Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề thi trắc nghiệm hóa học 12 tham khảo số 10 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.09 KB, 9 trang )

SỞ GD - ĐT ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT THÁP MƯỜI

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016-2017
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ THI ĐỀ XUẤT-SỐ 10 - LẦN 2
Câu 1: Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường ?
A. Ca
B. Fe
C. Cu
D. Ag.
+
2+
2+
3+
Câu 2: Trong các ion sau: Ag , Cu Fe , Fe Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Ag+.
B. Cu2+.
C. Fe2+.
D. Fe3+.
Câu 3: Cho 2,74 gam kim loại kiềm thổ A tác dụng hết với H2O, thu được 0,02 mol khí H2. Kim
loại A là
A. Be.
B. Mg.
C. Ca.
D. Ba.
2+
2+
Câu 4: Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Cl , Ca và Mg ,. Hoá chất được dùng để làm mềm


mẫu nước cứng trên là
A. HCl.
B. Na2CO3.
C. H2SO4.
D. NaCl.
Câu 5: Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính?
A. CrO
B. Al2O3
C. CrO3
D. Fe2O3
Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng
A. Nhôm có tính khử mạnh hơn crôm.
B. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
Câu 7: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch H 2SO4
loãng?
A. FeCl3.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Fe(OH)3.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai
- Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch H 2SO4 loãng.
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO 4
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl 3.
- Thí nghiệm 4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl 3.
Số trường hợp ăn mòn điện hóa là:
A. 2.
B. 1.
C. 4.

D. 3.
Câu 9: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch CuSO 4 và dung dịch HNO 3 đặc,
nguội?
A. Zn.
B. Al.
C. Cr.
D. Cu.
Câu 10: Cho dãy các chất: Cu, Fe3O4, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được
với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 22: Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO 3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm
thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Dung dịch Y có chứa chất tan là:
A. Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2.


C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.
Fe(NO3)2.

D.

Fe(NO3)3,

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam bột kim loại M vào dung dịch H 2SO4 loãng dư, thu được
2,688 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg.

B. Al.
C. Zn.
D. Fe.
Câu 13: Khử hoàn toàn m gam Fe 2O3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu
được sau phản ứng là
A. 8,4.
B. 5,6.
C. 2,8.
D. 16,8.
Câu 14: Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện
tượng này do trong khí thải có ?
A. NO2.
B. H2S.
C. CO2.
D. SO2.
Câu 15: Số este có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai :
A. Có thể phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
B. Glucozơ và Fructozơ đều bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
C. Tinh bột và fructôzơ đều tham gia phản ứng thủy phân.
D. Fructozơ không làm mất màu nước brom.
Câu 17: Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H 2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có
công thức cấu tạo là.
A. CH2=CHCOOC2H5 B. CH3COOCH=CH2 C. C2H5COOC2H5
D. C2H5COOCH3
Câu 18: Dung dịch nào dưới đây làm xanh quỳ ẩm ?

A. Glyxin (H2NCH2COOH).
B. Anilin (C6H5NH2).
C. Lysin ( (H2N)2C5H9COOH).
D. Axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2).
Câu 19: Amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên gọi của X là :
A. Glyxin.
B. Lysin.
C. Alanin.
D. Valin
Câu 20: Cho 17,64 gam axit glutamic vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.
A. 22,04 gam
B. 19,10 gam
C. 23,48 gam
D. 25,64 gam
Câu 21: Cho các loại tơ sau: nilon-6, lapsan, visco, xenlulozơ axetat, nitron, enang. Số tơ
thuộc tơ hóa học là.
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 22: Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic
t0
t0
A. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH ��
B. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH ��


0


0

t
t
C. CH2=C(CH3)COOH + NaOH ��
D. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH ��


Câu 23: Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO 2 sinh ra trong quá trình này
được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên
men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 33,70 gam.
B. 56,25 gam.
C. 20,00 gam.
D. 90,00 gam.
. Câu 24: Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng :

A. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh


B. Muối đinatriglutamat dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt)
C. Amino axit thiên nhiên (hầu hết là a-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của
cơ thể sống.
D. Các amino axit có nhóm –NH2 ở vị trí số 6 trở lên là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon.
Câu 25: Điện phân 500 ml dung dịch X gồm NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,3M (điện cực trơ, màng
ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm 15,1 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng
nước bay hơi không đáng kể). Khối lượng kim loại thoát ra ở catot (gam) là
A. 7,68.
B. 15,10.
C. 6,40.

D. 9,60.
Câu 26: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO 3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 40
B. 50
C. 60
D. 100
Câu 27: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2 M thu được khí NO và
m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3- và không có khí H2
bay ra
A. 0,64
B. 2,4
C. 0,32
D. 1,6
Câu 28: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Khi cho Cu vào dung dịch FeCl3;
(2) H2S vào dung dịch CuSO4;
(3) HI vào dung dịch FeCl3;
(4) Dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3;
(5) Dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2; (6) CuS vào dung dịch HCl.
Số cặp chất phản ứng được với nhau là:
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 29: Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.
(d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.

(e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO 3, người ta nút ống nghiệm
bằng bông tẩm dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là :
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 30: Cho CrO3 vào dung dịch NaOH (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4
dư vào X, thu được dung dịch Y. Nhận định nào sau đây là sai?
A. dung dịch X có màu da cam.
B. dung dịch Y có màu da cam.
C. dung dịch X có màu vàng.
D. dung dịch Y oxi hóa được Fe2+ trong dung dịch thành Fe3+.
Câu 31: Cho sơ đồ phản ứng sau:
to
Este X (C6H10O4) + 2NaOH ��
� X 1+ X 2 + X3
o

H 2SO 4 , t
X2 + X3 �����
C 3H 8 O + H 2O
Nhận định nào sau đây là sai ?


A. X có hai đồng phân cấu tạo.
B. Từ X1 có thể điều chế CH 4 bằng 1 phản ứng.
C. X không phản ứng với H 2 và không có phản ứng tráng bạc.
D. Trong X chứa số nhóm -CH 2- bằng số nhóm –CH 3.
Câu 32: Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức).

Đun nóng 0,15 mol X cần dùng 180 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản
ứng thu được ancol etylic và 14,1 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của este
có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là.
A. 84,72%
B. 23,63%
C. 31,48%
D. 32,85%
Câu 33: Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ X, Y, Z, P, Q như sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
Y
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Dung dịch màu tím
Z
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Dung dịch xanh lam
P
Nước Br2
Mất màu dung dịch Br2
Q
Qùy tím
Hóa xanh
Các chất X, Y, Z, P, Q lần lượt là:
A. Etanal, axit etanoic, metyl axetat, phenol, etyl amin.
B. Metyl fomat, lòng trắng trứng, glyxerol, glucozơ, metyl amin.
C. Metanal, glucozơ, axit metanoic, fructozơ, metyl amin.

D. Metanal, metyl fomat, axit metanoic, metyl amin, glucozơ.
Câu 34: Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước.
(2) Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
(3) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - amino axit và là cơ sở tạo nên protein.
(5) Anilin để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen.
(6) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao, đồng thời bị phân hủy.
Số nhận định đúng là.
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Câu 35: Ba chất hữu cơ X, Y và Z có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau:
+ X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH.
+ Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
+ Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3.
B. CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH 2CH2CH3.
C. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH 2CH2CH3.
D. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, CH3COOCH2CH3.
Câu 36: Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun
nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so
với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch
có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 10,31 gam
B. 11,77 gam
C. 14,53 gam
D. 7,31 gam



Câu 37: Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch
chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO 3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO 2 và NO (tỉ
lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol
khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng
của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là:
A. 48,80%
B. 33,60%
C. 37,33%
D. 29,87%
Câu 38: Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở (không chứa chức khác). Đốt cháy hoàn toàn m gam
E cần dùng vừa đủ 1,165 mol O 2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng NaOH thu
được hỗn hợp các muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối thu được 11,66 gam Na 2CO3
thu được 0,31 mol CO 2, còn nếu đốt cháy hoàn toàn lượng ancol thu được thì cần vừa đủ 0,785
mol O2 thu được 0,71 mol H2O. Giá trị m là :
A. 18,16
B. 20,26
C. 24,32
D. 22,84
Câu 39: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa
đủ dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%.
Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 20.
B. 10.
C. 15.
D. 25.
Câu 40: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C 4H9NO4 (đều mạch hở).
Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH

(vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó
có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khổi lượng là
59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 16,45%
B. 17,08%
C. 32,16%
D. 25,32%
ĐÁP ÁN
Câu 1: A.
Câu 2: A.
Câu 3: D.
Câu 4: B.
Câu 5: B.
Câu 6: B.
Câu 7: A.
Câu 8: B.
Câu 9: A.
Câu 10: D.
Câu 11: B.
Câu 12: B.
Câu 13: B.
Câu 14: B.
Câu 15: C
Câu 16: C.
Câu 17: A.
Câu 18: C.
Câu 19: C.


Câu 20: B.

- Vì 2n axit glutamic  n NaOH � mrắn = m C5H 7O 4NNa 2  191.

n NaOH
= 19,1 (g)
2

Câu 21: A
Câu 22: D.
Câu 23: B.
- Sục CO2 vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì : nCO2  nCaCO3  0,5mol
� nC6H12O6 

nCO2
 0,3125mol � mC6H12O6  56,25(g)
2H%

Câu 24: B.
Câu 25: A.
- Các quá trình điện phân diễn ra như sau :

Cu2+
+
a mol

Tại catot
2e

2a mol →

Cu

a mol

Tại anot
2Cl→ Cl2
+
2e
0,2 mol
0,1 mol
0,2 mol
+
H2O → 4H
+ O2
+
4e
4b mol ← b mol → 4b mol

- Xét khối lượng giảm sau điện phân ta có:
BT:e

2a 4b  0,2 �
a  0,12
� 2nCl 2  4nO2  2nCu2

����
��
��
� mCu  7,68(g)

64a 32b  8 �
b  0,01

64nCu  32nO2  mdd gi�m  71nCl 2



Câu 26: B.
- Ta có: n HCO3  n CO32  n CO2  0,5 mol � m KHCO3  m CaCO3  0,5.100  50 (g)
Câu 27: A.
Sự oxi hóa
Sự khử
2+
+
Fe → Fe + 2e
3e + 4H + NO3 → NO + 2H2O ;
0,1
0,2
Cu
(vì sau phản ứng có chất rắn nên 0,18  0,24

0,01
2+
Fe chuyển lên Fe ).
- Nhận thấy: ne nhận > ne cho � nCu pư =

Cu2+ + 2e →
0,1

0,2

2n Fe – 3n NO
= 0,01 mol  mrắn = mCu pư = 0, 64 (g)

2

Câu 28: B.
- Có 5 cặp chất phản ứng được với nhau là:
(1) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
(2) H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4
(3) 3HI + FeCl3 → FeI2 + 0,5I2 + 3HCl
(4) 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl + Fe(NO3)3


2
3
2
(5) 4HSO 4  NO3  3Fe � 3Fe  NO  2H 2O  4SO 4
(6) CuS không tan trong dung dịch HCl.
Câu 29: C.
(a) Sai, Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 - 2% khối lượng cacbon.
(b) Đúng, Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit (bột tecmit) được dùng đề hàn đường ray bằng phản
t0
ứng nhiệt nhôm:
2Al + Fe2O3 ��
� Al2O3 + 2Fe


(c) Đúng, Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của Ca 2+ và Mg2+ trong nước
cứng. Vì vậy Na2CO3 được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời, vĩnh cữu và toàn phần:
Mg 2  CO 32 ��
� MgCO3 � và Ca 2  CO 3 2 � CaCO 3 �
(d) Đúng, Vì S phản ứng Hg (dễ bay hơi, độc) ở điều kiện thường nên dùng S để xử lý Hg rơi vãi.
Hg + S ��

� HgS
(e) Đúng, Trong quá trình làm thí nghiệm Cu + HNO 3 thì sản phẩm khí thu được có được có thể
là NO hoặc NO2 (độc) (vì Cu có tính khử yếu nên sản phẩm khử thường là NO hoặc NO 2) nên ta
dùng bông tẩm bằng kiềm để hạn chế thoát ra ngoài không khí theo phản ứng sau:
2NaOH + 2NO2 ��
� NaNO3 + NaNO2 + H2O.
Vậy có 4 nhận định đúng là (b), (c), (d) và (e).
Câu 30: A
2CrO42- + 2H+ ��
��
� Cr2O72- + H2O

màu vàng
màu da cam
CrO3 + 2NaOHdư ��
� Na2CrO4 + H2O (dung dịch X có màu vàng)
2Na2CrO4 + H2SO4 dư ��
� Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O (dung dịch Y có màu da cam)
Câu 31: A.
- Khi đun với H2SO4 đặc thu được sản phẩm có H 2O nên CTCT của C3H8O là CH3OC2H5  X2,
X3 lần lượt là CH3OH và C2H5OH.
Vậy este X được tạo ra từ axit no, mạch hở, 2 chức và 2 ancol CH 3OH, C2H5OH.
- Ta có cân bằng sau: ,

H3COOCCH 2COOC 2 H 5 (X)  2NaOH ��
� NaOOCCH 2COONa (X1 )  CH 3OH (X 2 )  C 2 H 5OH (X 3 )

A. Sai, X chỉ có 1 đồng phân cấu tạo duy nhất.
CaO
� CH 4  2Na 2CO 3

B. Đúng, Phương trình: NaOOCCH 2COONa  2NaOH ���
to

C. Đúng.
D. Đúng, Trong X có 1 nhóm -CH2- và 1 nhóm –CH3.
Câu 32: C.
- Cho X tác dụng với NaOH, nhận thấy rằng 1

nNaOH
 2 nên trong hỗn hợp có chứa một este
nX

của
phenol (hoặc đồng đẳng). Gọi A và B lần lượt là 2 este (B là este của phenol), có:
nA  0,12mol
�nA  nB  nX  0,15

��

nB  0,03mol
�nA  2nB  2nNaOH  0,18 �
BTKL
���
� mX  mY  18nH2O  46nC2H5OH  40nNaOH  12,96(g) (với nH2O  nB  0,03mol )

- Ta có M X 

mX
 86,4 và theo để bài thì dung dịch sau phản ứng chứa ancol etylic.
nX


→ Từ các dữ kiện suy ra este có CTCT là HCOOC 2H5.
- Xét hỗn hợp X ta có : %mA 
Câu 33: B.
Câu 34: B.

74nHCOOC2H5
.100  68,52 � %mB  31,48
mX


- Có 4 nhận định đúng là: (1), (2), (4) và (5).
(1) Đúng, Ở điều kiện thường metyl, trimetyl, đimetyl và etyl amin là những chất khí có mùi
khai khó chiu, độc và tan tốt trong nước.
(2) Đúng, Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực, có vị
ngọt, dễ tan trong nước và nhiệt độ nóng chảy cao.
(3) Sai, Anilin có lực bazơ yêu hơn ammoniac.
(4) Đúng, Peptit được chia thành hai loại :
* Oligopeptit gồm các peptit gồm các peptit có từ 2 – 10 gốc α – aminoaxit.
* Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α – aminoaxit. Polipeptit của protein.
(5) Đúng, Để lâu anilin ngoài không khí thì anilin chuyển sang màu nâu đen vì bị oxi hóa bởi oxi
không khí.
(6) Sai, Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao không bị phân hủy.
Câu 35: C.
Câu 36: B.
Y : HCOONH

1 4 4 2 43CH
4 33


x
mol

- Cho 9, 42 (g) X �
COONH
2H 5
�Z : H
1 24NCH
4 424
2 4 4 34C43

y mol

64x7mol48
6 4y7mol48
����
� T (M T  36, 6) : CH 3 NH 2 và C 2H 5 NH 2
 NaOH

6 4x7mol4 8 6 4 44y7mol4 4 48 6 44y7mol4 48
���� CH
Cl,4Cl4H43 NCH
Cl
2COOH
1 43 NH
4 43 4
44 2 4
4 4 4,C42H
4 54NH
4 343

 HCl

m (g )

77x  120y  9, 42
x  0, 06


��
 mmuối = 11, 77 (g)
31x  45y  36, 6.(x  y) �y  0, 04


+ Ta có: �

Câu 37: C.
- Dung dịch Y gồm Fe3+, H+, Na+, NO3- và SO42- (dung dịch Y không chứa Fe2+, vì không tồn
tại dung dịch cùng chứa Fe 2+, H+ và NO3-).
BT:e

� nFe3  2nCu  3nNO  0,18mol
����
- Khi cho dung dịch Y tác dụng với 0,135 mol Cu thì: �
nH (d�)  4nNO  0,12mol


m  107n Fe3
 0,58 mol
- Khi cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH) 2 ta có: n BaSO 4  n NaHSO 4  �
233

BTDT
- Xét dung dịch Y, có: ���� n NO3  2n SO42  (3n Fe3  n H   n Na  )  0, 08mol

� m Y  23n Na   56n Fe3  n H   62n NO3  96n SO 4 2   84,18(g)
BT:H

���� nH2O 

nNaHSO4  nHNO3  nH  (d�)
2

 0,31mol

- Xét hỗn hợp khí Z, có nCO2  x mol và nNO  4xmol . Mặt khác :
BTKL
���
� 44n CO2  30n NO  m X  120n NaHSO4  n HNO3  m T 18n H 2O � 44x  4x.30  4,92(g) � x  0, 03mol

- Quay trở lại hỗn hợp rắn X, ta có:
nNO3  nNO  nHNO3

0,08 0,12  0,16
 0,02mol v�nFeCO3  nCO2  0,03mol
2
2
nNaHSO4  nHNO3  2nCO2  4nNO  nH  (d�)
n
mà nFe3O4  O(trong oxit) � nFe3O4 
 0,01mol
4

8
m X  232n Fe3O 4  116n FeCO3  180n Fe(NO 3 ) 2
� %m Fe 
.100  37,33
mX
BT:N

���� nFe(NO3)2 




Câu 38: B.
- Khi đốt hỗn hợp muối ta có : nCOO  nNaOH  2nNa2CO3  0,22mol
- Xét quá trình đốt hoàn toàn lượng ancol có :
BT:O
���
� nCO2 

n OH(trong ancol)  2nO2  nH2O
 0,54mol (với n OH  n COO = 0,22 mol)
2

BTKL
���
� mancol  44nCO2  18nH2O  32nO2  11,42(g)

- Xét quá trình đốt cháy hỗn hợp muối có :
+ Nhận thấy rằng : nO2(��tmu�i)  nO2(��tE)  nO2(��tancol)  0,38mol v�nCOONa  nCOO  0,22mol
BT:O

���
� nH2O  2n COONa  2nO2  3nNa2CO3  2nCO2  0,25mol
BTKL
���
� mmu�i  44nCO2  18nH2O  106nNa2CO3  32nO2  17,64(g)
BTKL
- Khi cho hỗn hợp E tác dụng với NaOH thì: ���� mE  mmu�i  mancol  40nNaOH  20,26(g)

Câu 39: A.
0,5mol kh�Y (M  32)

Mg, MgO


Y
SO
22
4 �
- Quá trình: X �Mg(HCO ) , MgSO  H
1
4
4
3
c�c�
n
3 2
3

dd Z (36%) ����
� MgSO4 :0,6 mol

dd 30%

- Ta có: n H 2SO4  n MgSO 4  0, 6 mol � m H 2SO 4  58,8 gam � m dd H 2SO 4 
 C% 

58,8
 196 gam
0,3

120n MgSO 4
 36% � m  200  m dd H 2SO 4  m khí  20 gam
m  m dd H 2SO 4  m khí

Câu 40: A.
- Đặt X (a mol) ; Y (b mol) ; Z: HCOONH 3CH2COOCH3 (c mol).
- Khi cho X, Y, Z tác dụng với NaOH thu được ancol là CH 3OH: 0,09 mol  c = 0,09 mol
và 3 muối lần lượt là AlaNa; GlyNa; HCOONa: 0,09 mol. Ta có hệ sau:
BT: Na

n GlyNa  0,17 mol
����� n GlyNa  n AlaNa  n NaOH  n HCOONa  0,5 �
��

n AlaNa  0,33 mol
97 GlyNa  111n AlaNa  59, 24  68n HCOONa  53,12


� n Gly (trong X,Y)  0,17  n Z  0, 08 mol và a + b = 0,2 – c = 0,11 mol

- Ta có số mắt xích Gly 


0, 08
0,33
 0, 73 và Ala 
 3  trong X hoặc Y không có mắt xích
0,11
0,11

Gly và cả 2 mắt xích đều chứa 3Ala nên Y là Gly(Ala)3: 0,08 mol và X là (Ala)3 : 0,03 mol.
Vậy %m X 

mX
.100%  16, 45
mE



×