Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Thuyết minh đồ án thi công ép cọc bê tông cốt thép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.77 KB, 47 trang )

Đồ án thi công
MỤC LỤC

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI
Trang

Giới thiệu đồ án:………………………………………………………………………..2
I.

II.

III.

I.

Thi công cọc ép bê tông cốt thép:……………………………………………..2
1. Chọn rô bốt ép cọc:……………………………………………………….2
2. Các bước ép cọc bằng rô bốt tự hành:……………………………………3
Tính toán cốp pha:…………………………………………………………...4
1. Cốp pha móng:……………………………………………………………4
2. Cốp pha cột:………………………………………………………………7
3. Cốp pha sàn:……………………………………………………………...9
4. Cốp pha dầm:…………………………………………………………....13
Biện pháp thi công và an toàn lao động:…………………………………....16
1. Biện pháp thi công ván khuôn:…………………………..……………...16
2. Biện pháp thi công cốp thép:…………………………………………....19
3. Biện pháp thi công bê tông:…………………………………………..…25
4. Các quy định chung về an toàn vệ sinh lao động:……………………....34

GIỚI THIỆU ĐỒ ÁN:


SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

Page 1


Đồ án thi công
-

-

-

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

Tên công trình: Chung cư EHOME6 – P.Phước Long B – Q9 - TpHCM
Công trình không có tầng hầm, tầng trệt cao 3.3m, tầng kỹ thuật cao 1.3m, tầng
2÷16 mỗi tầng cao 3m, và tầng mái cao 6.7m.
Công trình có kết cấu khung, vách bê tông cốt thép chịu lực
Hình dạng công trình : hình khối chữ U.
Mặt bằng xây dựng: 3103.15 m2.
Chiều cao công trình H = 51.7 m
Thi công cọc ép.
Số lượng cọc cần thi công: 536 cọc,
+ Cọc tròn D500: 488 cọc
~
+ Bể Tự Hoại Cọc Li Tâm D400:
Số lượng móng cần thi công: 120 móng.
+ Móng đơn
1x1m (1 cọc tròn): 10 móng.
+ Móng lục giác 2.5x2.5m (3 cọc tròn):

8 móng.
+ Móng chữ nhật 2.5x3.6m (5 cọc tròn):
38 móng.
+ Móng chữ nhật 2.5x4m (6 cọc tròn):
4 móng.
+ Móng chữ nhật 3.4x5.5m (8 cọc tròn):
1 móng.
+ Móng chữ nhật 2.5x3m (4 cọc tròn):
36 móng.
+ Móng chữ nhật 4x9.5m (15 cọc tròn):
2 móng.
+ Móng chữ nhật 2.5x3.35m (4 cọc tròn):
1 móng.
+ Móng bể tự hoại 3x8m (4 cọc tròn li tâm) 8 móng
Sức chịu tải của cọc theo thiết kế: Ptk = 85 tấn.
Tính cốp pha móng.
Tính cốp pha cột, dầm, sàn.
Lập tiến độ cho công trình.
Mã đề: 03

II.
THI CÔNG CỌC ÉP BÊ TÔNG CỐT THÉP:
1. Chọn máy ép cọc:
- Theo TCXDVN 286-2003: Đóng và ép cọc – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
a. Chọn kích ép:

SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

Page 2



Đồ án thi công

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

b. Chọn đối trọng:

Đối trọng là các cục BTCT có kích thước

-

Số cục tải cần:
cục.
Chọn 48 cụ BTCT làm đối trọng , bố trí mỗi bên 24 cục.
c. Chọn robot ép cọc:
Chọn máy ép cọc thủy lực Sunward YZJ 320, có các thông số như sau:
+Lực ép lớn nhất (T): 320
+Khoảng cách lớn nhất cho mỗi lần duy chuyển:
Dài: 3,6m
Ngang: 0,6m
+Tỷ lệ áp suất nén thủy lực 23,6 MPa
+Tốc độ ép cọc (m/phút): 4,1/0,71
+Chu kỳ ép cọc (m): 1,8
+Kích thước cọc ép: cọc vuông:
+Kích thước

(m):

SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129


Page 3


Đồ án thi công

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

Rô bốt ép cọc
2. Các bước tiến hành ép cọc bằng rô bốt tự hành:
- Bước 1: Tập kết cọc bêtông, kiểm tra máy ép cọc, chuẩn bị sẵn sàng các dụng cụ
-

cần thiết để chuẩn bị ép cọc bêtông.
Bước 2: Cẩu cọc từ vị trí tập kết đưa vào máy ép.
Bước 3: Điều chỉnh mủi cọc bê tông vào đúng vị trí tim đã xác định, chỉnh dọc
theo hướng thẳng đứng.
Bước 4: Tiến hành khởi động máy ép và bắt đầu hành trình ép đầu tiên.
Bước 5: Tiếp tục ép cho đến khi hết đoạn cọc mũi đầu tiên, đưa cọc thứ 2 vào vị
trí, chỉnh lại đầu cọc khớp nhau và tiến hành hàn nối. Tiếp tục hành trình ép, cho
đến khi đạt độ sâu vả lực ép thiết kế cho phép.

III.
THI CÔNG ĐÀO ĐẤT:
1. Chọn phương án đào đất:
- Giả sử lớp đất cần đào là đát sét và độ sâu cần đào là 2.1m
- Độ dốc của mái đất:
-

(bảng 2.4, sách thi công đất và nền móng của thầy Lê Văn Kiểm, trang58)
Hệ số mái dốc:


SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

Page 4


Đồ án thi công
-

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

Dựa vào bản vẽ kết cấu móng nên ta chọn phương pháp đào hết mặt bằng công

trình. Đào theo phương án có taluy mái dốc, mở rộng taluy ra 4 hướng
2. Tính khối lượng đào đất:
Trong đó: S : diện tích khu đất cần đào
H : chiều cao đất cần đào
n : hố đào có taluy 30%
3. Chọn máy thi công:
- Các thiết bị máy móc được chọn theo tài liệu: “sổ tay chọn máy thi công xây
-

dựng” của Nguyễn Tiến Thụ (NXB-Xây Dựng)
Khối lượng đào đất bằng máy là m 3 < 20000 m3 nên ta chọn máy đào 1 gầu nghịch

-

có dung tích gầu
.
Chọn máy đào EO-3322B1 (dẫn động thuỷ lực) có các thông số kỹ thuật sau:


Mã hiệu

q (m3)

EO-3322B1

0,5

-

(m)
7,5

hđổ
(m)

Hđào (m)

a (m)

b (m)

c (m)

4,8

4,2

2,81


2,7

3,84

Khoảng lùi:

-

Trong đó: B – Bề rộng 1 lần hố đào.
C – Bề rộng xe. C = 2m
Năng suất của máy:

Trong đó: q - Dung tích gầu,
- Hệ số đầy gầu, phụ thuộc vào loại gầu, cấp và độ ẩm của đất. Giả sử cấp độ
ẩm của đất là 4. 
- Hệ số tơi của đất,

SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

Page 5


Đồ án thi công

-

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

Tính số ca máy:

Khối lượng đào đất trong một ca (8 giờ):
Số ca cần thiết :

SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

Page 6


Đồ án thi công

SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

Page 7


Đồ án thi công

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

4. Chọn xe vận tải chuyển đất :
- Chọn xe vận tải chuyển đất ra khỏi công trường:

+ Chọn 1 xe vận chuyển có thể tích thùng là 4.5 m3

-

=> số chuyến phải chở :
(chuyến)

Giả sử khoảng cách vận chuyển là 2 km, vận tốc xe 40 km, dung tích thùng 4,5 m3

-

Thời gian chất đầy 1 xe chở đất:

-

Thời gian một chuyến xe đi và về:

phút

- Số lượng xe tải cần thiết trong việc thi công đất:
IV.
TÍNH TOÁN CỐP PHA.
A. CỐP PHA MÓNG:

phút
. Chọn 3 xe

(Tính toán cho móng 2.5x3.6m 5 cọc tròn vì đây là móng có số lượng nhiều
nhất, các mòng khác tương tự)
-

Dùng ván ép phủ phim:

-

Ứng suất uốn:


-

Ứng suất nén:

-

Ứng suất kéo:

-

Môđun đàn hồi:
1. Tính toán ván ngang:
a. Tải trọng ngang
Áp lực ngang của bê tông:
+ H: chiều cao bê tông sinh ra áp lực ngang: H = 0.7 m
Tải trọng do chấn động: (do đổ bằng vòi phun máy)

-

Tổng tải trọng ngang:
-

n=1,3: hệ số vượt tải, tra TCVN 4453-1995.
Dùng ván có bề dày 20 mm.
Lực phân bố đều trên 1m dài ván là:

SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

Page 8



Đồ án thi công

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

Bố trí các sườn đứng dọc theo chiều dài tấm ván với khoảng cách giữa 2 sườn
đứng là 0,3 m. Coi cốp pha như 1 dầm liên tục chịu lực phân bố đều và có nhịp là
, L=0,3 m.

qtt=27,95 kN/m

300

300

300

Sơ đồ tính cốp pha sàn
b. Khả năng chịu lực của ván:

-

Kiểm tra bền:
<

-

Thỏa điều kiện bền.
Kiểm tra độ võng: Theo điều A.3,mục b TCVN 4453-1995.


Thỏa yêu cầu về độ võng.
2. Tính toán các sườn đỡ:
a. Tính toán sườn đứng
-

Bố trí 3 sườn ngang, 2 sườn cách nhau 0.85m.
Tải tiêu chuẩn:

-

Tải tính toán:

-

Dùng thép hộp dài có tiết diện

SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

.

Page 9


Đồ án thi công
-

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

Xem sườn đứng như 1 dầm 2 nhịp chịu lực phân bố đều. Gối tựa là các sườn
ngang. Nhịp L=850mm.


Sơ đồ tính sườn đứng
b. Khả năng chịu lực của sườn đứng:

-

-

Kiểm tra bền:
<
Thỏa điều kiện bền.
Kiểm tra độ võng: Theo điều A.3,mục b TCVN 4453-1995.

Thỏa yêu cầu về độ võng.
c. Tính toán sườn ngang.
-

Dùng thép hộp dài có tiết diện
Bố trí cây chống cách nhau 0.6m.
Tải trọng.
+ Tải tiêu chuẩn:
+ Tải tính toán:

SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

.

Page 10



Đồ án thi công

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

Sơ đồ tính sườn ngang
d. Khả năng chịu lực của sườn ngang.

-

-

Kiểm tra bền:
<
Thỏa điều kiện bền.
Kiểm tra độ võng: Theo điều A.3,mục b TCVN 4453-1995.

Thỏa yêu cầu về độ võng.

B. CỐP PHA CỘT
- Số lượng cột cần thi công : 110 cột.

+
+
+
+
+
+
+
+
+

+

Cột 200x1500 : 8 cột. c-1
Cột 200x2000 : 8 cột. c-2
Cột 300x2000 : 20 cột.c-3
Cột 200x2000 : 8 cột.c-3b
Cột 300x2400 : 20 cột.c-4
Cột 200x2400 : 8 cột.c-4b
Cột 300x2000 : 2 cột c-5
Cột 300x2400 : 2 cột c-6
Cột 300x1500 : 2 cột c-7
Cột 300x2000 : 2 cột c-8

SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

Page 11


Đồ án thi công

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

-

+ Cột 300x2000 : 4 cột c-9
+ Cột 300x2400 : 4 cột c-10
+ Cột 250x500 : 4 cột c-11
+ Cột 150x1800 : 10 cột c-12
+ Cột 250x500 : 1 cột c-13
+ Cột 250x400 : 1 cột c-14

+ Cột 250x500 : 2 cột c-15
+ Cột 200x300 : 2 cột c-16
+ Cột 200x400 : 2 cột c-17
+ Vách thang máy : 4 vách
Chiều cao:
+ Tầng trệt : 3m
+ Tầng kỹ thuật : 3.7m
+ Từ tầng 1÷16 mỗi tầng : 3m
+ Tầng mái : 6.7m
Dùng số liệu cột 300x2000 và chiều cao 3m để tính toán đảm bảo độ an toàn.
1. Tính toán ván khuôn:
Áp lực ngang của bêtông:

-

Tải trọng do chấn động:

-

-

(do đổ bằng vòi phun máy)

Tổng tải trọng ngang:
-

Dùng ván có bề rộng b=290mm và 1300mm, bề dày h=20mm.

-


Lực phân bố đều trên bề rộng 1m ván là:

SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

Page 12


Đồ án thi công

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

-

Bố trí sườn đứng dọc theo chiều cao cột. khoảng cách giữa các sườn đứng là
0,275m.

-

Coi cốp pha như 1 dầm đơn giản chịu 1 lực phân bố đều
nhịp tính toán là L=0,5 m.

và có

qtt=27,95 kN/m

275

275

Sơ đồ tính cốp pha cột

2. Khả năng chịu lực của cốp pha cột.

-

Kiểm tra bền:

-

Thỏa điều kiện bền.
Kiểm tra độ võng:

SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

Page 13


Đồ án thi công

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

Thỏa yêu cầu về độ võng.
C. CỐP PHA SÀN
1. Tải trọng:

-

Khối lượng bê tông, cốt thép và ván:

-


Tải trọng do người và dụng cụ:

-

Tải trọng do dầm rung:

-

Tổng tải trọng đứng:

2. Tính toán cốp pha sàn:
-

Dùng ván ép phủ phim có bề dày
Bố trí sườn đỡ cốp pha cách nhau 0,5m.
Lực phân bố đều trên 1m dài ván là:

-

Bố trí sườn dọc theo chiều dài tấm ván với khoảng cách

-

Coi cốp pha như dầm liên tục chịu lực phân bố đều

và có nhịp

qtt=9,8 kN/m

500


500

500

Sơ đồ tính cốp pha sàn
-

Khả năng chịu lực:

SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

Page 14


Đồ án thi công

-

Kiểm tra bền:

-

Thỏa điều kiện bền.
Kiểm tra độ võng:

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

Thỏa yêu cầu về độ võng.
3. Tính toán sườn đỡ cốp pha:

-

Dùng thép hộp có tiết diện
Bố trí dầm đỡ sườn cách nhau 1m.
Lực phân bố đều trên 1m dài sườn, bao gồm TLBT sườn.

-

Bố trí dầm đỡ sườn có khoảng cách là

. Xem sườn đỡ cốp pha như dầm

liên tục chịu tải phân bố đều

. Nhịp tính toán L=1m.

SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

Page 15


Đồ án thi công

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI
qtt=4,97 kN/m

1000

1000


-

Sơ đồ tính sườn đỡ cốp pha
Khả năng chịu lực của sườn đỡ cốp pha.

-

Kiểm tra bền:

-

Thỏa điều kiện bền.
Kiểm tra độ võng:

1000

Thỏa yêu cầu về độ võng.
4. Tính toán dầm dỡ sườn:
- Bố trí cây chống cách nhau 1m.
-

Dùng thép hộp có tiết diện

SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

Page 16


Đồ án thi công


GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

Ptt=4,927 kN

500

500

Sơ đồ tính dầm đỡ sườn

-

Kiểm tra bền:

-

Thỏa điều kiện bền.
Kiểm tra độ võng:

Thỏa yêu cầu về độ võng.
5. Tính cây chống sàn:
- Cột chống bố trí cách nhau 1m.
-

Tải trọng tác dụng lên cột chống:
Cột chống dùng cây chống tăng có đường kính d=0,6m, chiều dày a=3mm và
chiều cao h=4.5m.

-


Diện tích mặt cắt ngang:

SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

Page 17


Đồ án thi công

-

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

Mô ment quán tính:

N=9,8kN

-

Kiểm tra bền:

-

Thỏa bền.
Kiểm tra ổn định:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Thỏa ổn định.
D. CỐP PHA DẦM
- Kích thước dầm: 200x370m

1. Tải trọng:
a. Tải trọng đứng:
- Khối lượng thể tích bê tông và cốt thép:
-

Tải trọng do người và dụng cụ:

-

Tải trọng do dầm rung:

SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

Page 18


Đồ án thi công

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

-

Tổng tải trọng đứng:

-

b. Tải trọng ngang:
Áp lực ngang của bê tông:

-


Tải trọng do chấn động:
Tổng tải trọng ngang:

2. Cốp pha thành dầm.
-

Dùng ván phủ phim có bề rộng b=430mm , bề dày
Lực phân bố trên 1m dài ván là:

-

Bố trí các sườn đứng theo chiều dài tấm ván có khoảng cách

. Coi cốp

pha như dầm liên tục chịu tải phân bố đều và có nhịp

-

Khả năng chịu lực của ván thành dầm:

-

Kiểm tra bền:
<

-

Thỏa điều kiện bền.

Kiểm tra độ võng:

Thỏa yêu cầu về độ võng.
SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

Page 19


Đồ án thi công

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

3. Cốp pha đáy dầm:
-

Dùng ván phủ phim có bề rộng
Lực phân bố trên 1m dài ván là:

, bề dày

-

Bố trí các sườn đứng theo chiều dài tấm ván có khoảng cách

. Coi cốp

pha như dầm liên tục chịu tải phân bố đều và có nhịp

-


Khả năng chịu lực của ván thành dầm:

-

Kiểm tra bền:
<

-

Thỏa điều kiện bền.
Kiểm tra độ võng:

Thỏa yêu cầu về độ võng.
4. Tính toán cột chống dầm.
- Tải trọng tác dụng lên cột chống là phản lực tại gối tựa của cây chống cốp pha

dầm.

SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

Page 20


Đồ án thi công

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

-

Cột chống dùng cây chống tăng có đường kính d=0,6m, chiều dày a=3mm và

chiều cao tùy theo tầng thi công, ở đây lấy h=3.4m

-

Diện tích mặt cắt ngang:

-

Mô ment quán tính:

-

Kiểm tra bền:
<

-

Thỏa bền.
Kiểm tra ổn định:

Thỏa ổn định.
a. BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

1. BIỆN PHÁP THI CÔNG VÁN KHUÔN
I- Lựa chọn cốp pha
- Công tác cốp pha, ván khuôn được thực hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5724-92
đảm bảo độ vững, ổn định dể tháo lắp, không gây khó khăn cho việc tháo lắp cốp pha và
đổ bê tông.
- Cốp pha và đà giáo được sử dụng để thi công đảm bảo độ cứng, độ ổn định dể tháo
lắp, không gây khó khăn cho việc tháo lắp cốp pha và đổ bê tông.

- Cốp pha, đà giáo được chế tạo, gia công và lắp dựng đảm bảo đúng hình dạng và kích
thước của kết cấu theo thiết kế.
Cốp pha dầm, sàn:
SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

Page 21


Đồ án thi công

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

Sử dụng cốppha định hình, cốp pha được ghép kín, khít không làm mất nước xi măng,
mổi lần luân chuyển bề mặt cốp pha được làm vệ sinh sạch sẽ.
Hệ thống giáo đở cho dầm, sàn chủ yếu dùng giáo kết hợp với cây chống bằng xà gồ gỗ
kết hợp chống thép.
Một số yêu cầu đối với dàn giáo
• Giàn giáo phải chắc chắn ổn định.
• Các cột giáo phải liên kết với các thanh dầm ngang, giằng dọc và giằng
chéo để giữ cho dàn giáo không bị biến dạng, các mối liên kết phải chắc
chắn
• Ván khuôn đã được lắp dựng cần phải kiểm tra theo yêu cầu sau và sai lệch
không vượt quá giá trị cho phép
• Hình dáng và khích thước, cấu kiện
• Kết cấu ván khuôn, chắc chắn, ổn định
• Độ phẳng giữa các tắm ghép nối
• Độ kín, khít giữa các tắm ván khuôn
• Vệ sinh bề mặt ván khuôn
• Độ nghiêng, vị trí, cao độ và khích thước ván khuôn
• Độ ẩm cảu ván khuôn gỗ

• Độ cứng và ổn định
II- Lắp vựng cốp pha
Tất cả cốp pha, đà giáo lắp dựng đều theo móc trắc đạc đã được xác định trước khi lắp
đặt.
Trong quá trình thi công chúng tôi kiểm tra các yếu tố: độ chính xác của ván khuôn so
với thiết kế, độ bền vững đà giáo chống, bản thân ván khuôn, sàn thao tác, các vị trí neo
giữ, độ kín khít của ván khuôn, độ ổn định của toàn bộ hệ thống, các vị trí lổ chờ, các chi
tiết đặt ngầm.
Được ghép khít, kín đảm bảo không gây mất nước xi măng khi đổ và đầm bê tông,
đồng thời tránh được ảnh hưởng của thời tiết tới bê tông mới đổ.
Đà giáo, cầu công tác dựng trên nền vững chắc, không bị trượt. Nếu cột chống trên
đất nền mềm sẽ có gỗ lót đệm với chân cột. Diện tích mặt cắt cột chống hay gỗ lót đệm
đảm bảo đủ rộng để khi đổ bê tông hoặc vận chuyển kết cấu chống đở không bị lún qua
trị số cho phép. Để dể điều chỉnh và tháo dỡ dưới chân cột ( hoặc trên đầu cột) có nêm,
áp lực ở mặt tiếp xúc của các nêm không vượt quá daN/cm2
Lúc lắp dựng ván khuôn, nhà thầu rất chú ý chừa lỗ để đặt những bộ phận cần chôn
sẳn trong bê tông như bu lông, móc sắt,... dùng để thi công các phần sau, hay đường ống

SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

Page 22


Đồ án thi công

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

và các vật chôn sẳn khác theo yêu cầu thiết kế. Lỗ khoan để đặt bu lông có đường kính
bằng 0.9 đường kính bu lông
Sau khi lắp ghép và cố định ván khuôn xong thì tiến hành vệ sinh sạch sẽ ván khuôn

một lần nữa, sau đó dải một lớp nilong, bạt hay quét một lớp dầu chống dính có lý tính và
hóa tính phù hợp với công tác hoàn thiện và không có tác động xấu đến cốt thép và bê
tông
III- Kiểm tra và nghiệm thu cốp pha
1. Kiểm tra cốp pha
Kiểm tra cốp pha, đà giáo được thực hiện cẩn thận trước khi thi công
2. Nghiệm thu cốp pha
Trước khi đổ bê tông chúng tôi tiến hành nghiệm thu cốp pha và được lập biên bản
nghiệm thu, trong đó ghi rõ:
Độ chính xác của ván khuôn so với thiết kế
Độ chính xác của các bộ phận đặt sẳn
Độ kín khít giữa các tấm ván khuôn và giữa ván khuôn với bê mặt nền hoặc
với mặt khối bê tông đổ trước
 Sự vững chắc của ván khuôn vả giằng chống, chú ý các chổ nối chổ tựa
VI- Tháo dỡ cốp pha




Khi bê tông được đổ đã đủ thời gian thỏa mãm yêu cầu thì tiến hành tháo dỡ ván
khuôn.
Cốp pha đà giáo chỉ được tháo dỡ khi bê tông đạt được cường độ cần thiết để kết cấu
chịu được trọng lượng bản thân và tải trọng tác động khác trong quá trình thi công. Khi
dỡ cốp pha đà giáo đảm bảo không gây chấn động và rung làm ảnh hưởng đến chất lượng
bê tông của cấu kiện
Các bộ phận cốp pha đà giáo chỉ tháo dỡ thi bê tông khi bê tông đạt cường độ cần
thiết để kết cấu chịu được trọng lượng bản thân và tải trọng khác tác dụng trong quá trình
thi công. Khi tháo gỡ cốp pha đà giáo cần tránh tạo ứng suất đột ngột hoặc va cham mạnh
làm hu hạn đến kết cấu bê tông
Các bộ phận cốp pha đà giáo không còn chịu lực khi bê tông đã đóng rắn ( nhu cốp

pha thành 2 bên của dầm, cột , tường ) khi bê tông đạt được cường độ chịu lực 50
daN/cm2
SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

Page 23


Đồ án thi công

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

Các bộ phận cốp pha đà giáo chụi lực chỉ tháo dỡ khi be tông đạt được cường độ
thiết kế
Thực hiện tháo dỡ ván khuôn theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ ngoài vào trong, luôn
luôn chú ý đến biện pháp bảo đảm an toàn cho công nhân lao động
Ván khuôn sau khi tháo ra sẽ được làm sạch và lưu giữ gọn gàng trong kho để sử
dụng lại nếu cầu
Thời gian tối thiểu cần thiết kể từ khi đổ bê tông tới khi táo dỡ ván khuôn đối với các
kết cấu khác nhau sẽ được tuân theo bản sau:

Vị trí

Ngày đối với xi măng Portland thông
thường

Mặt bên dầm, tường, cột (chưa chịu lực)

3

Tấm (có cột chống bên dưới)


4

Đỡ cột chống tạm

10

Mặt dưới dầm (cột chống bên dưới)

10

Dỡ cột chống dầm

14

Đối với ván khuôn thành thẳng đứng không chụi lực do trọng lượng của kết cấu như
tường dày, trụ lớn...chỉ được phép tháo dỡ khi be tông đạt được cường độ đủ đảm bảo giử
được bề mặt và các góc cạnh không bị sứt mẽ hoặc sạt nở. Cường độ bê tông đó là
25daN/cm2 như sau:
Nhiệt độ trung bình hằng
ngày (0C)

15

20

25

30


Thời gian tối thiểu để đạt 25
daN/cm2

2

1.5

1

1

Đối với ván khuôn chụi tải trọng (trọng lượng cốt thép và trọng lượng hổn hợp bê tôn
mới đổ)
SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

Page 24


Đồ án thi công

GVHD: Th.S ĐỖ HOÀNG HẢI

Thời gian tháo dỡ ván khuôn dựa vào kết quả thí nghiệm cường độ bê tông. Trong
trường hợp không có kết quả thí nghiệm thì sẽ tuân theo thời gian tối thiểu qui định sau:
Cường độ đạt được để
tháo ván khuôn

Nhiệt độ bình quân hằng ngày (0c)
15


20

25

30

50%

7

6

5

4

70%

12

10

9

8

Đối với ván khuôn chịu tải trọng, tháo dỡ ván thành trước xem xét chất lượng bê tông,
nếu chất lượng bê tông nứt rỗ thì tiến hành xử lý bê tông đạt yêu cầu mới tháo ván khuôn.
Những kết cấu sau khi tháo dỡ ván khuôn , đợi đến khi bê tông đạt cường độ thiết kế mới
cho ghép chịu toàn bộ tải trọng thiết kế.


2. BIỆN PHÁP THI CÔNG CỐT THÉP

I- Công tác thi công cốt thép cho bê tông:
1) Yêu cầu thiết kế

Cốt thép dùng trong các kết cấu đảm bảo các yêu cầu của thiết kế đồng thời phù
hợp với tiêu chuẩn TCVN 5574- 2012 “ kết cấu bê tông cốt thép” và tuân thủ theo tiêu
chuần TCVN 1651-1985va2 kết cấu bê tông toàn khối TCVN 4453-1987. Khai thác
vật liệu đúng chủng loại chất lượng theo yêu cầu thiết kế và tất cả thép sử dụng cho
công trình đều có lý lịch và chứng chỉ nơi sản xuất. Thép được thử nghiệm và xác
định cường độ thực tế, các chỉ tiêu cơ lý theo tiêu chuẩn, vật liệu thép được bảo quản
cẩn thận trong kho kín, xếp theo lô, theo đường kính sao cho dể nhận biết, dễ sử dụng.
Cốt thép dựa vào công trình sử dụng được đồng ý của kỹ sư giáo sát.
Nếu có thay đổi cốt thép với thiết kế ( về nhóm, số hiệu và đường kính của cốt
thép) hoặc thay đổi các kết cấu neo giữ đều có sự thỏa thuận với cơ quan thiết kế.
Đồng thời sẽ tuân theo các quy định sau: khi thay đổi đường kính cốt thép trong cùng
1 nhóm và số hiệu thì phạm vi thay đổi đường kính không vượt quá 2mm đồng thời
diện tích mặt cắt ngang tổng cộng của cốt thép thay thế không được nhỏ hơn 2% vả
lớn hơn 3% diện tích tương đối của cốt thép quy định trong bản vẽ thi công. Khi thay
đổi nhóm số hiệu cốt thép này bằng số liệu cốt thép khác được căn cứ vào cường độ
tính toán cốt thép trong văn bản thiết kế và cường độ cốt thép được sử dụng trong
SVTH: TRẦN NGỌC TIẾN_MSSV: 81480129

Page 25


×