TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BÀI BÁO CÁO: VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA CỦA VIRUS TRONG
NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỜI SỐNG
Nhóm thực hiện: ST3_N3
Sinh viên thực hiên:
Ngô Thanh Bình B1604394
Đỗ Huỳnh Đức
B1604402
Ngô Xuân Hải
B1604404
Nguyễn Quốc HuyB1604410
Nguyễn Thị Yến Nhi B1604428
Nguyễn Thị Ngọc Trinh B1604447
Đoàn Thị Thu Dơn B1610401
Huỳnh Thị Kim Thoa B1610405
Trần Bình Trọng B1610406
Nội Dung
A. Khái quát về Virus
B. Vai trò, ý nghĩa của virus trong Nông
Nghiệp
C. Vai trò, ý nghĩa của virus trong đời sống
D. Ứng dụng trong tương lai
E. Tài liệu tham khảo
A. Khái quát về Virus
D. I. Ivanovskiy
Martinus Beijerinck
A. Khái quát về Virus
Virus là gì???
Thành phần hoá học rất đơn giản
Thành
hoávà
học
rất đơn giản
gồmphần
protein
nucleic
gồm protein và nucleic
Có kích thước vô cùng nhỏ bé từ
Có
kích
thước
vô cùng
hàng
chục
tới hàng
trămnhỏ
nmbé từ
hàng chục tới hàng trăm nm
Ký sinh nội bào
Ký sinh nội bào
Không có cấu tạo tế bào như các
Không có
cấu
tế bào như các
sinh
vậttạo
khác
sinh vật khác
Một số virus động vật và thực vật
Một
sốnăng
virustạo
động
vật tinh
và thực
có
khả
thành
thể vật
có khả năng tạo thành tinh thể
Không có khả năng sinh sản môi
Không
có khả
năngtổng
sinh hợp
sản môi
trường dinh
dưỡng
trường dinh dưỡng tổng hợp
A. Khái quát về Virus
2. Đặc điểm
a) Về kích thước:
b) Về hình dạng:
c) Về cấu tạo:
d) Phân loại:
e) Về cấu trúc
a. Về kích thước
• Virus có kích thước siêu nhỏ
• Phải dùng đơn vị là nm để đo
b. Về hình dạng
Có 4 loại
• Dạng hình cầu
• Dạng hình que
• Dạng hình khối
• Dạng nòng nọc
c. Về cấu tạo
Virus có cấu tạo rất đơn giản gồm:
• Vỏ Protein
• Nhân là một
hoặc hai chuỗi
acid nucleic
d. Phân loại
Chủ yếu chia làm 2 loại lớn:
e. Về cấu trúc
B.Vai trò và ý nghĩa của virus trong
sản xuất nông nghiệp
1. Virus sản xuất thuốc
trừ sâu
•
Gồm có 2 loại là:
+ Chế phẩm từ virus nhân đa
diện NPV:
SNPV
MNPV
+ Chế phẩm từ virus tế bào
chất đa diện CPV, Virus hạt
( GV ).
Chế phẩm từ virus nhân đa diện
NPV
- Nhóm virus đa diện ở nhân NPV (nucleopolyhedrosis virus), có
thể vùi là hình khối đa diện và chúng ký sinh trong nhân tế bào vật
chủ.
- NPV có thể gây bệnh cho côn trùng thuộc 7 bộ: cánh cứng, hai
cánh, cánh màng, cánh vẩy, cánh mạch, cánh thẳng và cánh nửa.
Ngài đêm hại su hào, bắp cải
Triệu chứng bệnh của sâu khi nhiễm
NPV
Sâu bị bệnh thời kì đầu toàn thân bị trương phù,
các đốt thân giãn ra, da rất mỏng, dễ bị vỡ khi
có tác động cơ giới. Khi lớp da bị vỡ có dịch
trắng khối chảy ra ngoài trong chứa đầy virus
Nhóm virus hạt (GV)
• Nhóm virus hạt (GV) : thuộc họ Baculoviridae, có thể vùi dạng
hạt. Mỗi thể vùi chỉ chứa có một virion, hiếm khi chứa hai
virion. Virion của virus hạt cũng có dạng que.
Virus hạt gây bệnh cho sâu xám mùa đông Agrotis segetum.
Virus hạt thường xâm nhiễm mô mỡ, lớp hạ bì và huyết tương.
Người ta đã nghiên cứu được siêu cấu trúc của GV ở 9 loài côn
trùng.
Triệu chứng sâu bị nhiễm GV
Sâu bị bệnh do GV thường còi,
chậm lớn, cơ thể phân đốt rất rõ
rang, tầng biểu bì cơ thể trở nên
sáng màu, đôi khi có phớt màu
hồng, huyết tương có màu trắng
sữa
Nhóm virus đa diện ở dịch tế bào (CPV)
• Nhóm virus đa diện ở dịch tế bào (CPV): họ Reoviridae, ký
sinh trong chất dịch tế bào ở các tế bào biểu mô ruột giữa của côn
trùng.
Virus CPV cũng tạo thành thể vùi, có chứa các virion hình cầu gồm
2 sợi ARN.
Triệu chứng sâu bị nhiễm CPV
Sâu bị nhiễm CPV sẽ bị chậm lớn, đôi khi đầu quá to so với cơ
thể. Ở giai đoạn cuối của sự phát triển bệnh lý,màu sắc cơ thể sâu
có màu sáng giống những phấn trắng, đặc biệt ở mặt bụng cơ thể.
• Ngoài ra còn có Vizubon - D với hoạt chất methyl
eugenol: chất diệt ruồi naled. Sâu đục vỏ trái cam
quýt.
Ưu điểm của viêc áp dụng virus
trong sản xuất nông nghiệp
Làm hại thiên địch và
VSV có lợi
Ảnh hưởng đến chất
lượng, phẩm chất nông
sản
Đất trồng và không khí
trong môi trường
KHÔNG
Nhiễm bẩn môi
trường
Gây độc hại cho người
và gia súc
Ít thấy khả năng kháng
thuốc của sâu hại.
Ưu điểm của viêc áp dụng virus trong
sản xuất nông nghiệp
HIỆU QUẢ
Kinh tế cao.
Sử dụng thường
kéo dài và lan
truyền cho thế hệ
tiếp theo.
Hạn chế của viêc áp dụng virus trong
sản xuất nông nghiệp
Tác động chậm hơn, phổ tác dụng hẹp; bị
ảnh hưởng bởi yếu tố thời tiết
Công nghệ SX phức tạp, giá thành cao
Công nghệ sản xuất thuốc có các công đoạn
khác nhau tùy nguồn vi sinh vật: đơn giản
hay phức tạp, thủ công hay công nghiệp,
qui mô nhỏ hay sản xuất lớn, v.v…
C. Vai trò, ý nghĩa của virus trong đời
sống
1. Ứng dụng của Virus trong Y học.
2. Ý nghĩa trong Sinh học.
3. Vai trò của Virus đối với môi trường.
1. Ứng dụng của Virus trong Y học
a) Sản xuất chế phẩm sinh học.
b) Liệu pháp Virus.
c) Liệu pháp Phage.
a) Sản xuất chế phẩm sinh học.
• Thay thế đoạn gen không quan trọng của phagơ
thành các gen mong muốn.
• Một số phagơ được sử dụng làm vật liệu vận
chuyển gen lý tưởng.
• Ứng dụng : sản xuất interferon, thuốc kháng
sinh, vaccine…