Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
--------------------------

TRẦN NHƯ NGÂN

GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
Á CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
--------------------------

TRẦN NHƯ NGÂN

GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS TS. NGUYỄN ĐĂNG DỜN


TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, số
liệu nêu trong luận văn này là trung thực, được thu thập từ các nguồn thực tế, được
công bố trên các báo cáo của cơ quan nhà nước, được đăng tải trên các tạp chí, báo chí,
các website hợp pháp. Các giải pháp, kiến nghị là của cá nhân tôi rút ra từ quá trình
nghiên cứu lý luận và thực tiễn.
Người cam đoan

Trần Như Ngân


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu .........................................................1
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..............................................................2
6. Kết cấu luận văn....................................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG............................................................................................................... 3
1.1. Rủi ro tín dụng .................................................................................................3
1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................3
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng...............................................................................3
1.1.2.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro................................................3
1.1.2.2. Căn cứ vào tính chất rủi ro .....................................................................4
1.1.3. Tác động của rủi ro tín dụng..........................................................................5

1.1.3.1. Đối với ngân hàng...................................................................................5
1.1.3.2. Đối với nền kinh tế..................................................................................5
1.1.4. Lượng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng...........................................................6
1.1.4.1. Lượng hóa rủi ro tín dụng .......................................................................6
1.1.4.2. Đánh giá rủi ro tín dụng.........................................................................11
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng.................................................................................15
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng...............................................................15
1.2.2. Tầm quan trọng của quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng
thương mại..........................................................................................................................15
1.2.3. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng................................................................16
1.2.3.1. Nhận diện rủi ro....................................................................................16
1.2.3.2. Đánh giá và đo lường rủi ro..................................................................17
1.2.3.3. Quản lý rủi ro........................................................................................18
1.2.3.4. Xử lý và kiểm soát rủi ro.......................................................................18
1.2.4. Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng...........................................................18
1.2.5. Các nguyên tắc của Basel về quản trị rủi ro tín dụng..................................23
1.2.5.1. Xây dựng môi trường tín dụng thích hợp (3 nguyên tắc) .....................24


1.2.5.2. Thực hiện cấp tín dụng lành mạnh (4 nguyên tắc)................................24
1.2.5.3. Duy trì qui trình quản lý, đo lường và theo dõi tín dụng thích hợp (10
nguyên tắc)......................................................................................................................... 25
1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng ở các nước........................................26
1.3.1. Quản trị rủi ro tín dụng bằng phương pháp trích lập dự phòng...................26
1.3.2. Quản trị rủi ro tín dụng theo nguyên tắc tín dụng thận trọng .....................26
1.3.3. Quản trị rủi ro tín dụng bằng hạn mức cho vay...........................................27
1.3.4. Quản trị rủi ro tín dụng bằng phương pháp kiểm tra, giám sát....................27
Kết luận chương 1.................................................................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU............29

2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu................................29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................29
2.1.1.1. Lịch sử hình thành................................................................................29
2.1.1.2. Quá trình phát triển ..............................................................................29
2.1.1.3. Thành tích đạt được .............................................................................30
2.1.2. Tình hình hoạt động....................................................................................31
2.1.2.1. Thị phần và mạng lưới hoạt động ........................................................31
2.1.2.2. Tình hình hoạt động .............................................................................32
2.1.2.3. Vị thế của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu so với các Ngân
hàng thương mại cổ phần...................................................................................33
2.2. Thực trạng tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Á Châu.................................................................................................................... 34
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
................................................................................................................................. 34
2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.....40
2.2.3. Đánh giá thực trạng tín dụng và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Á Châu.......................................................................................................43
2.2.3.1. Về hoạt động tín dụng ..........................................................................43
2.2.3.2. Về rủi ro rín dụng ................................................................................44
2.2.3.3. Một số nguyên nhân của rủi ro tín dụng ..............................................45
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu ....................................................................................................................... 48
2.3.1. Chính sách tín dụng....................................................................................48


2.3.2. Quy trình cấp tín dụng ...............................................................................50
2.3.3. Thẩm quyền phán quyết .............................................................................52
2.3.4. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ...........................................................54
2.3.5. Chính sách phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng ...58
2.3.5.1. Phân loại nợ và trích lập dự phòng.......................................................58

2.3.5.2. Sử dụng dự phòng xử lý rủi ro tín dụng................................................58
2.3.6. Hoạt động kiểm toán nội bộ .......................................................................59
2.3.7. Công tác đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng, quản lý, giám sát nợ vay
................................................................................................................................. 60
2.3.8. Hệ thống quản lý rủi ro, quy trình quản trị rủi ro..........................................61
2.4. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng...................................................62
2.4.1. Các thành tựu ............................................................................................62
2.4.2. Các vấn đề tồn tại...............................................................................................65
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại.................................................................68
2.5. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng theo các nguyên tắc của Basel về
quản trị rủi ro tín dụng.........................................................................................68
Kết luận chương 2..................................................................................................70
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU...................................................................71
3.1. Mục tiêu và định hướng tín dụng giai đoạn 2012-2015 và tầm nhìn 2020 ...71
3.1.1. Mục tiêu giai đoạn 2012 - 2015..................................................................72
3.1.2. Định hướng hoạt động giai đoạn 2012 – 2015 ...........................................72
3.2. Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu ....................................................................................................................... 74
3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng ..................................................................75
3.2.1.1. Phân loại và cập nhật danh mục tín dụng..............................................75
3.2.1.2. Quy định giới hạn tín dụng theo phân nhóm khách hàng......................76
3.2.2. Giải pháp đối với quy trình cấp tín dụng ...................................................76
3.2.2.1. Tăng cường kiểm soát công tác tiếp xúc và thu thập thông tin khách
hàng......................................................................................................................... 76
3.2.2.2. Công tác thẩm định lập tờ trình.............................................................77
3.2.2.3. Tăng cường kiểm soát công tác thẩm định và lập tờ trình xét cấp tín
dụng ........................................................................................................................ 78
3.2.2.4. Cải tiến quy trình thẩm định tài sản đảm bảo.......................................79



3.2.2.5. Cải tiến công tác kiểm tra giám sát sau cho vay...................................80
3.2.2.6. Thay đổi một số nguyên tắc và quy trình liên quan đến thu hồi nợ nhất
là nợ xấu.................................................................................................................. 82
3.2.2.7. Thay đổi và bổ sung một số nội dung trong quy trình cho vay tín chấp
khách hàng cá nhân.................................................................................................83
3.2.2.8. Xây dựng quy trình tín dụng riêng cho một số đối tượng khách hàng. 83
3.2.3. Triển khai thực hiện cơ chế thẩm định tập trung áp dụng cho tất cả các đối
tượng khách hàng....................................................................................................84
3.2.4. Điều chỉnh cơ chế phân cấp xét duyệt cấp tín dụng (thẩm quyền phán
quyết)....................................................................................................................... 85
3.2.5. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, xây dựng các chỉ tiêu để thực
hiện chấm điểm tín dụng phục vụ xét duyệt đối với khách hàng cá nhân..................86
3.2.6. Tổ chức quản lý, giám sát việc cập nhật thông tin, chấm điểm xếp hạng
khách hàng, phân loại nợ và trích lập dự phòng......................................................87
3.2.7. Tổ chức lại hoạt động đánh giá chất lượng thẩm định của Trung tâm thu nợ
doanh nghiệp và Trung tâm thu nợ cá nhân..............................................................88
3.2.8. Nâng cao hơn nữa hiệu quả kiểm toán nội bộ..............................................88
3.2.9. Xây dựng quy trình phối hợp hiệu quả giữa các Khối, Phòng, Ban hội sở và
Kênh phân phối .......................................................................................................89
3.2.10. Thực hiện đào tạo và tái đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng
cao đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng...........................................................90
3.2.11. Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro, quy trình quản trị rủi ro tín dụng..........91
3.2.12. Các giải pháp khác.....................................................................................93
3.2.12.1. Về phía Ngân hàng nhà nước...............................................................93
3.2.12.2. Về phía Chính phủ...............................................................................94
Kết luận chương 3..................................................................................................96
KẾT LUẬN............................................................................................................97
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục đính kèm



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. ACB: Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu
2. ACBA: Công ty xử lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng Á Châu
3. AREV: Công ty thẩm định giá địa ốc Á Châu
4. ACBL: Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu
5. ACBS: Công ty chứng khoán ACB
6. BTD: Ban tín dụng
7. BCTC: Báo cáo tài chính
8. AA: Nhân viên thẩm định tài sản
9. CIC: Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng nhà nước
10. CSR: Nhân viên hỗ trợ tín dụng
11. CC: Nhân viên quản lý tài sản
12. CS&QLTD: Chính sách và quản lý tín dụng
13. DPRR: Dự phòng rủi ro
14. DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
15. HĐTD: Hội đồng tín dụng
16. HĐQT: Hội đồng quản trị
17. KPP: Kênh phân phối
18. KTNB: Kiểm toán nội bộ
19. KHCN: Khách hàng cá nhân
20. KHDN: Khách hàng doanh nghiệp
21. NHTM: Ngân hàng thương mại
22. NHNN: Ngân hàng nhà nước
23. PGD: Phòng giao dịch
24. PFC: Nhân viên tư vấn tài chính cá nhân
25. LDO: Nhân viên pháp lý chứng từ
26. SGD: Sở giao dịch
27. TMCP: Thương mại cổ phần

28. TĐV: Trưởng đơn vị


29. TSĐB: Tài sản đảm bảo
30. TTTN: Trung tâm thu nợ (DN: doanh nghiệp, CN: cá nhân)
31. TTTD: Trung tâm tín dụng
32. TCTD: Tổ chức tín dụng
33. TĐV: Trưởng đơn vị
34. TGĐ: Tổng giám đốc
35. RRTD: Rủi ro tín dụng
36. RA: Nhân viên quan hệ khách hàng
37. RO: Chuyên viên quan hệ khách hàng
38. RM: Giám đốc quan hệ khách hàng
39. UBTD: Ủy ban tín dụng
40. UBQLRR: Ủy ban quản lý rủi ro


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
1.1

Tên bảng
Xếp hạng theo tiêu chuẩn của Moody's và Standard

Trang
7

& Poor's
1.2


Hạng mục và điểm số tín dụng sử dụng trong mô

9

hình điểm số tín dụng tiêu dùng
1.3

Hạn mức tín dụng theo điểm số mô hình điểm số tín

10

dụng tiêu dùng
2.1

Thành tích ACB đạt được qua các năm

31

2.2

Tình hình hoạt động của ACB đến 31/12/2011

33

2.3

So sánh các chỉ tiêu của ACB với một số ngân hàng

34


TMCP
2.4

Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm

35

2008-2011
2.5

Dư nợ phân theo loại hình cho vay

36

2.6

Dư nợ phân loại theo kỳ hạn

37

2.7

Dư nợ phân loại theo tiền tệ

37

2.8

Dư nợ phân loại theo ngành nghề kinh doanh


38

2.9

Dư nợ phân loại theo khu vực

38

2.10

Dư nợ phân loại theo thành phần kinh tế

39

2.11

Thống kê NQH, nợ xấu từ năm 2008 – 2011

40

2.12

Các bước công việc trong quy trình tín dụng của

50

ACB
2.13

Xếp hạng KHDN theo điểm xếp hạng tín dụng xét


56

duyệt
2.14

Trích lập, sử dụng dự phòng rủi ro từ 2008-2011

59


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình

Tên hình

Trang

2.1

Tình hình hoạt động của ACB 2008 – 2010

32

2.2

Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng của ACB qua

36


các năm
2.3

Tỷ lệ NQH qua các năm

41

2.4

Dư nợ xấu qua các năm

41


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động kinh doanh ngân hàng là hoạt động rất nhạy cảm, liên quan đến
nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, chịu sự tác động của nhiều nhân tố khách
quan và chủ quan như kinh tế, chính trị, xã hội.
Ngân hàng không chỉ huy động vốn và cho vay mà còn rất nhiều lĩnh vực
khác như thanh toán, bảo lãnh, kinh doanh ngoại hối, chứng khoán, góp vốn liên
doanh, dịch vụ thẻ… Tất cả đều là những hoạt động luôn luôn tiềm ẩn những yếu tố
rủi ro: rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối, rủi ro thanh khoản, RRTD…, trong đó đặc
biệt và thường xuyên là RRTD.
Hiệu quả kinh doanh của NHTM phụ thuộc vào năng lực quản trị rủi ro.
Hoạt động tín dụng hiện đang chiếm tỷ trọng lớn nhất: từ 60 - 70% trong danh mục
tài sản có. Vì vậy, quản trị RRTD có vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.

Thời gian qua, nhờ việc cải tiến, áp dụng những biện pháp quản trị RRTD
hiện đại nên tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của các NHTM theo tiêu chuẩn Việt Nam
đã giảm đáng kể. Rõ ràng, xu hướng giảm dần nợ xấu là một cố gắng lớn của các
ngân hàng trong việc nâng cao chất lượng tín dụng và ngăn ngừa nợ xấu. Tuy nhiên,
nếu phân loại theo tiêu chuẩn quốc tế thì nợ xấu trong các NHTM Việt Nam vẫn còn
khá lớn. Do đó, công tác quản trị rủi ro cần phải được chú trọng hơn nữa nhằm đạt
được mục tiêu hoạt động của Ngân hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu nhằm vào ba vấn đề chính sau:
̶

Nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
̶

Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị
̶

rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu.
Đề xuất một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á
Châu.
3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu


2

Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về hoạt động tín
dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của NHTM nói chung và của Ngân
hàng TMCP Á Châu nói riêng.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực tiễn hoạt động tín dụng, rủi ro tín
dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần Á Châu giai đoạn 2008-2011.

Qua đó nêu ra các giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu
phù hợp với mục tiêu hoạt động của ngân hàng giai đoạn 2012-2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp phương pháp Thống kê, phương pháp Phân tích để làm rõ thực
trạng, hạn chế và đưa ra Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á
Châu.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Qua nghiên cứu luận văn góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận có tính
khoa học liên quan đến rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng của NHTM, vận
dụng lý luận đó để phân tích, đánh giá thực trạng của hoạt động tín dụng, rủi ro tín
dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu. Từ đó đề xuất một số
giải pháp có tính thực tiễn để nâng cao khả năng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Á Châu trong giai đoạn 2012– 2015.
6. Kết cấu luận văn
Luận văn được trình bày bao gồm 03 chương với kết cấu như sau:
Chương I: Tổng quan về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng.
Chương II: Thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Á Châu.
Chương III: Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á
Châu.


3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1. Rủi ro tín dụng.
1.1.1. Khái niệm.
RRTD là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng,
biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không

đúng hạn cho ngân hàng.
Căn cứ Khoản 01 điều 02 của Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005 Quy định về phân loại nợ và trích lập dự phòng để xử lý rủi ro thì
“RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt
động ngân hàng của TCTD, do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả
năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Như vậy có thể nói rằng RRTD có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà
trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc không đủ
khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong quá trình cho vay,
chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh,
bao thanh toán của ngân hàng.
Đây còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi
ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng.

1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
1.1.2.1. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro: RRTD được phân chia
thành các loại sau:
Rủi ro giao dịch:
Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế
trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao
dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. Rủi
ro giao dịch là loại hình RRTD phát sinh trong quá trình giao dịch tín dụng giữa
ngân hàng và khách hàng. Rủi ro giao dịch là loại rủi ro mang nặng tính chủ quan


4

của bên cho vay trong quá trình tác nghiệp, bao gồm:
̶


Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.
̶

Rủi ro đảm bảo: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản
trong hợp đồng vay, các loại TSĐB, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và
mức cho vay trên giá trị TSĐB.
̶

Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục:
Là loại hình RRTD phát sinh trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng.

Rủi ro danh mục là loại rủi ro vừa mang tính chủ quan, vừa chịu tác động của các
nhân tố khách quan. Rủi ro danh mục bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
̶

Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay
vốn. Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố rủi ro bên trong của mỗi khách
hàng vay vốn, ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực hoạt động.
̶

Rủi ro tập trung là rủi ro phát sinh trong trường hợp ngân hàng tập trung vốn
cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh
nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng

một vùng địa lý nhất định; hoặc trong cùng một loại hình cho vay có rủi ro
cao.
1.1.2.2. Căn cứ vào tính chất rủi ro: RRTD được phân chia thành các loại

sau:
Rủi ro khách quan:
Là rủi ro do các nguyên nhân khách quan gây ra như thiên tai, dịch bệnh,
chiến tranh, hỏa hoạn, người vay bị chết, mất tích,…dẫn đến thất thoát vốn vay mặc


5

dù ngân hàng cho vay và người đi vay đã thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý
và sử dụng vốn vay.
Rủi ro chủ quan:
Là rủi ro thuộc về lỗi của ngân hàng hoặc bên đi vay vì vô tình hoặc cố ý gây
ra dẫn đến thất thoát vốn vay. Đối với rủi ro chủ quan nếu có những biện pháp hợp
lý có thể hạn chế hoặc khắc phục được loại rủi ro này.

1.1.3. Tác động của rủi ro tín dụng.
1.1.3.1. Đối với Ngân hàng.
Khi RRTD xảy ra, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho
vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi huy động khi đến hạn, điều này sẽ làm cho
ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, vòng quay vốn tín dụng giảm làm cho
ngân hàng kinh doanh không hiệu quả, chi phí của ngân hàng tăng lên so với dự
kiến.
Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi, thì ngân hàng phải sử
dụng các nguồn vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một thời điểm ngân
hàng không có đủ nguồn vốn trả cho người gửi tiền thì ngân hàng sẽ rơi vào tình
trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản. Và

kết quả là làm thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy tín, sức
cạnh tranh giảm không những trong thị trường nội địa mà còn lan rộng ra các nước,
kết quả kinh doanh của ngân hàng ngày càng xấu, có thể dẫn đến thua lỗ hoặc đến
bờ vực phá sản nếu không có biện pháp khắc phục, xử lý kịp thời.
1.1.3.2. Đối với nền kinh tế.
NHTM là một tổ chức trung gian tài chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi
trong nền kinh tế để cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân vay lại. Do đó, khi
RRTD xảy ra, thì không những ngân hàng chịu thiệt hại mà quyền lợi của người gửi
tiền cũng bị ảnh hưởng.
Khi một ngân hàng gặp RRTD với mức độ lớn, sẽ ảnh hưởng đến người gửi
tiền làm cho người gửi tiền hoang mang, lo sợ kéo nhau đến rút tiền, không những ở
ngân hàng có sự cố mà còn ở những ngân hàng khác, làm cho toàn bộ hệ thống ngân


6

hàng gặp phải khó khăn. Khủng hoảng thanh khoản xảy ra ảnh hưởng rất nghiêm
trọng đến sự tồn tại và phát triển của hệ thống ngân hàng.
Hệ thống ngân hàng bị ảnh hưởng, hoạt động không hữu hiệu sẽ ảnh hưởng
toàn bộ đến nền kinh tế xã hội. Nó có thể làm cho nền kinh tế suy thoái, lạm phát
tăng, sức mua giảm, thất nghiệp gia tăng, xã hội mất ổn định.
Tóm lại, RRTD của các ngân hàng xảy ra ở những mức độ khác nhau, rủi ro
cấp độ nhẹ cũng làm cho ngân hàng bị giảm lợi nhuận, rủi ro ở cấp độ nặng làm cho
ngân hàng không thu đủ vốn lãi, hoặc mất cả vốn lẫn lãi, dẫn đến ngân hàng bị thua
lỗ. Nếu tình trạng kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị phá sản, gây hậu
quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính
vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có biện pháp
thích hợp để ngăn ngừa và hạn chế RRTD.

1.1.4. Lượng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng.

1.1.4.1. Lượng hóa rủi ro tín dụng.
Lượng hóa RRTD là xác định mức rủi ro trên cơ sở các chỉ tiêu định tính và
định lượng, làm căn cứ để xác định giới hạn tín dụng tối đa cho một khách hàng.
Lượng hóa RRTD là việc xây dựng mô hình thích hợp để lượng hóa mức độ
rủi ro của khách hàng, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an toàn tối
đa đối với một khách hàng cũng như để trích lập dự phòng rủi ro. Các mô hình được
áp dụng phổ biến:
̶

Mô hình chất lượng 6C
Tư cách người vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin
vay của khách hàng, mục đích vay của khách hàng có phù hợp với chính
sách tín dụng hiện hành của ngân hàng và phù hợp với mục đích sản xuất
kinh doanh của khách hàng hay không, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay
và trả nợ vay đối với khách hàng cũ; còn khách hàng mới thì cần thu thập
thông tin từ nhiều nguồn khác như Trung tâm thông tin tín dụng, từ ngân
̶

hàng bạn, từ các cơ quan thông tin đại chúng.
Năng lực của người vay (Capacity): Tùy thuộc vào quy định luật pháp của


7

quốc gia, đòi hỏi người đi vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực
hành vi dân sự.
̶

Thu nhập của người vay (Cash): Phải xác định được nguồn trả nợ của người
vay như luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay thu nhập, tiền từ bán, thanh lý

tài sản hay tiền từ phát hành chứng khoán.
̶

Bảo đảm tiền vay (Colateral): Đây là điều kiện để ngân hàng cấp tín dụng và
là nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho ngân hàng.
̶

Các điều kiện (conditions): Ngân hàng quy định các điều kiện tùy theo chính
sách tín dụng trong từng thời kỳ.
̶

Kiểm soát (Control): Tập trung vào những vấn đề như sự thay đổi của luật
pháp liên quan và quy chế hoạt động mới có ảnh hưởng xấu đến người vay
hay không, yêu cầu của người vay có đáp ứng được tiêu chuẩn của ngân
hàng hay không.
Mô hình xếp hạng của Moody's và Standard & Poor's
RRTD trong cho vay và đầu tư thường được thể hiện bằng việc xếp hạng trái

phiếu và khoản cho vay. Việc xếp hạng này được thực hiện bởi một số dịch vụ xếp
hạng tư nhân trong đó có Moody và Standard & Poor là những dịch vụ tốt nhất. Các
mức xếp hạng theo tiêu chuẩn của Moody và Standard & Poor:
Bảng 1.1: Xếp hạng theo tiêu chuẩn của Moody's và Standard & Poor's

Nguồn
Standard & Poor's

Xếp hạng

Tình trạng


Aaa
Aa
A
Baa
Ba
B
Caa
Ca
C

Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất
Chất lượng cao
Chất lượng trên trung bình
Chất lượng trung bình
Chất lượng trung bình, mang yếu tố đầu cơ
Chất lượng dưới trung bình
Chất lượng kém
Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ
Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu

AAA
AA

Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất
Chất lượng cao

Moody's


8


A
BBB
BB
B
CCC
CC
C

Chất lượng trên trung bình
Chất lượng trung bình
Chất lượng trung bình, mang yếu tố đầu cơ
Chất lượng dưới trung bình
Chất lượng kém
Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ
Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu

Nguồn: Quản trị Ngân hàng thương mại hiện đại. Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự (2010)

Đối với Moody xếp hạng cao nhất từ Aaa nhưng với Standard & Poor thì cao
nhất là AAA. Việc xếp hạng giảm dần từ Aa (Moody) và AA (Standard & Poor) sau
đó thấp dần.
Những khách hàng được xếp hạng tín nhiệm ở bậc cao nhất Aaa, giảm dần
qua Aa, A và Baa (theo tiêu chuẩn của Standard & Poor’s) là những trường hợp
lượng hóa rủi ro ở mức bằng 0, và tăng dần mức độ rủi ro đến Baa, là có thể được
chấp nhận trong đầu tư và cho vay mà không sợ rủi ro, hoặc rủi ro ở mức chấp nhận
được.
Tương tự như vậy, theo tiêu chuẩn của Moody’s, mức độ rủi ro tăng dần từ
AAA đến mức chấp nhận được là BBB. Những trường hợp còn lại rủi ro cao, không
nên đầu tư hoặc cho vay.

Mô hình điểm số Z (Z – Credit scoring model).
Đây là mô hình do E.I. Altman dùng để cho điểm tín dụng đối với các doanh
nghiệp vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại RRTD đối
với người đi vay và phụ thuộc vào:
̶

Trị số của các chỉ số tài chính của người vay.
̶

Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của
người vay trong quá khứ.
Altman đã xây dựng mô hình điểm số như sau:
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5

Trong đó:
+

X1 = Hệ số vốn lưu động ròng (vốn luân chuyển) / tổng tài sản.

+

X2 = Hệ số lãi chưa phân phối (lãi ròng) / tổng tài sản.


9

+

X3 = Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi / tổng tài sản.


+

X4 = Hệ số giá trị thị trường của doanh nghiệp / giá trị hạch toán của
doanh nghiệp.

+

X5 = Hệ số doanh thu / tổng tài sản.

Trị số Z càng cao, thì xác suất vỡ nợ của người đi vay càng thấp. Ngược lại,
khi trị số Z thấp hoặc là một số âm thì đó là căn cứ xếp khách hàng vào nhóm có
nguy cơ vỡ nợ cao. Theo mô hình cho điểm Z của Altman:
̶

Nếu Z > 2,675: Doanh nghiệp được xếp loại I. Doanh nghiệp loại I có điểm
tín dụng tốt, rủi ro ở mức độ thấp nhất sẽ được ngân hàng cho vay dễ dàng
và có ưu đãi về hạn mức, lãi suất cho vay, TSĐB...
̶

Nếu 1,81 < Z <= 2,675: Doanh nghiệp được xếp loại II, rủi ro ở mức trung
bình, ngân hàng có thể cho vay nhưng phải có TSĐB, sau khi đã phân tích kỹ
phương án sản xuất kinh doanh và phương án sử dụng vốn của khách hàng.
̶

Nếu Z < 1,81: Doanh nghiệp được xếp loại III. Đây là hạng xấu nhất, rủi ro
ở mức cao nhất, có nguy cơ vỡ nợ cao nhất. Doanh nghiệp nào xếp loại III,
thường bị ngân hàng từ chối cho vay.
Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng
Các yếu tố quan trọng liên quan đến khách hàng sử dụng mô hình cho điểm


tín dụng bao gồm: Hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở
hữu nhà, điện thoại cố định, số tài khoản cá nhân, thời gian công tác. Những hạng
mục và điểm số tín dụng thường được sử dụng trong mô hình điểm số tín dụng tiêu
dùng:
Bảng 1.2: Hạng mục và điểm số tín dụng sử dụng trong mô hình điểm số tín dụng tiêu
dùng

STT
1

Các hạng mục xác định chất lượng tín dụng
Nghề nghiệp của người vay (Max: 10 đ)
- Chuyên gia hay phụ trách kinh doanh
- Công nhân có kinh nghiệm
- Nhân viên văn phòng
- Sinh viên
- Công nhân không có kinh nghiệm

Điểm
10
8
7
5
4


10

2


3

4
5
6
7

8

- Công nhân bán thất nghiệp
Trạng thái nhà ở (Max: 6 đ)
- Nhà riêng
- Nhà thuê hay căn hộ
- Sống cùng bạn hay người thân
Xếp hạng tín dụng (Max: 10 đ)
- Tốt
- Trung bình
- Không có hồ sơ
- Tồi
Kinh nghiệm nghề nghiệp (Max: 5 đ)
- Nhiều hơn 1 năm
- Từ 1 năm trở xuống
Thời gian sống tại địa chỉ hiện hành (Max: 2 đ)
- Nhiều hơn 1 năm
- Từ một năm trở xuống
Điện thoại cố định (Max: 2 đ)
- Có
- Không có
Số người sống cùng (phụ thuộc) (Max: 4 đ)
- Không

- Một
- Hai
- Ba
- Nhiều hơn ba
Các tài khoản tại ngân hàng (Max: 4 đ)
- Cả tài khoản tiết kiệm và phát hành Sec
- Chỉ tài khoản tiết kiệm
- Chỉ tài khoản phát hành Sec
- Không có

2
6
4
2
10
5
2
0
5
2
2
1
2
0
3
3
4
4
2
4

3
2
0

Nguồn: Quản trị Ngân hàng thương mại hiện đại. Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự (2010)

Tổng số điểm tín dụng tiêu dùng theo 8 tiêu chí trên là 43 điểm, thấp nhất là
9 điểm. Giả sử ngân hàng biết mức 28 điểm là ranh giới giữa khách hàng có tín
dụng tốt và khách hàng có tín dụng xấu, từ đó ngân hàng hình thành khung chính
sách tín dụng với hạn mức cho vay tối đa.
Bảng 1.3: Hạn mức tín dụng theo điểm số mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng

Tổng số điểm của khách hàng
Từ 28 điểm trở xuống
29 - 30 điểm
31 - 33 điểm

Quyết định tín dụng
Từ chối tín dụng
500 USD (10.000.000 VND)
1.000 USD (20.000.000 VND)


11

34 - 36 điểm
37 - 38 điểm
39 - 40 điểm
41 - 43 điểm


2.500 USD (50.000.000 VND)
3.500 USD (70.000.000 VND)
5.000 USD (100.000.000 VND)
5.000 USD (200.000.000 VND)

Nguồn: Quản trị Ngân hàng thương mại hiện đại. Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự (2010)

1.1.4.2. Đánh giá rủi ro tín dụng.
Các chỉ số thường được dùng để đánh giá RRTD là
NQH và tỷ lệ NQH


NQH

NQH là toàn bộ hoặc một phần nợ gốc đã quá hạn trả không phân biệt vì lý
do gì. Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN thì NQH là khoản nợ mà một phần
hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá hạn.
Một cách tiếp cận khác, NQH là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng
hạn, không được phép và không đủ điều kiện để được gia hạn nợ. Để đảm bảo quản
lý chặt chẽ, các khoản NQH trong hệ thống NHTM Việt Nam được phân loại theo
thời gian và được phân chia theo thời hạn thành các nhóm sau:
̶

NQH dưới 90 ngày – Nợ nhóm 2: nợ cần chú ý: các khoản nợ được TCTD
đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và nợ lãi nhưng có dấu hiệu
khách hàng suy giảm khả năng trả nợ, bao gồm: các khoản NQH dưới 90
ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong thời hạn theo thời hạn đã
̶

cơ cấu lại.

NQH từ 90 đến 180 ngày – Nợ nhóm 3: nợ dưới tiêu chuẩn: các khoản nợ

được TCTD đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn.
Các khoản nợ này được TCTD đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ
gốc và lãi, bao gồm: các khoản NQH từ 90 đến 180 ngày, các khoản nợ cơ
̶

cấu lại thời hạn trả NQH dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.
NQH từ 181 đến 360 ngày – Nợ nhóm 4: nợ nghi ngờ: các khoản nợ được
TCTD đánh giá là có khả năng tổn thất cao, bao gồm: các khoản NQH từ
181 đến 360 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả NQH từ 90 đến 180
ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.


12

̶

NQH trên 360 ngày – Nợ nhóm 5: nợ có khả năng mất vốn: các khoản nợ
được TCTD đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn, bao gồm: các
khoản NQH trên 360 ngày, các khoản nợ khoanh chờ chính phủ xử lý, các
khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả NQH trên 180 ngày theo thời hạn đã cơ
cấu lại.
Do việc phân loại nợ tính theo thời gian như vậy nên những khoản cấp tín

dụng tại Việt Nam còn tiềm ẩn nhiều rủi ro vì: Có những khoản nợ là NQH nhưng
được cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì được đưa vào nợ trong hạn và tỷ lệ trích lập dự
phòng để xử lý RRTD đối với các khoản nợ này là 0%, khách hàng không được xếp
vào diện cần theo dõi (Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 Quy
định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt động

ngân hàng).


Tỷ lệ NQH

Chỉ số được sử dụng để đánh giá mức độ NQH là tỷ lệ NQH.
Tỷ lệ NQH =

Dư nợ quá hạn
x100%
Tổng dư nợ

Trong đó, tổng dư nợ gồm:
+

Các khoản cho vay, ứng trước thấu chi và cho thuê tài chính

+

Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá

+

Các khoản bao thanh toán

+

Các hình thức tín dụng khác

Tỷ lệ NQH < 5% được coi là bình thường

Tỷ lệ NQH từ 5% đến 10% được coi là không bình thường
Tỷ lệ NQH từ 10% đến 15% được coi là cao.
Tỷ lệ NQH từ 15% đến 20% được coi là quá cao ở mức báo động đỏ
Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu


Nợ xấu

Nợ xấu là những khoản NQH, nhưng ở cấp độ nghiêm trọng hơn, do đó được
gọi là nợ xấu. Nợ xấu có thể gây ảnh hưởng nặng nề đến kết quả hoạt động kinh


13

doanh của ngân hàng, do đó cần được theo dõi quản lý thật chặt chẽ.
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005, nợ xấu của các
TCTD bao gồm các nhóm nợ như sau: (i) NQH thuộc nhóm 3 – Nợ dưới tiêu chuẩn;
(ii) NQH thuộc nhóm 4 – Nợ nghi ngờ; (iii) NQH thuộc nhóm 5 – Nợ có khả năng
mất vốn.


Tỷ lệ nợ xấu

Tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu so với tổng dư nợ ở thời điểm so sánh. Tỷ lệ nợ
xấu cho thấy mức độ nguy hiểm mà ngân hàng phải đối mặt, và do đó phải có biện
pháp giải quyết nếu không muốn ngân hàng gặp tình huống nguy hiểm.
Tỷ lệ nợ xấu =

Tổng nợ xấu
x 100%

Tổng dư nợ

Hệ số rủi ro tín dụng
Hệ số RRTD =

Tổng dư nợ cho vay
x 100%
Tổng tài sản có

Hệ số này cho ta thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có,
khoản mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời
RRTD cũng rất cao. Thông thường tổng dư nợ cho vay của ngân hàng được chia
thành 03 nhóm:
̶

Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng xấu: là những khoản cho
vay có mức độ rủi ro lớn nhưng có thể mang lại thu nhập cao cho ngân hàng.
Đây là những khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay
̶

của ngân hàng.
Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng tốt: là những khoản cho
vay có mức độ rủi ro thấp nhưng mang lại thu nhập không cao cho ngân
hàng. Đây cũng là những khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư
̶

nợ cho vay của ngân hàng.
Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng trung bình: là những
khoản cho vay có mức độ rủi ro có thể chấp nhận được và thu nhập mang lại
cho ngân hàng là vừa phải. Đây là khoản tín dụng chiếm tỷ trọng lớn trong

tổng dư nợ cho vay của ngân hàng. Do vậy, hệ số RRTD có thể tính theo


14

công thức:
Hệ số RRTD =

Tổng dư nợ của các khoản cho vay có chất lượng trung bình
x100%
Tổng tài sản có

Chỉ số đánh giá khả năng bù đắp rủi ro của ngân hàng:
Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD =

Dự phòng RRTD được trích lập kỳ báo cáo
----------------------------------------------------Tổng dư nợ kỳ báo cáo

Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD phản ánh khả năng bù đắp rủi ro từ hoạt động
tín dụng của ngân hàng. Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005,
hàng quý các NHTM phải tiến hành phân loại nợ và trích lập 2 quỹ dự phòng rủi ro
là dự phòng cụ thể và dự phòng chung để đảm bảo khả năng bù đắp những tổn thất
do các khoản nợ xấu gây ra trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Dư nợ trên vốn huy động
Chỉ tiêu này cho biết có bao nhiêu vốn huy động được sử dụng để cho vay
đối với nền kinh tế. Dư nợ trên vốn huy động còn gián tiếp phản ánh khả năng huy
động vốn của ngân hàng, chỉ tiêu này lớn chứng tỏ vốn huy động tham gia vào dư
nợ ít, khả năng huy động vốn của ngân hàng chưa được tốt.
Dư nợ trên vốn huy động =


Dư nợ
x 100%
Vốn huy động

Chỉ tiêu hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ cao cho thấy công tác thu nợ đang tiến triển tốt, RRTD thấp.
Chỉ tiêu này còn biểu hiện khả năng thu hồi nợ của ngân hàng từ việc cho khách
hàng vay.
Hệ số thu nợ =

Doanh số thu nợ
x 100%
Doanh số cho vay

Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng dùng để đo lường tốc độ luân chuyển vốn của tín
dụng ngân hàng, nó cho thấy thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Nếu vòng quay
vốn tín dụng nhanh, tức việc đưa vốn vào kinh doanh của ngân hàng đạt hiệu quả
cao.


×