Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Báo cáo thực tập kế toán đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế công ty cổ phần savvycom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.22 KB, 33 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển hội nhập kinh tế thế giới, tuy rằng
có nhiều khó khăn, điều đó ảnh hưởng đến quá trình hội nhập và cũng không thể phủ
nhận sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế nước nhà để cùng tham gia vào cộng đồng
ASEAN. Bên cạnh đó Việt Nam là một trong những nước có sự phát triển mạnh về công
nghệ thông tin. Công nghệ thông tin là ngành ứng dụng công nghệ quản lý và xử lý thông
tin thông qua công cụ chủ yếu là máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lữu trữ,
bảo vệ, xử lý, truyền và thu thập thông tin. Công nghệ thông tin rất quan trọng trong đời
sống xã hội và là một trong những đòn bẩy hiệu quả trong quá trình hiện đại hóa nền kinh
tế Việt Nam, đưa công nghệ thông tin trở thành công cụ chủ yếu để phát triển đất nước.
Để làm được điều này, cần có những công ty cung cấp dịch vụ về công nghệ thông tin
chuyên nghiệp để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả. Một trong những công ty phát triển
dịch vụ về CNTT hàng đầu Việt Nam hiện nay là SAVVYCOM.
Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần SAVVYCOM, bước đầu em đã tìm hiểu
được quá trình hình thành phát triển của công ty, tổ chức công tác kế toán và phân tích
kinh tế của công ty. Với sự giúp đỡ nhiệt tình của Ths Trần Nguyễn Bích Hiền cùng các
anh chị trong quý công ty đã giúp em hoàn thành báo cáo này.Do hạn chế về thời gian
cũng như trình độ chuyên môn nên bài viết có thể có những sai sót, kính mong thầy cô
đóng góp ý kiến cho bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Báo cáo thực tập gồm 4 phần chính:
Phần I: Tổng quan về Công ty Cổ phần Savvycom
Phần II: Tổ chức công tác kế toán, phân tích kinh tế tại Công ty Cổ phần
Savvycom
Phần III: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế Công ty Cổ
phần Savvycom
Phần IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1


2
3
4
5
6
7

Từ viết tắt
CNTT
HĐQT
HC-NS
TSCĐ
TT- BTC
QĐ- BTC
BHXH

Nội dung
Công nghệ thông tin
Hội đồng quản trị
Hành chính- nhân sự
Tài sản cố định
Thông tư- bộ tài chính
Quyết định- bộ tài chính
Bảo hiểm xã hội

8
9

GTGT
VCB


Giá trị gia tăng
Vietcombank

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

TCB
BCTC
TS
CSH
HĐTC
HĐKD
QLDN
BH và CCDV
DT
LN

Techcombank
Báo cáo tài chính
Tài sản
Chủ sở hữu

Hoạt động tài chính
Hoạt động kinh doanh
Quản lý doanh nghiệp
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu
Lợi nhuận

20

BQ

Bình quân


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ/ bảng biểu sử dụng
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Savvycom
năm 2014, 2015.
Bảng 2.1: Bảng hệ thống chứng từ- công ty cổ phần Savvycom
Bảng 2.2: Bảng hệ thống tài khoản- công ty cổ phần Savvycom.
Bảng 2.3: Số liệu phản ánh tình hình sử dụng vốn kinh doanh trong 2 năm
2014-2015.
Bảng 2.4: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của đơn vị trong 2 năm 20142015.

Trang


PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SAVVYCOM

I.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty
-

Tên Tiếng Việt: Công ty cổ phần Savvycom
Tên giao dịch quốc tế: Savvycom joint stock company.
Tên viết tắt: Savvycom
Địa chỉ: Tầng 12, tòa nhà Việt Á, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận

-

Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Lĩnh vực hoạt động chính: Công nghệ thông tin
Hình thức sở hữu: Công ty cổ phần
Mã số thuế: 0104302936
Website: www.savvycomsoftware.com
Email:
Vốn điều lệ: 3.000.000.000 VNĐ
Quy mô lao động: Hiện tại công ty có tổng số 35 nhân viên trong đó có 30 nhân

viên chính thức, 3 cộng tác viên và 2 thực tập viên.
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ
 Chức năng
Hiện nay công ty cổ phần Savvycom là một công ty cổ phần có tư cách pháp nhân,
có con dấu riêng, được vay vốn và mở tài khoản tại các ngân hàng để thực hiện chức
năng của một doanh nghiệp thương mại.
Công ty luôn tổ chức cung cấp các sản phẩm một cách tốt nhất, không ngừng hoàn
thiện công tác quản lý tài chính, quản lý nhân sự, quản lý cơ sở vật chất, tiền vốn,
hàng hóa kinh doanh. Đồng thời, thực hiện tốt trách nhiệm, nghĩa vụ đối với cán bộ,
công nhân viên trong công ty.

 Nhiệm vụ
Để thực hiện tốt chức năng trên công ty phải đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu thị trường
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.
Savvycom luôn dành sự ưu tiên hàng đầu cho công tác đảm bảo chất lượng. Để đạt
được chất lượng cao trong phát triển phần mềm và dịch vụ, công ty cam kết cung cấp
cho khách hàng của mình các sản phẩm và dịch vụ phần mềm chất lượng cao ngang
tầm quốc tế, đúng thời hạn và giá hợp lý.


Song bên cạnh đó, công ty không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ để tạo vị trí
vững chắc hơn trong thị trường ngày càng nhiều cạnh tranh như hiện nay.
1.1.3 Ngành nghề kinh doanh
- Xuất bản phần mềm (mã ngành J58200)
- Lập trình máy vi tính (mã ngành J62010)
- Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và các dịch vụ liên quan đến máy vi tính
(mã ngành J62090)
1.1.4 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
 Công ty cổ phần Savvycom tiền thân là một nhóm kỹ sư trẻ, nhưng bằng lòng nhiệt
huyết và sự sáng tạo, giám đốc Đặng Thị Thanh Vân cùng những người bạn đồng
hành của mình đã dần xây dựng nên một Savvycom phát triển vững mạnh, trở thành
một trong những nhà cung cấp về các dịch vụ về công nghệ thông tin hàng đầu Vệt
Nam.
 Savvycom xây dựng chiến lược với tiêu chí “lấy khách hàng làm trọng tâm” từ đó
nâng cao chất lượng sản phẩm công ty thông qua các phương thức mới và tối ưu.
Tính đến nay, Savvycom đã và đang kết nối với trên 30 khách hàng trên khắp các
châu lục: Mỹ, Ấn Độ, Úc, Nhật Bản, Singapore..
 Một số thành tựu nổi bật:
- Danh hiệu “30 doanh nghiệp CNTT hàng đầu Việt Nam” do Hiệp hội phần mềm
-


và dịch vụ CNTT Việt Nam (VINASA) bình chọn.
“Thương hiệu hàng đầu- Top Brands 2014” do tổ chức Liên kết Thương mại

-

Toàn cầu Global Trade Association tổ chức.
Đón nhận chứng chỉ ISO 9001:2008- Chuẩn mực về quản lý chất lượng công

nhận trên phạm vi toàn cầu.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị
- Savvycom là một công ty Công nghệ thông tin chuyên sâu về các giải pháp phần
mềm trên nền web và điện thoại thông minh. Trong quá trình hoạt động và phát
triển, Savvycom luôn tìm hiểu và đáp ứng nhu cầu các bên quan tâm nhằm cung
cấp cho khách hàng và các bên quan tâm những sản phẩm, dịch vụ phần mềm
sáng tạo và hoàn thiện nhất. Các khách hàng đã hợp tác với Savvycom đều hài
lòng về chất lượng sản phẩm và các dịch vụ mà Công ty cung cấp.
-

Phạm vi hoạt động của công ty tương đối rộng. Do ngành nghề kinh doanh dịch
vụ mang tính đa dạng, quốc tế nên công ty không những hoạt động trên địa bàn


Hà Nội mà còn mở rộng ở nhiều địa phương, quốc gia khác.
-

Phương thức hoạt động của công ty: kết hợp sản xuất và thương mại dịch vụ một
các năng động, linh hoạt vì mục tiêu tăng trưởng của công ty.

-


Đối tác của Công ty chủ yếu là các công ty nước ngoài có lĩnh vực kinh doanh
phần mềm.

1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty cổ phần Savvycon
-

Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức chặt chẽ, các nhiệm vụ quản lý được
phân chia cho các bộ phận theo mô hình phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh
doanh, chức năng, nhiệm vụ của Công ty, giúp quản lý kiểm soát chặt chẽ hoạt
động của cán bộ nhân viên, công tác quản lý cũng như công tác báo cáo kết quả
kinh doanh.

-

Mô hình tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty gồm :
+ Chủ tịch hội đồng quản trị
+ Ban giám đốc: gồm giám đốc công ty, giám đốc công nghệ và 1 phó giám đốc
+ 03 phòng ban chuyên môn nghiệp vụ: Phòng HC-NS Kế toán, phòng phát
triển, phòng marketing- sales.

Cụ thể sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty Cổ phân Đầu tư và Sản xuất Sáng tạo như sau:
 Sơ đồ1.1 : Bộ máy tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị


(Nguồn: Phòng HC- NS Kế toán)
Sau đây là từng chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban trong Công ty;
-

Chủ tịch hội đồng quản trị: là người đứng đầu hội đồng quản trị có nhiệm vụ
lập kế hoạch hoạt động, tổ chức việc thông qua quyết định, giám sát quá trình tổ


-

chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị.
Giám đốc công ty: đồng thời là người đại diện pháp luật của công ty. Giám
đốc thực hiện tất cả các chức năng quản trị, là người điều hành mọi hoạt động
xảy ra trong công ty. Giám đốc định ra chiến lược kinh doanh và định hướng

-

phát triển cho công ty.
Giám đốc công nghệ: là người hoạch định chiến lược, cũng như điều hành
những hoạt động công nghệ thông tin của công ty. Bên cạnh đó cũng là người

-

quản lý việc thực hiện tiến độ, kết quả dự án ký kết với khách hàng.
Phó giám đốc: Giúp cho giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của
công ty theo sự phân công của Giám đốc, đồng thời chủ động tích cực triển khai,


thực hiện nhiệm nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc
-

về hiệu quả các hoạt động.
Phòng HC- NS kế toán: là sự kết hợp của hai bộ phận nhỏ bao gồm hành chính
nhân sự và kế toán.
+ Bộ phận hành chính nhân sự thực hiện việc tham mưu cho giám đốc về tổ chức
quản lý và sử dụng lực lượng công nhân viên, thực hiện chế độ và chính sách đối
với người lao động.

+ Bộ phận kế toán chịu trách nhiệm ghi nhận các thông tin tài chính và phi tài
chính được cung cấp từ phòng kinh doanh, bên cạnh đó có chức năng tham mưu
cho Giám đốc tổ chức triển khai toàn bộ công tác tài chính, hạch toán kinh tế
theo điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty, đồng thời quản lý vốn, hành hóa,
tiền mặt đảm bảo sử dụng có hiệu quả không để thất thoát vốn, đảm bảo tính kịp

-

thời chính xác trung thực cá nghiệp vụ phát sinh trong toàn công ty.
Phòng phát triển: Tiến hành sản xuất theo kế hoạch được giám đốc phê duyệt,
thực hiện các dự án, đơn hàng của khách hàng mới được cung cấp từ phòng
marketing- sales. Hiện tại phát triển 2 mảng chỉnh là Web và Moblie. Việc phân

-

công thực hiện các mảng do giám đốc công nghệ đảm nhận.
Phòng marketing- sales: chịu trách nhiệm nghiên cứu thị trường, tìm kiếm
khách hàng để tạo uy tín cho công ty. Đưa ra đơn hàng và các hợp đồng kinh tế,
theo dõi việc thực hiện hợp đồng của đối tác, tạo sức ép để khách hàng có trách
nhiệm thực hiện hợp đồng. Phối hợp với phòng phát triển tiến hành lập kế hoạch

sản xuất và đưa ra sản phầm phù hợp chất lượng và kịp tiến độ.
1.4 Khái quát kết quả kinh doanh của đơn vị
Để đánh giá kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Savvycom qua 2 năm 2014,
2015 ta dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh của đơn vị
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Savvycom năm
2014, 2015
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu


Năm 2014

Năm 2015

Chênh lệch


(A)
(1)
1.Doanh thu bán hàng và 5.837.480.197

Tuyệt đối
(3)=(2)-(1)
838.475.083

Tương đối (%)
(4)=(3)/(1)
14,36

cung cấp dịch vụ

(2)
6.675.955.28
0

2. Các khoản giảm trừ 0

0

0


0

6.675.955.28
0

838.475.083

14,36

4.261.023.505

4.373.036.18
4

112.012.679

2,63

5. Lợi nhuận gộp về bán 1.576.456.692

726.462.404

46,08

hàng và cung cấp dịch vụ

2.302.919.09
6


6. Doanh thu hoạt động tài 29.311.483

37.796.681

8.485.198

28,95

chính
7. Chi phí tài chính

3.735.693

223.706

6,37

doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán 5.837.480.197
hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán

3.511.987

-Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh 1.113.634.244

462.391.980

41,52


doanh

1.576.026.22
4

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt 488.621.944

760.853.860

272.331.916

55,73

động kinh doanh
10. Thu nhập khác

12.500.004

12.739.098

11. Chi phí khác

587

45

12. Lợi nhuận khác

12.499.417


12,739,053

13. Tổng lợi nhuận kế toán 501.121.361

773.692.913

trước thuế
14. Chi phí thuế thu nhập 25.056.068

38.684.646

doanh nghiệp
15. Lợi nhuận sau thuế thu 476.065.293

735.008.267

239.094
(542)
239.636

1,91
(92,33)
1,92

272.571.552

54,39

13.628.578


54,39

258.942.974

54,39


nhập doanh nghiệp
(Nguồn: BCTC công ty cổ phần Savvycom năm 2014-2015)
Nhận xét:
-

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 so với năm 2014 tăng 838.475.083
đồng (từ mức 5.837.480.197 đồng năm 2014 lên 6.675.955.280 đồng năm 2015) tương
ứng tăng 14,36%. Đây là dấu hiệu cho thấy dịch vụ của công ty đang trên đà phát triển,
đồng thời cũng cho thấy quy mô và giá trị thương hiệu của sản phẩm đã tạo ra lợi thế
cạnh tranh so với các đối thủ khác.
-

Các khoản giảm trừ doanh thu

Nhờ việc quản lý chất lượng tốt nên trong 2 năm 2014 và 2015 không phát sinh các
khoản giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại nên doanh thu thuần chính là doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ
-

Giá vốn hàng bán


Giá vốn hàng bán năm 2015 tăng 112.012.679 đồng so với năm 2014 (từ mức
4.261.023.505 đồng năm 2014 tăng lên mức 4.373.036.184 đồng năm 2015) tương ứng
tăng 2,63% . Ta thấy chi phí giá vốn tăng đồng thời với độ tăng của doanh thu chứng tỏ
doanh nghiệp đang đẩy mạnh phát triển quy mô sản xuất.
-

Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính năm 2015 tăng 8.485.198 đồng so với năm 2014 (từ mức
29.311.483 đồng năm 2014 tăng lên 37.796.681 đồng năm 2015) tương ứng tăng 28,95%.
Doanh thu này được hình thành từ 2 nguồi là tiền lãi gửi tiết kiệm và chênh lệch tỷ giá.
-

Chi phí tài chính

Chi phí tài chính năm 2015 tăng 223.706 đồng so với năm 2014 (từ mức 3.511.987 đồng
năm 2014 tăng lên 3.735.693 đồng năm 2015) tương ứng tăng 6,37%, mặt khác chi phí
lãi vay bằng không trong cả hai năm. Điều đó cho thấy công ty phát sinh nhiều các khoản
chênh lệch tỷ giá do nhận tiền và xuất doanh thu bằng ngoại tệ có chênh lệch tỷ giá.


-

Chi phí quản lý kinh doanh

Chi phí kinh doanh năm 2015 tăng 462.391.980 đồng so với năm 2014 (từ 1.113.634.244
đồng năm 2014 tăng lên 1.576.026.224 đồng năm 2015) tương ứng tăng 41,52% do công
ty thuê thêm nhân viên lập trình và thiết kế đồ họa trên máy tính và di động, do tăng
lương cho nhân viên, đây là một khoản tăng bắt buộc khi nhà nước nâng mức lương tối

thiểu cho công nhân.
-

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2015 tăng 272.331.916 đồng năm so với
năm 2014(từ 488.621.944 đồng năm 2014 tăng lên 760.853.860 đồng năm 2015) tương
ứng tăng 55,73%. Ta thấy mặc dù chi phí giá vốn, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí tài
chính tăng nhưng tốc độ tăng chậm hơn so với tốc độ tăng của doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính nên lợi nhuận kinh doanh tăng. Điều đó 1 lần
nữa khẳng định doanh nghiệp đang hoạt động phát triển dần khẳng định vị trí thương hiệu
của mình trên thị trường.
-

Lợi nhuận khác

Lợi nhuận khác của doanh nghiệp năm 2015 tăng 239.636 đồng so với năm 2014(từ mức
12.499.417 đồng năm 2014 tăng lên 12,739,053 đồng năm 2015) tương ứng tăng 1,92 %.
Nguyên nhân do thu nhập khác năm 2015 tăng so với năm 2014 là 239.094 đồng tương
ứng tăng 1,91% đồng thời chi phí khác giảm từ 587đồng năm 2014 xuống còn 45 đồng
năm 2015 tương ứng giảm 92,33%.
-

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo điều 19, 20 thông tư 28/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 quy định về mức thuế suất
TNDN đối với lĩnh vực doanh nghiệp kinh doanh phần mềm ta có:
+ Từ năm 1 đến năm 4: Sẽ được miễn thuế TNDN
+ Từ năm 5 đến năm 13 (9 năm tiếp theo): Giảm 50% thuế TNDN đối với thuế suất 10%.
Như vậy doanh nghiệp chỉ phải nộp thuế TNDN ở mức thuế suất 5%. Do đó thuế suất

thuế TNDN tại năm 2014 và 2015 là 5%.


Ta thấy thuế TNDN năm 2015 tăng 13.628.578 đồng so với năm 2014 tương ứng tăng
54,39%
-

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2015 tăng 258.942.974 đồng so với năm
2014 tương ứng tăng 54,39% cho thấy doanh nghiệp đang thực hiện kinh doanh có hiệu
quả.

 NHẬN XÉT CHUNG
Qua phân tích kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Savvycom có thể thấy công ty
đang duy trì hoạt động hiệu quả và duy trì được mức lợi nhuận tương đối cao trong bối
cảnh kinh tế có nhiều khó khăn hiện nay là điều thành công. Tuy nhiên tốc độ tăng lợi
nhuận còn chưa cao vì vậy doanh nghiệp cần tiết kiệm chi phí một cách hợp lý để có thể
đạt được lợi nhuận tối đa.

PHẦN II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SAVVYCOM
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
2.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị


- Nhận thấy, quy mô của đơn vị vừa, phạm vi sản xuất tương đối tập trung trên địa bàn
Hà Nội, có khả năng đảm bảo việc luân chuyển chứng từ từ các bộ phận nhanh chóng và
kịp thời nên công ty đã áp dụng mô hình kế toán tập trung. Tất cả các công việc kế toán

như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp,
chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo, thông tin kinh tế đều tập trung ở phòng.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Kế toán tổng
hợp

Kế toán tiền Kế toán công nợ Kế toán thuế
Kế toán TSCĐ, XDCB
Kế hàng
toán tiền
Kế toán Doanh thu tiêu thụ
hóa lương

(Nguồn: Phòng HC-NS Kế toán)

Chức năng nhiệm vụ từng người
 Kế toán trưởng: là người đứng đầu trong bộ máy kế toán doanh nghiệp nên kế toán
trưởng là người chịu trách nhiệm về mảng kế toán của đơn vị mình
 Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
 Đào tạo hướng dẫn các kế toán thành viên
 Cập nhật, phổ biến kiến thức mới
 Phân công, kiểm tra, rà soát công việc
 Báo cáo tham mưu cho giám đốc về kế toán tài chính
 Làm việc với các cơ quan chức năng



 Kế toán tổng hợp: là người đứng ngay sau kế toán trưởng, tổng hợp quyết toán, tổng
hợp nhật ký chung, sổ cái, bảng tổng kết tài sản của công ty, đồng thời kiểm tra, xử
lý chứng từ, lập hệ thống báo cáo tài chính.
 Kế toán công nợ: Theo dõi tình hình thanh toán công nợ của khách hàng và nhà cung
cấp, lên kế hoạch thu hồi nợ đối với các khách hàng nợ quá hạn và thanh toán các
khoản nợ đến hạn thanh toán.
 Kế toán thuế: đóng vai trò quan trọng trong việc tính thuế, theo dõi tình hình thanh
toán về thuế và các khoản phải nộp khách thuộc trách nhiệm nghĩa vụ của đơn vị.
 Kế toán TSCĐ, XDCB: Theo dõi tình hình tăng, giảm công cụ dụng cụ và phân bổ
giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng, phân bổ khấu hao TSCĐ cho các dự án.
 Kế toán tiền lương: Theo dõi tình hình thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên,
các khoản trừ vào lương: các khoản bảo hiểm, tiền phạt, tiền vay ứng lương phải trả
cho cán bộ công nhân viên theo quy định.
 Kế toán Doanh thu và tiêu thụ hàng hóa: Theo dõi tình hình xuất doanh thu hàng
tháng theo các dự án. Hằng tháng lập bảng dự trừ xuất doanh thu cho từng dự ná,
từng khách hàng đồng thời lập bảng kê tổng hợp theo dõi doanh thu.
 Kế toán tiền: Quản lý chứng từ thu, chi, giấy báo Nợ, báo Có, tài khoản ngân hàng,
nhập lên hệ thống máy tính, cuối ngày đối chiếu số liệu với thủ quỹ.
 Thủ quỹ: Là bộ phận độc lâp, có trách nhiệm thu chi tiền theo lệnh của Giám đốc, có
trách nhiệm mở sổ chi tiết cho từng loại tiền, đồng thời ghi chép chi tiết từng khoản
thu chi phát sinh trong ngày, lập báo cáo tình hình luồng tiền biến động, lưu trữ, bảo
quản số sách tài liệu có liên quan.
2.1.1.2 Chính sách kế toán tại đơn vị
Công ty cổ phần Savvycom áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết
định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 138/2011/TT- BTC ngày 04/10/2011
hướng dẫn sửa đổi, bổ sung
-

Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng năm


-

Kỳ kế toán: theo năm

-

Hình thức kế toán: Hình thức kế toán máy- sử dụng phần mềm kế toán Misa


-

Đơn vị tiền tệ: đồng việt nam (VNĐ)

-

Phương pháp tính thuế GTGT: tính theo phương pháp khấu trừ

-

BCTC lập theo nguyên tắc giá gốc

-

Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc.
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Tính theo giá trị thực tế đích
danh.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên


-

Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: theo chi phí thực tế đã phát sinh

-

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận danh thu: tuân thủ các quy định kế toán tại
Chuẩn mực kế toán số 14.
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ
+ Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Được tuân thủ Chuẩn mực kế toán số 03- Tài sản cố

định hữu hình, thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013, Quyết định số 1173/QĐ –
BTC ngày 21/05/2013
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
2.1.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu
Công ty căn cứ vào đặc điểm hoạt động mà lựa chọn chứng từ sử dụng trong kế
toán. Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo Quyết
định số 48/2006/QĐ- BCT ngày 14/09/2006 Bộ Tài chính. Ngoài ra, tùy theo nội dung
từng phần hành kế toán các chứng từ công ty sử dụng cho phù hợp bao gồm cả hệ thống
chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng dẫn.
 Các loại chứng từ mà công ty đang sử dụng:


Bảng 2.1: Bảng hệ thống tài khoản công ty cổ phần Savvycom đang sử dụng

T
T

TÊN CHỨNG TỪ


SỐ HIỆU

A. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN THEO QUYẾT ĐỊNH 48
I- Lao động tiền lương
1

Bảng chấm công

01a-LĐTL

2

Bảng chấm công làm thêm giờ

01b-LĐTL

3

Bảng thanh toán tiền lương

02-LĐTL

4

Bảng thanh toán tiền thưởng

03-LĐTL

5


Giấy đi đường

04-LĐTL

6

Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ

06-LĐTL

7

Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

07-LĐTL

8

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

10-LĐTL

9

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

11-LĐTL

II- Hàng tồn kho

1

Phiếu nhập kho

01-VT

2

Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng 03-VT
hoá

3

Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá

05-VT

4

Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ

07-VT

III- Tiền tệ
1

Phiếu thu

01-TT


2

Phiếu chi

02-TT

3

Giấy đề nghị tạm ứng

03-TT

4

Giấy thanh toán tiền tạm ứng

04-TT

5

Giấy đề nghị thanh toán

05-TT

6

Biên lai thu tiền

06-TT


7

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)

08a-TT

9

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ)

08b-TT


10

Bảng kê chi tiền

09-TT

V- Tài sản cố định
1

Biên bản giao nhận TSCĐ

01-TSCĐ

2

Biên bản thanh lý TSCĐ


02-TSCĐ

3

Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

03-TSCĐ

4

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

04-TSCĐ

5

Biên bản kiểm kê TSCĐ

05-TSCĐ

6

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
06-TSCĐ
B. CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC.

1

Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH


2

Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản

3

Hoá đơn Giá trị gia tăng

01GTKT-3LL

4

Hoá đơn bán hàng thông thường

02GTGT-3LL

5

Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn
04/GTGT
(Nguồn: Phòng HC-NS Kế toán)

2.1.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
- Hệ thống tài khoản kế toán Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết định
số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 14/09/2006.
- Do đặc thù kinh doanh của công ty là cung cấp các ứng dụng phần mềm công
nghệ thông tin cho khách hàng nước ngoài nên hệ thống tài khoản của công ty không sử
dụng một số tài khoản sau: 152 (nguyên liệu vật liệu); 153 (công cụ dụng cụ); 155
(Thành phẩm).
- Công ty vận dụng một cách linh hoạt hệ thống tài khoản kế tóan cả cấp 1, cấp 2 và

cấp 3 cho các đối tượng kế toán liên quan. Cụ thể chi tiết ở bảng sau:
Bảng 2.2 : Bảng hệ thống tài khoản- Công ty cổ phần Savvycom (Phụ lục 01)
* Một số nghiệp vụ chủ yếu của công ty
a. Ngày 27.08.2016 mua thiết bị test: Iphone 7 Plus trị giá 16.990.000 đồng đã bao
gồm VAT (Thuế GTGT 10%), thanh toán qua tài khoản VNĐ_TCB. Chi phí vận
chuyển 550.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.


Nợ TK 64224: 15.445.455
Nợ TK 1331: 1.544.546
Có TK 11215: 16.990.000
Nợ TK 64224: 500.000
Nợ TK 1331: 50.000
Có TK 111: 550.000
b. Ngày 1.5.2016 nhận tiền từ dự án Jio development của khách hàng Rai and Rohl
Technologies, Inc. số tiền 12.060,8 USD tỷ giá mua ngoại tệ: 22250 USD/VNĐ.
Đơn vị nhận tiền qua tài khoản USD-VCB
Nợ 11221: 268.352.800
Có 1312: 268.352.800
c. Ngày 31.07.2016 phân bổ chi phí mua đồ dùng, thiết bị, thuê văn phòng, khấu hao
TSCĐ, CCDC vào giá thành dự án Jio development: 1.450.500 đồng
Nợ TK 15418: 1.450.500
Có TK 64224: 1450.500
Tập hợp theo mã khách hàng: JIO-001
2.1.2.3.Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết để xử lý thông tin từ
các chứng từ kế toán nhằm phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính và báo cáo quản trị
cũng như phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm soát.
 Công ty mở một số sổ kế toán chi tiết, tổng hợp trên phần mềm kế toán MISA để
tiến hành theo dõi chi tiết các khoản mục như:

-

Đối với tiền
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ tiền gửi Ngân hàng
+ Sổ cái TK 111, TK 112
+ Sổ chi tiết TK 111, TK 112

-

Đối với công nợ
+ Sổ cái TK 131, TK 331


+ Sổ chi tiết thanh toán TK 131, TK 331
-

Sổ cái các TK doanh thu, chi phí: TK 511, TK 632, TK 642…

-

Sổ chi tiết các TK doanh thu, chi phí TK 511, TK 632, TK 642..

-

Sổ theo dõi TSCĐ 211

-

Sổ theo dõi thuế GTGT


 Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ- công ty cổ phần Savvycom
SỔ KẾ TOÁN

CHỨNG TỪ KẾ
 TOÁN


PHẦN MỀM KẾ TOÁNMISA

BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI

MÁY VI TÍNH

Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

(Nguồn: Phòng HC- NS Kế toán)
Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Đối chiếu, kiểm tra:
 Công việc hằng ngày:


Hằng ngày, kế toán nhận được chứng từ kế toán, hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán

cùng loại được kiểm tra, đối chiếu với nhau để làm căn cứ ghi sổ. Sau đó xác định
hạch toán Nợ, Có sau đó nhập liệu vào phần mềm kế toán theo thiết kế có sẵn.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào các sổ kế
toán tương ứng.
 Công việc cuối tháng
Tại thời điểm cuối tháng, hoặc khi cần thiết, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và
lập BCTC. Việc đối chiếu số liệu giữa sổ tổng hợp và chi tiết được thực hiện tự động
và đảm bảo chính xác.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
2.1.2.4 Tổ chức hệ thống BCTC
Công ty áp dụng hệ thống BCTC theo chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Kỳ lập báo cáo tài chính là báo cáo tài chính năm, ngày
kết thúc niên độ là này 31/12 hằng năm. Thời hạn nộp BCTC của Công ty chậm nhất là
ngày 31/03 hàng năm. Nơi gửi BCTC của công ty là Chi cục Thuế Quận Cầu Giấy, Chi
cục Thống kê Quận Cầu Giấy, Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư Hà
Nội
 Về hệ thống báo cáo tài chính, công ty lập đủ 4 báo cáo tài chính theo quy định,
bao gồm:
+Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01-DN):Lập định kỳ quý, năm.
+Báo cáo kết quả kinh doanh( Mẫu số B02-DN): Lập định kỳ quý, năm
+Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN) : Lập định kỳ năm.
Hiện nay, công ty tiến hành lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián
tiếp. Theo phương pháp này, các luồng tiền vào và các luồng tiền ra từ hoạt động kinh


doanh được tính và xác định trước hết bằng cách điều chỉnh lợi nhuận thuế TNDN của
hoạt động kinh doanh khỏi các khoản mục không phải bằng tiền, các thay đổi trong kỳ
của hàng tồn kho, các khoản phải thu, phải trả từ hoạt động kinh doanh và các khoản mà
ảnh hương về tiền của chúng là luồng tiền từ hoạt động đầu tư.

+Thuyết minh báo cáo tài chính( Mẫu số B09-DN): Lập định kỳ năm.
Căn cứ báo cáo họat động kinh doanh của năm trước, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế
toán chi tiết trong năm dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 để lập báo cáo kết quả
kinh doanh của năm.
Công ty có sử dụng máy vi tính và phần mềm kế toán Misa để hỗ trợ cho công tác
kế toán được thực hiện một cách nhanh chóng, thuận lợi, dễ dàng, chính xác, tính giản bộ
máy kế toán làm cho bộ máy kế toán hoạt động có hiệu quả, bớt cồng kềnh.
2.2 Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế.
Do quy mô kinh doanh của đơn vị tương đối nhỏ nên chưa có bộ phận phân tích
kinh tế riêng biệt; phần công việc này do bộ phận kế toán đảm nhiệm.
Khi kết thúc niên độ, kế toán lập BCTC từ số liệu đó tiến hành phân tích chung lợi
nhuận hoạt động kinh doanh và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động
kinh doanh. Đồng thời căn cứ vào tình hình kinh doanh năm vừa kết thúc để lên kế hoạch
doanh thu cho năm kế tiếp.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị.
 Nội dung phân tích
-

Phân tích chung lợi nhuận hoạt động kinh doanh

-

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh

 Các chỉ tiêu phân tích
-

Doanh thu BH và CCDV


-

Các khoản giảm trừ doanh thu


-

Doanh thu thuần từ hoạt động BH và CCDV

-

Giá vốn hàng bán

-

Lợi nhuận gộp

-

Tỷ suất lợi nhuận gộp

-

Doanh thu hoạt động tài chính

-

Tổng doanh thu thuần

-


Các khoản mục chi phí: Chi phí HĐTC, chi phí bán hàng, chi phí QLDN

-

Các chỉ tiêu tỷ suất chi phí (chi phí bán hàng, chi phí QLDN)

-

Lợi nhuận hoạt động kinh doanh (trước thuế và sau thuế)

-

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng doanh thu thuần

Trong đó:
DT thuần từ hoạt động kinh doanh = DT BH và CCDV – Các khoản giảm trừ DT
Lợi nhuận gộp = DT thuần từ HĐKD – Giá vốn hàng bán
Tỷ suất lợi nhuận gộp = Lợi nhuận gộp/ DT thuần từ BH và CCDV * 100%
Tổng DT thuần = DT thuần từ HĐKD + DT HĐTC
Tỷ suất chi phí bán hàng = Chi phí bán hàng/ DT thuần từ BH và CCDV * 100%
Tỷ suất chi phí QLDN = Chi phí QLDN/ Tổng DT thuần * 100%
Tỷ suất lợi nhuận = Lợi nhuận/ Tổng DT thuần * 100%
2.2.3 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
 Các chỉ tiêu phân tích
 Hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh
 Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh
HMVKD =
Trong đó: HMVKD: Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh



M: Doanh thu thuần BH và CCDV trong kỳ
Vốn kinh doanh bình quân
=
 Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh
PVKD =
Trong đó: HPVKD: Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh
P: Lợi nhuận kinh doanh
 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
 Hệ số doanh thu trên vốn lưu động
HVLD =
 Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động
PVLD =
Trong đó: HVLD: Hệ số doanh thu trên vốn lưu động
PVLD: Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động
: Vốn lưu động bình quân
=
 Hiệu quả sử dụng vốn cố định
 Hệ số doanh thu trên vốn cố định
HVCD =
 Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định
PVCD =
Trong đó: HVCD: Hệ số doanh thu trên vốn cố định
PVLD: Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động
: Vốn cố định bình quân


=
 Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
 Hệ số doanh thu trên vốn chủ sở hữu

HVCSH =
 Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
PVCSH =
Trong đó: HVCSH: Hệ số doanh thu trên vốn chủ sở hữu
PVCSH: Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
: Vốn chủ sở hữu bình quân
=

 Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Bảng 2.4: Số liệu phản ánh tình hình sử dụng vốn kinh doanh trong 2 năm 2014-2015
Đơn vị tính: Đồng
Các chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

2.068.272.665

2.782.048.366

2.782.048.366

3.681.839.901

2.425.160.516

3.231.944.134

1.905.143.353


2.602.855.633

2.602.855.633

3.458.344.390

2.253.999.493

3.030.600.012

1 Vốn kinh doanh
1.1 Số đầu năm
1.2 Số cuối năm
1.3 Số bình quân
2

Vốn lưu động

2.1 Số đầu năm
2.2 Số cuối năm
2.3 Số bình quân


3 Vốn cố định
179.192.733
3.1 Số đầu năm

163.129.312
179.192.733


223.495.511

171.161.022,5

201.344.122

1.583.600.943

2.059.666.236

2.059.666.236

2.794.674.503

1.821.633.590

2.427.170.370

5.837.480.197

6.675.955.280

476.065.293

735.008.267

3.2 Số cuối năm
3.3 Số bình quân
4 Vốn chủ sở hữu

4.1 Số đầu năm
4.2 Số cuối năm
4.3 Số bình quân
5 Doanh thu thuần BH và CCDV
6 Lợi nhuận kinh doanh
(Nguồn: BCTC Công ty cổ phần Savvycom năm 2014, 2015)
Qua số liệu được tổng hợp ở biểu 2.2, tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản
ánh hiệu quả sử dụng vốn như sau:
Biểu 2.4: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại đơn vị trong 2 năm 2014 – 2015
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

So sánh 2015 với 2014

5.837.480.197

6.675.955.280

Chênh lệch
838.475.083

476.065.293

735.008.267

838.475.083


Tỷ lệ (%)
14,36
14,36

Doanh thu bán hàng
Lợi nhuận kinh doanh


×