Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Thuyết minh tính toán kết cấu tòa nhà văn phòng 5 tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 82 trang )

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG LÂM PHẠM (LPC)
`

THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG
PHẦN KẾT CẤU

CÔNG TRÌNH

:

NHÀ LÀM VIỆC 5 TẦNG CÔNG TY CP NACONEX

ĐỊA ĐIỂM

:

38- ĐƯỜNG PHAN ĐÌNH PHÙNG- TP. VINH- NGHỆ AN

CHỦ ĐẦU TƯ

:

CÔNG TY CP NACONEX

HÀ NỘI, 05/2017
311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn


CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG LÂM PHẠM (LPC)

THUYẾT MINH THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI CÔNG


PHẦN KẾT CẤU
CÔNG TRÌNH

:

NHÀ LÀM VIỆC 5 TẦNG CÔNG TY CP NACONEX

ĐỊA ĐIỂM

:

38- ĐƯỜNG PHAN ĐÌNH PHÙNG- TP. VINH- NGHỆ AN

CHỦ ĐẦU TƯ

:

CÔNG TY CP NACONEX

CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CP NACONEX

ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG LÂM PHẠM
(LPC)

NHÓM THỰC HIỆN :
Chủ trì thiết kế

:


Nguyễn Viết Hưởng…………

Kĩ sư thiết kế

:

Nguyễn Tuấn Anh

Kĩ sư thiết kế

:

Lê Kim Khánh

…………
…………

311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn


Responsive to Change

STRUCTURE – LPC_ST
LAM PHAM CONSTRUCTION

MỤC LỤC
1.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH :


2.

YÊU CẦU CHUNG VỀ THIẾT KẾ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH:

3.

DANH MỤC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG VÀ CÁC TÀI LIỆU LÀM CĂN CỨ THIẾT KẾ.

3.1. Bản vẽ :
3.2. Các Tiêu chuẩn, Quy phạm áp dụng trong tính tính toán
3.3. Tài liệu tham khảo :
3.4. Báo cáo khảo sát địa chất công trình :
3.5. Phần mềm sử dụng trong tính toán :
4.

VẬT LIỆU SỬ DỤNG :

4.1. Bê tông :
4.2. Cốt thép :
4.3. Kết cấu khối xây, tường xây :
5.

HỆ SỐ AN TOÀN CỦA TẢI TRỌNG

5.1.

Tải trọng

5.2.


Tổ hợp tải trọng:

6.
6.1.
7.
7.1.

PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
Sơ đồ tính:
HỆ THỐNG MÓNG:
Địa chất công trình:

7.2. Giải pháp thiết kế móng công trình:
7.3.

Thiết kế các cấu kiện phần ngầm:

7.4. Phần thân:

311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn


STRUCTURE – LPC_ST
LAM PHAM CONSTRUCTION

Responsive to Change

PHẦN 1 : THUYẾT MINH GIẢI PHÁP
1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH :

Công trình NHÀ LÀM VIỆC 5 TẦNG CÔNG TY CP NACONEX dự định xây dựng tạị số 38,
đường Phan Đình Phùng, Thành Phố Vinh, Nghệ An.. Công trình gồm có 06 tầng nổi và 01 tầng
hầm.
Mô tả chung quy mô của công trình:
o

Số tầng nổi :

05 tầng

o

Số tầng hầm công trình:

01 tầng.

o

Chiều rộng của công trình:

24,5 m.

o

Chiều dài của công trình:

15,2 m.

o


Chiều cao của công trình:

22,3 m.

2. YÊU CẦU CHUNG VỀ THIẾT KẾ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH:
Các yêu cầu chung về thiết kế tuân thủ theo yêu cầu kỹ thuật của chủ đầu tư và các quy chuẩn, tiêu
chuẩn hiện hành, cơ bản bao gồm các nội dung sau :
o

An toàn bền vững theo tính chất của công trình và theo thời gian.

o

Đảm bảo các yêu cầu về công năng, thẩm mỹ, kỹ thuật của công trình.

o

Vật liệu sử dụng phù hợp với giải pháp kết cấu và khả thi cho thi công.

o

Bảo đảm khả năng chống cháy theo quy định.

o

Cập nhật được tính tiên tiến hiện nay của thế giới

3. DANH MỤC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG VÀ CÁC TÀI LIỆU LÀM CĂN CỨ THIẾT KẾ.
3.1. Bản vẽ :



Hồ sơ thiết kế bản vẽ của bộ môn kiến trúc công trình do chủ đầu tư cung cấp

3.2. Các Tiêu chuẩn, Quy phạm áp dụng trong tính tính toán
Công trình được thiết kế theo các Tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành của Việt Nam và các tiêu chuẩn
của nước ngoài được chấp thuận tại Việt Nam sử dụng trong trường hợp không có các tiêu chuẩn
Việt Nam tương đương. Cụ thể các danh mục tiêu chuẩn như sau:
o

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 1997 (3 tập) ;

o

QCVN 02-2009/BXD: QC kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây
dựng;

o

QCVN 03-2009/BXD Quy chuẩn Quốc gia về phân cấp và phân loại công trình;

o

QCVN 05:2008/BXD: Nhà ở và công trình công cộng – An toàn sinh mạng và sức khoẻ;

o

QCVN 06:2010/BXD: Quy chuẩn phòng cháy;

o


QCVN 07:2010/BXD: Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn


STRUCTURE – LPC_ST
LAM PHAM CONSTRUCTION

Responsive to Change

o

QCVN 08-2009/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về công trình ngầm đô thị;

o

TCVN 2737:1995 Tải trọng và tác động;

o

TCVN 9386:2012 Thiết kế công trình chịu động đất;

o

TCVN 5574:2012 Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép;

o

TCVN 5575:2012 Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép;

o


TCVN 9362:2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;

o

TCXD 10304:2014 Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc;

o

TCXD 9393:2012 Cọc – Phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục;

o

TCXD 198:1997 Nhà cao tầng – thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối;

o

Eurocode 2:Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép (Tiêu chuẩn châu Âu).

3.3. Tài liệu tham khảo :
- Các tài liệu, giáo trình, hướng dẫn tính toán, cấu tạo kết cấu trong và ngoài nước.
- Tuyển tập báo cáo hội nghị khoa học xây dựng công trình trong vùng có động đất ở Việt Nam do
Bộ Xây Dựng và Hội kết cấu và Công nghệ xây dựng tổ chức ngày 24/04/2001.
- Tiêu chuẩn Eurocode.
- Bản đồ phân vùng động đất Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, 1991.
3.4. Báo cáo khảo sát địa chất công trình :
- Báo cáo khảo sát địa chất dự án do chủ đầu tư cung cấp.
3.5. Phần mềm sử dụng trong tính toán :
- Chương trình phân tích kết cấu ETABS ver 9.7.4 (Mỹ).
- Chương trình phân tích kết cấu SAFE ver 12.3.2 (Mỹ).

- Các phần mềm Microsoft Office : Excel, Word
4. VẬT LIỆU SỬ DỤNG :
4.1. Bê tông :
Cấp

Loại cấu kiện

B25

Kết cấu cột đổ tại chỗ

B30

Kết cấu dầm sàn U-boot Beton

B25

Đài cọc, dầm móng

Rb MPa

Rbt MPa

E MPa

14.5

1.05

30


17

1.20

32.5

14.5

1.05

30

4.2. Cốt thép :
Đối với cốt thép chịu lực, cấu tạo nằm trong bê tông sử dụng các loại sau :

311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn


STRUCTURE – LPC_ST
LAM PHAM CONSTRUCTION

Responsive to Change

Đường

Loại thép

RS MPa


Rt MPa

d ≥16

490

-

kính

CB500-V

(AIV,CIV) TCVN 1651-1985

CB400-V

(AII,CII) TCVN 1651-1985

16>d ≥10

365

175

CB240-T

(AI,CI) TCVN 1651-1985

d < 10


225

175

Đối với cốt thép hình, thép tấm, bu lông sử dụng thép có cường độ tính toán Rs=225Mpa .:
4.3. Kết cấu khối xây, tường xây :
- Các khối xây đều sử dụng loại gạch M75.
- Tường bao che phía ngoài sử dụng gạch đặc có trọng lượng =1800kg/m3 xây bằng vữa xi măng
cát vàng M50,M75. Trát bằng vữa xi măng mác M75,100
5. HỆ SỐ AN TOÀN CỦA TẢI TRỌNG
5.1.

Tải trọng

5.1.1. Tĩnh tải:
Bao gồm trọng lượng các vật liệu cấu tạo nên công trình :
TT

Vật liệu

T.L.Riêng
(kN/m3)

Hệ số vượt tải

1

Trọng lượng bê tông cốt thép

25


1,1

2

Trọng lượng tường xây gạch đặc

18

1,2

3

Trọng lượng tường xây gạch rỗng

15

1,2

4

Trọng lượng vữa trát , lót

18

1,3

5

Trọng lượng trần treo


3 KN/m2

1,2

6

Trọng lượng của nước

10

1,0

5.1.2.

Hoạt tải sử dụng:

Hoạt tải sử dụng và hệ số độ tin cậy của hoạt tải lấy theo các điểu 4.3.1 và 4.3.3 của tiêu chuẩn
TCVN 2737:1995 – Tải trọng và tác động.

311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn


STRUCTURE – LPC_ST
LAM PHAM CONSTRUCTION

Responsive to Change

TT


Khu vực

Hoạt tải
(kN/m2)

Hệ số vượt tải

1

Garage ô tô

5

1,2

2

Phòng làm việc

2.0

1,2

3

Phòng sinh hoạt cộng đồng

3.0

1,2


4

Sàn sảnh, hành lang, cầu thang

3.0

1,2

5

Sàn vệ sinh

1.5

1,2

6

Sàn mái có sử dụng

1.5

1,3

7

Sàn mái không sử dụng

0.75


1,3

8

Sàn đáy bể nước

10kN * Hbể

9

Máy móc, thiết bị (theo đặc tính thiết bị)

5.1.3. Tải trọng gió:
Tải trọng gió tuân theo tiêu chuẩn TCVN 2737:1995 gồm thành phần tĩnh và thành phần động.
5.1.3.1.

Thành phần tĩnh của tải trọng gió:

Phần tải trọng gió tĩnh tác động lên công trình được tính toán theo công thức sau:
W = Wo x c x k x n (kG/m2).
Trong đó:
W0: Giá trị áp lực tiêu chuẩn của tải trọng gió.
k: Hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao.
c: Hệ số khí động của tải trọng gió.
n: là hệ số vượt tải.
Xác định các giá trị trong công thức tải gió tĩnh:
+ Công trình nằm ở TP. Vinh – Nghệ An:Theo TCVN 2737-1995 là vùng có áp lực gió III.B
Wo = 125 kG/m2


=>

+ Phần gió đẩy hệ số C= + 0,8
+ Phần gió hút hệ số C= - 0,6
+ Hệ số vượt tải của tải trọng gió n=1,2
Tải trọng gió tĩnh tác dụng lên các tầng được quy về các mức sàn và được tính trong bảng
trang bên.
5.1.3.2.

Thành phần động của tải trọng gió:

Không xét đến
5.1.4. Tải trọng động đất:

311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn


STRUCTURE – LPC_ST
LAM PHAM CONSTRUCTION

Responsive to Change

Tải trọng động đất tính toán theo tiêu chuẩn TCVN 9386: 2012 - Thiết kế công trình chịu động đất.
Tải trọng được tính toán dựa trên gia tốc nền tại địa điểm xây dựng công trình, các đặc trưng của
công trình (Quy mô công trình, tần số dao động, khối lượng, hình dạng kích thước công trình….).
Các thông số cơ bản của công trình để tính toán tải trọng động đất xem trong bản sau:
Các thông số cơ bản để tính toán tải trọng động đất tác dụng lên công trình:
Thông số

Giá trị


Gia tốc nền

0.1041

Ghi chú
TP. Vinh

Phân loại nền

D

Dựa trên khảo sát địa chất

Hệ số ứng xử

3.9

Công trình có cấp dẻo trung bình

Hệ số tầm quan trọng

0.75

Phụ lục F

Giá trị tải trọng động đất xem trong phụ lục tính toán.
5.2.

Tổ hợp tải trọng:


Tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn để tính toán và kiểm tra kết cấu theo yêu cầu về biến dạng và bề rộng
vết nứt (trạng thái giới hạn về sử dụng).
Tổ hợp tải trọng tính toán để thiết kế và kiểm tra kết cấu theo yêu cầu về khả năng chịu lực của cấu
kiện (trạng thái giới hạn về cường độ).
Tæ hîp

TÜnh t¶i

Ho¹t t¶i

Giã X

Giã Y

DDX

DDY

TH1

1

1

TH2

1

0,9


0,9

TH3

1

0,9

-0,9

TH4

1

0,9

0,9

TH5

1

0,9

-0,9

TH6

1


0,8dh+0,5ngh

1

0,3

TH7

1

0,8dh+0,5ngh

0,3

1

TH8

1

0,8dh+0,5ngh

-1

-0,3

TH9

1


0,8dh+0,5ngh

-0,3

-1

311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn


STRUCTURE – LPC_ST
LAM PHAM CONSTRUCTION

Responsive to Change

6. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
6.1.

Sơ đồ tính:

Nội lực của kết cấu (cột, vách, dầm, sàn) được tính bằng phương pháp phần tử hữu hạn, theo
sơ đồ khung không gian. Phần tử cột, dầm được mô hình bằng phần tử thanh (frame). Phần tử
vách được mô hình bằng phần tử tấm (wall). Sàn được mô hình bằng phần tử tấm (shell) và được
định nghĩa là các tấm cứng (rigid diaphragm). Liên kết cột, vách với móng là liên kết ngàm. Phương
pháp khai báo tải trọng lên sơ đồ tính:

- Tĩnh tải phụ thêm do các lớp hoàn thiện phân bố đều trên sàn.
- Tải trọng tường bao che, tường ngăn và kính bao che trên dầm tác dụng trực tiếp lên dầm. Tải
trọng tường, vách ngăn trên sàn được quy đổi thành lực phân bố đều tác dụng lên sàn.


- Hoạt tải sàn tác dụng phân bố đều trên sàn.
- Tải trọng gió được quy về lực tập trung đặt tại các mức sàn.
- Tải trọng động đất được đưa vào tính toán dưới dạng phổ phản ứng.
6.2.

Độ cứng của kết cấu:

Độ cứng của kết cấu được tính toán kiểm tra theo yêu cầu về độ cứng giới hạn theo tiêu chuẩn,
đảm bảo điều kiện sử dụng bình thường của công trình.
7.
7.1.

HỆ THỐNG MÓNG:
Địa chất công trình:

Lớp đất số 1 : Đất san nền, phía trên là nền bê tông xi măng và lát gạch block.
Phía dưới là sét pha màu xám đen, màu xám lẫn rễ cây.
Đất ẩm, trạng thái tơi xốp..
Bề dày lớp thay đổi từ 0.9 m đến 1.0 m.
Lớp đất số 2 :
Cát hạt nhỏ.
Có màu xám vàng, xám sáng.
311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn


STRUCTURE – LPC_ST
LAM PHAM CONSTRUCTION

Responsive to Change


Trạng thái chặt vừa, cát bão hòa nước.
Bề dày lớp thay đổi từ 2.9 m đến 3.2 m
Lớp đất số 3 :
Cát hạt bụi.
Màu xám đen
Trạng thái chặt vừa. Cát bảo hòa nước.
Bề dày lớp thay đổi từ 2.2 m.
Lớp đất số 4 :
Sét pha
Có màu xám đen
Trạng thái dẻo chảy. Đất bảo hòa nước.
Bề dày lớp thay đổi từ 5.0 m đến 5.1 m.
Lớp đất số 5 :
Sét pha
Có màu xám vàng chuyển màu xám xanh, nâu đỏ vân trắng loang lổ.
Trạng thái dẻo cứng. Đất bảo hòa nước.
Bề dày lớp thay đổi từ 9.4 m đến 9.5 m.
Lớp đất số 6 :
Sét pha
Có màu nâu đỏ vân trắng loang lổ.
Trạng thái nửa cứng. Đất bảo hòa nước.
Bề dày chưa kết thúc ở độ sâu 25m.

7.2. Giải pháp thiết kế móng công trình:
Căn cứ vào quy mô ,tính chất tải trọng và điều kiện địa chất công trình,phương án
móng được đưa ra trên cơ sở đảm bảo kĩ thuật ,an toàn đồng thời có cân nhắc đến điều
kiện kinh tế và tính khả thi của phuong án.Sau đây chúng tôi xin đề xuất phương án móng
lựa chọn như sau:
Sử dụng phương án Móng đài đơn trên hệ cọc khoan nhồi tiết diện nhỏ đường kính
D500 ,trong đó đài cọc đã được chống đỡ bởi bệ cọc khoan nhồi D500 và chiều dài cọc

~20(m).

7.2.

Thiết kế các cấu kiện phần ngầm:

7.2.1. Đài cọc:
Chiều dài đài cọc (Hđài cọc) lựa chọn chủ yếu dựa trên khả năng chọc thủng tại vị trí
chân cột-vách,theo tiêu chuẩn thiết kế: Hđài cọc>=2xDcọc đơn vị tư vấn thiết kế lựa chọn Hđài
cọc=1,1(m)

cho các đài cọc đường kính 0.5m;

Việc lựa chọn chiều dài cọc đã có tính đến khă năng tăng cường chống chọc thủng
do tác động tương hỗ của toàn dài.

311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn


STRUCTURE – LPC_ST
LAM PHAM CONSTRUCTION

Responsive to Change

7.2.2. Dầm móng:
Hệ dầm móng liên kết các đài đơn với nhau theo hai phương có nhằm tạo ra một
hệ móng cứng và ổn định dưới tác dụng của tải trọng ngang.Ngoài ra,hệ thống dầm móng
còn có tác dụng hạn chế độ lún lệch giữa các đài móng đơn,làm tăng độ cứng tổng thể của
sàn đáy hầm dưới tác dụng của các tải trọng đứng tác dụng lên sàn như hoạt tải xe cộ,áp
lực nước ngầm,máp lực đất.Với bề rộng cửa nhịp cột điển hình từ 6.0 đến 12.0 m ,Tư vấn

thiết kế lựa chọn lích thước của hệ dầm móng là 0,4x0,7m và 0,6x0,7m.Chi tiết xin xem
thêm bản vẽ dầm móng.

7.4. Phần thân:
7.4.1. Giải pháp kết cấu:
Công trình:NHÀ LÀM VIỆC 5 TẦNG CÔNG TY CP NACONEX có kích thước nhịp
khung điển hình (Phương X) là 6,9 m và 8 m,bước khung(Phương Y) là 12,0 m
Căn cứ vào tính chất sử dụng,quy mô và tải trọng công trình.Tư vấn thiết kế đề xuất lựa
chọn giải pháp kết cấu phần thân cho công trình là: hệ hỗn hợp cột btct và sàn kết
hợp U-boot Beton đổ tại chỗ. Đây là dạng kết cấu khá phổ biến hiện nay tương ứng
với quy mô công trình ,với ưu điểm là giá thành hợp lý,đọ an toàn cao và có thời gian thi
công tương đối nhanh.

7.4.2. Thiết kế các cấu kiện phần thân:
Dựa trên các yêu cầu cơ bản sau:

7.4.2.1. Yêu cầu về mặt chịu lực:
Câu kiện kết cấu phải đảm bảo khả năng chịu được các tải trọng đứng và tải trọng
ngang (gió bão+ động đất) truyền lên công trình.Cụ thể như sau:


Cấu kiện ngang:
Phương án kết cấu phần sàn là hệ kết cấu tấm sàn U-boot Beton .Tấm sàn



này được cấu tạo từ hệ lưới thép sàn,các tấm nhựa Uboot Beton và bê tông. Các tấm
thép được cấu tạo bởi lưới thép trên và lưới thép dưới.Để đảm bảo lưới Ưu điểm của
phương án sàn Uboot Beton :






Sử dụng thép cường độ cao làm giảm chi phí đầu tư.



Chế tạo sẵn các tấm thép ở nhà máy làm tăng nhanh tiến độ thi công.



Trọng lượng rất nhẹ nên vận chuyển vào thi công đơn giản.

Cấu kiện đứng:


Cấu kiện cột được sử dụng để chịu tải trọng đứng là chủ yếu, tiết diện cột

chính là 700x700mm, 600x600mm. Chi tiết xin xem thêm bản vẽ kết cấu.
311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn


STRUCTURE – LPC_ST
LAM PHAM CONSTRUCTION

Responsive to Change

7.4.2.2. Yêu cẩu về mặt sử dụng:
Khi công trình đưa vảo sử dụng, phải đảm bảo các yêu cầu tối thiếu cảu con




người sống hoặc hoạt động trong đó. Bao gồm:
Công trình phải đảm bảo ổn định dưới tác dung của các tải trọng đứng: đảm



bảo khống chế độ võng, độ nứt nẻ của sàn, dầm trong giới hạn cho phép.
Công trình phải đảm bảo ổn định dưới tác dung của tải trọng ngang như gió,



bão, động đất; đảm bảo khống chế độ võng độ nứt nẻ của vách, tường, vách
kính…trong giới hạn cho phép. Đảm bảo độ rung lắc, chuyển vị ngang của các tầng
không vượt quá giới hạn cho phép.

7.4.2.3. Yêu cầu về mặt thẩm mỹ kiến trúc:
Cấu kiện kết cấu phải thõa mãn công năng kiến trúc và thẩm mỹ của công trình cụ thể
như sau;


Đối với các sàn điển hình: chiều cao thông thủy của tầng theo tính toán là

3.1m đảm bảo cho hoạt động của con người không bị hạn chế và đảm bảo tuân thủ
theo tiêu chuẩn đã đề ra.

7.4.2.4. Yêu cầu kỹ thuật công nghệ của công trình:
Ngoài các yêu cầu kể trên, các cấu kiện kết cấu cong phải đáp ứng được các yêu cầu
về kỹ thuật đối với các phần điện, nước, điều hòa, thông gió, thông tin…sao cho không ảnh

hưởng đến công năng yêu cầu phải có của chúng và sự có mặt của các hệ thống này
không làm ảnh hưởng đến công năng, thẩm mỹ của công trình.

7.4.3. Tính toán kết cấu:
Kết cấu công trình phải được tiến hành phân tích tổng thể (3D) bằng phần mềm phân
tích kết cấu ETABS Version 9.7.4. Đây là chương trình phần tử hữu hạn chuyên dụng cho
công trình nhà dân dụng.
Các tính năng cơ bản của phần mềm bao gồm:
+ Tính toán và thiết kế kết cấu theo mô hing không gian ba chiều với các loại tải
trọng (tĩnh hoạt tải, tải trọng gió bão, động đất…) .
+ Giả thiết về ứng xử của vật liệu bê tông cốt thép: vật liệu làm việc trong giai
đoạn đàn hồi tuyến tính.
+ Phân tích các đặc trưng của kết cấu: tần số riêng, mode chuyển vị tương ứng
của mô hình.
311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn


Responsive to Change

STRUCTURE – LPC_ST
LAM PHAM CONSTRUCTION

+ Thiết kế cấu kiện bê tông cốt thesptheo các tiêu chuẩn: BS8110 97, UBC-97,
ACI 318, EURO CORE 2,8 (là cơ sở chấp nhận của tiêu chuẩn thiết kế động
đất đối với nhà cao tầng: TCXDVN 9386 : 2012 – Design of structures for
earthquake resistance).
+ Ngoài ra, để tính toán kết cấu bản sàn, chúng tôi thâm khảo chương trình tính
toán SAFE 12.3.2 cũng là một sản phẩm của hãng CSI (Mỹ) kết hợp với các
bảng tính bẳng Excel.
Các điều kiện chuyển vị, các điều kiện ổn định tổng thể và điều kiện cục bộ của các cấu

kiện sẽ được tính toán, kiểm tra để đảm bảo phù hợp với Tiêu chuẩn & Qui phạm xây dựng
hiện hành.

311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn


Responsive to Change

STRUCTURE – LPC_ST
LAM PHAM CONSTRUCTION

PHẦN 2 : PHỤ LỤC TÍNH TOÁN

311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn


STRUCTURE – LPC_ST
LAM PHAM CONSTRUCTION

Responsive to Change

SƠ ĐỒ TỔNG THỂ KẾT CẤU
Công trình: NHÀ LÀM VIỆC 5 TẦNG CÔNG TY CP NACONEX

Figure 1 : SƠ ĐỒ TỔNG THẾ

311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn


STRUCTURE – LPC_ST

LAM PHAM CONSTRUCTION

Responsive to Change

Figure 2 : MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG 1

Figure 3 : MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG 2

311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn


STRUCTURE – LPC_ST
LAM PHAM CONSTRUCTION

Responsive to Change

Figure 4: MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG 3

Figure 5: MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG 4

311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn


STRUCTURE – LPC_ST
LAM PHAM CONSTRUCTION

Responsive to Change

Figure 6: MẶT BẰNG KẾT CẤU TẦNG 5 – THƯỢNG


Figure 7: MẶT BẰNG KẾT CẤU MÁI

311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn


STRUCTURE – LPC_ST
LAM PHAM CONSTRUCTION

Responsive to Change

TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
Công trình: NHÀ LÀM VIỆC 5 TẦNG CÔNG TY CP NACONEX

XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG
CÔNG
TRÌNH:

NHÀ LÀM VIỆC 5 TẦNG CÔNG TY CP
NACONEX

* Đơn vị sử dụng:
- Chiều dày các cấu kiện:

mm

- Trọng lượng riêng (g):

kG/m3

- Tải phân bố đều:


kG/m2

- Tải tập trung:

kG

- Bề rộng diện đón gió:

m

1. Tĩnh tải
1.1. Sàn tầng hầm
Chiều
dày lớp



TT tiêu
chuẩn

Hệ số vượt
tải

TT tính
toán

- Lớp sơn công nghiệp chống mài mòn

5


1000

5

1.3

7

- 3 lớp chống thấm

15

1500

23

1.1

25

Các lớp hoàn thiện sàn

28

- Tổng trọng lượng các lớp hoàn thiện:
- Sàn BTCT chịu lực

300


2500

- Tổng cộng:

750

31
1.1

778

825
856

1.2. Sàn khu vực công cộng
Chiều
dày lớp



TT tiêu
chuẩn

Hệ số vượt
tải

TT tính
toán

- Lớp gạch lát ceramic


15

2000

30

1.1

33

- Lớp vữa trát lót

35

1800

63

1.3

82

- Lớp trần treo

30

1.2

36


- Tổng trọng lượng các lớp hoàn thiện:

123

Các lớp hoàn thiện sàn

- Sàn BTCT chịu lực
- Tổng cộng:

330

1900

627

151
1.1

750

311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn

690
841


STRUCTURE – LPC_ST
LAM PHAM CONSTRUCTION


Responsive to Change

1.3. Sàn khu vực thương mại
Chiều
dày lớp



TT tiêu
chuẩn

Hệ số vượt
tải

TT tính
toán

- Lớp gạch lát ceramic

20

2000

40

1.1

44

- Lớp vữa trát lót


35

1800

63

1.3

82

- Lớp trần treo

30

1.2

36

- Tổng trọng lượng các lớp hoàn thiện:

133

Các lớp hoàn thiện sàn

- Sàn BTCT chịu lực

330

1900


- Tổng cộng:

627

162
1.1

760

690
852

1.4. Sàn khu vực dịch vụ, hành lang, phòng ở
Chiều
dày lớp



TT tiêu
chuẩn

Hệ số vượt
tải

TT tính
toán

- Lớp gạch lát ceramic


10

2000

20

1.1

22

- Lớp vữa trát lót

35

1800

63

1.3

82

- Lớp trần treo

30

1.2

36


- Tường ngăn quy về tải phân bố

120

1.1

132

- Tổng trọng lượng các lớp hoàn thiện:

233

Các lớp hoàn thiện sàn

- Sàn BTCT chịu lực

330

1900

- Tổng cộng:

627

272
1.1

860

690

962

1.5. Sàn phòng điển hình
Chiều
dày lớp



TT tiêu
chuẩn

Hệ số vượt
tải

TT tính
toán

- Lớp gạch lát ceramic

20

2000

40

1.1

44

- Lớp vữa trát lót


35

1800

63

1.3

82

- Lớp trần treo

30

1.2

36

- Tường ngăn quy về tải phân bố

0

1.1

0

Các lớp hoàn thiện sàn

133


- Tổng trọng lượng các lớp hoàn thiện:
- Sàn BTCT chịu lực
- Tổng cộng:

330

1900

627

162
1.1

760

311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn

690
852


STRUCTURE – LPC_ST
LAM PHAM CONSTRUCTION

Responsive to Change

1.6. Sàn khu vệ sinh
Chiều
dày lớp




TT tiêu
chuẩn

Hệ số vượt
tải

TT tính
toán

- Lớp gạch lát ceramic

10

2000

20

1.1

22

- Lớp vữa trát lót

35

1800


63

1.3

82

- Lớp trần treo

30

1.1

33

- Tường ngăn quy về tải phân bố

60

1.1

66

- Tổng trọng lượng các lớp hoàn thiện:

173

Các lớp hoàn thiện sàn

- Sàn BTCT chịu lực


330

1900

- Tổng cộng:

627

203
1.1

800

690
893

1.7. Sảnh, hành lang
Chiều
dày lớp



TT tiêu
chuẩn

Hệ số vượt
tải

TT tính
toán


- Lớp gạch lát ceramic

20

2000

40

1.1

44

- Lớp vữa trát lót

35

1800

63

1.3

82

0

1.1

0


Các lớp hoàn thiện sàn

- Tường ngăn quy về tải phân bố

103

- Tổng trọng lượng các lớp hoàn thiện:
- Sàn BTCT chịu lực

330

1900

- Tổng cộng:

627

126
1.1

730

690
816

1.8. Ban công, lôgia
Chiều dày
lớp




TT tiêu
chuẩn

Hệ số vượt
tải

TT tính
toán

- Lớp gạch lát ceramic

20

2000

40

1.1

44

- Lớp vữa trát lót

35

1800

63


1.3

82

- Lớp màng chống thấm

5

1000

5

1.1

6

Các lớp hoàn thiện sàn

108

- Tổng trọng lượng các lớp hoàn thiện:
- Sàn BTCT chịu lực
- Tổng cộng:

330

1900

627


131
1.1

735

311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn

690
821


STRUCTURE – LPC_ST
LAM PHAM CONSTRUCTION

Responsive to Change

1.9. Sàn khu vực trồng cây
Chiều dày
lớp



TT tiêu
chuẩn

Hệ số vượt
tải

TT tính

toán

- Đất trồng cay

150

2000

300

1.3

390

- Lớp bê tông chống thấm

15

2500

38

1.1

41

- Lớp màng chống thấm

5


1000

5

1.1

6

- Lớp làm phẳng bề mặt

20

2500

50

1.1

55

- Lớp trần treo

50

1.1

55

- Tổng trọng lượng các lớp hoàn thiện:


443

Các lớp hoàn thiện sàn

- Sàn BTCT chịu lực

330

1900

- Tổng cộng:

627

547
1.1

690

1070

1236

1.10. Sàn mái
Chiều dày
lớp



TT tiêu

chuẩn

Hệ số vượt
tải

TT tính
toán

- Lớp đá granit chống trơn trượt

20

2000

40

1.1

44

- Lớp vữa lót

15

1800

27

1.3


35

- Lớp gạch thông tâm

40

1800

72

1.3

94

- 3 lớp sơn chống thấm

10

1000

10

1.3

13

- Lớp màng chống thấm

5


1000

5

1.1

6

- Lớp bê tông xỉ chống nóng dốc 2%

200

1500

300

1.1

330

- Lớp vữa trát

15

1800

27

1.3


35

Các lớp hoàn thiện sàn

- Tổng trọng lượng các lớp hoàn
thiện:

481

556

- Tổng cộng:

481

556

1.11. Tường xây.
* Tường xây gạch đặc dày 150 tầng 1

Cao:

3.3

Chiều dày
lớp



TT tiêu

chuẩn

Hệ số
vượt tải

TT tính
toán

- 2 lớp trát

30

2000

198

1.3

257

- Gạch xây

150

1800

891

1.1


980

Các lớp

(m)

- Tải tường phân bố đều trên 1m dài

1089

1238

- Tải tường có cửa (tính đến hệ số
0.75):

817

990

311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn


STRUCTURE – LPC_ST
LAM PHAM CONSTRUCTION

Responsive to Change

* Tường xây gạch đặc dày 150 tầng 1

Cao:


3.28

Chiều dày
lớp



TT tiêu
chuẩn

Hệ số
vượt tải

TT tính
toán

- 2 lớp trát

30

2000

197

1.3

256

- Gạch xây


150

1800

886

1.1

974

Các lớp

(m)

- Tải tường phân bố đều trên 1m dài

1082

1230

- Tải tường có cửa (tính đến hệ số
0.75):

866

1046

* Tường xây gạch đặc dày 150 tầng 2-4


Cao:

3.38

(m)

Các lớp

Chiều dày
lớp



TT tiêu
chuẩn

Hệ số
vượt tải

TT tính
toán

- 2 lớp lót trát

30

2000

211


1.3

275

- Tường bê tông

150

1800

950

1.1

1045

- Tải tường phân bố đều trên 1m dài

1162

1320

- Tải tường có cửa (tính đến hệ số
0.75):

929

1122

* Tường xây gạch đặc dày 150 tầng 2-4


Cao:

3.3

(m)

Các lớp

Chiều dày
lớp



TT tiêu
chuẩn

Hệ số
vượt tải

TT tính
toán

- 2 lớp trát

30

1800

178


1.3

232

- Gạch xây

150

1800

891

1.1

980

- Tải tường phân bố đều trên 1m dài

1069

1212

- Tải tường có cửa (tính đến hệ số
0.75):

855

1030


* Tường xây gạch đặc dày 150 tầng 5-6

Cao:

2.98

(m)

Các lớp

Chiều dày
lớp



TT tiêu
chuẩn

Hệ số
vượt tải

TT tính
toán

- 2 lớp lót trát

30

2000


211

1.3

275

- Gạch xây

150

1800

950

1.1

1045

- Tải tường phân bố đều trên 1m dài

1162

1320

- Tải tường có cửa (tính đến hệ số
0.75):

929

1122


311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn


STRUCTURE – LPC_ST
LAM PHAM CONSTRUCTION

Responsive to Change

* Tường xây gạch đặc dày 150 tầng 5-6

Cao:

2.9

(m)

Các lớp

Chiều dày
lớp



TT tiêu
chuẩn

Hệ số
vượt tải


TT tính
toán

- 2 lớp trát

30

2000

174

1.3

226

- Gạch xây

150

1800

783

1.1

861

- Tải tường phân bố đều trên 1m dài

957


1088

- Tải tường có cửa (tính đến hệ số
0.75):

766

924

* Tường xây gạch đặc dày 150 tầng
thượng

Cao:

1.98

Chiều dày
lớp



TT tiêu
chuẩn

Hệ số
vượt tải

TT tính
toán


- 2 lớp lót trát

30

2000

211

1.3

275

- Gạch xây

150

1800

950

1.1

1045

Các lớp

(m)

- Tải tường phân bố đều trên 1m dài


1162

1320

- Tải tường có cửa (tính đến hệ số
0.75):

929

1122

* Tường xây gạch đặc dày 150 tầng
thượng

Cao:

1.9

Chiều dày
lớp



TT tiêu
chuẩn

Hệ số
vượt tải


TT tính
toán

- 2 lớp trát

30

2000

114

1.3

148

- Gạch xây

150

1800

513

1.1

564

Các lớp

(m)


- Tải tường phân bố đều trên 1m dài

627

713

- Tải tường có cửa (tính đến hệ số
0.75):

502

606

2. Hoạt tải
Loại phòng

TTTC dài
hạn

TTTC toàn
phần

Hệ số
vượt tải

TT tính
toán

- Văn phòng


100

200

1.3

260

- Phòng dịch vụ, kinh doanh

100

300

1.2

360

- Sảnh, hành lang, cầu thang

100

300

1.2

360

- Ban công


140

400

1.2

480

- Phòng thiết bị

180

500

1.2

600

- Phòng vệ sinh

70

150

1.3

195

311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn



STRUCTURE – LPC_ST
LAM PHAM CONSTRUCTION

Responsive to Change

- Ki ốt , cửa hàng

140

400

1.2

480

- Gara đỗ xe

180

500

1.2

600

- Cửa hàng ăn uống

100


300

1.2

360

- Mái bằng có sử dụng

50

150

1.3

195

- Mái bằng không có người sử dụng

75

75

1.3

98

2. Tải trọng gió tĩnh
BẢNG TÍNH TOÁN THÀNH PHẦN TĨNH CỦA TẢI TRỌNG GIÓ
(Theo tiêu chuẩn TCVN 2737:1995)

* Đặc điểm công trình
- Địa điểm xây dựng:

Tỉnh, thành:

Nghệ An

Quận, huyện:

Thành phố Vinh

Vùng gió:

III-B

Dạng địa hình:

B

- Cao độ của mặt đất so với mặt móng (m):

2.7

* Các thông số dẫn xuất:
Thông số

Ký hiệu

Giá trị


- Giá trị áp lực gió

Wo

1.25

- Hệ số độ tin cậy

g

1.20

Đơn vị
kN/m2

Ghi chú
Bảng 4

* Giá trị tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió, Wj, tác động lên tầng thứ j được xác định
theo công thức:
W j = g W o  kj  c
Hj Lj
Trong đó:
- kj : hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao
- c : hệ số khí động, lấy tổng cho mặt đón gió và mặt hút gió bằng: 1.4
- Hj : chiều cao đón gió của tầng
thứ j
- Lj : bề rộng đón gió của tầng thứ j
* Bảng giá trị tải trọng gió theo phương X:
STT


Tầng

Hj (m)

Zj (m)

kj

LYj (m)

WXj (kN)

1

RF

3.6

22.1

1.149

6.4

27.8

2

UF


3.7

18.5

1.115

13.7

117.1

3

5F

3.7

14.8

1.077

13.1

109.6

4

4F

3.7


11.1

1.018

13.1

103.6

5

3F

3.7

7.4

0.938

13.1

95.4

311 Truong Chinh St, Thanh Xuan Dist, HANOI, VIETNAM | T(+84)466 75 55 97 | F(+84)433 51 46 36 | E | www.lpc.vn


×