MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 2
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI...........................................................................3
1.1
Khảo sát hệ thống quản lý của cửa hàng.......................................................3
1.1.1. Cơ cấu tổ chức của của hàng...................................................................3
1.1.2. Quá trình quản lý bán hàng......................................................................4
1.1.3. Quản lý nhập hàng...................................................................................5
1.1.4. Quản lý tồn kho........................................................................................5
1.2.
Phân tích yêu cầu chức năng hệ thống.........................................................5
1.2.1. Quản lý kinh doanh..................................................................................5
1.2.2. Cập nhật....................................................................................................6
1.2.3. Tìm kiếm/xem thông tin...........................................................................6
1.2.4. Thống kê – báo cáo..................................................................................6
1.2.5. Quản lý hệ thống dữ liệu..........................................................................7
CHƯƠNG II.
2.1.
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG BÁN HÀNG VĂN PHÒNG PHẨM......8
Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống....................................................8
2.2. Sơ đồ thực thể ERD...........................................................................................9
2.2.2. Xác định thực thể.....................................................................................9
2.2.2. Các bảng Thực Thể................................................................................11
Chương III: XÂY DỰNH PHẦN MỀM QUẢN LÝ...............................................13
3.2.
Các bảng dữ liệu..........................................................................................14
3.2.
Các form chính của phần mềm....................................................................19
KẾT LUẬN................................................................................................................. 32
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 1
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay dưới sự phát triển mạnh mẽ của nền khoa học kĩ thuật, nền kinh
tế nước ta đã đang phát triển một cách mạnh mẽ. Đi liền với việc phát triển nền
kinh tế đó là việc quản lý cũng không kém phần quan trọng.
Khi nền kinh tế phát triển theo khối lượng công việc tăng lên một cách
nhanh chóng. Trong khi đó, việc quản lý theo mô hình thủ công sử dụng sức
người là chính ngày càng phải xử lý khối lượng dữ liệu khổng lồ và đang không
ngừng tăng trưởng. Vì sử dụng sức người nên không tránh khỏi những sai sót và
rất mất thời gian trong quá trình xử lý, tốn kếm tiền bạc, từ đó ảnh hưởng tới
hiệu suất xủ lý công việc của cơ quan, tổ chức.
Vì vậy, cách thức quản lý theo mô hình thủ công là không thể đáp ứng
được yêu cầu thực tiễn của quản lý nữa. Do đó, yêu cầu được đặt ra là làm thế
nào để quản lý văn phòng phẩm mà không mất quá nhiều thời gian, chi phí thấp
và quản lý được một cách tối ưu, triệt để để phù hợp với nền khoa học công
nghệ hiện nay, đặc biệt là áp dụng công nghệ thông tin vào trong quá trình quản
lý hệ thống thông tin.
Vì vậy, em đã chọn đề tài này “Phẩn mềm quản lý bán hàng văn phòng
phẩm”
Sinh viên!
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 2
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
Để xây dựng được phần mềm quản lý theo yêu cầu đề tài, trước hết chúng
ta cần xác định được các yêu cầu cần thiết để phục vụ xây dựng phần mềm như:
tìm hiểu một cách khái quát về hệ thống, cơ cấu tổ chức của cửa hàng(mỗi nhân
viên làm nhưng việc gì trong cửa hàng, các quá trình xử lý trong hệ thống như
bán hàng, nhập hàng, quản lý sản phẩm). Thông qua đó chúng ta tìm ra được các
yêu cầu chức năng cần thiết về quản lý kinh doanh, quan lý danh mục v à hệ
thống dữ liệu mà chúng ta cần xây dựng.
Giới thiệu hệ thống:
Tên đối tượng khảo sát: Cửa hàng văn phòng phẩm Huy Khuê
Địa chỉ: 54 Nguyễn Huy Tưởng, Tp.Đà Nẵng.
Số điện thoại: 0934749021
Fax: (0236).363636
Văn phòng phẩm là trung tâm kinh chuyên kinh doanh các loại sản phẩm
như các lọai sách, bút, mực in, giấy, ghim,đồ trang tri văn phòng……
1.1
Khảo sát hệ thống quản lý của cửa hàng.
1.1.1.
Cơ cấu tổ chức của của hàng
Hệ thống quản lý văn phòng phẩm bao gồm :
- Nhân viên bán hàng có nhiệm vụ hướng dẫn khách hàng tìm sản
phẩm phù hợp, tính tiền số sản phẩm mà khách hàng đã mua và lập
phiếu xuất và hóa đơn bán hàng gửi cho khách hàng một bản, một bản
gửi cho kế toán.
- Kế toán tiến hành đối chiếu, thu tiền của khách hàng và ghi nhận
lại trong sổ kế toán những dữ liệu giao dịch. Dựa vào đó, kế toán có thể
thống kê doanh thu, số sản phẩm bán ra và sản phẩm còn tồn…Việc này
sẽ được thống kê theo từng chu kì như: Ngày, tháng và năm. Với thông
tin này sẽ được người quản lý cửa hàng lưu trữ lại để dưa ra các quyết
định kinh doanh phù hợp, phát triển bền vững cho cửa hàng.
- Nhân viên kho có nhiệm vụ quản lý việc nhập sản phẩm và kiểm
tra sản phẩm của cửa hàng. Khi cần bán hàng, thủ kho sẽ nhận phiếu
xuất kiêm hóa đơn bán hàng từ kế toán đưa sang, dựa vào đó tiến hành
xuất sách từ quầy hay trong kho ra. Khi hết sản phẩm, thủ kho lập phiếu
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 3
nhập hàng, thông tin của phiếu nhập và phiếu xuất phải ghi rõ đầy đủ
thông tin ngày nhập- xuất, loại, số lượng, tên nhân viên giao dịch.
- Người quản lý là người liên hệ trực tiếp đến nhà cung cấp sản
phẩm. Người Quản lý sẽ quản lý nhân viên, các khách hàng và quản lý
doanh thu của cửa hàng, quản lý việc nhập sản phẩm của cửa hàng.
1.1.2.
Quá trình quản lý bán hàng.
Ở đây, khách hàng muốn mua lẻ sản phẩm thì vào quầy tự chọn sản
phẩm cần mua. Trong quầy, sách được cất dữ trên giá và để theo từng
khu vực riêng biệt tương ứng với các thể lọai sản phẩm và kèm theo
thông báo ở mỗi khu vực chứa tên sản phẩm. Sau khi khách hàng chọn
xong sản phẩm, khách hàng ra quầy thu ngân để thanh toán. Còn khách
hàng mua nhiều thì phải thông qua đơn đặt hàng ghi rõ thông tin khách
hàng và tên sản phẩm cần mua, số lượng cụ thể. Nếu đơn đặt hàng được
chấp nhận thì khách hàng được thông qua phiếu xuất hàng. Các mặt
hàng trong mỗi đơn hàng có thể được xuất nhiều lần tùy theo yêu cầu
của khách hàng và khả năng của của hàng. Sau khi phiếu xuất hàng
được thông qua thì kế toán sẽ dựa vào phiếu xuất để thu tiền của khách
hàng
Khi Khách hàng thanh toán thì nhân viên sẽ lập hóa đơn bán hàng
các thông tin cần thiết của mặt hàng mà khách hàng đã chọn cùng các
thông tin liên quan đến khách hàng .
- Các thông tin về khách hàng như :
Tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại.
- Các thông tin về mặt hàng :
Mã sản phẩm, số lượng, đơn giá, đơn vị tính
- Cuối hóa đơn ghi các thông tin :
Tổng tiền(bằng số), ghi bằng chữ
Ngày…Tháng…Năm
Nhân viên , khách hàng.
Thông tin về khách hàng được lưu trữ trong hệ thống quản lý của
cửa hàng để phục vụ cho việc thông kê, báo cáo cho cửa hàng sau này.
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 4
1.1.3.
Quản lý nhập hàng
Mỗi khi có nhu cầu mua sản phẩm cửa hàng sẽ căn cứ vào các thông tin về
nhà cung cấp, thông tin về sản phẩm của nhà cung cấp thường và thông tin của
bộ phận nghiên cứu thị trường để có kế hoạch cụ thể. Từ kế hoạch cửa hàng sẽ
trích ra theo từng nhà cung cấp và lập đơn đặt hàng của cửa hàng cho từng nhà
cung cấp để đảm bảo lượng sản phẩm cẩn nhập đủ yêu cầu và giá cả hợp lý.
Cửa hàng sẽ lưu trữ lại thông tin nhà cung cấp để phục vụ quá trình quản
lý, báo cáo thống kê sau này.
Nhân viên của cửa hàng tiến hành kiểm tra số lượng sản phẩm cần nhập
trong danh sách của cửa hàng với lượng sản phẩm đã nhập từ nhà cung cấp. Nếu
thỏa mãn thì thủ nhân viên lập phiếu nhập kho cho kế toán, kế toán tiến hành
việc lưu trữ lịa các thông tin cần thiết của phiếu nhập: ngày nhập, số phiếu
nhâp(hóa đơn mua hàng), tên sản phẩm, nhà cung cấp, sô lượng, người nhập.
Sau đó sản phẩm được phân loại và đánh mã nếu là sản phẩm mới nhập về cửa
hàng lần đầu tiên.
Việc theo dõi lượng hàng tồn kho được của hàng thực hiện theo phương
pháp theo dõi thường kì. Với phương pháp này thì hàng hóa được cập nhật sau
mỗi lần nghiệp vụ xảy ra. Nó sẽ giúp cho nhà quản lý có kế hoạch mua hàng
trong tương lai gần. Còn việc kiểm kê toàn bộ hàng hóa tồn lại trong kho và
trong quầy được thực hiện định kì ba tháng một lần.
1.1.4.
Quản lý tồn kho.
Mỗi tháng cửa hàng đều làm thống kê(Lượng hàng hết, lượng hàng tồn) mà
có kế hoạch nhập hàng cho phù hợp, lượng hàng bán được, lượng hàng còn
trong quầy, trong kho
Cửa hàng quản lý việc bán hàng thông qua hóa đơn bán hàng, phiếu xuất,
hóa đơn nhập hàng qua phiếu nhập và tình hình thu chi thông qua thống kê bán
hàng.
1.2.
Phân tích yêu cầu chức năng hệ thống
1.2.1.
Quản lý kinh doanh
- Hóa đơn Nhập Hàng
Lập phiếu nhập kho dựa vào lượng sản phẩm đã nhập vào trong kho.
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 5
Nhập sản phẩm đúng các danh mục của từng đơn nhập hàng.
Sản phẩm nhập dựa trên các tiêu chí : Mã sản phẩm, tên sản phẩm, số
lượng nhập…Số lượng sản phẩm nhập phải có sự xác nhân của từng thành viên
tham gia kiểm hàng.
In báo cáo sản phẩm đã nhập vào kho.
- Hóa đơn Bán Hàng
Lập phiếu xuất kho kiêm hóa đơn bán hàng dựa vào đơn đặt hàng của
khách hàng.
Hàng bán cung cấp cho từng dự án, hạng mục và kinh doanh theo đúng số
lượng định mức.
In báo cáo sản phẩm đã bán và tình hình kinh doanh cho từng giai đoạn.
1.2.2.
Cập nhật
Danh mục Sản phẩm.
Danh mục nhà cung cấp.
Danh mục khách hàng.
Danh mục nhân viên.
1.2.3.
Tìm kiếm/xem thông tin
Hóa đơn Nhập hàng.
Hóa đơn bán hàng.
Thông tin sản phẩm.
Thông tin nhà cung cấp.
Thông tin khách hàng.
Thông tin nhân viên.
Xem hàng hết
1.2.4.
Thống kê – báo cáo
Cứ mỗi ngày , tháng , năm thì cửa hàng sẽ làm các biểu mẫu báo cáo
doanh thu để có các hướng đi chính xác cho ngày sau.
Báo cáo những hàng tồn kho và hàng hết trong kho.
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 6
1.2.5.
Quản lý hệ thống dữ liệu
Lưu trữ các dữ liệu đã nhập vào
Thoát khỏi hệ thống
Sau khi đã xác định cơ bản nhiệm vụ cần làm để xây dựng phần mềm, dựa
vào những kết quả của việc khảo sát chúng ta mới tiến hành phân tích các dữ
liệu có được, mô phỏng lại hệ thống đó bằng sơ đồ mô hình.
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 7
CHƯƠNG II.
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG BÁN HÀNG
VĂN PHÒNG PHẨM
2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống.
Hình 2.1. Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống.
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 8
2.2. Sơ đồ thực thể ERD
2.2.1.
Sơ đờ ERD.
Hình 2.2.1. Sơ đồ ERD
2.2.2.
Xác định thực thể
Thực thể SanPham
o Mô tả thông tin về sản phẩm của cửa hàng
o Mỗi sản phẩm có một mã sản phẩm duy nhất(MaSanPham),
một tên sản phẩm(TenSanPham), một năm sản
xuất(NamSX), mã nhà sản xuất(MaNhaSX), mã loại sản
phẩm(MaLoai), một giá bán do cửa hàng đưa ra(GiaBan),
một đơn vị tính( DVT), một số lượng lấy từ phiếu nhập hàng
(SoLuong).
Thực thể KhachHang
o Mô tả thông tin khách hàng
o Mỗi khách hàng có một mã khách hàng duy nhất (MaKH), họ
tên khách hàng (TenKH), số điện thoại (SDT), địa chỉ liên hệ
(DiaChi) và có hòm thư điện tử (Email) .
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 9
Thực thể NhanVien
o Mô tả thông tin về nhân viên của cửa hàng
o Mỗi nhân viên sẽ có một mã nhân viên(MaNV), một tên nhân
viên (TenNV), giới tính của nhân viên (GioiTinh), có một
địa chỉ (DiaChi), có một quê quán (QueQuan), có số điện
thoại (SDT), có một mật khẩu (MatKhau), có một ngày
sinh(NgaySinh), có một ngày sử dụng tài khoản
(NgayHHTK)
Thực thể NhaCC :
o Mô tả thông tin về nhà cung cấp, cung ứng sản phẩm.
o Mỗi nhà cung cấp có một mã nhà cung cấp (MaNCC), có tên
nhà cung cấp (TenNCC), một địa chỉ (DiaChi), một số điện
thoại (SDT) và một địa chỉ thư điện tử (Email)
Thực thể Loai :
o Mô tả thông tin các lọai sản phẩm
o Mỗi thẻ loại có một mã duy nhất (MaLoai), một tên
loại(TenLoai) và mã nhóm (MaNhom)
Thực thể NhaSX :
o Mô tả thông tin chi tiết về nhà sản xuất
o Mỗi nhà sản xuất có một mã nhà sản xuất(MaNhaSX), có tên
nhà sản xuất (TenNSX), một địa chỉ (DiaChi), có số điện
thoại (SDT) và có một thư điện tử (Email).
Thực thể Nhóm :
o Mô tả thông tin các nhóm
o Mỗi nhóm có một mã nhóm duy nhất (MaNhom) và một tên
nhóm (TenNhom)
Thực thể PhieuNhap :
o Mô tả thông tin chi tiết quá trình nhập sản phẩm từ nhà cung
cấp
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 10
o Mỗi phiếu nhập có một mã phiếu nhập duy nhất (MaPN), một
mã xác định nhà cung cấp (MaNCC), một mã xác định nhân
viên nhập hàng (MaNV), một ngày nhập (NgayNhap).
Thực thể ChiTietNhap :
o Mô tả thông tin nhập sản phẩm của phiếu nhập
o Mỗi chi tiết phiếu nhập có một mã chi tiết phiếu nhập
(MaCTPN), có mã phiếu nhập (MaPN), có mã sản phẩm
(MaSanPham) và có số lượng nhập (SoLuongNhap)
Thực thể DonHang :
o Mô tả thông tin chi tiết quá trình bán hàng
o Mỗi đơn hàng có một mà đơn hàng duy nhất (MaDH), có mã
xác định khách hàng (MaKH), có mã xác định nhân viên
(MaNV) và có một ngày bán cụ thể (NgayLap).
Thực thể ChiTietDH
o Mô tả chi tiết về hóa đơn bán hàng
o Mỗi chi tiết đơn hàng sẽ có một mã chi tiết đơn hàng
(MaCTDH), có mã xác định đơn hàng (MaDH), có số lượng
bán (SoLuong), có giá bán (GiaBan) và có mã xác định sản
phẩm bán ra (MaSanPham) .
2.2.2.
Các bảng Thực Thể
SanPham(MaSanPham, TenSanPham, MaNhaSX, GiaBan, MaLoai,
NamSX, DonViTinh, SoLuong)
KhachHang( MaKH, TenKH, DiaChi, Email, SDT)
NhanVien( MaNV, TenNV, GioiTinh, QueQuan, DiaChi, NgaySinh,
SDT, MatKhau, NgayHHTK)
NhaSX( MaNhaSX, TenNhaSX, DiaChi, Email, SDT)
PhieuNhap( MaPN, MaKH, MaNV, NgayNhap)
ChiTietNhap( MaCTPN, MaPN, MaSanPham, SoLuong)
DonHang( MaDH, MaKh, MaNV,, NgayLap)
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 11
ChiTietDH( MaCTDH, MaDH, MaSanPham, SoLuong, GiaBan)
NhaCC( MaNCC, TenNCC, DiaChi, Email, SDT)
Loai( MaLoai, MaNhom, TenLoai)
Nhom( MaNhom, TenNhom)
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 12
Chương III:
XÂY DỰNH PHẦN MỀM QUẢN LÝ
3.1. Sơ Đồ Quan Hệ
Hình 3.1. Sơ đồ quan hệ.
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 13
3.2. Các bảng dữ liệu.
3.2.1. Bảng khách hàng (KhacHang)
STT
Tên thuộc tính
Kiễu dữ liệu
Ràng buộc DL
Chú thích
1
MaKH
Char(7)
Primary key
Mã khách hàng
2
TenKH
Nvarchar(50)
Tên khách hàng
3
Địa chỉ
Nvarchar(100)
Địa chỉ
4
SDT
Varchar(15)
Số điện thoại
5
Email
Varchar(50)
Email
3.2.2.
Bảng đơn hàng (DonHang)
STT
Tên thuộc tính
Kiễu dữ liệu
Ràng buộc DL
Chú thích
1
MaDH
Char(7)
Primary key
Mã đơn hàng
2
NgayLap
Datetime
3
MaNV
Char(7)
Foreign key references
Mã nhân viên
4
MaSanPham
Char(10)
Foreign key references
Mã sản phẩm
Ngày lập đơn hàng
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 14
3.2.3.
Bảng chi tiết đơn hàng (ChiTietDH)
STT
Tên thuộc tính
Kiễu dữ liệu
Ràng buộc DL
Chú thích
1
MaCTDH
Char(9)
Primary key
Mã Chi Tiết DH
2
MaDH
Char(7)
Foreign key references
Mã đơn hàng
3
MaSanPham
Char(10)
Foreign key references
Mã sản phẩm
4
SoLuong
Int
Số lượng bán ra
5
GiaBan
Money
Giá bán
3.2.4.
Bảng Phiếu nhập (PhieuNhap)
STT
Tên thuộc tính
Kiễu dữ liệu
Ràng buộc DL
Chú thích
1
MaPN
Char(7)
Primary key
Mã Phiếu Nhập
2
NgayNhap
Datetime
3
MaNV
Char(7)
Foreign key references
Mã nhân viên
4
MaNCC
Char(7)
Foreign key references
Mã sản phẩm
3.2.5.
Ngày lập phiếu nhập
Bảng chi tiết phiếu nhập (ChiTietNhap)
STT
Tên thuộc tính
Kiễu dữ liệu
Ràng buộc DL
Chú thích
1
MaCTPN
Char(9)
Primary key
Mã Chi Tiết PN
2
MaPN
Char(7)
Foreign key references
Mã phiếu nhập
3
MaNCC
Char(7)
Foreign key references
Mã nhà cung cấp
4
SoLuong
Int
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 15
Số lượng nhập
3.2.6.
Bảng sản phẩm (SanPham)
STT
Tên thuộc tính
Kiễu dữ liệu
Ràng buộc DL
Chú thích
1
MaSanPham
Char(10)
Primary key
Mã Sản Phẩm
2
Manhasx
Char(7)
Foreign key references
Mã nhà sản xuất
3
TenSanPham
Nvarchar(100)
Tên sản phẩm
4
GiaBan
Money
Giá bán
5
TenNhaSX
Nvarchar(50)
Tên Nhà sản xuất
6
MaLoai
Nchar(4)
7
NamSX
Int
Năm sản xuất
8
DonViTinh
Nvarchar(50)
Đơn vị tính
9
SoLuong
Int
Số lượng
3.2.7.
Foreign key references
Mã loại
Bảng nhân viên (NhanVien)
STT
Tên thuộc tính
Kiễu dữ liệu
Ràng buộc DL
Chú thích
1
MaNV
Char(7)
Primary key
Mã Nhân viên
2
TenNV
Nvarchar(50)
Tên Nhân Viên
3
GioiTinh
Nvarchar(3)
Giới tính
4
NgaySinh
Datetime
Ngày sinh
5
Quê quán
Nvarchar(100)
Quê Quán
6
DiaChi
Nvarchar(100)
Địa chỉ liên hệ
7
SDT
Varchar(15)
Số điên thoại
8
MatKhau
Varchar(50)
Mật khẩu
9
NgayHHTK
Datetime
Ngày hết hạn tài
khoản
3.2.8.
Bảng Nhà cung cấp (NhaCungCap)
STT
Tên thuộc tính
Kiễu dữ liệu
Ràng buộc DL
Chú thích
1
MaNCC
Char(7)
Primary key
Mã Nhà Cung cấp
2
TenNCC
Nvarchar(100)
Tên Nhà cung cấp
3
DiaChi
Nvarchar(100)
Địa chỉ
4
SDT
Varchar(15)
Số điện thoại
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 16
5
Email
3.2.9.
Varchar(15)
Email
Bảng Nhà sản xuất (NhaSX)
STT
Tên thuộc tính
Kiễu dữ liệu
Ràng buộc DL
Chú thích
1
MaNhaSX
Char(7)
Primary key
Mã Nhà sản xuất
2
TenNhaSX
Nvarchar(100)
Tên nhà sản xuất
3
DiaChi
Nvarchar(100)
Địa chỉ
4
SDT
Varchar(15)
Số điện thoại
5
Email
Varchar(50)
Email
3.2.10. Bảng Loại (Loai)
STT
Tên thuộc tính
Kiễu dữ liệu
Ràng buộc DL
Chú thích
1
MaLoai
Char(4)
Primary key
Mã loại
2
MaNhom
Char(4)
Foreign key references
Mã nhóm
3
TenLoai
Nvarchar(100)
Tên loại
3.2.11. Bảng Nhóm (Nhom)
STT
Tên thuộc tính
Kiễu dữ liệu
Ràng buộc DL
Chú thích
1
MaNhom
Char(4)
Primary key
Mã Nhóm
2
TenNhom
Nvarchar(100)
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 17
Tên nhóm
3.2. Các form chính của phần mềm.
Hình 3.2.1. Giao diện form đăng nhập.
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 18
Hình 3.2.2.
Hình 3.2.3.
Giao diện form main
Giao diện form hóa đơn bán hàng
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 19
Hình 3.2.4.
Hóa đơn bán hàng của chương trình.
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 20
Hình 3.2.5.
Giao diện hóa đơn nhập hàng
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 21
Hình 3.2.6.
Hóa đơn nhập hàng của chương trinh.
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 22
Hình 3.2.7.
Hình 3.2.8.
Hình 3.2.9.
Giao diện form sản phẩm của chương trình.
Giao diện form khách hàng của chương trình.
Giao diện form nhân viên của chương trình.
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 23
Hình 3.2.10.
Giao diện form nhà cung cấp của chương trình.
Hình 3.2.11.
giao diện form nhà sản xuất của chương trình.
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 24
Hình 3.2.12.
Giao diện form tìm kiếm hóa đơn nhập hàng.
Hình 2.2.13.
Giao diện form tìm kiếm hóa đơn bán hàng.
SVTH: Châu Hải Thu ấn Trang số 25