Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH thực phẩm xuất khẩu hai thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---o0o---

NGUYỄN THỊ HỒNG OANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HO ÀN THIỆN
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THỰC PHẨM XUẤT KHẨU HAI THANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---o0o---

NGUYỄN THỊ HỒNG OANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HO ÀN THIỆN
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THỰC PHẨM XUẤT KHẨU HAI THANH
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS ĐỒNG THỊ THANH PHƯƠNG

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp
đỡ của Quý Thầy Cô, bạn b è và tập thể cán bộ công nhân vi ên Công ty TNHH
Thực Phẩm Xuất Khẩu Hai Thanh.
Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Đồng Thị Thanh Phương, người hướng dẫn
khoa học của Luận văn, đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ em về mọi mặt để hoàn
thành Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy Cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Khoa Sau
Đại Học đã hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn các vị lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân vi ên
Công ty TNHH Thực Phẩm Xuất Khẩu Hai Thanh đã cung cấp thông tin, tài liệu
và hợp tác trong quá trình thực hiện Luận văn.
Và sau cùng, để có được kiến thức như ngày hôm nay, cho phép e m gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
trong thời gian qua đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu.


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn n ày hoàn toàn được
hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, d ưới sự
hướng dẫn khoa học của PGS. TS Đồng Thị Thanh Ph ương. Các số liệu và kết
quả có được trong Luận văn tốt nghiệp l à hoàn toàn trung thực.


TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Hồng Oanh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ........................ 5
1.1. Khái niệm quản trị nguồn nhân lực ............................................................................. 5
1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản trị nguồn nhân lực ........................................ 10
1.3. Các chức năng chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực ................................ ........... 11
1.3.1. Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực ................................ ............... 11
1.3.2. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ........................ 12
1.3.3. Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực ................................ ............... 12
1.4. Kinh nghiệm quản trị nguồn nhân lực của các doanh nghiệp Mỹ và Nhật......... 13
1.4.1. Kinh nghiệm của các doanh nghiệp Mỹ................................ .................. 13
1.4.2. Kinh nghiệm của các doanh nghiệp Nhật Bản................................ ........ 14
1.4.3. Đánh giá tình hình quản trị nguồn nhân lực tại Việt Nam .................... 16
Kết luận chương 1................................ ................................ ................................ ....... 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠ I CÔNG TY
TNHH TPXK HAI THANH ................................ ...................c tính khác. Các thông tin cá nhân được lưu trữ, bao
gồm: họ tên, ngày sinh, nghề nghiệp, chức danh, địa chỉ li ên hệ, địa chỉ thư điện
tử, số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số hộ chiếu. Những thông tin thuộc bí

mật cá nhân gồm có hồ sơ y tế, hồ sơ nộp thuế, số thẻ bảo hiểm xã hội, số thẻ tín
dụng và những bí mật cá nhân khác. Nhằm tạo thuận lợi cho quá trình tìm kiếm,
truy nhập, quản lý và xử lý dữ liệu.
- Các chương trình phần mềm xử lý số liệu được tạo ra để có thể ứng dụng
trong nhiều bộ phận, phòng ban chức năng khác nhau. Tuy nhi ên, các chương
trình phần mềm xử lý số liệu chỉ được sử dụng khi được giao quyền sử dụng.
3.2.5. Một số kiến nghị
3.2.5.1. Kiến nghị với cơ quan Nhà nước
Để công tác quản trị NNL tại HTF ng ày càng hiệu quả, góp phần đáng kể vào
sự phát triển bền vững của đất nước, xin kiến nghị với cơ quan Nhà nước:
Chính phủ sớm có quy định cụ thể chính sách ưu đãi đối với DN thực hiện
công tác đào tạo nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ cho NLĐ đáp
ứng được yêu cầu CNH-HĐH đất nước.


Trang 103

Nhà nước cần tập trung mạnh hơn vào việc chỉ đạo và giám sát chặt chẽ
việc xây dựng, thực hiện chiến l ược phát triển nguồn nhân lực cho từng giai
đoạn, từng ngành kinh tế-kỹ thuật để có quy hoạch, kế hoạch đ ào tạo đáp ứng về
số lượng, chất lượng lao động.
Nhà nước sớm có quy định cụ thể chính sách ưu đãi đối với DN thực hiện
công tác đào tạo nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ cho NLĐ đáp
ứng được yêu cầu CNH-HĐH đất nước.
- Nhà nước thông qua hoạt động của Hiệp hội chế biến v à xuất khẩu thuỷ
sản Việt nam, Hiệp hội doanh nghiệp vừa v à nhỏ Việt Nam để vận động sự t ài
trợ, ký kết hợp tác với các tổ chức, hiệp hội, doanh nghiệp n ước ngoài thực hiện
công tác đào tạo cho lực lượng lao động công nghiệp.
Về chính sách đối với lao động nữ:
- Chính sách đối với LĐ nữ và DN sử dụng đông LĐ nữ đã được quy định

trong Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành, tuy nhiên vẫn không
được thực thi nghiêm túc. Vì vậy, đề nghị Nhà nước nên chỉ đạo các bộ, ngành
liên quan xác định rõ vướng mắc và trách nhiệm của các cơ quan có liên quan
trong việc thực thi các quy định của pháp luật nhằm đảm bảo quyền lợi của LĐ
nữ và DN sử dụng nhiều LĐ nữ.
- Chính phủ nên sớm nghiên cứu và ban hành chính sách về thời gian nghỉ
thai sản đối với LĐ nữ theo hướng kéo dài hơn hiện nay để đảm bảo sức khoẻ
cho LĐ nữ và trẻ em; thời gian nghỉ thai sản đ ược tính vào thời gian xét thi đua
hàng năm.
Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành liên quan sớm triển khai xây dựng và tổ
chức thực hiện Đề án nhà ở xã hội và nhà ở cho NLĐ trong các KCN, KCX; có
các chính sách ưu đãi về thuế, vốn, về đất đai và hạ tầng cơ sở nhằm thu hút và
khuyến khích các DN thuộc mọi th ành phần kinh tế tham gia xây dựng nhà ở cho
NLĐ; đồng thời chỉ đạo UBND tỉnh xây dựng các thiết chế văn hoá v à công trình
phúc lợi phục vụ công nhân đang làm việc tại các KCN, KCX.


Trang 104

3.2.5.2. Kiến nghị với Ban Quản Lý Khu Công Nghiệp:
Theo thống kê, hầu hết công nhân trong các khu công nghiệp đa số là dân
nhập cư, thuộc gia đình nghèo, ở các vùng nông thôn và phải ở nhà trọ. Giá thuê
nhà trọ cao, chi phí sinh hoạt cũng rất đắt đỏ lại không đảm bảo an ninh n ên đề
nghị ban Quản lý KCN sớm triển khai xây dựng nh à ở xã hội và nhà lưu trú cho
NLĐ trong các KCN. Xây d ựng trung tâm sinh hoạt công nhân v à công trình
phúc lợi phục vụ CN đang làm việc tại các KCN.
- Tổ chức tốt việc bảo đảm an ninh, trật tự an to àn xã hội, bảo vệ tài sản nhà
máy. Hạn chế đến mức thấp nhất nạn mất trộm .
3.2.5.3. Kiến nghị đối với các Trường, Trung tâm đào tạo
Đào tạo theo tiêu chí của người tuyển dụng là đào tạo gắn liền với nhu cầu

thực tế là căn cứ vào yêu cầu “đầu ra” để lựa chọn ph ương thức đào tạo và số
lượng “đầu vào” phù hợp. Một số kiến nghị như sau:
- Cần gắn công tác đào tạo với thị trường sức lao động, phải tạo đ ược mối
liên hệ chặt chẽ giữa nhà trường với các doanh nghiệp trong quá tr ình đào tạo.
Cần xác định các tiêu chí mà người tuyển dụng đòi hỏi đối với các ngành và
các chuyên ngành cụ thể như: Kiến thức chuyên ngành gì, kỹ năng, nghiệp vụ và
những phẩm chất nghề nghiệp cần thiết khác.
Cần tổ chức chương trình đào tạo các khóa, môn đào tạo kỹ năng mềm và
rèn luyện tư duy kết hợp với những trải nghiệm thiết thực, những kỹ năng mềm
cần thiết và những khám phá thú vị về khả năng tiềm ẩn của con ng ười. Đồng
thời, chú trọng các khóa đào tạo về kỹ năng tư duy sáng tạo, kỹ năng giải quyết
vấn đề, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng l àm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp…
dành cho sinh viên.
Kết luận chương 3
Chương thứ ba của luận văn đã tóm tắt các mục tiêu chiến lược phát triển
kinh doanh của Công ty từ năm 2011 và đến năm 2020.


Trang 105

Căn cứ vào các mục tiêu chiến lược phát triển kinh doanh đề ra các mục
tiêu chiến lược phát triển nguồn nhân lực của Côn g ty.
Sau đó, căn cứ vào các mục tiêu chiến lược phát triển nguồn nhân lực v à
các bài học kinh nghiệm đã rút ra từ thực trạng phát triển nguồn nhân lực, nhằm
tìm ra các nhóm giải pháp định hướng phát triển nguồn nhân lực của Công ty
trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2020. Các nhóm giải pháp gồm:
- Nhóm các giải pháp hoàn thiện chức năng thu hút, bố trí nguồn nhân lực .
- Nhóm các giải pháp hoàn thiện chức năng đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực.
- Nhóm các giải pháp hoàn thiện chức năng duy trì nguồn nhân lực.

- Một số kiến nghị đối với nh à nước, Ban Quản lý KCN và các Trường,
Trung tâm đào tạo.


Trang 106

KẾT LUẬN
Trong xu hướng chung của môi trường kinh tế cạnh tranh quyết liệt, nguồn
nhân lực giữ vai trò quyết định đến chất lượng phục vụ và sự thành công của
Công ty, thì một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực l à vấn đề quan
trọng nhất và bức bách nhất hiện nay không chỉ đối với Công ty HTF mà của tất
cả các Công ty Việt Nam nói chung. Đặc biệt, yếu tố con người ngày càng được
khẳng định rõ vai trò quan trọng cũng như sự cần thiết phải nâng cao tr ình độ
quản trị nguồn nhân lực. Đồng thời, giải quyết h ài hòa giữa lợi ích của Công ty
với từng cá nhân, cố gắng thỏa m ãn nhu cầu ngày càng cao của nhân viên.
Thông qua hệ thống các phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, suy
diễn, so sánh và chuyên gia, luận văn đã làm rõ hệ thống các quan điểm phát
triển và quản trị nguồn nhân lực của một số n ước trên thế giới nhằm đúc kết các
bài học kinh nghiệm để định hướng phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam.
Đồng thời, phân tích và đánh giá chính thực trạng tình hình phát triển nguồn
nhân lực tại Công ty, nhằm rút ra các nguy ên nhân chủ quan và khách quan. Sau
đó đúc kết thành các bài học kinh nghiệm để làm cơ sở định hướng phát triển
nguồn nhân lực. Xác định chính xác mục ti êu chiến lược phát triển nguồn nhân
lực dựa trên mục tiêu chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty. Nhằm đề
xuất một số các giải pháp ho àn thiện quản trị nguồn nhân lực của Công ty từ năm
2011 đến năm 2020.
Với toàn bộ đề tài đã giải quyết được các mục đích yêu cầu đặt ra, nhằm
định hướng phát triển nguồn nhân lực để tăng hiệu quả sử dụng lao động cũng
như hiệu quả kinh tế của công ty, nâng cao chất l ượng phục vụ, nâng cao năng
suất lao động, giảm giá thành, giảm tổn thất, chi phí và tăng sức cạnh tranh.




×