Hon thiện chính sách, giải pháp ti chính hỗ trợ phát triển DNN&V. .............52
3.1.1 Mở rộng việc tiếp cận các nguồn ti chính . ................................................52
3.1.2 Thuế v quản lý thuế. ...................................................................................61
3.1.3 Đất đai v quản lý.........................................................................................63


4

3.1.4 Hon thiện chính sách đầu t. ......................................................................64
3.1.5 Hỗ trợ thông tin kinh tế, thị trờng xuất nhập khẩu.....................................64
3.1.6 Hỗ trợ về công nghệ v đo tạo. ...................................................................66
3.2 Một số điều kiện thực hiện giải pháp. ................................................................67
3.2.1 Duy trì sự ổn định kinh tế xã hội của thnh phố . .......................................67
3.2.2 Nâng cao tính minh bạch của môi trờng thể chế.......................................67
3.2.3 Rút ngắn thời gian xử lý các vấn đề luật pháp v thể chế với các cơ quan
chính quyền..................................................................................................69
3.2.4 Thnh lập cơ quan quản lý Nh nớc v tổ chức đại diện của DNN&V......70
3.2.5 Các điều kiện khác. .....................................................................................71
3.3 Một số chính sách v giải pháp cụ thể đối với Cần Thơ ...................................72
3.4 Một số chính sách v giải pháp đối với DN. .....................................................75
3.4.1 Về vốn . ........................................................................................................75

3.4.2 Về nhân lực . ................................................................................................75
3.4.3 Về tiếp cận thông tin, thị trờng . ................................................................77
Kết luận. .......................................................................................................................78


5

Danh mục các từ viết tắt

-

DNN&V :

Doanh nghiệp nhỏ v vừa.

-

DN

Doanh nghiệp.

-

KHCN :

Khoa học công nghệ.

-

DNNN :


Doanh nghiệp Nh nớc

-

DNTN :

Doanh nghiệp t nhân.

-

CTTNHH :

Công ty trách nhiệm hữu hạn.

-

CTCP :

Công ty cổ phần.

-

SXKD :

Sản xuất kinh doanh

-

CNCB :


Công nghiệp chế biến.

-

CNSX :

Công nghiệp sản xuất.

-

CNXD :

Công nghiệp xây dựng.

-

TM :

Thơng mại.

-

DV :

Dịch vụ

-

UBND :


Uỷ ban nhân dân.

-

ĐBSCL :

Đồng bằng sông Cửu long.

-

VTC :

Vốn tự có.

-

ĐKKD :

Đăng ký kinh doanh.

-

ĐTTN :

Điện thoại trong nớc.

-

ĐTQT :


Điện thoại quốc tế.

-

ĐTDĐ :

Điện thoại di động.

-

CSHT :

Cơ sở hạ tầng.

-

MMTB :

Máy móc thiết bị.

-

NQD :

Ngoi quốc doanh.

-

QD :


Quốc doanh.

-

VĐTNN :

Vốn đầu t nớc ngoi.

-

HC :

Hnh chính.

-

TD :

Tín dụng.

-

TNDN :

Thu nhập doanh nghiệp.

-

QBLTD :


Quỹ bảo lãnh tín dụng

:


6

Danh mục các bảng
Bảng 1: Biểu thuế suất thuế thu nhập công ty của Mỹ. .................................................14
Bảng 2: Tình hình đăng ký kinh doanh 1991-1999.......................................................21
Bảng 3: Số doanh nghiệp, số vốn đăng ký, v vốn bình quân của theo loại hình
doanh nghiệp giai đoạn 1991-1999. .................................................................21
Bảng 4 : Tình hình đăng ký kinh doanh giai đoạn 2000-2004. .....................................23
Bảng 5 : Tỷ lệ tăng giảm số lợng v vốn các loại hình doanh nghiệp. ........................24
Bảng 6: Số lợng doanh nghiệp theo ngnh nghề. ........................................................31
Bảng 7: Những vấn đề gặp khó khăn khi quan hệ với ngân hng. ................................32
Bảng 8 : Đánh giá cớc phí của ngân hng. ..................................................................33
Bảng 9 : Đánh giá sự hỗ trợ về vốn của nh nớc đối với DNN&V. ............................33
Bảng 10 : Nhận xét thực hiện hỗ trợ thuế ở địa phơng................................................35
Bảng 11 : Hỗ trợ thuế đối với DNN&V.........................................................................36
Bảng 12 : Nhận xét thực hiện hỗ trợ mặt bằng ở địa phơng. .......................................36
Bảng 13: Đánh giá sự hỗ trợ mặt bằng của Nh nớc. ..................................................37
Bảng 14 : Nhận xét về văn bản pháp lý. ........................................................................38
Bảng 15 : Nhận xét chính sách của Nh nớc...............................................................39
Bảng 16 : Nhận xét việc hỗ trợ về đăng ký kinh doanh.................................................40
Bảng 17 : Thời gian đăng ký kinh doanh sau khi có Luật doanh nghiệp. .....................40
Bảng 18: Trình độ chuyên môn của chủ doanh nghiêp. ................................................42
Bảng 19: Số lao động theo loại hình doanh nghiệp. ......................................................44
Bảng 20: Số lao động trung bình thuê mớn trực tiếp sản xuất.....................................45

Bảng 21 : Những chuyên môn gặp khó khăn khi tuyển dụng lao động. .......................45
Bảng 22: Vốn đăng ký kinh doanh mới thnh lập v hiện nay......................................45
Bảng 23: Vốn kinh doanh bình quân theo loại hình doanh nghiệp. ..............................46
Bảng 24: Cơ cấu nguồn vốn theo loại hình doanh nghiệp.............................................47
Bảng 25: Tỷ suất lợi nhuận theo loại hình doanh nghiệp. .............................................48
Bảng 26 : Tỷ suất lợi nhuận theo ngnh nghề. ..............................................................48
Bảng 27 : Tỷ lệ vấn đề DNN&V quan tâm. ..................................................................49
Bảng 28: Tỷ lệ mức độ chuẩn bị hội nhập khu vực v quốc tế......................................50
Bảng 29 : Kế hoạch kinh doanh theo ngnh..................................................................51
Bảng 30 : Nguyên nhân kế hoạch kinh doanh giữ nguyên............................................51


7

Danh mục các biểu đồ
Biểu đồ 1: Thống kê số DN theo loại hình giai đoạn 1991-1999 .................................22
Biểu đồ 2 : Thống kê số DN theo loại hình DN giai đoạn (2000-2004) .......................24
Biểu đồ 3: ý kiến của các DN về thủ tục đăng ký kinh doanh......................................41
Biểu đồ 4: Tỷ lệ số lao động..........................................................................................44
Biểu đồ 5: So sánh mức vốn mới thnh lập v vốn hiện nay. ........................................46
Biểu đồ 6 : Khó khăn của các DN khi tiếp cận vay vốn................................................47


8

Mở đầu
1. Sự cần thiết của đề ti:
Hiện nay, sự phát triển doanh nghiệp nhỏ v vừa (DNN&V) của nhiều nớc trên
thế giới đã v đang khẳng định vai trò to lớn của các doanh nghiệp (DN) ny trong tăng
trởng v phát triển kinh tế. Do vậy, Chính phủ nhiều nớc rất quan tâm khuyến khích,

hỗ trợ thúc đẩy loại hình DN ny phát triển. Hòa theo xu hớng đó, DNN&V Việt Nam
trong thời gian qua đã có những bớc phát triển nhất định v đóng góp không nhỏ vo
sự phát triển của nền kinh tế.
Qua nhiều năm thực hiện công cuộc đổi mới, nền kinh tế nớc ta đã có những
chuyển biến to lớn, sức sản xuất đợc giải phóng, nhiều tiềm năng đợc khơi dậy, hoạt
động sản xuất kinh doanh đợc phát triển mạnh. Số lợng DN cả nớc tăng lên nhanh
chóng nhất l các DNN&V chiếm tỷ lệ khoảng 96% trong tổng DN. Theo thống kê
hng năm, khu vực ny đóng góp trên 25%-26% GDP cả nớc, tạo việc lm cho hơn
25% số lao động trên ton quốc. Nhận thức đợc tầm quan trọng đó, thnh phố Cần
Thơ-Trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội của đồng bằng sông cửu long (ĐBSCL) đã v
đang cố gắng tạo điều kiện để DNN&V phát triển hơn nữa, đóng góp thật nhiều vo sự
tăng trởng kinh tế, lm cho nền kinh tế cả nớc cũng nh thnh phố năng động v hiệu
quả hơn, góp phần vo công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nớc. Tuy nhiên,
các DNN&V cả nớc cũng nh tại thnh phố Cần Thơ đang gặp nhiều khó khăn từ bên
trong v cả từ môi trờng kinh doanh bên ngoi nh thiếu vốn, công nghệ lạc hậu, trình
độ lao động thấp, trình độ cán bộ quản lý yếu kém, thiếu mặt bằng sản xuất, thông tin
thơng mại

Các chính sách hỗ trợ trong thời gian qua, sau nhiều lần sửa đổi, bổ sung

vẫn cha hon thiện để thực sự tạo điều kiện cho các DNN&V phát triển mạnh mẽ. Vì
thế: Giải pháp ti chính hỗ trợ phát triển DNN&V tại thnh phố Cần Thơ l một đề
ti thật sự cấp thiết v cấp bách để có những chính sách, giải pháp phù hợp giúp cho sự
tồn tại v phát triển của DNN&V tại thnh phố, nhằm góp phần thực hiện thắng lợi mục
tiêu của Chính phủ đến năm 2010 cả nớc đạt đợc 500.000 DN đăng ký kinh doanh.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Trong tầm nghiên cứu ny, mục tiêu của đề ti nhằm nghiên cứu, đánh giá thực
trạng DNN&V v các chính sách ti chính hỗ trợ phát triển DNN&V tại thnh phố Cần
Thơ từ đó đề nghị một số giải pháp ti chính thiết thực khắc phục những khó khăn,



9

vớng mắc để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển v tăng trởng của
DNN&V tại thnh phố Cần Thơ nói riêng v cho cả nớc nói chung.
3. Đối tợng v phạm vi nghiên cứu:
Đối tợng nghiên cứu l các DNN&V đóng trên địa bn thnh phố Cần Thơ, cụ
thể l các cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, đã đăng ký hoạt động kinh doanh theo
pháp luật hiện hnh theo Nghị định 90/2001/NĐ-CP ngy 23.11.2001 của Chính phủ
Về trợ giúp phát triển DNN&V : có số vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng v số lao
động trung bình hng năm không quá 300 ngời.
Đề ti tập trung phân tích những tác động tích cực v tiêu cực của chính sách ti
chính, các chính sách kinh tế vĩ mô của khung pháp lý v các thủ tục hnh chính đối
với sự phát triển các DNN&V ở thnh phố Cần Thơ, phân tích những số liệu thu thập
đợc từ các số liệu phỏng vấn trực tiếp để đa ra những kiến nghị về các biện pháp cần
thiết cho việc cải thiện các chính sách trên nhằm khắc phục những vớng mắc trong
quá trình phát triển các DNN&V tại thnh phố Cần Thơ nói riêng v cả nớc nói chung.
4. Phơng pháp nghiên cứu:
- Phơng pháp thu thập dữ liệu:
Số liệu thứ cấp: Đợc thu thập từ phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch v
Đầu t Cần Thơ, Sách, báo, tạp chí chuyên ngnh, niên giám thống kê v từ mạng
Internet có liên quan đến DNN&V.
Số liệu sơ cấp: Dựa vo mẫu bảng các câu hỏi đã soạn thảo dùng phơng pháp
phỏng vấn trực tiếp các DNN&V.
- Phơng pháp phân tích: Sau quá trình thu thập, số liệu đợc tiến hnh nhập, xử
lý bằng Excel v SPSS, tổng hợp, so sánh, mô hình hóa v phân tích để lm sáng tỏ các
quan điểm v những vấn đề nghiên cứu đặt ra.
5. Bố cục của đề ti:
Đề ti có tổng cộng 79 trang gồm 03 chơng:
- Chơng 1: Cơ sở lý luận

- Chơng 2: Phân tích tình hình ti chính trong việc hỗ trợ phát triển DNN&V tại
TP Cần Thơ
- Chơng 3: Một số chính sách, giải pháp ti chính hỗ trợ phát triển DNN&V ở
thnh phố Cần Thơ.


10

Chơng 1: cơ sở lý luận
1.1 Khái niệm-Phân loại DNN&V:
Có lẽ do số liệu thống kê, m mỗi khi nói đến nhỏ v vừa l ngời ta lại nghỉ
ngay đến DN t nhân. DNN&V ở hầu hết các quốc gia trên thế giới đều tập trung ở khu
vực t nhân l chính. Âu cũng l hợp với quy luật tự nhiên, các DN t nhân thờng khởi
sự công việc kinh doanh của mình từ nhỏ đến lớn.
Việc phân loại DNN&V phụ thuộc vo tiêu thức sử dụng quy định giới hạn các
tiêu thức phân loại quy mô DN. Điểm khác biệt cơ bản trong khái niệm DNN&V giữa
các nớc chính l việc lựa chọn các tiêu thức ấy thông qua những tiêu chuẩn cụ thể.
Mặc dù có những khác biệt nhất định giữa các nớc về quy định các tiêu thức phân loại
DNN&V, song khái niệm chung nhất về DNN&V có nội dung nh sau:
DNN&V l những cơ sở sản xuất kinh doanh có t cách pháp nhân kinh doanh
vì mục đích lợi nhuận, có quy mô DN trong những giới hạn nhất định tính theo các tiêu
thức vốn, lao động, doanh thu, giá trị gia tăng thu đợc trong từng thời kỳ theo quy định
của từng quốc gia.
Qua nghiên cứu tiêu thức phân loại ở các nớc có thể nhận thấy một số tiêu thức
chung, phổ biến nhất thờng đợc sử dụng trên thế giới l:
- Số lao động thờng xuyên.
- Vốn sản xuất.
- Doanh thu.
- Giá trị gia tăng.
Tiêu thức về số lao động v vốn phản ánh quy mô sử dụng các yếu tố đầu vo,

còn tiêu thức về doanh thu, lợi nhuận v giá trị gia tăng lại đánh giá quy mô theo kết
quả đầu ra. Mỗi tiêu thức có những mặt tích cực v hạn chế riêng. Nh vậy, để phân
loại DNN&V có thể dùng các yếu tố đầu vo hoặc các yếu tố đầu ra của DN, hoặc l sự
kết hợp của cả hai loại yếu tố đó.
Theo tiêu chuẩn của Ngân hng Thế giới (WB) v Công ty Ti chính Quốc tế
(IFC) các DN đợc phân chia theo quy mô sau:
DN vô cùng nhỏ: có đến 10 lao động, tổng ti sản trị giá không quá 100.000 USD
DN nhỏ: có không quá 50 lao động, tổng ti sản trị giá không quá 15.000.000
USD, v tổng doanh thu không vợt quá 15.000.000 USD.


11

Tuy nhiên hiện nay tiêu chuẩn quốc tế để phân loại DNN&V vẫn đang tiếp tục
thảo luận vì vẫn còn nhiều ý kiến khác nhau.
Từ những phân tích khái niệm chung về DNN&V, các tiêu thức v giới hạn tiêu
chuẩn, tiêu thức đợc sử dụng trong phân loại DNN&V trên thế giới kết hợp với điều
kiện cụ thể, những đặc điểm riêng biệt về quan điểm phát triển kinh tế nhiều thnh
phần v các chính sách, quy định phát triển kinh tế của nớc ta, chúng ta có thể nêu ra
khái niệm nh sau:
DNN&V ở Việt Nam l những cơ sở sản xuất, kinh doanh có t cách pháp nhân,
không phân biệt thnh phần kinh tế, có quy mô về vốn hoặc lao động thỏa mãn các quy
định của Chính phủ đối với từng ngnh nghề tơng ứng với từng thời kỳ phát triển của
nền kinh tế.
Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngy 23.11.2001 của Chính phủ về trợ giúp phát
triển DNN&V, định nghĩa DNN&V nh sau:
DNN&V l cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo
pháp luật hiện hnh, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình
hằng năm không quá 300 ngời.
Căn cứ vo tình hình kinh tế-xã hội của từng ngnh, của địa phơng trong quá

trình thực hiện các biện pháp, chơng trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng đồng thời
cả hai tiêu chí vốn v lao động.
1.2 Tính tất yếu của phát triển DNN&V.
Sự tồn tại v phát triển của các DNN&V l một tất yếu trong bất kỳ nền kinh tế
no, điều đó đợc phản ánh thông qua những lý do chủ yếu sau:
- Đứng trên góc độ phát triển của lực lợng sản xuất v xã hội hóa lao động,
trong nền kinh tế mỗi nớc luôn tồn tại sự phát triển của phân công lao động XH không
đồng đều giữa các ngnh, các lĩnh vực v các vùng. Sự phát triển không đồng đều ny
biểu hiện ra bên ngoi bằng những hình thức tổ chức sản xuất với quy mô khác nhau.
- Mỗi loại hình DN đều có u v nhợc điểm kể cả các DN có quy mô lớn. Các
DN lớn không thể tồn tại một mình v vơn tới tất cả mọi hoạt động để đáp ứng nhu
cầu vô cùng đa dạng, phong phú trên thị trờng một cách có hiệu quả. Quy luật lợi
nhuận v yêu cầu hiệu quả kinh tế lm xuất hiện v tồn tại đồng thời trong mối quan hệ
chặt chẽ với nhau giữa DN lớn v các DNN&V nh những lực lợng bổ sung, hỗ trợ
nhau cùng phát triển có hiệu quả hơn.


12

- Các DNN&V l một bộ phận hữu cơ không thể thiếu đợc trong nền kinh tế
của mỗi nớc. Sự phát triển v tồn tại của chúng đóng góp quan trọng vo tăng trởng
v phát triển kinh tế của từng nớc đó.
Do những lợi ích rất lớn của DNN&V đem lại, đặc biệt trong việc giải quyết
những mục tiêu xã hội quan trọng nh việc lm, thu nhập v sự phát triển đồng đều
giữa các vùng dân c. Các DNN&V đợc sử dụng nh một giải pháp phát triển nhằm
thực hiện những nhiệm vụ đó. Bởi vậy, các quốc gia đều đa ra những chính sách v cơ
chế hỗ trợ sự phát triển của các DNN&V. Sự hỗ trợ không chỉ đem lại lợi ích cho các
DNN&V m đem lại lợi ích cho Nh nớc v cho xã hội.
1.3 Đặc điểm của DNN&V ở Việt Nam:
Theo quy định của Thủ tớng Chính phủ trong công văn số 681/CP-KTN ngy

20 tháng 6 năm 1998 về việc phân loại DNN&V sẽ đặt ra một số vấn đề cần thảo luận:
Giới hạn dới của DN nhỏ không quy định rõ. Trong điều kiện đặc thù của Việt
Nam, số hộ gia đình đăng ký kinh doanh rất nhiều. Những hộ kinh doanh nhỏ ny có
thuộc DNN&V không? nếu coi chúng l DNN&V thì sẽ rất khó khăn trong việc thực
hiện chính sách u tiên bởi số lợng quá đông. Các nguồn lực sẽ bị phân tán, dn trải,
tính hiệu quả sẽ không cao, cha giải quyết những vấn đề quan trọng cấp bách đặt ra.
Hơn nữa, Nh nớc cũng không có đủ khả năng để thực hiện chính sách u tiên, kiểm
soát, đánh giá hỗ trợ cho tất cả các đối tợng ny cùng một lúc. Vì vậy, cần quy định rõ
tiêu thức DN với giới hạn tối thiểu để phân biệt rõ giữa kinh tế hộ gia đình v DNN&V.
DNN&V ở Việt Nam thờng gắn với công nghệ lạc hậu, thủ công. Công nghệ
lạc hậu chiếm tỷ trọng rất lớn l đặc điểm khác biệt của các DNN&V ở Việt Nam so
với các DNN&V ở các nớc công nghiệp phát triển. Mặt khác, tốc độ đổi mới công
nghệ rất chậm. Đối với các DNN&V trên thế giới, công nghệ trang bị v sử dụng
thờng rất hiện đại. Chúng chỉ khác so với DN lớn về quy mô vốn đầu t, số lao động.
Do đó, khả năng sản suất, năng suất v chất lợng sản phẩm do các DNN&V của nớc
ngoi tạo ra khá cao v l một bộ phận không thể tách rời của các DN lớn, có liên kết
chặt chẽ với các DN lớn dới dạng vệ tinh cung cấp các bộ phận, linh kiện vật t cho
các DN lớn. Một số khác tồn tại độc lập thì lại có chất lợng cao v tập hợp thnh một
quần thể nh những liên hiệp sản xuất khu vực có chất lợng sản phẩm cao, có thể tham
gia cạnh tranh trên thị trờng nhờ có chất lợng cao. So với DNN&V nớc ngoi các
DNN&V ở Việt nam phân tán hơn, khả năng liên kết với nhau v với DN lớn yếu hơn.


13

Nói đến DNN&V ở Việt Nam trớc tiên v chủ yếu l nói đến các DN thuộc
khu vực ngoi quốc doanh. Do tính lịch sử của quá trình hình thnh v phát triển các
thnh phần kinh tế ở nớc ta, đại bộ phận các DNN&V, theo quy định hiện hnh của
Thủ tớng Chính phủ, đều thuộc khu vực ngoi quốc doanh. Bởi vậy, đặc điểm v tính
chất của các DN thuộc khu vực ny mang tính đại diện cho DNN&V ở Việt Nam. Cụ

thể, các con số thống kê về tỷ trọng GDP đóng góp trong cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng
trởng bình quân hng năm, số lao động, vốn, đặc điểm về công nghệ, máy móc sử
dụng, trình độ quản lý, khả năng về vốn cho đến nay chủ yếu tổng kết cho khu vực DN
ngoi quốc doanh, chứ cha có số liệu điều tra riêng biệt cho ton bộ các DNN&V ở
Việt Nam. Các DNN&V chủ yếu bao gồm các loại hình DN t nhân, công ty trách
nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần (CTCP). Vị trí , vai trò, tốc độ v xu hớng
phát triển của những DN ny rất khác nhau.
1.4 Vị trí, vai trò của DNN&V.
DNN&V có vị trí, vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi nớc, kể cả các
nớc có trình độ cao. Trong bối cảnh cạnh tranh ton cầu gay gắt nh hiện nay, các
nớc đều chú ý hỗ trợ các DNN&V nhằm huy động tối đa các nguồn lực v hỗ trợ cho
công nghiệp lớn, tăng sức cạnh tranh của các sản phẩm. Về mặt lý luận v thực tế số
liệu thống kê cho thấy DNN&V có vị trí khá lớn ở nhiều nớc trên thế giới, trong đó
bao gồm các nớc công nghiệp phát triển. Vị trí, vai trò của các DNN&V đã đợc
khẳng định thể hiện qua các điểm chủ yếu sau:
- Về số lợng các DNN&V chiếm u thế tuyệt đối.
- DNN&V có mặt trong nhiều ngnh nghề, lĩnh vực v tồn tại trong một bộ phận
không thể thiếu đợc trong nền kinh tế của mỗi nớc. Nó l một bộ phận hữu cơ gắn bó
chặt chẽ với các DN lớn phát triển.
- Sự phát triển của các DNN&V góp phần quan trọng trong việc giải quyết
những mục tiêu kinh tế xã hội.
Đối với Việt Nam thì vị trí, vai trò của DNN&V lại cng quan trọng, do những
đặc điểm, tình hình v bối cảnh kinh tế nớc ta quy định. L một nớc có trình độ kinh
tế phát triển kém so với các nớc trong khu vực v thế giới, chúng ta đang ở thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hoá. Cơ sở vật chất kỹ thuật còn kém, trình độ tổ chức sản xuất, tổ
chức quản lý còn nhiều hạn chế. Yếu kém cơ bản vẫn l năng suất lao động thấp. Đất
bình quân trên đầu ngời l 0,1 ha/ngời, do đó tình trạng thừa lao động khá nghiêm
trọng. Khoảng cách chênh lệch về mức sống thnh thị v nông thôn cũng nh chênh



14

lệch về giữa các vùng Bắc, Trung, Nam rất lớn v có xu thế ngy cng tăng dới tác
động của nền kinh tế thị trờng trong những năm gần đây. Quá trình đô thị hoá nông
thôn chậm, tỷ lệ đô thị hoá rất thấp chỉ khoảng 2% so với các nớc khiến cho quá trình
tạo việc lm, chuyển dịch lao động từ NN sang CN v DV diễn ra rất chậm.
Nền kinh tế nớc ta do thực hiện công cuộc đổi mới từ năm 1990 nên phát triển
nhanh, ổn định, đẩy lùi lạm phát, tăng xuất khẩu v thu hút vốn đầu t nớc ngoi. Quá
trình hội nhập vo nền kinh tế khu vực v thế giới ngy cng mở rộng v phát triển. Dự
định đến năm 2006 tỷ lệ thuế NK chỉ còn 0-5%, không còn bảo hộ. Cạnh tranh tăng lên
gay gắt đó l thách thức lớn đối với các DNN&V của Việt Nam. Trong bối cảnh đó,
định hớng phát triển DNN&V với công nghệ hiện đại theo hớng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nhằm đẩy mạnh xuất khẩu, tham gia cạnh tranh, giải quyết việc lm, phát
triển nông thôn cũng nh tạo sự phát triển đồng đều giữa các vùng l nhiệm vụ hết sức
cần thiết v cấp bách, đảm bảo sự phát triển lâu di, bền vững v công bằng.
Từ năm 2000 đến tháng 9 năm 2003 cả nớc đã có hơn 75.000 DN đăng ký hoạt
động (gấp 1,7 lần giai đoạn 1991-1999). Với vốn đăng ký v đăng ký bổ sung khoảng
10 tỷ USD (gấp 4 lần so với 1991-1999) v cao hơn so với vốn đầu t nớc ngoi (FDI)
đăng ký trong cùng thời kỳ. Ngoi ra, còn có hơn 15.000 chi nhánh, văn phòng, đại
diện v hơn 800.000 hộ kinh doanh cá thể trong cả nớc.
Nhờ đó tỷ trọng đầu t của dân c v DN hay tổng đầu t ton xã hội đã đăng ký
từ 20% năm 2000 lên 23%; 25,3% năm 2002 v năm 2003 l 27%. Tỷ trọng đầu t của
các DN t nhân trong nớc tăng v đã vợt lên trên hẳn tỷ trọng đầu t của của DN nh
nớc, gần bằng tổng vốn đầu t dân dụng cả nớc. Vốn đầu t của các DN dân doanh
đã đóng góp vai trò quan trọng. Thậm chí l nguồn vốn chủ yếu đối với phát triển kinh
tế địa phơng. Ví dụ, đầu t DN dân doanh năm 2000 ở thnh phố Hồ Chí Minh chiếm
38% tổng vốn đầu t ton xã hội, cao hơn tỷ trọng vốn đầu t của DN Nh nớc v
Ngân sách Nh nớc gộp lại. Điều đáng nói thêm l, trong khi FDI thờng đến với các
địa phơng có đặc thù riêng hoặc có vị trí địa lý thuận lợi thì DN t nhân trong nớc
xuất hiện ở tất cả các vùng với nhiều hon cảnh khác nhau kể cả những vùng nghèo đói

với điều kiện kinh tế xã hội còn khó khăn. Vốn đăng ký mới ở tất cả các thnh phố đạt
tốc độ tăng cao gấp bốn lần, có 11 tỉnh có tốc độ tăng cao hơn gấp 10 lần. Thậm chí có
những tỉnh nh: Quảng ninh, Phú Yên... đạt tốc độ hơn 20 lần. Trong những năm đầu
vốn đăng ký đầu t địa phơng tập trung đại bộ phận với vốn đầu t nớc ngoi thì
trong mấy năm gần đây, vốn đầu t thực hiện của các DN trong nớc cũng lớn hơn vốn


15

đầu t trực tiếp nớc ngoi. Thực tế nói trên cho thấy đối với đại bộ phận các tỉnh thì
kinh tế t nhân trong nớc dể lm v khả thi hơn so với thu hút vốn đầu t nớc ngoi .
Số DN v hộ kinh doanh cá thể mới thnh lập kết hợp với số DN mở rộng quy
mô v địa bn hoạt động thì trong gần bốn năm qua đã tạo thêm gần hai triệu chỗ việc
lm mới, đã trở thnh nguồn cung chủ yếu về chỗ lm việc cho ngời lao động. Đa
tổng số lao động lên đến khoảng sáu triệu việc lm chiếm khoảng 17% lực lợng lao
động, nhằm đẩy mạnh xuất khẩu, tham gia cạnh tranh, giải quyết việc lm, phát triển
nông thôn cũng nh tạo sự phát triển đồng đều giữa các vùng l nhiệm vụ hết sức cần
thiết v cấp bách đảm bảo sự lâu di, bền vững v công bằng.
Bức tranh thực tế trong phát triển kinh tế nớc ta hiện nay cho thấy DNN&V đã
v đang chiếm một vị trí hết sức quan trọng. Ton bộ khu vực DNN&V tạo ra khoảng
31% giá trị tổng sản lợng công nghiệp hng năm, khoảng 24% GDP trong ton quốc.
Nếu căn cứ vo tốc độ tăng trởng GDP của các DNN&V nh hiện nay có thể thấy
rằng tốc độ tăng trởng, tiềm năng phát triển để đạt đợc những mục tiêu kinh tế xã hội
đã đề ra trong giai đoạn tới phụ thuộc rất lớn vo sự phát triển của các DNN&V chứ
không phải chỉ có phụ thuộc vo các công trình dự án lớn.
Vị trí, vai trò của các DNN&V cng tăng lên khi chi phí trung bình để tạo ra một
chỗ lm việc trong các DNN&V ở Việt Nam vo khoảng 740.000 đồng chỉ bằng 3%
trong các DN lớn. Hơn nữa, nguồn vốn huy động chủ yếu trong dân c, trong điều kiện
thiếu vốn thì đây l giải pháp rất quan trọng phát huy nội lực. Các DNN&V hoạt động
nhờ vay vốn ngân hng rất nhỏ. Nguồn vốn chủ yếu huy động từ những ngời thân

quen, họ hng. Trong tình hình đó DNN&V l ngời tiếp xúc trực tiếp với ngời cho
vay, huy động vốn từ khu vực t nhân nhanh v có hiệu quả.
Với những lợi ích to lớn đó, việc khuyến khích, hỗ trợ phát triển DNN&V l
một giải pháp quan trọng để thực hiện chiến lợc phát triển kinh tế xã hội đến năm
2010, đặc biệt thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp v nông thôn. Đây
cũng l một trong các giải pháp bảo đảm sự phát triển bền vững của nền kinh tế nớc ta
Trong bối cảnh ton cầu hoá kinh tế v tự do thơng mại nh hiện nay, phát triển
DNN&V có nhiều lợi thế nh :
Khẳ năng linh hoạt cao, để thích ứng với sự thay đổi của nhu cầu thị trờng thể
hiện qua khả năng chuyển đổi mặt hng nhanh, phù hợp với xu hớng thay đổi nhanh
chóng của nhu cầu trên thị trờng.


16

Đầu t ít vốn vẫn có khả năng trang bị công nghệ mới v tơng đối hiện đại.
Hơn nữa khả năng đổi mới sản phẩm nhanh. Nhờ sự phát triển của tiến bộ khoa học
công nghệ mới, đặc biệt l công nghệ thông tin tạo ra khả năng to lớn cho việc ứng
dụng công nghệ hiện đại vo trong hoạt động của các DNN&V. Trong điều kiện trang
bị công nghệ hiện đại các DNN&V thờng đạt đợc năng suất v chất lợng cao .
Cần ít diện tích sản xuất tập trung, có khả năng sản xuất phân tán. Khả năng ny
phát huy đợc lợi thế về giảm đầu t ban đầu cho cơ sở vật chất, tận dụng các nguồn
lực phân tán, đồng thời cũng tạo ra tính linh hoạt cao trong tổ chức sản xuất.
Ngoi những lợi thế trên, các DNN&V cũng có những hạn chế nhất định nh:
+ Khả năng cạnh tranh thấp do tiềm lực ti chính nhỏ.
+ Vị thế trên thị trờng thấp.
+ ít có khả năng huy động vốn để đầu t đổi mới công nghệ giá trị cao.
+ Khả năng hạn hẹp trong việc đo tạo công nhân, đầu t cho nghiên cứu, thiết
kế cải tiến công nghệ, đổi mới sản phẩm.
+ Trong nhiều trờng hợp thờng bị động vì phụ thuộc vo hớng phát triển của

các DN lớn v tồn tại nh một bộ phận của DN lớn.
1.5 Những u thế v hạn chế của DNN&V trong nền kinh tế kinh tế thị
trờng:
1.5.1 Một số u thế của DNN&V:
- Dễ khởi nghiệp, ban đầu không đòi hỏi gì nhiều mọi mặt nh vốn, số lợng
nhân công, mặt bằng sản xuất kinh doanh, ... chính vì vậy m DNN&V tồn tại v phát
triển ở hầu hết các ngnh, các lĩnh vực v chiếm tỷ lệ lớn trong các thnh phần kinh tế.
- Bộ máy quản lý gọn nhẹ, giu tính mềm mại, linh hoạt, năng động, thích ứng
nhanh với những thay đổi của môi trờng thể chế, chế độ kinh tế xã hội.
- Có khả năng chuyển hớng kinh doanh nhanh v ít bị tổn thất khi thị trờng có
biến động do vốn đầu t ít, thu hồi nhanh.
- Đặc biệt thích nghi với việc phát huy mọi tiềm năng của địa phơng v cơ sở.
Do quy mô nhỏ, DNN&V dể dng đợc thiết lập v phát triển ở mọi khu vực, mọi
khoảng trống nhỏ của thị trờng để tiếp cận v phát huy tiềm năng của địa phơng, nơi
m những DN lớn không thể len lõi vo đợc.
- Thuận lợi để kết hợp tăng trởng kinh tế với công bằng xã hội. DNN&V hơn
hẳn các DN lớn về ảnh hởng tích cực v môi trờng xung quanh vì đây l thnh phần


17

kinh tế thu hút nhiều lao động, đặc biệt l lao động trung bình v thấp, góp phần rất lớn
trong giải quyết công ăn việc lm cho XH, tạo sự phát triển cân bằng giữa các khu vực.
- L sự bổ sung thiết yếu cho chính sự sinh tồn v phát triển của các DN lớn.
DNN&V l những mắt xích nhỏ nhng rất quan trọng đối với các DN lớn vì DNN&V
thờng sản xuất hoặc gia công các sản phẩm lm đầu vo hoặc đầu ra cho quá trình sản
xuất của các DN lớn.
1.5.2 Một số hạn chế của DNN&V:
- Do vốn ít nên thiếu nguồn lực để tiến hnh những công trình nghiên cứu, triển
khai lớn để tận dụng khả năng của cách mạng khoa học công nghệ, tất yếu dẫn đến

trình độ kỹ thuật yếu kém, lạc hậu, chất lợng sản phẩm thấp, khó có khả năng xuất
khẩu, mở rộng thị trờng.
- Ti lực v năng lực ít, không đủ sức thực hiện những dự án lớn về đầu t,
chuyển đổi cơ cấu, tiếp thị, đo tạo, ... Để theo kịp v tận thu lợi ích của ton cầu hóa
v hội nhập kinh tế quốc tế.
- Không có u thế của kinh tế quy mô để có đợc những thnh quả v lợi ích đặc
biệt m chỉ có những quy mô đủ lớn mới có đợc.
- Thờng bị lép vế trong các mối quan hệ với Nh nớc, ngân hng, khách
hng, các trung tâm khoa học, ... vì quy mô nhỏ, uy tín không đủ để gây sự chú ý, quan
tâm của các đối tác ny trong việc tìm kiếm sự hỗ trợ về chính sách, ti chính, thông
tin, công nghệ,...
- Thiếu sức phòng tránh v rủi ro.
- Rất khó trong việc tập hợp thnh một lực lợng thống nhất v mạnh để có vị
thế chi phối về kinh tế, chính trị, xã hội vì số lợng quá lớn m rải rác khắp mọi nơi.
1.6 Vai trò của chính sách ti chính trong việc phát triển DNN&V:
1.6.1 Kích thích thúc đẩy các tầng lớp dân c bỏ vốn đầu t trực tiếp tạo lập
DN mới hoặc mở rộng quy mô hoạt động của DNN&V, góp phần tích cực vo việc
phát triển nền kinh tế:
Bằng chính sách u đãi thuế, miễn giảm thuế, hon thuế, chính sách tín dụng u
đãi, chính sách đầu t bảo lãnh tín dụng,... Nh nớc đã khuyến khích các tầng lớp dân
c bỏ vốn thnh lập DN mới hoặc khuyến khích DN hoạt động mở rộng quy mô sản
xuất kinh doanh.


18

1.6.2 Góp phần thúc đẩy tăng khả năng tự tích luỹ v mở rộng khả năng
huy động vốn từ bên ngoi, giúp cho DNN&V tăng cờng ti chính để phát triển
SXKD.
Hạn chế lớn nhất của các DNN&V l vốn ít, từ đó hạn chế đến việc trang bị máy

móc, thiết bị v công nghệ tiến tiến, đồng thời cũng rất khó khăn trong việc mở rộng
quy mô sản xuất kinh doanh. Với chính sách tín dụng u đãi của Nh nớc đã giúp DN
tăng thêm vốn kinh doanh. Khi Nh nớc cho vay vốn với lãi suất thấp trên thực tế l đã
thực hiện một khoản trợ cấp ti chính cho DNN&V. Mặt khác, cho vay vốn với lãi suất
thấp đợc xem nh một cách giảm chi phí đầu t, nâng cao khả năng thu lợi nhận, khả
năng tích lũy cho DN.
1.6.3 Góp phần quan trọng hớng dẫn v điều tiết các hoạt động của DNN&V
vo các ngnh nghề v khu vực cần phát triển theo định hớng của Nh nớc.
Nh nớc sử dụng chính sách u đãi, miễn giảm thuế, chính sách tín dụng u
đãi, chính sách đầu t để hớng các DNN&V phát triển ở những ngnh nghề cần u
tiên phát triển, những vùng hải đảo, miền núi xa xôi hẻo lánh để khai thác tiềm năng
nhỏ bé tại địa phơng, góp phần xoá bỏ sự chênh lệch giữa nông thôn v thnh thị, giữa
đồng bằng v miền núi, ...
Bên cạnh đó, đầu t của Nh nớc l đầu t có tính chất châm ngòi. Ngoi việc
đầu t vo phát triển cơ sở hạ tầng, nh nớc tập trung đầu t vo các ngnh mũi nhọn,
những DN có tầm quan trọng. Kết quả l tạo ra sự phát triển của một số trung tâm kinh
tế lớn, kéo theo sự tạo lập v phát triển của hng loạt các DN m chủ yếu l DNN&V
có tính chất nh những DN vệ tinh xung quanh.
1.6.4 Tăng khả năng hoạt động kinh doanh v khả năng cạnh tranh của các
DNN&V trên thị trờng trong nớc v quốc tế.
Cùng với chính sách u đãi thuế, tín dụng, đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng tạo
môi trờng SXKD thuận lợi, nh nớc còn sử dụng chính sách ti trợ trực tiếp v gián
tiếp cho hoạt động kinh doanh của các DNN&V nh trợ giá xuất khẩu, hỗ trợ đo tạo
cán bộ quản lý v công nhân kỹ thuật, hỗ trợ về công nghệ, xúc tiến thơng mại,...nhằm
giúp các DNN&V nâng cao khả năng hoạt động SXKD v khả năng cạnh tranh trên thị
trờng trong nớc v quốc tế.
1.7 Các chính sách hỗ trợ DNN&V ở Việt Nam từ phía Nh Nớc :
1.7.1 Chính sách ti chính tín dụng :



19

Thông qua hình thức tín dụng ngân hng, nh nớc hỗ trợ ti chính cho các
DNN&V bằng cách cho các ngân hng thơng mại quốc doanh vay, đồng thời xây
dựng hnh lang pháp lý tạo điều kiện cho các ngân hng nới lỏng điều kiện cho vay vốn
ở giới hạn cho phép, để các ngân hng thơng mại chủ động hỗ trợ các DNN&V trong
việc lập dự án SXKD đủ tiêu chuẩn vay vốn ngân hng.
Tuy nhiên do quy mô vốn v uy tín của các DNN&V trên thị trờng còn hạn chế
nên khó tiếp cận rộng rãi đến các nguồn vốn tín dụng ngân hng. Khắc phục điểm ny,
Chính phủ đã thnh lập quỹ bảo lãnh tín dụng DNN&V để bảo lãnh cho các DNN&V
khi không đủ ti sản thế chấp, cầm cố, vay vốn của các tổ chức tín dụng. Theo quy định
của pháp luật, để đợc bảo lãnh tín dụng, các DN ny phải có dự án đầu t, phơng án
sản xuất kinh doanh khả thi v đủ khả năng hon trả vốn vay, các DN phải có tổng giá
trị ti sản thế chấp, cầm cố tại tổ chức tín dụng tối thiểu gần 30% giá trị khoản vay;
đồng thời tình hình ti chính lnh mạnh, không có các khoản nợ đọng thuế, nợ quá hạn
tại các tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức kinh tế khác. Quỹ bảo lãnh tín dụng (BLTD)
sẽ cấp BLTD tối đa bằng 80% phần chênh lệch giữa giá trị khoản vay v giá trị ti sản
thế chấp, cầm cố của DNN&V tại tổ chức tín dụng. Phí BLTD bằng 0,8% /năm tính
trên số tiền đợc bảo lãnh. Tuy rằng phí bảo lãnh cộng với lãi suất tiền vay có thể cao
hơn so với chi phí tiền vay của các tổ chức tín dụng, nhng điều quan trọng l trớc mắt
các DNN&V vay đợc vốn ngân hng m không đòi hỏi phải có ti sản thế chấp nhiều.
Chính phủ khuyến khích thnh lập các tổ chức, các quỹ, chơng trình hỗ trợ
DNN&V nh chơng trình cho vay của Ngân hng thế giới đợc quản lý thông qua
ngân hng Nh nớc Việt Nam (WB-SB) trong lĩnh vực công nghiệp hóa nông thôn,
hay quỹ phát triển DNN&V do EU ti trợ (SMEDF) cho vay thông qua các ngân hng
thơng mại Việt Nam ... nhằm phát triển sản xuất v tạo công ăn việc lm cho xã hội.
Ngoi ra việc đầu t của ngân sách vo cải tạo khôi phục v đầu t mới các cơ sở
hạ tầng kỹ thuật trọng yếu của nền kinh tế nh đờng xá, cầu cống, viễn thông, sân
bay, bến cảng,... cũng hỗ trợ đáng kể trong việc giảm chi phí đầu t, chi phí lu thông
hng hóa rút ngắn chu kỳ kinh doanh, tăng vòng quay vốn không chỉ riêng đối với

DNN&V m còn có tất cả các loại DN khác .
1.7.2 Chính sách thuế:
Chính phủ dùng thuế nh một công cụ hỗ trợ ti chính cho DNN&V thông qua
chế độ u đãi về thuế suất, miễn giảm thuế cho loại DN ny, đặc biệt l cho các


20

DNN&V mới thnh lập, các DNN&V có những đầu t mới trong việc cải tiến máy móc
thiết bị, dây chuyền công nghệ, lĩnh vực, các vùng m chính phủ khuyến khích.
1.7.3 Chính sách thơng mại:
Các Bộ, ngnh, UBND tỉnh, thnh phố trực thuộc Trung ơng chỉ đạo, tạo điều
kiện để DNN&V tiếp cận các thông tin về thị trờng, giá cả hng hóa, trợ giúp
DNN&V trng by, giới thiệu, quảng cáo, tiếp thị các sản phẩm có tiềm năng, mở rộng
thị trờng, tiêu thụ sản phẩm.
Chính phủ tạo điều kiện để các DNN&V tham gia cung ứng hng hóa v dịch vụ
theo kế hoạch mua sắm bằng nguồn ngân sách nh nớc, các Bộ, Ngnh v địa phơng
có kế hoạch u tiên đặt hng v các đơn hng theo hạn ngạch phân bổ cho các DN sản
xuất hng hóa v dịch vụ bảo đảm chất lợng v đáp ứng yêu cầu.
Chính phủ khuyến khích phát triển hình thức thầu phụ công nghiệp tăng cờng
sự liên kết giữa các DNN&V với DN khác hợp tác sản xuất sản phẩm, linh kiện, phụ
kiện, phụ tùng, nhận thầu xây dựng,... nhằm thúc đẩy chuyển giao công nghệ, mở rộng
thị trờng tiêu thụ sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh của các DNN&V.
Khuyến khích DNN&V tăng cờng xuất khẩu, tạo điều kiện thuận lợi để các
DNN&V liên kết hợp tác với nớc ngoi, mở rộng thị trờng xuất khẩu hng hóa, dịch
vụ. Thông qua chơng trình trợ giúp xúc tiến xuất khẩu, trợ giúp một phần chi phí cho
DNN&V khảo sát, học tập trao đổi hợp tác v tham dự hội chợ, triển lãm giới thiệu sản
phẩm, tìm kiếm thị trờng nớc ngoi. Chi phí trợ giúp đợc bố trí trong quỹ hỗ trợ XK
Các Bộ, Ngnh tạo điều kiện thuận lợi để các DNN&V tham gia các chơng
trình xuất khẩu của Nh nớc.

1.7.4 Chính sách đầu t:
Chính phủ trợ giúp đầu t thông qua biện pháp về ti chính, tín dụng, áp dụng
trong một thời gian nhất định đối với các DNN&V đầu t vo một số ngnh nghề bao
gồm ngnh nghề truyền thống v các địa bn cần khuyến khích.
Chính phủ khuyến khích các tổ chức ti chính, các DN v thể nhân góp vốn đầu
t vo các DNN&V.
1.7.5 Chính sách đất đai:
Trên cơ sở quy hoạch phát triển kinh tế xã hội v quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất trên địa bn tỉnh, thnh phố đã đợc Thủ tớng Chính phủ phê duyệt, Chủ tịch
UBND tỉnh, thnh phố trực thuộc trung ơng tạo điều kiện thuận lợi cho các DNN&V
có mặt bằng sản xuất phù hợp, dnh quỹ đất v thực hiện các chính sách khuyến khích


21

để xây dựng các khu, cụm công nghiệp cho các DNN&V có mặt bằng xây dựng tập
trung cơ sở sản xuất hoặc di dời từ nội thnh, nội thị ra, đảm bảo cảnh quan môi trờng.
DNN&V đợc hởng các chính sách u đãi trong việc thuê đất, chuyển nhợng,
thế chấp v các quyền khác về sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
1.7.6 Chính sách công nghệ v đo tạo:
Thông qua các chơng trình trợ giúp, chính phủ tạo điều kiện cho các DNN&V
đổi mới công nghệ, thiết bị máy móc, phát triển sản phẩm mới, hiện đại hóa quản lý.
Chính phủ, các Bộ, Ngnh v UBND địa phơng cung cấp các thông tin cần thiết
qua các ấn phẩm v qua mạng internet cho các DNN&V, thông qua Bộ Kế hoạch v
đầu t (Cục phát triển DNN&V) phối hợp với các cơ quan liên quan v các tổ chức xã
hội nghề nghiệp trợ giúp .
Chính phủ trợ giúp kinh phí để t vấn v đo tạo nguồn nhân lực cho DNN&V
thông qua chơng trình trợ giúp đo tạo. Kinh phí trợ giúp về đo tạo đợc bố trí từ
ngân sách nh nớc.
Chính phủ khuyến khích các tổ chức trong v ngoi nớc trợ giúp các DNN&V

trong việc cung cấp thông tin, t vấn v đo tạo nguồn nhân lực.
1.8 Kinh nghiệm của một số nớc trong việc sử dụng chính sách ti chính
hỗ trợ phát triển DNN&V:
Hiện nay, ở hầu hết các nớc trên thế giới, DNN&V đều đóng vai trò quan trọng
trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. Mặt khác, sự phát triển của
các DNN&V phụ thuộc rất lớn vo sự trợ giúp của Chính phủ. Trong thời gian gần đây,
Chính phủ nhiều nớc đã dnh nhiều sự quan tâm, khuyến khích v giúp đỡ các
DNN&V thông qua các chính sách v chơng trình hỗ trợ trên các phơng diện khác
nhau nhằm tạo điều kiện thuận lợi v thúc đẩy sự phát triển của các DNN&V. Mỗi
nớc có điều kiện v trình độ phát triển kinh tế khác nhau, v do đó, chính sách của
chính phủ mỗi nớc trong việc khuyến khích phát triển DNN&V cũng có những điểm
khác nhau. Tuy nhiên có thể thấy, các nớc đều sử dụng chính sách ti chính nh l
một công cụ quan trọng để khuyến khích sự tăng trởng v phát triển DNN&V. Các
nớc phát triển nh Mỹ, Nhật bản, Đức,... v các nớc trong khu vực nh Malaisia, Hn
quốc đều tập trung vo một vấn đề chủ yếu sau:
1.8.1 Miễn giảm thuế thúc đẩy đầu t:


22

Chính sách thuế l một trong những công cụ chủ yếu đợc nhiều nớc sử dụng
để thúc đẩy sự phát triển DNN&V. ở Mỹ, sau cuộc cải cách thuế năm 1986 đã áp dụng
thuế suất khác nhau đối với thuế thu nhập công ty:
Bảng 1: Biểu thuế suất thuế thu nhập công ty của Mỹ:
Thu nhập
Từ 50.00 USD trở xuống
Trên 50.000 USD đến 75.000 USD
Trên 75.000 USD đến 100.000 USD
Trên 100.000 USD đến 335.000 USD
Trên 335.000 USD


Thuế suất
15%
25%
34%
39%
34%

Theo bảng trên, những công ty có tổng thu nhập từ 335.000 USD trở lên thì mức
thuế suất thuế thu nhập công ty l 34%. Nh vậy, đối với những công ty có thu nhập
dới 335.000 USD m thờng l DNN&V chỉ phải chịu thuế suất trung bình thấp hơn
34%. Đây chính l cách giảm thuế cho DNN&V của Chính phủ Mỹ.
ở Đức, từ tháng 1/1990, các DN nhỏ không phải nộp thuế doanh thu (nếu doanh
thu hoạt động sản xuất kinh doanh hng năm không vợt quá 25.000 DM, v nếu thu
nhập hng năm của DN dới 2 triệu DM thì DN đợc giảm 50% số thuế phải nộp.
Tại Nhật Bản, Chính phủ đã có nhiều giải pháp để hỗ trợ cho DNN&V. Chính
sách thuế thu nhập công ty quy định những DNN&V có mức thu nhập dới 8 triệu
yên/năm thì chỉ phải nộp thuế thu nhập với thuế suất l 28%, trong khi đó các công ty
lớn phải nộp thuế thu nhập công ty với thuế suất 37,5%.
Để hỗ trợ các DNN&V mới thnh lập, chính phủ Hn quốc quy định DNN&V
đợc miễn giảm thuế thu nhập từ 50% đến 100% trong 4 năm đầu hoạt động v miễn
giảm 20-30% thuế thu nhập trong 2 năm tiếp theo. Đối với các DNN&V hoạt động ở
vùng nông thôn, Chính phủ có hình thức khuyến khích nh miễn ton bộ thuế thu nhập
trong vòng 3 năm đầu v giảm 50% thuế thu nhập trong 2 năm tiếp theo.
ở Malaisia, hệ thống u đãi thuế có tính mềm dẻo, phù hợp với đờng lối phát
triển kinh tế của Chính phủ trong từng thời kỳ. Từ năm 1971 đến năm 1985, việc miễn
thuế đợc thực hiện trên cơ sở khuyến khích DN sử dụng nhiều lao động. Từ năm 1986
đến nay, việc miễn giảm thuế đợc thực hiện theo đạo luật về khuyến khích đầu t năm
1986. Nội dung quan trọng nhất trong đạo luật khuyến khích đầu t l quy chế đi tiên
phong. Chính phủ định kỳ công bố danh sách các sản phẩm, ngnh nghề cần khuyến



23

khích đầu t. Các DN thnh lập, đầu t vo lĩnh vực ny đợc miễn thuế 5 năm đầu.
1.8.2 Cho phép khấu hao nhanh ti sản cố định:
Để giúp cho các DNN&V tăng khả năng ti chính v tạo điều kiện cho các DN
ny nhanh chóng đổi mới ti sản cố định, nhiều nớc thực hiện chính sách hoãn thuế
cho DNN&V bằng cách cho phép DN thực hiện khấu hao nhanh ti sản cố định.
Theo luật cải cách thuế năm 1986 của Mỹ, các DNN&V đợc phép khấu hao
nhanh khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Tơng tự nh ở Mỹ, các quốc gia thnh
viên EU v Nhật Bản cũng cho phép các DNN&V đợc khấu hao nhanh khi tính thuế.
Đối với Hn Quốc, Chính phủ áp dụng những chơng trình khấu hao u tiên đối với
các loại đầu t v các DN khác nhau nh DN có thu nhập ngoại tệ, DN khai khoáng,
DN có sử dụng công nghệ mới, đầu t cho nghiên cứu v triển khai
1.8.3 DNN&V thực hiện tín dụng u đãi:
Ngoi các chính sách u đãi về thuế, hầu hết các nớc trên thế giới đều rất chú
trọng đến các biện pháp cung cấp tín dụng cho các DNN&V. Nhiều nớc đã thực hiện
tín dụng u đãi đối với các DNN&V đồng thời với việc thnh lập các tổ chức tín dụng
của Nh nớc tạo ra một kênh cung ứng riêng về vốn cho các DNN&V.
Mỹ l nớc có nền kinh tế mạnh vo bậc nhất trên thế giới, nhng các DNN&V
với những đặc tính vốn có của mình vẫn gặp rất nhiều khó khăn trong việc vay vốn của
các ngân hng thơng mại. Để giúp đỡ các DNN&V, Chính phủ Mỹ đã thnh lập
Ngân hng cho DN nhỏ nhằm cung cấp tín dụng cho các DN nhỏ với lãi suất u đãi
v thực hiện các dịch vụ về tín dụng cho các DN ny.
Với tiềm lực ti chính mạnh, Chính phủ Cộng hòa liên bang Đức đã thực hiện có
hiệu quả chính sách tín dụng u đãi v trợ cấp cho các DNN&V. Chính sách của Chính
phủ hỗ trợ cho các DNN&V trớc hết nhằm đảm bảo cho các DN ny có đủ tiềm lực về
ti chính. Chính phủ Đức có nhiều chơng trình tín dụng u đãi cho các DNN&V.
Ngân hng tái thiết nớc Đức có chơng trình tín dụng u đãi cho các DNN&V thuộc

lĩnh vực công nghiệp v thơng mại. Các DNN&V thuộc các ngnh ny có doanh số
dới 1 tỷ DM/năm đợc vay tối đa 10 triệu DM trong thời hạn 10 năm với lãi suất
5,25%/năm với 2 năm đầu không phải trả lãi. Ngân hng cân đối Đức có chơng trình
tín dụng u đãi dnh cho các DNN&V mới thnh lập
ở nớc EU khác, các DNN&V có thể đợc vay u đãi trong khuôn khổ Chơng
trình tái thiết Châu Âu. Bên cạnh đó, Chính phủ các nớc EU cũng thnh lập các tổ
chức tín dụng của Nh nớc thực hiện cung cấp tín dụng cho các DNN&V nh ở Pháp


24

có quỹ tín dụng về trang thiết bị cho DNN&V, Quỹ tín dụng quốc gia cũng thực hiện
cung cấp một phần tín dụng u đãi cho các DNN&V
Tại Nhật Bản có 3 tổ chức tín dụng của Chính phủ chuyên cung cấp tín dụng cho
các DNN&V: Tổ chức ti chính nhân dân; Tổ chức ti chính Nhật Bản cho các
DNN&V; Ngân hng công thơng. Tổ chức ti chính nhân dân với chức năng chủ yếu
l cho các DNN&V vay, đặc biệt l cho vay đối với các DN nhỏ có tính chất gia đình.
Tổ chức ti chính Nhật Bản cho các DNN&V chủ yếu cung cấp bổ sung vốn di hạn
cần thiết cho các DNN&V, đồng thời cung cấp các dịch vụ t vấn về quản lý, dịch vụ
trung gian về đối tác

Ngân hng công thơng chủ yếu cung cấp vốn bổ sung tín dụng

cho các DNN&V nhằm thực hiện chính sách của địa phơng trong việc phát triển
DNN&V.
Đối với Hn Quốc, Chính phủ cũng thnh lập các tổ chức ti chính chuyên đảm
nhận việc cung cấp tín dụng u đãi cho các DNN&V v các DN mới thnh lập. Ngân
hng công nghiệp vừa v nhỏ (SMIB) do Chính phủ thnh lập nhằm chuyên môn
hóa trong công tác ti trợ cho các DNN&V. Quỹ phát triển công nghiệp vừa v nhỏ
đợc hình thnh từ nguồn vốn ngân sách nh nớc, chịu sự quản lý của Ngân hng công

nghiệp vừa v nhỏ v Ngân hng quốc gia cho công dân. Quỹ phát triển công nghiệp
vừa v nhỏ cung cấp tín dụng với lãi suất u đãi cho các DN đợc đánh giá l có tiềm
năng tăng trởng cao v thuộc các ngnh công nghiệp u tiên theo quy định của Chính
phủ.
ở Malaysia, một số tổ chức ti chính v các chính sách của Chính phủ đã đợc
thiết lập nhằm cung cấp tín dụng nhiều hơn cho các DNN&V. Các tổ chức ti chính đó
l Ngân hng công nghiệp, Ngân hng Pembangunan Malaysia Berhad (BPMB), tổ
chức ti chính phát triển công nghiệp Malaysia. Để phát triển hơn nữa các DNN&V,
Quỹ ny cung cấp vốn trên cơ sở xem xét tính thích hợp của những cơ sở công nghiệp
cụ thể nhằm giúp nghiên cứu khả thi, phát triển v thiết kế sản phẩm cũng nh các hoạt
động nghiên cứu v phát triển.
1.8.4 Bảo đảm v bảo lãnh tín dụng:
Các DNN&V với khả năng ti chính hạn chế thờng gặp rất nhiều khó khăn
trong việc vay vốn ngân hng. Chính phủ nhiều nớc đã áp dụng các biện pháp bảo đảm
tín dụng cho các DNN&V. ở Anh, chơng trình bảo đảm tín dụng cho các DN nhỏ
đợc triển khai từ năm 1981. Từ năm 1985, H Lan thực hiện kế hoạch bảo đảm 100%
tín dụng thơng mại cho các DNN&V.


25

Tại Nhật Bản, các biện pháp nhằm bổ sung khả năng vay vốn các ngân hng cho
các DNN&V đợc khởi xớng từ năm 1931. V đến năm 1958 đã hình thnh hệ thống
bảo hiểm v bảo đảm tín dụng cho DNN&V. Hệ thống ny giúp cho các DNN&V có
khả năng phát triển nhng không có ti sản thế chấp, có thể vay vốn các ngân hng
thơng mại. Trong hệ thống đó, Hội bảo đảm tín dụng DNN&V l tổ chức ti chính
công cộng đứng ra bảo lãnh cho các DNN&V vay vốn các ngân hng thơng mại. Hỗ
trợ cho hoạt động của Hội bảo đảm tín dụng l hội đồng bảo hiểm tín dụng DNN&V do
Chính phủ lập ra. Hội đồng bảo hiểm tín dụng hoạt động nh ngời thực hiện tái bảo
hiểm khoản tín dụng m Hội đồng bảo hiểm tín dụng đứng ra bảo lãnh cho DNN&V.

Nhờ hệ thống bảo đảm v bảo hiểm tín dụng nh vậy, các DNN&V của Nhật Bản mở
rộng đợc khả năng vay vốn từ các ngân hng.
Hệ thống bảo đảm tín dụng cho DNN&V đã đợc hầu hết các nớc ở Châu á
nh Hn Quốc, Đi Loan, ấn Độ, Nêpan, Srilanca, Inđonêxia, Malaysia, Thái Lan,
Philipin thực hiện. Năm 1976, Hn Quốc đã thnh lập quỹ bảo đảm tín dụng do Chính
phủ v các thể chế ti chính đồng ti trợ. Quỹ ny bảo đảm cho DNN&V vay vốn ngân
hng thơng mại. ở Malaysia, công ty bảo đảm tín dụng đợc thnh lập năm 1972.
Công ty ny thực hiện những chơng trình quan trọng nhằm cải thiện khả năng các
DNN&V đợc vay vốn của hệ thống ngân hng.
Ngoi biện pháp bảo đảm tín dụng, để tăng khối lợng tín dụng cung cấp cho
các DNN&V, Chính phủ một số nớc còn áp dụng biện pháp quy định bắt buộc các tổ
chức tín dụng phải dnh một tỷ lệ nhất định về tín dụng để cung cấp cho các DNN&V.
ở Hn Quốc, Chính phủ quy định tỷ lệ bắt buộc đối với ngân hng thơng mại quốc gia
l phải dnh 45% tín dụng cho các DNN&V vay, còn đối với các ngân hng thơng mại
địa phơng thì tỉ lệ đó tối thiểu phải l 80%. Ngay các chi nhánh ngân hng nớc ngoi
cũng bị yêu cầu phải dnh 35% tín dụng để cho các DNN&V vay. Đối với một số tổ
chức trung gian ti chính khác nh các công ty ti chính v đầu t, công ty bảo hiểm
sinh mạng cũng l các đối tợng bị bắt buộc phải cung cấp tín dụng cho các DNN&V.
Ngoi ra, ngân hng trung ơng Hn Quốc có thể thực hiện việc ti trợ hoặc tái chiết
khấu cho các khoản vay đó. ở Inđônêxia, từ năm 1990, Chính phủ cũng áp dụng các
biện pháp quy định bắt buộc đối với các ngân hng thơng mại phải dnh ít nhất l
20% tổng số tín dụng để cho các DNN&V vay.
1.8.5 Hỗ trợ ti chính nhằm thúc đẩy đổi mới thiết bị v công nghệ:


×