Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh công ty tnhh thực phẩm việt hùng.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.06 KB, 62 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

Chương 1:

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH THỰC
PHẨM VIỆT HÙNG
1.1 Lịch sử hình thành :
Công ty TNHH Thực Phẩm Việt Hùng là một đơn vị chuyên mua bán hàng nông
sản, thực phẩm. Chế biến và bảo quản rau quả được thành lập theo giấy phép kinh doanh
số 4102060591. Đăng ký lần đầu ngày 18/04/2008. Đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày
02/03/2010 của sở Kế hoạch và đầu tư Thành phớ Hờ Chí Minh.
Tên Cơng ty :
• Tên Cơng ty viết bằng tiếng Việt : Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn –Thực Phẩm
Việt Hùng
• Tên Cơng ty viết bằng tiếng nước ngoài : VIET HUNG FOOD CO., LTD
• Mã sớ th́ : 0305660360
• Địa chỉ trụ sở chính :Tở 2, Ấp Chánh, Xã Tân Thơng Hợi, Hụn Củ
Chi,Tp.HCM
• Tel : 082.2185.935
• Fax : 37663777
• Hình thức sở hữu : Cơng ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
• Thành viên góp vớn :
 Ơng Lê Phước Đệ

SVTT: Ngũn Huỳnh Hoa

- Phần vớn góp : 25 %

Trang 1




Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 Bà Mai Thị Oanh

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

- Phần vớn góp : 25 %

• Người đại diện theo pháp luật của Công ty :
 Chức danh : Giám đớc
 Họ và tên : Ơng Cao Thanh Bình
• Vớn điều lệ : 2.000.000.000 đờng
• Tởng sớ lao đợng hiện nay : 100 lao đợng
• Ngành nghề kinh doanh : Chuyên mua bán nông sản, thưc phẩm. Chế biến và
bảo quản rau quả.
1.2. Quá trình phát triển của Công ty :
1.2.1 Cơ cấu sản xuất: Cơ cấu mặt hàng rau quả sấy khô của nhà máy tăng nhanh trong
năm nay so với năm trước. Hiện nay Doanh nghiệp đã tung ra thị trường những sản
phẩm có chất lượng tương đối ổn định mà thị trường đang có nhu cầu. Khối lượng sản
xuất ra hàng năm cũng thay đổi theo nhu cầu thị trường
+ Những dây chuyền sản xuất chính của nhà máy hiện nay là các mặt hàng sau:
Mít sấy, chuối sấy, khoai lang sấy, hạt điều sấy ….
+ Về máy móc thiết bị chính trong nhà máy dùng để sản xuất chủ yếu nhập từ Đài
Loan bao gờm các máy móc thiết bị sau :
• 01 máy rửa nguyên liệu
• 02 máy chà vỏ
• 02 máy cắt sợi


SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa

Trang 2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

• 02 máy cắt lát
• 01 bờn chần với khới lượng 30 kg bán thành phẩm mợt lần
• 01 tủ cấp đơng
• 09 máy sấy
Hiện nay Cơng ty đang ch̉n bị cho nhập thêm những máy móc hiện đại hơn.
1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty :
1.3.1 Chức năng :
Doanh nghiệp Việt Hùng là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, có tư cách pháp
nhân đầy đủ. Doanh nghiệp có quyền thu mua các mặt hàng nông sản làm vật liệu để sản
xuất sản phẩm, đảm bảo cho người tiêu dùng với giá cả hợp lý và cũng đã góp phần điều
tiết phù hợp giá cả trên thị trường.

1.3.2 Nhiệm vụ :
Doanh nghiệp có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và đưa ra các
phương án tổ chức thực hiện phù hợp và đáp ứng được nhu cầu thị trường.
Sử dụng nguồn vốn mà Nhà nước cho phép để đầu ư đổi mới và hiện đại hóa máy
móc thiết bị, công nghệ sáng tạo. Doanh nghiệp đảm bảo có hiệu quả vốn từ nguồn sản
xuất kinh doanh, đảm bảo hoàn thành tốt nghĩa vụ, trực tiếp ký kết và thực hiện các hợp
đồng với khách hàng.

SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa


Trang 3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

Là Doanh nghiệp tư nhân nhưng Doanh nghiệp phải thực hiện và chấp hành đầy đủ
các quy định của Nhà nước về quản lý tài sản, tiền vốn, vật liệu theo đúng qui định của
Nhà nước trên cơ sở bảo toàn vốn kinh doanh đầy đủ. Ngoài ra doanh nghiệp còn mở
rộng tăng thêm các mặt hàng để có hiệu quả trong việc phát triển kinh doanh và tăng
vốn hiện có.
1.3.3 Quy trình công nghệ :
Tùy thuộc vào vật liệu đưa vào sản xuất ra sản phẩm mà có những quy trình công nghệ
khác nhau.
Ví dụ : Quy trình công nghệ mít sấy khơ

NGUN LIỆU

LÀM NG̣I
PHÂN LOẠI

ĐÓNG GÓI

XỬ LÝ

LY TÂM

CẤP ĐƠNG


SẤY

BẢO QUẢN PHÂN
XƯƠNG

Hình 2 : Quy trình công nghệ mít sấy khô
Giải thích các công đoạn sản xuất :

SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa

Trang 4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

 Nguyên liệu :Mít đưa vào chế biến tại công ty phải là mít day không mật. Mít
dùng để chế biến phải đạt độ chín kỹ thuật, múi mít ăn giòn, thơm ngọt, có màu
vàng không bị sượng.
 Xử lý : Chọn quả mít to, chín đạt yêu cầu, không bị sâu, sau đó tách múi loại bỏ
hạt, mỗi múi mít có thể cắt làm 2 hoặc 3 tùy theo kích thước của múi to hay múi
nhỏ rồi cho vào rổ nhựa, đem đi cất đông.
 Cấp đông : Mít sau khi đã xử lý rồi cho vào cấp đông ở nhiệt độ từ -20ºC đến
30ºC trong khoảng 12 giờ.
 Sấy :tiến hành sấy ở nhiệt độ khoảng 110 đến 115ºC với thời gian từ 55 đến 60
phút .
 Ly tâm : Thời gian từ 5 đến 15 phút ở nhiệt độ 75ºC , vận tốc quay 600 vòng
/phút , vận tốc quạt 302 vòng / phút.

Phân loại thành phẩm : gồm 3 loại
 Thành phẩm A: Kích thước nguyên vẹn, bề mặt láng bóng, màu vàng rơm,
giòn, xốp.
 Thành phẩm B: Màu sắc sậm hơn, kích thước không nguyên vẹn nhưng không
vụn nát.
 Thành phẩm C: gồm những sản phẩm nát vụn, thâm đen, mềm.
Đóng gói :

SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa

Trang 5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

 Thành phẩm A : Sử dụng túi nhôm để bao gói, mỗi bao 1 kg, có thuốc chống
oxy hóa, chống ẩm. Sau đó đưa vào máy ép miệng bao lại. Trên bao có dán nhãn
với nội dung: ngày sản xuất, tên sản phẩm, trọng lượng, nơi sản xuất, hạn sử
dụng và đem đóng thùng .
 Thành phẩm B : Sử dụng túi nhôm để đóng gói như sản phẩm A nhưng chỉ cho
chống ẩm, không dùng thuốc chống oxy hóa.
 Thành phẩm C : Tạm thời cho vào túi PE lớn rồi cột kín miệng lại .
Bảo quản xuất xưởng : Sản phẩm sau khi bao gói, đóng thùng được bảo quản vài
ngày tại nơi khô ráo, thoáng mát, hợp vệ sinh rồi xuất xưởng.
1.4 Giới thiệu bộ máy quản lý của Công ty Việt Hùng :
1.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý : Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh của Doanh
nghiệp đồng thời lấy hiệu quả kinh tế và doanh thu đạt được làm mục tiêu phấn đấu cho
Doanh nghiệp, Doanh nghiệp Việt Hùng đã tổ chức một bộ máy quản lý gọn nhẹ, được

thể hiện qua sơ đồ sau :
Giám đốc

P. Kế toán
(3 người)

P.Hành
chính kiêm
Nhân sự
(2 người)

Phịng
Kinh doanh
(1 người)

Xưởng
sản x́t

Hình 3 : Sơ đờ tở chức của Doanh nghiệp Việt Hùng

SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa

Trang 6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

1.4.2 Chức năng ,nhiệm vụ của từng bộ phận :

1.4.2.1 Giám Đốc :
Giám Đốc :
+ Điều hành, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, chuẩn bị
phương án bố trí cơ cấu tổ chức.
+ Quyết định các vấn đề liên quan đến sản xuất kinh doanh.
+ Quyết định kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty.
+ Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty.
+ Ký kết các hợp đồng nhân danh công ty.
+ Quyết định tuyển lao động .
1.4.2.2 Các phòng nghiệp vụ bao gờm :
• Phòng Hành Chánh – Nhân sự :
+Soạn thảo hợp đồng kinh tế và các giấy tờ có liên quan.
+ Đóng dấu
+ Kế hoạch tuyển dụng lao động.
+ Làm các thủ tục hải quan để tiến hành nhập khẩu nguyên vật liệu
• Phòng Kế Toán :
+ Thu thập xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc
kế toán theo chế độ và chuẩn mực của kế toán .

SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa

Trang 7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

+ Kiểm tra giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp các khoản
nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản phát hiện.

+ Phân tích thong tin số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ
yêu cầu quản trị và quyết định kế toán, tài chính của đơn vị .
+ Cung cấp thong tin, số liệu kế toán theo qui định của pháp luật.
• Phòng Kinh Doanh : có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh chăm sóc
khách hàng, đàm phán ký kết các hợp đồng xuất nhập khẩu, thực hiện giao nhận
và tìm kiếm thị trường nước ngoài .
• Xưởng sản xuất : phụ trách toàn bộ việc sản xuất sản phẩm từ khâu sơ chế →
bán thành phẩm → thành phẩm → kiểm tra chất lượng → đóng gói → bảo quản
khi xuất xưởng.
1.5 Tổ chức bộ máy Kế Toán tại Công ty Việt Hùng :
1.5.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán tại Công ty :
1.5.1.1 Tổ chức hệ thống chừng từ :
+ Khái niệm : chứng từ kế toán là khâu khởi điểm của công tác kế toán và là căn
cứ để ghi vào sổ kế toán, có thể kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, hợp lệ của các hoạt động
kinh tế tài chính và là cơ sở pháp lý cho việc giải quyết tranh chấp khiếu tố về kinh tế,
tài chính.
+ Hệ thống chứng từ kế toán :
o Hệ thống chứng từ bắt buộc :

SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa

Trang 8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

- Khái niệm : là hệ thống chứng từ phản ánh các quan hệ kinh tế giúp các pháp nhân
hoặc có yêu cầu quản lý chặt chẽ mang tính chất phổ biến rộng rãi .

 Bao gồm tất cả các loại chứng từ mà luật kế toán qui định .
o Hệ thống kế toán chứng từ hướng dẫn :
- Khái niệm : là những chứng từ sử dụng trong nội bộ đơn vị
 Bao gồm : các mẫu biểu
 Giấy đề nghị chi tiền
 Kế hoạch chi tiền ….
+ Tổ chức hệ thống tài khoản :
Hệ thống tài khoản mà công ty sử dụng nằm trong danh mục hệ thống tài khoản
kế toán do bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006.
1.5.1.2 Tổ chức hình thức kế toán :
- Hình thức chứng từ kế toán sử dụng: Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ
- Đặc điểm: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trước khi ghi vào sổ kế toán đều
được lập chứng từ ghi sổ. Việc lập chứng từ ghi sổ giúp làm giảm khối lượng ghi chép
của kế toán mà không làm ảnh hưởng đến số liệu kế toán .
- Sổ kế toán sử dụng :
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Dùng để đăng ký chứng từ ghi sổ theo trình tự thời
gian nhằm bảo quản tốt chứng từ ghi sổ và kiểm tra, tra cứu khi cần thiết.
+ Sổ cái : Là sổ tài khoản với mội trang được mở cho một tài khoản.

SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa

Trang 9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

+ Sổ quỹ và các sổ chi tiết :
- Trình tự ghi chép :

 Hàng ngày : Tập hợp và kiểm tra phân loại chứng từ gốc, căn cứ vào chứng từ
gốc để ghi vào sổ quỹ vào các sổ chi tiết có liên quan.
 Định kỳ : Trên cơ sở chứng từ đã được phân loại, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Căn cứ chứng từ ghi sổ để đăng ký 1 dòng trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
rồi ghi vào sổ cái.
 Cuối kỳ :
- Lập bảng cân đối tài khoản để đối chiếu số liệu ghi chép của hạch toán tổng hợp.
- Lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu hạch toán tổng hợp với hạch toán chi
tiết.
- Đối chiếu số liệu giữa bảng cân đối tài khoản với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,
với sổ quỹ và bảng tổng hợp chi tiết.
- Lập các báo cáo kế toán.

SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa

Trang 10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

 Sơ

GVHD: Th.S Đoàn Văn Đính

đờ

quy

trình


ghi

sở

:

Chứng Từ Gốc
SỔ QUỸ

Chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

SỔ CÁI

Bảng cân đối
tài khoản

Bảng Tổng
hợp chi tiết

Báo cáo kế toán

Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ


SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa

Trang 11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

Quan hệ đối chiếu
1.5.1.3 Tở chức bợ máy kế toán :
• Hình thức : Công ty áp dụng theo hình thức phân tán.
• Đặc điểm :
- Phòng kế toán tập trung của doanh nghiệp thực hiện tổng hợp số liệu từ các
phòng kế toán của các bộ phận trực thuộc gửi lên, thực hiện hạch toán kế toán các
nghiệp vụ kinh tế tài chính có liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp, hướng
dẫn kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp .
- Phòng kế toán của các đơn vị trực thuộc thực hiện công tác kế toán thuộc phạm
vi bộ phận trực thuộc theo sự phân công của phòng kế toán tập trung
 Sơ đồ bộ máy kế toán :
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp kiêm
thu chi công nợ

Kế toán nguyên vật liệu,
giá thành , kiêm tiền
lương

• Nhiệm vụ :

o Kế toán trưởng :

SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa

Trang 12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

+ Tổ chức, điều hành toàn bộ bộ máy kế toán, hướng dẫn nhân viên thực hiện
quá trình luân chuyển chứng từ ghi chép .
+ Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để Ban Giám Đốc ra quyết
định đúmg đắn, kịp thời trong quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Kiểm tra, đôn đốc, đối chiếu việc ghi chép, lập chứng từ, lập báo cáo về chế
độ kế toán theo qui định.
+ Chịu trách nhiệm về toàn bộ số liệu ghi trong báo cáo
+ Nhận báo cáo từ các bộ phận khác, tổng hợp lại để xác định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh .
+ Đề xuất các biện pháp quản lý sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn vốn tổ
chức lưu trữ các tài liệu kế toán trong công ty.
o Kế toán tổng hợp kiêm thu chi công nợ :
+ Theo dõi hàng ngày các nghiệp vụ phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ
tiền mặt, ngoại tệ.
+ Cập nhật kịp thời và lập bảng kê chi tiết cho các khoản công nợ người mua và
người bán.
+ Theo dõi cập nhật các khoản: chi phí, doanh thu, phải thu, phải trả, thu nhập tài
chính bất thường.
+ Lập báo cáo hàng ngày và định kỳ


SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa

Trang 13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

+ Theo dõi và kiểm tra công việc của kế toán viên, ngoài ra còn trực tiếp làm
những việc mà kế toán viên chưa thực hiện như: khai báo thuế, kế toán xuất nhập khẩu,
kế toán tài sản cố định, công cụ dụng cụ .
o Kế toán nguyên vật liệu , giá thành kiêm tiền lương:
+ Theo dõi chi tiết số lượng , giá trị nguyên vật liệu nhập vào và xuất dùng hàng
ngày
+ Xác định giá thành kế hoạch đơn vị sản phẩm trên sơ sở định mức tiêu hao
nguyên vật liệu , lao động .
+ Theo dõi chi phí sản xuất theo từng yếu tố để tính giá thành thực tế cho một
đơn vị sản phẩm .
+ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành kế hoạch trên cơ sở đó lập
biện pháp hạ giá thành cho hợp lý
+ Lập báo cáo hang ngày và định kỳ .
+ Tính, thanh toán tiền lương kịp thời cho người lao động
+ Tính toán phân bổ chính xác tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho các
đối tượng sử dụng.
1.5.1.4 Thực hiện lập báo cáo kế toán :
o Hệ thống báo cáo tài chính của đơn vị
o Bảng cân đối kế toán .
o Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa

Trang 14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

o Báo cáo luân chuyển tiền tệ
o Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Ngoài ra còn bao gồm :
+ Quyết toán thuế GTGT
+ Tờ khai chi tiết doanh thu, chi phí, thu nhập.
+ Quyết toán thuế TNDN
+ Bảng cân đối phát sinh
1.5.1.5 Các chính sách kế toán khác áp dụng tại công ty :
o Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 kết thúc ngày 31/12
o Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên
o Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo đường thẳng .
o Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ)
o Doanh nghiệp áp dụng thuế theo phương pháp khấu trừ
o Hệ thống tài khoản mà công ty đang áp dụng :Theo quyết định 15 năm 2006
o Phương pháp xuất kho nguyên vật liệu, thành phẩm: Theo phương pháp nhập
trước, xuất trước (FIFO)

SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa

Trang 15



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

Chương 2 :

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ :
2.1.1 Khái niệm :
2.1.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :
- Là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ (chưa có thuế GTGT) đã thu
được tiền hoặc người mua chấp nhận trả tiền, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngồi
giá bán (nếu có) mà doanh nghiệp được hưởng.
2.1.1.2.Doanh thu tiêu thụ nội bộ
- Là lợi ích thực tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm cung cấp dịch vụ nội
bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng một cơng ty tổng cơng ty tính
theo giá nội bộ.
2.1.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính :
- Hoạt động tài chính là các hoạt động đầu tư ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích
hợp tác các nguồn để tăng thu nhập và để tăng hiệu quả của doanh nghiệp như mua bán
chứng khoán, góp vốn liên doanh, kinh doanh bất động sản, lãi tiền gửi ngân hàng.
2.1.1.4. Doanh thu khác :
- Là doanh thu từ các hoạt động mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc
có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu khơng mang tính
thường xuyên.
2.1.2. Đặc điểm của từng doanh thu :
2.1.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :

- Thực hiện doanh thu bán hàng là mục tiêu hết sức quan trọng của bất kỳ doanh
nghiệp nào.Thực hiện doanh thu bán hàng khơng những thu được chi phí đã bỏ ra mà
còn thu được phần giá trị thặng dư (lãi) để là nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước; dưới
hình thức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên
doanh, cổ đơng, cịn tăng thêm vốn đầu tư, để tiếp tục tái sản xuất mở rộng.

SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa

Trang 16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

- Vì vậy việc tổ chức tiêu thụ sản phẩm thơng qua việc tìm kiếm khách hàng, thị
trường là cơng việc hết sức quan trọng, trong toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
- Kế toán doanh thu bán hàng cần chú ý xác định giá bán. Giá bán là giá có thể bù
đắp chi phí sản xuất (giá vốn), có lãi và được thị trường chấp nhận .Giá bán dùng để
hạch toán là giá bán thực tế, tức là số tiền phải thanh toán (giá bán (+)thuế GTGT) nếu
là hoá đơn chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế .
- Nhiệm vụ của kế toán doanh thu :
Phản ánh kịp thời chính xác tình hình sản xuất thành phẩm, tiêu thụ sản phẩm,
tiêu thụ thành phẩm và các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm.
2.1.2.2. Kế toán doanh thu nội bộ: được thực hiện như quy định đối với doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)
- Tài khoản này chỉ sử dụng cho các đơn vị có bán hàng nội bộ giữa các đơn vị
trong một công ty hay một tổng công ty, nhằm phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ
trong cùng kỳ kế toán của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa
các đơn vị trong cùng một công ty, tổng công ty.

- Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của
công ty, tổng công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc.
- Tài khoản doanh thu 512 phải được hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ nội bộ cho từng đơn vị trực thuôc hạch toán phụ thuộc cho từng cộng
ty hoặc tổng công ty để lấy số liệu báo cáo tài chính cho hợp nhất.
2.1.2.3. Doanh thu hoạt động tài chính :
Phản ánh trên tài khoản 515 bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là
thực hiện trong kỳ, khơng phân biệt khoản doanh thu đó thực tế sẽ thu được tiền hay đã
thu được tiền.
2.1.2.4.Kế Toán thu nhập khác :
- Phản ánh các khoản Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Chênh lêch lãi do đánh giá vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh,
đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác .
- Thu nhập từ bán và thuê lại tài sản .
- Thu tiền bị phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng .
SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa

Trang 17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý khóa sổ .
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại
2.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu :
• Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

• Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu sản
phẩm hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
• Doanh nghiệp được xác định tương đối chắc chắn.
• Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
• Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.2. CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU :
2.2.1.Khái niệm :
2.2.1.1. Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà công ty
đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng (sản phẩm hàng hóa) dịch vụ với
khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế
mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.
2.2.1.2. Hàng bán bị trả lại : Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng
bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
2.2.1.3. Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách.
2.2.1.4 Thuế GTGT và thuế xuất khẩu,thuế tiêu thụ đặc biệt:
 Thuế GTGT: Kế toán thuế GTGT: được tính trên khoản giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu thụ.
Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào
 Thuế xuất khẩu : Thuế xuất khẩu đánh trên tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ
mua bán trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới nước Việt Nam.
Thuế xuất khẩu = doanh thu tính thuế xuất khẩu x thuế suất

SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa

Trang 18


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

 Thuế TTĐB: Khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trường hợp doanh nghiệp
tiêu thụ những hàng hóa đặc biệt thuộc danh mục vật tư, hàng hóa chịu thuế
TTĐB.
Thuế TTĐB = Doanh thu tính thuế TTĐB x thuế suất tiêu TTĐB
2.3 HÌNH THỨC KẾ TOÁN :
• Nhật ký sở cái
• Nhật ký chung
• Nhật ký chứng từ
• Chứng từ ghi sở
• Kế toán trên máy
2.3.1. Sổ sách chứng từ :
Chứng từ sử dụng bao gờm :
• Phiếu thu
• Phiếu chi
• Phiếu x́t kho kiêm vận chủn nợi bợ
• Phiếu nhập kho
• Hóa đơn bán hàng GTGT
• Mợt sớ chứng từ có liên quan khác.
2.3.2 Tài khoản sử dụng :
2.3.2.1 TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112 : Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
2.3.2.2 TK 512 : Doanh thu nội bộ
+ TK 5121 : Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5122 : Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ

2.3.2.3 TK 521 : Chiết khấu thương mại. TK 521 có 3 tài khoản cấp 2
+ TK 5211 : Chiết khấu hàng hóa
+ TK 5212 : Chiết khấu thành phẩm

SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa

Trang 19


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

+ TK 5213 : Chiết khấu dịch vụ
2.3.1.1 TK 531 : Hàng bán bị trả lại
2.3.1.2 TK 532 : Giảm giá hàng bán
2.3.1.3 TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
2.3.1.4 TK 711 : Doanh thu khác
Và một số tài khoản có liên quan khác : TK 3331, 3333, 131….
2.3.2 Kết cấu tài khoản :
2.3.3.1 Doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ :
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
N
TK 511
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc Thuế XNK

C

phải nộp tính trên hàng hóa và cung cấp lao
vụ,

- Doanh thu bán hàng thực tế của d ịch vụ đã
thực hiện trong kỳ .
- SP, hàng hoá, dịch vụ và đã xác định là bán
trong kỳ kế toán
- Số thuế GTGT phải nộp của DN nộp Thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
- Trị giá hàng bán bị trả lại.
- Chiết khấu hàng bán thực tế phát sinh trong
kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán .
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911

TK 511 khơng có số dư cuối kỳ và có 5 TK cấp 2:
TK 5111 Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112 Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa

Trang 20


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

TK 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
2.3.3.2 Doanh thu nội bộ:
N

TK 512


C

- Trị giá hàng bán bị trả lại , các khoản - Tổng doanh thu bán hàng nội bộ của
Giảm giá hàng bán

của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.

- Số thuế GTGT phải nộp
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế XNK
phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của SP, hàng hoá, dịch Vụ và
đã xác định là bán trong kỳ kế toán
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911
2.3.3.3 Doanh thu hoạt động tài chính :
N

TK 515

C

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Doanh thu hoạt động tài chính
Phương pháp trực tiếp ( nếu có )

phát sinh trong kỳ

- K/C doanh thu hoạt động tài chính
Thuần sang TK 911
2.3.3.4 Thu nhập khác :

N

TK 711

C

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Các khoản thu nhập khác phát sinh
Phương pháp trực tiếp

trong kỳ

- Cuối kỳ kết chuyển các khoản
Thu nhập khác sang TK 911

- Nhượng bán thanh lý TSCĐ

2.3.4 Các khoản giảm trừ doanh thu :
2.3.4.1 Chiết khấu thương mại :
SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa

Trang 21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

Tài khoản sử dụng : TK 521”Chiết khấu thương mại”
Bên nợ :
Các khoản chiết khẩu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng

Bên có :
Kết chuyển chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
2.3.4.2 Hàng bán bị trả lại :
TK 531 “ Hàng bán bị trả lại “
Bên nợ : Trị giá hàng bán bị trả lại
Bên có :Kết chuyển toàn bộ trị giá hàng bán sang tài khoản 511 để xác định doanh
thu thuần
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
2.3.4.3 Giảm giá hàng bán :
TK 532 “ Giảm giá hàng bán”
Bên nợ : Trị giá giảm giá hàng bán
Bên có : Kết chuyển trị giá hàng bán sang tài khoản 511 để xác định doanh thu
thuần
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
2.3.5 Một số phương pháp hạch toán chủ yếu :
2.3.5.1 Hạch toán về doanh thu :
a. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :
• Bút toán bán hàng theo phương pháp trực tiếp :
- Khi xuất kho hàng hóa thành phẩm bán :
Nợ TK 632 :
Có TK 155,156 :
- Doanh thu bán hàng :
Nợ TK 111,112,121…- (Tổng giá thanh toán )
Có TK 511 : - Doanh thu bán hàng
- Thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế xuất khẩu , thuế GTGT tính trực tiếp :
Nợ TK 511 : - Doanh thu bán hàng
Có TK 3332, 3333, 3331
SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa


Trang 22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 :
Nợ TK 511 : - Doanh thu bán hàng
Có TK 911 : - Xác định kết quả kinh doanh
• Bút toán bán hàng theo phương giao đại lý bán, ký gửi :
- Xuất hàng cho các đại lý ký gửi theo hợp đồng :
Nợ TK 157 :
Có TK 154,155,156…
- Khi đại lý bán được hàng thanh toán cho doanh nghiệp , hạch toán giá vốn:
Nợ TK 632 :
Có TK 157 :
- Nếu tiền hoa hồng khấu trừ luôn cho đại lý :
Nợ TK 641
Nợ TK 111,112,131 :
Có TK 511,3331 :
- Nếu tiền hoa hồng không trừ luôn mà để tính sau :
Nợ TK111,112,131 :
Có TK 511,3331 :
Hoa hồng :
Nợ TK 641 :
Có TK 111,112,131 :
• Bút toán bán hàng theo phương thức trả chậm , trả góp :
- Xuất giao hàng cho khách hàng :
+ Giá vốn :


Nợ TK 632 :
Có TK 154,155,156 :

+ Doanh thu : Nợ TK 111,112,131 :
Có TK 511 : - Số tiền trả ngay chưa có thuế
Có TK 3331 : - Thuế GTGT
Có TK 3387 : - Số tiền lãi
- Định kỳ kết chuyển lãi trả chậm : định kỳ khi khách hàng thanh toán đồng thời phản
ánh số tiền thực thu , kế toán ghi nhận số tiền trả lãi , trả chậm , trả góp tron kỳ :
SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa

Trang 23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

Trang 24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Văn Đính

+ Khi thu tiền bán hàng lần tiếp theo :


Nợ TK 111,112 :
Có TK 131 :

+ Ghi nhận tiền lãi trả chậm ,trả góp :

Nợ TK 3387 :
Có TK 515 : - Sớ lãi từng kỳ

• Bút toán bán hàng x́t khẩu :
 Xuất khẩu trực tiếp :
-

Xuất kho gửi đi xuất khẩu chờ làm thủ tục bốc dỡ lên tàu :
Nợ TK 157
Có TK 155

-

Khi sản phẩm đã xác định tiêu thụ , kế toán tiến hành kết chuyển trị giá vốn
hàng mua đã xác định là tiêu thụ :
Nợ TK 632
Có TK 157

-

Ghi nhận doanh thu :
Nợ TK 1122 : tổng giá thanh toán (theo tỷ giá thực tế )
Có TK 511 : Doanh thu bán sản phẩm ( theo tỷ giá thục tế)

-


Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp :
Nợ TK 511 :
Có TK 3333 :

-

Khi nộp thuế xuất khẩu : Nợ TK 3333 :
Có TK 1112, 1121 :
 Xuất khẩu ủy thác :
Các bút toán đối với bên giao ủy thác :
+ Khi xuất sản phẩm giao cho bên nhận ủy thác:
Nợ TK 157
Có TK 155
+ Khi xác định lô hàng đã được xuất khẩu ,kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán
:
Nợ TK 632
Có TK 157

SVTT: Nguyễn Huỳnh Hoa

Trang 25


×