Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.79 KB, 1 trang )
MẶT CẦU
1. C/mr: Tám đỉnh của một hình hộp chữ nhật cùng nằm trên một mặt cầu.
2. Cho ∆ABC ⊥ tại B, đoạn DA vuông góc với (ABC)
a) Xác đònh mặt cầu đi qua bốn điểm A, B, C, D.
b) Cho AB = 3a, BC = 4a, AD = 5a tính bán kính của mặt cầu nói trên.
3. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy AB = a và cạnh bên SA = b. Xác đònh tâm và tính bán kính
của mặt cầu đi qua năm điểm S, A, B, C, D.
HD: Gọi S(O ; R) tiếp xúc với 3 cạnh ∆ABC tại A’, B’, C’. Gọi I là hình chiếu của O trên (ABC) ⇒ IA’ = IB’ =
IC’ ⇒ I là tâm của đường tròn (c) nội tiếp ∆ABC ⇒ O ∈ ∆ trục của (c) . Ngược lại lấy ∀ O ∈ ∆ ⇒ S(O ; R) tiếp
xúc với 3 cạnh ∆ABC tại A’, B’, C’ có R = OA’với A’, B’, C’ ∈ (c) . Vậy: có vô số mặt cầu tiếp xúc với ba
cạnh của một tam giác có tâm nằm trên ∆ trục của đường tròn nội tiếp ∆ABC.
4. Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc. Đặt OA = a, OB = b, OC = c.
a) Xác đònh tâm và tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC theo a, b, c.
b) C/mr: O, I và trọng tâm ∆ABC là ba điểm thẳng hàng.
HD: Tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC là giao điểm I của trung trực cạnh OA và trục d của đáy (d qua
trung điểm M cạnh BC và // OA) R =
2 2 2
1
2
a b c+ +
. Gọi G = AM ∩ OI . Vì AO // IM ⇒
2
GA AO
GM IM
= =
. ⇒
G là trọng tâm ∆ABC.
5. Ba cạnh của một tam giác có độ dài 13, 14, 15. Một mặt cầu có bán kính 5 tiếp xúc với ba cạnh tại các tiếp
điểm nằm trên ba cạnh đó. Tính k/cách từ tâm mặt cầu tới mặt phẳng chứa tam giác.
LG: Gọi (c) là đường tròn nội tiếp ∆ABC có r = 4. Xét ∆OIA’ ⊥ tại I ⇒ OI = 3.
6. Cho mặt cầu (O ; R) tiếp xúc với mp(P) tại I, M là một điểm nằm trên mặt cầu. Hai tiếp tuyến tại M của mặt