Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Định hướng phát triển cho các doanh nghiệp thuộc ngành chế biến thủy sản xuất khẩu của thành phố cần thơ đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.71 KB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH

Trần Hoài Phương

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHO CÁC
DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH CHẾ
BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU CỦA
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ĐẾN NĂM 2015

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP Hồ Chí Minh, Năm 2009


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH

Trần Hoài Phương

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHO CÁC
DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH CHẾ
BIẾN THỦY SẢN XUẤT KHẨU CỦA
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ĐẾN NĂM 2015
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 60. 34. 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN

TP Hồ Chí Minh, Năm 2009


LỜI CAM ĐOAN
W*X
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày 09 tháng 5 năm 2009
Học viên thực hiện

Trần Hoài Phương


LỜI CẢM ƠN
W*X
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Đào Duy Huân, người
hướng dẫn khoa học luận văn của tôi, người đã giúp tôi tiếp cận thực tiễn, phát
hiện đề tài và Thầy đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, tôi còn nhận được rất
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Quý Thầy Cô, đồng nghiệp, bạn bè, người thân.
Đặc biệt là các Thầy Cô của Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh đã nhiệt
tình giảng dạy; Quý Thầy Cô Khoa Đào tạo sau đại học đã tạo điều kiện tốt
nhất cho tôi trong quá trình học.
Tôi cũng cảm ơn các Anh Chị công tác ở Sở Công Thương, Sở Khoa
học và Công nghệ, Chi cục Thủy sản, Hiệp Hội Doanh nghiệp thành phố Cần

Thơ, Hiệp hội Thủy sản thành phố Cần Thơ … đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong
quá trình thu thập số liệu.
Môt lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người!

Cần Thơ, ngày 09 tháng 5 năm 2009
Học viên thực hiện

Trần Hoài Phương


Chương

MỤC LỤC
Nội dung

Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề: .................................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................... 4
4. Phương pháp nghiên cứu:.............................................................................. 4
4.1. Phương pháp thu thập số liệu thống kê...................................................... 4
4.2. Phương pháp phân tích – tổng hợp: ........................................................... 5
5. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu.................................................................... 5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 6
7. Kết cấu của luận văn: .................................................................................... 6

CHƯƠNG 1: ..................................................................................................... 7
CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................................ 7
1.1. Khái quát lý thuyết chiến lược ................................................................... 7
1.1.1. Các định nghĩa về chiến lược:................................................................. 7
1.1.2. Phân tích các yếu tố bên ngoài:............................................................... 7
1.1.3. Môi trường bên trong .............................................................................. 9
1.1.4. Thiết lập chiến lược dài hạn.................................................................. 10
1.1.5. Các công cụ hoạch định chiến lược ...................................................... 10
1.2. Chiến lược phát triển cho các DN thuộc ngành CBTS xuất khẩu của
thành phố Cần Thơ .......................................................................................... 14
1.2.1. Vai trò ngành CBTS trong sự phát triển kinh tế xã hội của thành phố
Cần Thơ ........................................................................................................... 14
1.2.2. Ý nghĩa của việc hoạch định chiến lược phát triển cho các DN thuộc
ngành CBTS xuất khẩu của thành phố Cần Thơ............................................. 15
1.2.2.1. Ý nghĩa của việc phát triển mặt hàng thủy sản chế biến: .................. 15
1.2.2.2. Ý nghĩa của việc hoạch định chiến lược phát triển cho các DN thuộc
ngành CBTS của thành phố: ........................................................................... 15
CHƯƠNG 2: ................................................................................................... 17
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC DN
NGÀNH CBTS XUẤT KHẨU TP CẦN THƠ .............................................. 17
2.1. Tổng quan về thành phố Cần Thơ và ngành chế biến thủy sản ............... 17
2.1.1. Khái quát về thành phố Cần Thơ .......................................................... 17
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 17
2.1.1.2. Tiềm năng kinh tế............................................................................... 18
2.1.1.3. Vai trò của thành phố Cần Thơ đối với vùng ĐBSCL: ..................... 19


2.1.2. Giới thiệu về ngành chế biến thủy sản của thành phố Cần Thơ ........... 20
2.1.1.1 Tổng quan: .......................................................................................... 20
2.1.1.2 Một số sản phẩm thủy sản chế biến .................................................... 21

2.1.1.3 Thị trường xuất khẩu:.......................................................................... 21
2.2. Thực trạng sản xuất kinh doanh của các DN thuộc ngành CBTS TP Cần
Thơ: ................................................................................................................. 22
2.2.1 Phân tích môi trường bên ngoài: ............................................................ 22
2.2.1.1. Môi trường kinh doanh quốc tế:......................................................... 22
2.2.1.2. Môi trường kinh doanh trong nước................................................... 25
2.2.1.3. Môi trường ngành.............................................................................. 29
2.2.2 Phân tích môi trường nội bộ................................................................... 41
2.2.2.1. Nguồn nguyên liệu ............................................................................. 41
2.2.2.2. Hoạt động tài chính: ........................................................................... 43
2.2.2.3. Nguồn nhân lực: ................................................................................. 45
2.2.2.4. Thiết bị và dây chuyền công nghệ: .................................................... 46
2.2.2.5. Hoạt động marketing và xây dựng thương hiệu: ............................... 48
2.2.2.6. Hoạt động nghiên cứu và phát triển:.................................................. 49
2.2.2.7. Những khó khăn thường gặp khi xuất khẩu:...................................... 51
2.2.2.8. Nguồn thông tin quan trọng đối với doanh nghiệp:........................... 51
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
CHO CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN
XUẤT KHẨU THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2015.......................... 54
3.1. Mục tiêu phát triển ngành CBTS xuất khẩu của TP Cần Thơ đến 2015: 54
3.2. Ma trận SWOT - Cơ sở đề xuất chiến lược phát triển cho các DN thuộc
ngành chế biến thủy sản xuất khẩu TP Cần Thơ: ........................................... 54
3.3. Các chiến lược kết hợp............................................................................. 56
3.3.1 Nhóm chiến lược SO:............................................................................. 56
3.3.2 Nhóm chiến lược ST: ............................................................................. 56
3.3.3. Nhóm chiến lược WO: .......................................................................... 57
3.3.4. Nhóm chiến lược WT:........................................................................... 57
3.3.5 Nhận xét và lựa chọn chiến lược:........................................................... 64
3.4. Giải pháp phát triển cho các DN thuộc ngành CBTS của TP Cần Thơ... 65
3.4.1. Giải pháp phát triển thị trường và các hoạt động marketing: ............... 65

3.4.2. Nhóm giải pháp về nguồn nguyên liệu: ................................................ 67
3.4.3 Giải pháp về chế biến thủy sản: ............................................................. 67
3.4.4. An toàn vệ sinh thực phẩm: .................................................................. 68
3.4.5. Giải pháp về công nghệ và chất lượng:................................................. 68
3.4.6. Giải pháp huy động và sử dụng vốn đầu tư: ......................................... 69
3.4.7. Giải pháp về cơ chế, chính sách:........................................................... 69
3.4.8. Đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật kinh tế phục vụ sản xuất: 70
3.4.9. Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với ngành CBTS: ......... 70

iii


PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................. 71
1. Kết luận ....................................................................................................... 71
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 72
2.1 Đối với chính quyền thành phố................................................................. 72
2.2 Đối với Hiệp hội thủy sản TP Cần Thơ .................................................... 72
2.3 Đối với các doanh nghiệp chế biến thủy sản ............................................ 73
Tài liệu tham khảo........................................................................................... 74

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATTP
CBTP
CBTS
DN
ĐBSCL
NTTS

TP
TNHH

An toàn thực phẩm
Chế biến thực phẩm
Chế biến thủy sản
Doanh nghiệp
Đồng bằng Sông Cửu Long
Nuôi trồng thủy sản
Thành phố
Trách nhiệm hữu hạn

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Ma trận SWOT ............................................................................... 11
Bảng 1.2: Mô hình ma trận QSPM ................................................................. 13
Bảng 1.3: Giá trị XK ngành chế biến thủy sản Cần Thơ giai đoạn 2004-2007
......................................................................................................................... 15
Bảng 2.1: Giá trị sản xuất công nghiệp và kim ngạch xuất khẩu ................... 20
Bảng 2.2: Giá trị và sản lượng các sản phẩm thủy sản xuất khẩu chủ yếu..... 21
Bảng 2.3: Dự báo tình hình tiêu thụ thủy sản toàn cầu................................... 25
Bảng 2.4: GDP Bình quân đầu người ............................................................. 25
Bảng 2.5: Xuất khẩu thủy sản của TP Cần Thơ vào thị trường Nhật từ 20052007 ................................................................................................................. 30
Bảng 2.6: Xuất khẩu thủy sản của thành phố Cần Thơ vào thị trường Mỹ từ
năm 2005 - 2007.............................................................................................. 31
Bảng 2.7: Xuất khẩu thủy sản của TPCần Thơ vào thị trường EU từ 20052007 ................................................................................................................. 35
Bảng 2.8: Xuất khẩu thủy sản của Việt Nam vào EU..................................... 37

Bảng 2.9: Ma trận đánh đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ....................... 40
Bảng 2.10: Các nguồn nguyên liệu của doanh nghiệp chế biến thủy sản....... 41
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu kiểm tra chất lượng nguyên liệu............................... 41
Bảng 2.12: Tình hình nuôi thủy sản của TP Cần Thơ từ 2004-2007.............. 42
Bảng 2.13: Nguồn vốn sản xuất kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp ........ 43
Bảng 2.14: Cơ cấu và trình độ lao động bình quân tại các DN khảo sát ........ 45
Bảng 2.15: Mức độ hài lòng với chi phí và chất lượng lao động ................... 45
Bảng 2.16: Hệ thống quản lý chất lượng của doanh nghiệp chế biến thủy sản
......................................................................................................................... 48
Bảng 2.17: Mức độ và hình thức quảng bá sản phẩm của các doanh nghiệp . 49
Bảng 2.18: Đánh giá của DN về những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả trong
sản xuất kinh doanh......................................................................................... 50
Bảng 2.19: Ma trận đánh đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)....................... 52
Bảng 3.1: Ma trận SWOT cho đề xuất phát triển các DN ngành CBTS ........ 54
Bảng 3.2: Ma trận QSPM SO.......................................................................... 58
Bảng 3.3: Ma trận QSPM ST .......................................................................... 60
Bảng 3.4: Ma trận QSPM WO ........................................................................ 61
Bảng 3.5: Ma trận QSPM WT ........................................................................ 63

vi


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Bản đồ hành chính Thành phố Cần Thơ ....................................... 17
Hình 2.2: Thị trường xuất khẩu của các doanh nghiệp chế biến thủy sản Cần
Thơ ................................................................................................................ 22
Hình 2.3: Tính kịp thời trong vay vốn .......................................................... 44
Hình 2.4: Tỷ lệ lãi ròng trên doanh thu trung bình ước tính......................... 44
Hình 2.5: Tình hình xây dựng thương hiệu................................................... 48

Hình 2.6: Nguồn thông tin quan trọng .......................................................... 51
đối với doanh nghiệp chế biến thủy sản........................................................ 51
Hình 2.7: Hình thức tiếp cận thông tin của doanh nghiệp chế biến thủy sản51

vii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề:
Thuỷ sản là một ngành thế mạnh của nước ta và hiện nay đã được xác định
là ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước bởi những thành tựu mà ngành đạt được
trong thời gian vừa qua và những triển vọng trong tương lai. Đồng Bằng Sông Cửu
Long là một trong những vùng kinh tế quan trọng của cả nước. Hàng năm, vùng
kinh tế trọng điểm này đóng góp một phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế xã hội
của đất nước. Nhiều mặt hàng thủy sản của Đồng Bằng Sông Cửu Long đã được
đặc biệt là sản phẩm cá da trơn (tra và basa) đã được tiêu thụ trên nhiều thị trường
lớn, khó tính về tiêu chuẩn chất lượng như Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản, Úc…
Đến cuối năm 2007, Thành phố Cần Thơ có 40 doanh nghiệp và cơ sở chế
biến thủy sản [TS.Hồ Tiến Dũng, 10/2008], trong đó có 18 doanh nghiệp xuất khẩu
thuỷ sản chế biến [Sở Thương mại TP cần Thơ, Báo cáo kim ngạch xuất khẩu và dịch vụ
thu ngoại tệ năm 2007]. Hàng năm, ngành công nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu
thu về nguồn ngoại tệ đáng kể cho thành phố và con số này ngày càng tăng thêm.
Năm 2000, kim ngạch xuất khẩu thủy sản của thành phố chỉ đạt 6,52 triệu USD thì
đến năm 2005 đạt được 150 triệu USD và năm 2007 vừa qua đạt gần 350 triệu USD.
Việc phát triển của ngành chế biến thủy sản xuất khẩu, đặc biệt là cá tra, basa đã
giúp nông dân trong vùng mạnh dạn chuyển đổi mục đích sử dụng đất cụ thể là
chuyển từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi sang đào ao nuôi cá.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành công đó vẫn còn tiềm ẩn nhiều bất ổn như:
chất lượng sản phẩm, sự thiếu hụt lao động có chuyên môn, sự đa dạng của sản
phẩm xuất khẩu, sự phát triển tự phát của việc nuôi trồng thủy sản,…Những điều đó

tiềm ẩn nhiều nguy cơ cho sự phát triển của ngành chế biến thủy sản. Với mong
muốn góp một phần nhỏ vào sự phát triển ngành chế biến thủy sản của thành phố
Cần Thơ, tôi quyết định chọn đề tài: “Định hướng phát triển cho các doanh
nghiệp thuộc ngành chế biến thủy sản xuất khẩu của thành phố Cần Thơ đến
năm 2015” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ kinh tế. Thông qua sự tìm
hiểu, phân tích, đánh giá kết hợp với nghiên cứu thực tiễn tại một số doanh nghiệp
chế biến thủy sản trên địa bàn thành phố để tìm tra những cơ hội, nguy cơ, điểm
mạnh, điểm yếu để trên cơ sở đó hoạch định chiến lược phát triển ngành chế biến
thủy sản xuất khẩu của thành phố và đề xuất những giải pháp nhằm thực hiện chiến
lược đã đề ra.

1


2. Tình hình nghiên cứu
Theo tác giả tìm hiểu, trong nước có khá nhiều công trình nghiên cứu về
ngành chế biến thủy sản. Đáng chú ý nhất là:
* Lê Xuân Sinh và ctv [dự án WES - 1997] đã tiến hành nghiên cứu về Thị
trường cá thương phẩm nước ngọt ở ĐBSCL. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là điều
tra về cấu trúc thị trường hiện tại của cá thương phẩm và cá nước ngọt ở ĐBSCL và
đề ra một số đề xuất để cải thiện kênh phân phối. Đề tài sử dụng phương pháp
phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi soạn sẵn với các tác nhân khác nhau trên kênh
thị trường bao gồm: nhóm nông dân nuôi cá, nhóm quản lý thị trường và thương lái,
chế biến, xuất khẩu. Số liệu thu thập được nhập, kiểm tra, và thêm vào bằng phần
mềm Excel. Sau đó số liệu được phân tích bằng phần mềm thống kê SPSS. Phân
tích mô tả cấu trúc, tổ chức, thực hiện thị trường (SCP) sử dụng số trung bình, phần
trăm và tần số. Kết quả nghiên cứu đưa ra 8 kênh phân phối của thị trường cá nước
ngọt từ người sản xuất tới người tiêu thụ cuối cùng và hai kết luận rất đáng lưu ý là
(i) thị trường cá nước ngọt là thị trường phân tán, tự phát, chưa được tổ chức (chỉ có
những loài cá có giá trị kinh tế cao mới dễ tiêu thụ) và (ii) tính mâu thuẫn trong thị

hiếu của người tiêu dùng và xu hướng của người nuôi. Tính mâu thuẫn này thể hiện
là người nuôi thì lựa chọn đối tượng dễ sản xuất giống, dễ nuôi, tăng trưởng nhanh
(thường là cá trắng) trong khi người tiêu dùng lại thích ăn các loài cá tự nhiên như
cá lóc, cá rô đồng, cá trê vàng… (cá đen).
* Võ Thanh Thu và ctv thực hiện nghiên cứu “Những giải pháp về thị
trường cho sản phẩm thủy sản xuất khẩu của Việt Nam” vào năm 2002. Mục tiêu
nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam qua các
thị trường. Nội dung nghiên cứu những nhân tố tác động đến khả năng duy trì và
mở rộng thị trường xuất khẩu thuỷ sản. Đề tài sử dụng phương pháp phân tích thống
kê để đánh giá các số liệu thống kê lấy từ các nguồn: Niên giám thống kê của tổng
cục thống kê Việt Nam, báo cáo tổng kết của Bộ Thuỷ Sản, báo cáo của VASEP,
thông tin từ Internet. Bên cạnh đó, đề tài đã phân tích số liệu phỏng vấn 94 doanh
nghiệp xuất khẩu thủy sản trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và dùng phương
pháp đánh giá chuyên gia từ các Sở Nông Nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh để đưa
ra thực trạng chung về thị trường xuất khẩu của cả nước. Nghiên cứu này cũng chỉ
ra một số đặc điểm xu hướng phát triển thủy sản của thế giới.

2


* Trần Anh Tú thực hiện luận văn thạc sỹ về “Giải pháp phát triển ngành
cá Tra, cá Basa ở ĐBSCL đến năm 2010” năm 2003. Mục tiêu nghiên cứu của đề
tài là tìm ra giải pháp khả thi, có cơ sở khoa học nhằm giải quyết khó khăn, tồn tại,
góp phần thực hiện mục tiêu phát triển ngành thủy sản của nước ta. Đề tài sử dụng
bảng câu hỏi soạn sẵn cho các tác nhân trên kênh thị trường chủ yếu là người nuôi
cá, công ty chế biến, người tiêu thụ, kết hợp với các số liệu thứ cấp từ các báo cáo,
dự án, đề án, qui hoạch về tình hình sản xuất, nuôi trồng và chế biến cá Tra, cá
Basa, cùng các số liệu từ niên giám thống kê của tỉnh để đưa ra các nhóm giải
pháp quan trọng như: nhóm giải pháp về giống, nhóm giải pháp về thị trường,
nhóm giải pháp về công nghệ nuôi và chế biến, nhóm giải pháp về bảo vệ môi

trường và an toàn vệ sinh thực phẩm, nhóm giải pháp về tổ chức sản xuất và quản
lý, nhóm giải pháp về đầu tư và vốn, nhóm giải pháp về nguồn nhân lực.
* Nguyễn Phú Son “Nghiên cứu thị trường cá da trơn ở Đồng Bằng Sông
Cửu Long, 2003”, đề tài này đã được thực hiện nhằm xác định kênh thị trường từ
người sản xuất đến người tiêu thụ (nội địa và xuất khẩu). Nghiên cứu cũng đã chỉ
ra được khả năng sản xuất, chế biến và xuất khẩu của Đồng Bằng Sông Cửu Long,
cũng như cấu trúc và đặc điểm của từng khúc thị trường. Thêm vào đó, nghiên cứu
cũng đã phân tích phân phối thu nhập marketing giữa các tác nhân tham gia trên
các khúc thị trường khác nhau. Cuối cùng, những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả
sản xuất và kinh doanh ngành hàng này cũng đã được chỉ ra. Để đạt được các mục
tiêu nêu trên, nghiên cứu đã tiến hành thu thập số liệu thứ cấp dựa trên các báo cáo
và tài liệu sẵn có ở các tỉnh có nuôi cá da trơn ở Đồng Bằng Sông Cửu Long, đồng
thời đã tiến hành phỏng vấn trực tiếp các tác nhân tham gia trên kênh thị trường
như: nông hộ nuôi cá, thương lái, người buôn lẻ, nhà hàng, quán ăn, công ty chế
biến. Với các số liệu được thu thập, nghiên cứu đã sử dụng phương pháp phân tích
xu hướng theo chuỗi thời gian, phân tích hồi qui tương quan và phân tích thu nhập
biên tế để chỉ ra kết quả nghiên cứu.
* Thái Văn Đại và Lưu Tiến Thuận thực hiện nghiên cứu về “Cấu trúc thị
trường và phân tích kênh phân phối: trường hợp cá da trơn ở ĐBSCL”. Đề tài
được thực hiện từ tháng 12 năm 2005 trong khuôn khổ dự án NPT (dự án hợp tác
giữa Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Đại học Cần Thơ và Đại học Groningen,
Hà Lan. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là mô tả cấu trúc thị trường của kênh phân

3


phối cá da trơn từ người sản xuất đến người tiêu thụ để phân tích các nhân tố ảnh
hưởng kênh phân phối và đề ra một số kiến nghị cho các nghiên cứu tiếp sau. Nội
dung nghiên cứu của đề tài bao gồm: mô tả cấu trúc thị trường nội địa của cá da
trơn ở ĐBSCL, phân tích kênh phân phối từ người nuôi cá cho đến người tiêu thụ

liên quan đến cấu trúc phân phối và các hoạt động giữa các tác nhân tham gia
trong kênh thị trường, đánh giá hiệu quả kênh phân phối, và đề ra một số kiến nghị
để cải thiện hiệu quả kênh phân phối cá da trơn ở ĐBSCL.
* Nguyễn Thị Kim Hà (2007) thực hiện nghiên cứu về “Phân tích chuỗi giá
trị ngành hàng cá da trơn ở Đồng Bằng Sông Cửu Long”. Luận án Thạc sĩ Kinh tế
chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp, khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trường Đại
học Cần Thơ. Các mục tiêu cụ thể bao gồm: (1) Xác định thực trạng sản xuất và tiêu
thụ của ngành hàng cá da trơn ở ĐBSCL, (2) Đánh giá tiềm năng phát triển giá trị gia
tăng trong chuỗi ngành hàng, (3) Xác định những cản trở và cơ hội phát triển ngành
hàng, (4) Xác định những giải pháp để phát triển ngành hàng. Đề tài sử dụng phương
pháp tính giá trị gia tăng và lợi nhuận trong chuỗi giá trị.
Tuy nhiên, chưa có một đề tài nào nghiên cứu cụ thể về chiến lược phát triển
ngành chế biến thủy sản xuất khẩu của thành phố Cần Thơ đến năm 2015.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung là nhằm hoạch định chiến lược phát triển ngành chế biến
thủy sản xuất khẩu của thành phố Cần Thơ đến năm 2015.
Các mục tiêu cụ thể bao gồm:
(1) Khái quát lý thuyết chiến lược để làm cơ sở cho nghiên cứu chương 2,3
(2) Phân tích các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài nhằm rút ra
những điểm mạnh, điểm yếu cũng như cơ hội và thách thức đối với sự phát của
các DN thuộc ngành chế biến thủy của thành phố Cần Thơ đến năm 2015.
(3) Định hướng chiến lược và giải pháp phát triển cho các DN thuộc ngành
chế biến thủy sản của thành phố Cần Thơ đến năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1. Phương pháp thu thập số liệu thống kê
- Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các nguồn sau: Sở Công Thương TP
Cần Thơ, Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT TP Cần Thơ, Sở Tài

4



nguyên và Môi trường TP Cần Thơ, Niên giám Thống kê TP Cần Thơ, Thư viện
TP Cần Thơ, Website của VASEP, Trung tin Tin học Thủy sản, Nafiqaved.
- Số liệu sơ cấp: thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp 09 công ty chế
biến thủy sản xuất khẩu trên địa bàn thành phố Cần Thơ, gồm một số nội dung
như: thực trạng hoạt động sản xuất, hoạt động tài chính, hoạt động marketing, hoạt
động phát triển nguồn nhân lực, hoạt động đầu tư phát triển.
Đề tài có sử dụng một số ý kiến của các chuyên gia đang làm việc trong
ngành chế biến thủy sản và các sở ngành quản lý của thành phố.
4.2. Phương pháp phân tích – tổng hợp:
Trong quá trình nghiên cứu, các phương pháp phân tích số liệu sau đây sẽ
được ứng dụng.
Đối với mục tiêu 2:
Phân tích các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô, vi mô, các nhân tố thuộc nội
bộ ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của các DN ngành chế biến thủy sản TP
Cần Thơ. Từ đó, xác định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ đối với sự
phát triển của các DN thuộc ngành. Mục tiêu này sử dụng: phương pháp thống kê
mô tả, ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE), ma trận đánh giá các yếu tố
bên trong (IFE), xử lý bảng câu hỏi phỏng vấn các doanh nghiệp chế biến thủy sản
trên địa bàn thành phố để phân tích và xác định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,
nguy cơ đối với sự phát triển của ngành chế biến thủy sản xuất khẩu của thành
phố.
Đối với mục tiêu 3: Định hướng chiến lược và đề xuất các giải pháp phát
triển cho các DN ngành chế biến thủy sản xuất khẩu của thành phố Cần Thơ trên
cơ sở tận dụng cơ hội và phát huy các điểm mạnh, hạn chế nguy cơ và điểm yếu
của ngành. Qua quá trình tìm hiểu và phân tích các mục tiêu trên, thông qua việc
đánh giá chuyên gia, phân tích SWOT ngành hàng để đề xuất các chiến lược, sử
dụng các ma trận định lượng QSPM để tính tổng số điểm hấp dẫn của từng chiến
lược nhằm chọn chiến lược hấp dẫn nhất đồng thời đề xuất các giải pháp thực hiện
các chiến lược nhằm phát triển ngành chế biến thủy sản xuất khẩu của thành phố

Cần Thơ.
5. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu

5


Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào các DN thuộc ngành chế biến
thuỷ sản xuất khẩu của thành phố Cần Thơ đến năm 2015.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài phác họa lên một bức tranh toàn diện về thực
trạng sản xuất kinh doanh của các DN ngành chế biến thủy sản xuất khẩu trên địa
bàn thành phố Cần Thơ, chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ đồng
thời hoạch định chiến lược khả thi cho sự phát triển của ngành hàng đầy tiềm năng
này. Kết quả nghiên cứu là một căn cứ khoa học giúp các cơ quan ban ngành có
liên quan làm cơ sở để đề xuất những chủ trương, chính sách hay tạo điều kiện hỗ
trợ cho các doanh nghiệp chế biến thủy sản trên địa bàn hoạt động sản xuất kinh
doanh thuận lợi hơn trong thời gian tới.
7. Kết cấu của luận văn:
Phần mở đầu
Phần nội dung
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
Chương 2: Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh của các DN thuộc ngành
chế biến thủy sản xuất khẩu thành phố Cần Thơ.
Chương 3: Định hướng chiến lược và giải pháp phát triển cho các DN thuộc
ngành chế biến thủy sản xuất khẩu thành phố Cần Thơ.
Phần kết luận và kiến nghị

6



CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Khái quát lý thuyết chiến lược
1.1.1. Các định nghĩa về chiến lược:
Theo Fred R David : “Chiến lược là những phương tiện đạt tới những mục
tiêu dài hạn”.
Theo Alfred Chandler (ĐH Harvard): “Chiến lược là sự ấn định những mục
tiêu cơ bản dài hạn của một doanh nghiệp đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến
trình hoạt động hoặc phân phối những nguồn tài nguyên thiết yếu để thực hiện
những mục tiêu đó.”
Theo Michael E. Porter (Đại học Harvard): “Chiến lược là sự sáng tạo ra vị
thế có giá trị và độc đáo bao gồm các hoạt động khác biệt, là sự lựa chọn, đánh đổi
trong cạnh tranh, là tạo ra sự phù hợp giữa tất cả các hoạt động”.
Theo William F.Glueck: “Chiến lược là kế hoạch tổng hợp, dễ hiểu và
thông nhất được thảo ra nhằm đảm bảo các mục tiêu của doanh nghiệp.”
Ngày nay, môi trường kinh doanh ngày càng biến động và phức tạp, cạnh
tranh ngày càng khốc liệt, tài nguyên càng lúc càng khan hiếm … Vì vậy các công
ty cần phải nắm bắt những cơ hội thị trường và tạo ưu thế cạnh tranh trên thị
trường bằng cách vận dụng những nguồn tài nguyên hữu hạn, tiềm năng của mình
trong bối cảnh thường xuyên có những biến động của các yếu tố bên ngoài sao cho
có hiệu quả cao, nhằm đạt được các mục tiêu và chiến lược của công ty.
Như vậy, chiến lược giúp các công ty duy trì quan hệ chặt chẽ giữa một bên
là tài nguyên (nguồn lực) và các mục tiêu của công ty, bên kia là các cơ hội và vị
thế cạnh tranh trên thị trường.
1.1.2. Phân tích các yếu tố bên ngoài:
— Môi trường vĩ mô:
Các ảnh hưởng của môi trường vĩ mô gồm các yếu tố: kinh tế, chính trị, xã
hội, tự nhiên, và công nghệ.Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp cho tổ chức biết
được mình đang đối diện với những gì.
™ Yếu tố kinh tế.

Đây là yếu tố quan trọng nhất trong các yếu tố của môi trường vĩ mô. Nó
ảnh hưởng trực tiếp đối với sức thu hút tiềm năng của các chiến lược khác nhau.

7


Các yếu tố kinh tế bao gồm: Giai đoạn trong chu kỳ kinh tế, nguồn cung cấp tiền,
xu hướng GDP, tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, chính sách tài chính và tiền tệ,
mức thất nghiệp, cán cân thanh toán.
™ Yếu tố chính trị và pháp luật.
Các yếu tố này là sự ổn định của thể chế chính trị, sự thay đổi hiến pháp,
các chính sách của nhà nước có ảnh hưởng tới ngành mà tổ chức theo đuổi. Những
quy định của nhà nước: Ngành nghề khuyến khích hoặc hạn chế, bảo vệ môi
trường, các sắc luật thuế, quy định trong lĩnh vực ngoại thương, đầu tư trong và
ngoài nước, các chế độ ưu đãi đặc biệt… sẽ có những tác động quan trọng tới môi
trường sản xuất và kinh doanh của tổ chức.
™ Yếu tố xã hội, văn hóa, địa lý.
Những thay đổi về địa lý, xã hội, văn hóa tác động chậm tới tổ chức nhưng
lại có ảnh hưởng rất sâu rộng. Các yếu tố xã hội bao gồm: sự thay đổi về quan
điểm sống, mức sống, thói quen tiêu dùng, ước vọng về nghề nghiệp, tỷ lệ tăng
dân số, sự dịch chuyển dân số, truyền thống, phong tục tập quán.
™ Yếu tố tự nhiên.
Các tổ chức cần quan tâm đến sự tác động của các yếu tố tự nhiên đến các
hoạt động của mình như: sự ô nhiễm môi trường, những hạn chế về nguồn năng
lượng, tài nguyên thiên nhiên, thiên tai, dịch họa.
™ Yếu tố công nghệ.
Những phát minh kỹ thuật đưa lại những thay đổi to lớn, tác động mạnh đến
các tổ chức, nó có thể tạo cơ hội hoạc những khó khăn cho tổ chức. Các yếu tố
công nghệ gồm: Sự phát triển của công nghệ, sự ra đời của những vật liệu mới liên
quan tới ngành, quá trình chuyển giao công nghệ mới, chi phí nghiên cứu phát

triển, bảo vệ bản quyền.
Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô có tác động lẫn nhau và cùng tác động
lên tổ chức do đó khi nghiên cứu cần xem xét một cách toàn diện các yếu tố trong
mối quan hệ qua lại với nhau
— Môi trường tác nghiệp
Môi trường tác nghiệp ảnh hưởng tác động trực diện đến tổ chức, quy định
tính chất và mức độ cạnh tranh trong một ngành kinh doanh. Có 5 yếu tố cơ bản

8


là: Đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung cấp, các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn,
các sản phẩm thay thế
™ Đối thủ cạnh tranh.
Mỗi tổ chức đều có mặt mạnh và mặt yếu riêng biệt. Do đó, việc nhận diện
được tất cả các đối thủ cạnh tranh để xác định được ưu thế, nhược điểm, khả năng,
vận hội, mối đe dọa, mục tiêu và chiến lược của họ là rất quan trọng nhằm giúp tổ
chức hoạch định chiến lược của mình chủ động hơn.
™ Khách hàng.
Khách hàng là lý do tồn tại của tổ chức. Lượng khách hàng càng tăng thì
mức độ rủi ro của tổ chức càng giảm. Sự tín nhiệm của khách hàng có thể là tài sản
có giá trị nhất của tổ chức. Nghiên cứu khách hàng tập trung vào các khía cạnh: Sở
thích, tập quán, khả năng tài chính của khách hàng đối với sản phẩm, quan điểm của
khách hàng đối với tổ chức, hành vi mua sắm và khả năng thay đổi sản phẩm.
™ Nhà cung cấp.
Nghiên cứu các đối tượng cung cấp cho tổ chức các yếu tố: Vật tư, thiết bị,
lao động, tài chính, sự ảnh hưởng của các yếu tố này đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh của tổ chức.
™ Các đối thủ tiềm ẩn.
Nghiên cứu về các tổ chức sẽ gia nhập thị trường, hay rút lui khỏi thị trường

để nắm rõ cơ hội hoặc những nguy cơ mà sự xuất hiện hoặc rút lui đó mang lại.
™ Các sản phẩm thay thế.
Sản phẩm mới thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của tổ chức. Nếu
không chú ý đến những sản phẩm thay thế tiềm ẩn, tổ chức có thể bị tụt lại với các
thị trường nhỏ bé. Muốn đạt được thành công, các tổ chức cần dành nguồn lực để
phát triển và áp dụng công nghệ mới vào chiến lược của mình.
1.1.3. Môi trường bên trong
Môi trường bên trong bao gồm:
Quản trị: hoạch định (plan), tổ chức (organization), thúc đẩy (promotion),
nhân sự (Personel), kiểm soát (Controll) .
Sản xuất – Tác nghiệp: bao gồm tất cả các hoạt động nhằm biến đổi đầu
vào thành hàng hoá và dịch vu.

9


Tài chính – Kế toán: Các chức năng tài chính – kế toán, các quyết định đầu
tư, tài chính, tiền lãi cổ phần . . . , các loại chỉ số tài chính cơ bản. .
Marketing: bao gồm các hoạt động: phân tích khách hàng, mua hàng, bán
hàng, hoạch định dịch vụ và sản phẩm, định giá, phân phối, nghiên cưú thị trường,
phân tích cơ hội . . . .
Nghiên cứu và Phát triển (R&D): bao gồm tất cả các hoạt động nhằm phát
triển những sản phẩm mới trước các đối thủ cạnh tranh, nâng cao chất lượng sản
phẩm, hay cải tiến quá trình sản xuất để giảm chi phí
1.1.4. Thiết lập chiến lược dài hạn
Nhằm mục đích đưa ra các phương án để:
™ Tận dụng thời cơ ( cơ hội – O – Opportunities )
™ Hạn chế nguy cơ ( đe doạ – T – Threats )
™ Phát huy điểm mạnh ( S – Strengths )
™ Khắc phục điểm yếu ( W – Weaknesses )

Để lựa chọn chiến lược hoạt động dài hạn của công ty, căn cứ vào điều kiện
thực tế, dùng ma trận điểm mạnh–điểm yếu– cơ hội– mối nguy cơ (SWOT) sẽ cho
ta loại bỏ những chiến lược không cần thiết hay không mang tính mục tiêu.
1.1.5. Các công cụ hoạch định chiến lược
— Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE):
Ma trận các yếu tố bên ngoài cho phép các nhà chiến lược tóm tắt và đánh
giá các thông tin kinh tế, xã hội, văn hóa, chính trị, chính phủ, tự nhiên, công nghệ
có ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
— Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)
Ma trận các yếu tố bên trong phân tích, đánh giá các yếu tố nội bộ để tìm ra
điểm mạnh, điểm yếu quan trọng của các bộ phận chức năng, đánh giá mối quan
hệ giữa các bộ phận này.
— Ma trận SWOT
Mỗi tổ chức đều có một số những cơ hội và mối đe dọa của môi trường bên
ngoài và các điểm mạnh, điểm yếu bên trong. Các yếu tố đó có thể được sắp xếp
thành một ma trận để hình thành các chiến lược khả thi có thể lựa chọn.

10


Bảng 1.1: Ma trận SWOT
NHỮNG ĐIỂM MẠNH - S

NHỮNG ĐIỂM YẾU - W

Liệt kê các điểm mạnh

Liệt kê các điểm yếu

.....


.....

CÁC CƠ HỘI – O

CÁC CHIẾN LƯỢC SO

CÁC CHIẾN LƯỢC WO

Liệt kê các cơ hội
.....

Sử dụng các điểm mạnh
để tận dụng cơ hội
.....

Vượt qua những điểm
yếu bằng cách tận dụng
. . . . . các cơ hội

CÁC MỐI ĐE DOẠ – T

CÁC CHIẾN LƯỢC ST

CÁC CHIẾN LƯỢC WT

Liệt kê các mối đe dọa

Sử dụng các điểm mạnh
để tránh các mối đe doạ..


S : Strengths = Những mặt mạnh.

Tối thiểu hoá các điểm
yếu để tránh các mối đe
doa
O : Opportunities = Các cơ hội.

W : Weaknesses = Các mặt yếu.

T : Threats = Các nguy cơ.

Kỹ thuật phân tích SWOT là một công cụ giúp ích cho các nhà quản trị
trong việc tổng hợp kết quả nghiên cứu môi trường và đề ra chiến lược một cách
khoa học. Điều quan trọng là các nhà quản trị phải xác định được đâu là các cơ
hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu chủ yếu mà tổ chức cần quan tâm.
Cùng một sự kiện nhưng sự tác động ảnh hưởng của nó đến từng doanh
nghiệp thì rất có thể khác nhau.
Có những biến cố mặc dù xác suất xảy ra nhỏ, nhưng ảnh hưởng của nó thì
rất lớn, trong trường hợp đó vấn đề dự phòng cần được quan tâm trong hoạch định
chiến lược.
Cơ hội và nguy cơ là hai khái niệm khác nhau song chúng có mối liên hệ
hữu cơ với nhau. Cơ hội của doanh nghiệp này nếu không được khai thác sẽ trở
thành nguy cơ nếu đối thủ cạnh tranh khai thác chúng.
Cũng tương tự như việc phân tích môi trường bên ngoài, quá trình đánh giá
và phân tích môi trường bên trong của doanh nghiệp phải rút ra được những nhân
tố cốt lõi ảnh hưởng tới vị thế cạnh tranh của công ty.

11



Sự kết hợp các yếu tố quan trọng bên trong và bên ngoài là nhiệm vụ khó
khăn nhất của việc phát triển một ma trận SWOT. Sau khi đã xác định các yếu tố
cơ bản, các nhà quản trị cần áp dụng một quy trình phân tích:
Mục đích của của việc lập ra ma trận SWOT là đề ra các chiến lược khả thi
có thể lựa chọn, chứ không phải chọn lựa hay quyết định chiến lược nào là tốt
nhất. Do đó, không phải tất cả các chiến lược được phát triển trong ma trận SWOT
đều được chọn lựa để thực hiện.
Các chiến lược SO: sử dụng những điểm mạnh bên trong của Công ty để
tận dụng những cơ hội bên ngoài. Tất cả các nhà quản trị đều mong muốn tổ chức
của họ ở vào vị trí mà những điểm mạnh bên trong có thể được sử dụng để lợi
dụng những xu hướng và biến cố của môi trường bên ngoài.
Các chiến lược WO: nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách tận
dụng những cơ hội bên ngoài. Đôi khi những cơ hội lớn bên ngoài đang tồn tại, nhưng
Công ty có những điểm yếu bên trong ngăn cản nó khai thác những cơ hội này.
Các chiến lược ST: sử dụng những điểm mạnh bên trong của Công ty để
tránh khỏi hay giảm đi ảnh hưởng của những mối đe doạ bên ngoài.
Các chiến lược WT: là những chiến lược phòng thủ nhằm làm giảm đi
những điểm yếu bên trong và tránh khỏi những mối đe doạ của môi trường bên
ngoài. Trong thực tế một công ty như vậy thường đấu tranh để được tồn tại, liên
kết, hạn chế chi tiêu, tuyên bố phá sản hay chịu vỡ nợ.
Nhìn chung, các công ty yếu thường phải chọn chiến lược nào có thể tăng
cường sức mạnh cho họ nếu không họ phải rút khỏi ngành. Các công ty yếu thế
trong ngành công nghiệp có mức tăng trưởng cao có thể lựa chọn chiến lược tập
trung. Nếu những nỗ lực nhằm tăng cường sức mạnh đó không mang lại kết quả
thì có lẽ công ty sẽ dùng biện pháp thu lại vốn đầu tư hoặc giải thể. Trong các
ngành công nghiệp phát triển bão hòa thì các chiến lược nhằm vào việc tăng cường
sức mạnh sẽ là không thích hợp, nhất là tổng quy mô thị trường nhỏ. Giải pháp
thông thường ở đây là chuyển nguồn lực ra khỏi ngành kinh doanh bằng một trong
các chiến lược đa dạng hóa hoặc chiến lược suy giảm. Các công ty yếu thế trong

những ngành đang đi xuống thậm chí có nhiều khả năng vận dụng chiến lược suy
giảm và đa dạng hóa.
— Ma trận hoạch định chiến lược định lượng (QSPM)

12


Giai đoạn 3 của khung phân tích hình thành chiến lược là xây dựng ma trận
hoạch định chiến lược định lượng (Quantitative Strategic Planning Matrix QSPM). Kỹ thuật này cho thấy một cách khách quan các chiến lược thay thế nào là
tốt nhất. Ma trận QSPM tổng hợp các kết quả phân tích ở giai đoạn 1 và 2, giúp
nhà hoạch định lựa chọn quyết định một cách khách quan. Tức là, ma trận EFE,
IFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh của giai đoạn 1, cùng ma trận SWOT, BCG, ma
trận chiến lược chính của giai đoạn 2 cung cấp những thông tin cần thiết để thiết
lập ma trận QSPM. Tuy nhiên, cũng như các công cụ phân tích việc hình thành
chiến lược khác, ma trận QSPM cũng đòi hỏi sự phán đoán tốt bằng trực giác.
Dưới đây là mô hình cơ bản của ma trận QSPM.
Bảng 1.2: Mô hình ma trận QSPM
(Fred R. David, Khái luận về quản trị chiến lược)
Các yếu tố ảnh hưởng quan Mức
Các chiến lược khả thi
trọng đến các chiến lược
ảnh
Chiến lược 1 Chiến lược 2 Chiến lược 3
hưởng ĐQT
TS
ĐQT
TS
ĐQT
TS
Các yếu tố bên trong:

– Marketing.
– Tài chính/Kế toán.
– Quản lý sản xuất.
– Hệ thống thông tin.
Các yếu tố vĩ mô:
– Kinh tế
– Chính trị
– Xã hội, văn hóa
– Công nghệ
– Tự nhiên
Các yếu tố vi mô:
– Nhà cung cấp.
– Đối thủ cạnh tranh.
– Khách hàng.
– Đối thủ tiềm ẩn.
– Sản phẩm thay thế.
Tổng số điểm hấp dẫn
Các bước xây dựng ma trận QSPM
™ Bước 1: Liệt kê các cơ hội, mối đe dọa bên ngoài và các điểm mạnh, điểm yếu
quan trọng bên trong ở cột bên trái ma trận QSPM. Các thông tin này được
lấy trực tiếp từ ma trận EFE và IFE (Ma trận SWOT).
™ Bước 2: Phân loại các yếu tố thành công quan trọng bên trong và bên ngoài.

13


™ Bước 3: Nghiên cứu các ma trận ở giai đoạn 2, xác định các chiến lược có thể
thay thế mà tổ chức cần xem xét để thực hiện. Ghi lại các chiến lược này trên
hàng đầu tiên của ma trận QSPM. Nếu cần tập hợp các chiến lược thành
nhóm riêng biệt.

™ Bước 4: Xác định số điểm hấp dẫn, đó là giá trị bằng số biểu thị tính hấp dẫn
tương đối của mỗi chiến lược trong nhóm các chiến lược có thể thay thế.
™ Bước 5: Tính tổng số điểm hấp dẫn. Đó là số điểm hấp dẫn nhân với số điểm
hấp dẫn trong mỗi hàng. Tổng số điểm càng cao thì chiến lược khả thi càng
hấp dẫn.
™ Bước 6: Tính cộng các số điểm hấp dẫn. Cộng tổng các số điểm hấp dẫn biểu
thị chiến lược nào là hấp dẫn nhất trong mỗi nhóm chiến lược có khả năng
thay thế. Xét về tất cả các yếu tố có thể ảnh hưởng tới các quyết định chiến
lược thì số điểm càng cao biểu thị chiến lược càng hấp dẫn.
Lựa chọn chiến lược
Chiến lược của công ty phải được lựa chọn theo các nguyên tắc:
o Thực hiện được mục tiêu chính của doanh nghiệp.
o Phải có tính khả thi.
o Phải khai thác được điểm mạnh, khắc phục điểm yếu bên trong
doanh nghiệp đồng thời tận dụng các cơ hội, tránh được nguy cơ từ
môi trường bên ngoài.
Chiến lược có số điểm hấp dẫn cao nhất theo ma trận QSPM thường là
chiến lược đáp ứng được những yêu cầu trên.
1.2. Chiến lược phát triển cho các DN thuộc ngành CBTS xuất khẩu của
thành phố Cần Thơ
1.2.1. Vai trò ngành CBTS trong sự phát triển kinh tế xã hội của thành phố
Cần Thơ
Đối với thành phố Cần Thơ, hàng năm ngành công nghiệp chế biến thủy sản
đóng góp một phần lớn vào ngân sách và thu về nguồn ngoại tệ đáng kể cho thành
phố. Năm 2000, kim ngạch xuất khẩu thủy sản của thành phố chỉ đạt 6,52 triệu
USD thì đến năm 2005 đạt được 150 triệu USD và năm 2007 vừa qua đạt gần 350
triệu USD.

14



Bảng 1.3: Giá trị XK ngành chế biến thủy sản Cần Thơ giai đoạn 2004-2007
Chỉ tiêu

Đvt

2004

2005

2006

2007

Giá trị tổng kim ngạch
XK và DV thu ngoại tệ USD 313.822.294 388.116.530 483.280.755 602.826.651
của TP Cần Thơ
Giá trị kim ngạch xuất
khẩu thủy hải sản của TP USD 132.606.709 150.332.674 227.843.950 349.887.499
Cần Thơ
Tỷ trọng GT kim ngạch
XK thuỷ hải sản trong
42
39
47
58
%
tổng kim ngạch XKvà DV
Nguồn: Sở Công thương Thành phố Cần Thơ


Điểm nổi bật là kim ngạch xuất khẩu thủy sản của thành phố chiếm tỷ trọng
rất lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu và dịch vụ có thu ngoại tệ của thành phố và
nguồn thu này có xu hướng ngày càng chiếm tỷ trọng cao hơn theo các năm, số
này là trên 50% (năm 2007). Điều này đã chứng minh vai trò đặc biệt quan trọng
của ngành chế biến thủy sản đối với sự phát triển kinh tế của thành phố.
Ngoài vai trò giữ vững ổn định mức tăng trưởng của ngành bằng tốc độ phát
triển cao liên tục trong nhiều năm (mức tăng trưởng bình quân giai đoạn 20042007 là 39,5%/năm) và tỷ trọng tăng đáng kể trong cơ cấu ngành công nghiệp.
Hiện nay, ngành công nghiệp chế biến thủy sản đang thu hút nguồn lao động lớn
trên địa bàn, góp phần giải quyết việc làm cho người lao động.
1.2.2. Ý nghĩa của việc hoạch định chiến lược phát triển cho các DN thuộc
ngành CBTS xuất khẩu của thành phố Cần Thơ
1.2.2.1. Ý nghĩa của việc phát triển mặt hàng thủy sản chế biến:
- Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng sản phẩm thủy sản chế
biến, nhất là trong xuất khẩu.
- Tạo điều kiện phát triển ổn định ngành chăn nuôi thủy sản, đặc biệt là
ngành chăn nuôi cá nước ngọt của thành phố.
- Góp phần làm tăng trưởng kinh tế, thu nhiều ngoại tệ cho thành phố.
- Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
1.2.2.2. Ý nghĩa của việc hoạch định chiến lược phát triển cho các DN thuộc
ngành CBTS của thành phố:
Quá trình toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn cầu, cuộc cách mạng
khoa học, kỹ thuật và công nghệ diễn ra với tốc độ như vũ bão và sự thay đổi

15


×