Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

Dang toan mg, al, zn tac dung HNO3 tao muoi amoni

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.58 KB, 11 trang )

DẠNG TOÁN
Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 tạo muối
amoni(NH4+)

1/10/18

1


A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
+3

 Gọi a = số mol NH4+
0
0
0

Mg(NO
+2
3)2

+ HNO3

Zn(NO3)2

Zn
0

+3

Al



Al

0

+2

Mg

Mg

0

+2

Zn

mmuối = mKL + 62.ne + 80.a

Al(NO
+2
3)3

Al
Mg

nHNO3 pứ = nH+

Zn


NH4NO3
+3e
+2e
+2e

0

+1

+2

+4

+ N2; N2O; NO; NO2; NH4NO3 + H2O

a mol

Sản phẩm khử của N+5

12 H+ + 2 NO3- + 10e

N 2 + 6 H 2O

10 H+ + 2 NO3- + 8e

N2O + 5 H2O

4 H+ + NO3- + 3e

NO + 2 H2O


2 H+ + NO3- + 1e

NO2 + H2O
NH4+ + 3 H2O

10 H+ + NO3- + 8e
1/10/18

-3

2 H+ + O2-

H 2O

2


B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Cho 3,12 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 1,344 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi
làm bay hơi dung dịch X là
A. 19,24 gam.
B. 20,04 gam.
C. 14,28 gam.
D. 13,92 gam.
Giải:

Ta có:


0

Mg
0,13 mol

nMg = 3,12 : 24 = 0,13 mol
+2

Mg

nNO = 1,344 : 22,4 = 0,06 mol

+ 2e

4 H+ + NO3- + 3e

0,26 mol

0,24 mol

0,18 mol

10 H+ + NO3- + 8e
0,8 mol
0,08 mol
1/10/18

NO + 2 H2O
0,06 mol
NH4+ + 3 H2O

0,01 mol

= 3,12 + 62.0,26 + 0,01.80 = 20,04g

3


Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 4,32 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung
dịch X và 0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí
Y so với khí H2 là 16. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 27,88.
B. 28,88.
C. 34,08.
D. 35,08.
1
0,01
4
N2O 44
=
32
N2 28
0,03
12 3
Giải:

Ta có:

0

nAl = 4,32 : 27 = 0,16 mol

+3

Al

Al

0,16 mol

+ 3e
0,48 mol

10 H+ + 2NO3- + 8e
0,8 mol

0,08 mol

12 H+ + 2NO3- + 10e
0,36 mol

0,3 mol

10 H+ + NO3- + 8e
0,125 mol
0,1 mol
1/10/18

N2O + 5 H2O
0,01 mol
N2


+ 6 H2O

0,03 mol
NH4+ + 3 H2O
0,0125 mol

= 4,32 + 62.0,48 + 0,0125.80 = 35,08g

4


Câu 3: Cho 23,2g hỗn hợp khí X gồm Mg, Fe, Al, Cu tác dụng vừa đủ với 760ml dd HNO3
1,5M thu được dd chứa m gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ
khối của khí Y so với H2 là 16,4. Tìm m?
A. 97,76g
B. 78,56g
C. 71,36g
D. 74,24g
0,16
11,2 4
NO 30
=
32,8
N2O 44
1
0,04
2,8
Giải:

Ta có:


nHNO3 = nH+ = 0,76.1,5 = 1,14 mol

4 H+ + NO3- + 3e
0,64 mol

0,48 mol

 0,64 0,4 10a 1,14

10 H+ + 2NO3- + 8e

 a 0,01mol

0,4 mol

= 23,2 + 62.0,88 + 0,01.80 = 78,56g
1/10/18

0,32 mol

10 H+ + NO3- + 8e
10a mol
8a mol

NO + 2H2O
0,16 mol
N 2O + 5 H 2O
0,04 mol
NH4+ + 3 H2O

a mol
5


Câu 4: Cho 3,9g hỗn hợp A gồm hai kim loại X, Y có hóa trị không đổi lần lượt là II, III tác
dụng vừa đủ với V ml dd HNO3 1,25M, sau phản ứng thu được 0,84 lít khí N2O duy nhất
(đktc) và dd C. Cô cạn cẩn thận dd C thu được 36,9g muối khan. Tìm giá trị của V?
A. 500 ml
B. 525 ml
C. 625 ml
D. 425 ml

Giải:

Ta có:
10 H+ + 2NO3- + 8e
0,375 mol
36,9 = 3,9 + 62.(0,3+8a) + a.80
a = 0,025 mol

0,3 mol

10 H+ + NO3- + 8e
10a mol
8a mol

N 2O + 5 H 2O
0,0375 mol
NH4+ + 3 H2O
a mol


Ta lại có: nHNO3 = nH+ = 0,375 + 10a = 0,375 + 0,25 = 0,625 mol
1/10/18

6


Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 4,32 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung
dịch X và 0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí
Y so với khí H2 là 16. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 27,88.
B. 28,88.
C. 34,08.
D. 35,08.
1
0,01
4
N2O 44
=
32
N2 28
0,03
12 3
Giải:

Ta có:

0

nAl = 4,32 : 27 = 0,16 mol

+3

Al

Al

0,16 mol

+ 3e
0,48 mol

10 H+ + 2NO3- + 8e
0,8 mol

0,08 mol

12 H+ + 2NO3- + 10e
0,36 mol

0,3 mol

10 H+ + NO3- + 8e
0,125 mol
0,1 mol
1/10/18

N2O + 5 H2O
0,01 mol
N2


+ 6 H2O

0,03 mol
NH4+ + 3 H2O
0,0125 mol

= 4,32 + 62.0,48 + 0,0125.80 = 35,08g

7


Câu 6: Cho hỗn hợp gồm 8,64 gam Mg và 1,6 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung
dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,456 lít một khí X (đktc) và
dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 61,2 gam muối khan. Khí X là
A. NO2.
B. N2O.
C. N2.
D. NO.

Giải:

Ta có:

0

Mg

+2

Mg


0,36 mol

0,72 mol
0,72

1/10/18

+ 2e

10 H+ + NO3- + 8e
0,25 mol
0,2 mol
H+ + NO3- + ne
0,065n mol
n = 8e

NH4+ + 3 H2O
0,025 mol
X + H2O
0,065 mol

N2O
8


Câu 7: Hòa tan hoàn toàn hh X gồm 0,15 mol CuO và 0,22 mol Al trong 500 ml dd HNO3
aM vừa đủ thu được dd Y và 1,344 lít khí N2O duy nhất. Tính a và khối lượng muối tạo
thành trong dd Y?
A. 1,35M và 76,86g B. 1,35M và 59,46g C. 2,25M và 76,86g

D. 2,25M và 59,46g
Giải: Ta có:
0

+3

Al

Al

0,22 mol

+ 3e

10 H+ + 2NO3- + 8e

0,66 mol

0,6 mol

Ta lại có: nHNO3 = nH+ = 0,6 + 0,225+ 0,3
= 1,125 mol

0,48 mol

10 H+ + NO3- + 8e
0,225 mol
0,18 mol
+
O22 H+

0,3 mol
0,15 mol

N2O + 5 H2O
0,06 mol
NH4+ + 3 H2O
0,0225 mol
H 2O

Mặt khác:
1/10/18

9


Câu 8: Cho 7,2g hỗn hợp Fe, Mg, Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với
dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 1,344
lít (đktc)
hỗn
hợp=gồm
4 khí+ N4x
NO,
2, +
BTNT
nHNO3
=n
0,0625
10yN2O,
H+
NO2 trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được

0,0625 + 4.0,036 + 10.0,024 = 0,4465 mol
29,4g muối khan. Tìm số mol HNO3 đã phản=ứng.
A. 0,4455 mol
B. 0,4465 mol
C. 1,786 mol
D. 0,778mol
Giải: Ta có:

Quy đổi X

ne nhường = 0,05(2+3+2+) = 0,35 mol
=>
1/10/18



10 H+ + NO3- + 8e
0,0625 mol
0,05 mol
4 H+ + NO3- + 3e
4x mol
3x mol
10 H+ + 2 NO3- + 8e
10y mol
8y mol

NH4+ + 3 H2O
0,00625 mol
NO + 2 H2O
x mol

N 2O + 5 H 2O
y mol 10


Câu 9: Để hòa tan hoàn toàn 11,3g hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 740ml dd
HNO3 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dd Y và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm
N2, N2O, NO, NO2 ( trong đó số mol của N2O và NO2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là
14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là:
A. 57,52%
B. 21,24%
C. 42,48%
D. 76,76
Giải: Ta có: n
1
HNO3 = 0,74 mol
0,04
1
N2 28
Quy đổi A
=
29
1
NO 30
0,04
1
Gọi x = nMg ; y = nZn
=>




12 H+ + 2NO3- + 10e
0,48 mol
0,4 mol
4 H+ + NO3- + 3e
0,16 mol
0,12 mol
10 H+ + NO3- + 8e
0,08 mol
0,1 mol

1/10/18

N 2 + 6 H 2O
0,04 mol
NO + 2H2O
0,04 mol
NH4+ + 3 H2O
0,01 mol
11



×