Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

giao an dia li Chau mi lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.69 KB, 6 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
ĐỊA LÍ
CHÂU MĨ
(Địa lí, Trang 120)
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học sinh có thể:
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao
gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên
bảng đồ lược đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên:
+ Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.
+ Lược đồ các châu lục và đại dương.
+ Lược đồ tự nhiên châu Mĩ.
+ Hình minh họa trong SGK.
+ Phiếu học tập của HS.
- Học sinh:
+ SGK.
+ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động:
a. Ổn định lớp:
- Hát vui.

Hoạt động của Học sinh
- HS hát.




b. Kiểm tra bài cũ: Châu Phi (tiếp theo).
- Cho HS làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: 2/3 dân số Châu Phi có:
A. Da trắng.
B. Da đen.
C. Da vàng.
D. Da vàng và da đen.
Câu 2: Dân cư Châu Phi sống tập trung ở:
A.Vùng ven biển.
B. Hoang mạc.
C. Vùng ven biển và thung lũng sông.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Các công trình nổi tiếng của Ai Cập:
A. Kim Tự Tháp.
B. Tượng Nhân Sư
C. Cả A và B.
D. Tượng nữ thần tự do.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới:
- Cho HS quan sát hình ông Crít-tốp Cô-lôm-bô.
+ Hỏi: Em có biết nhà thám hiểm Crít-tốp Côlôm-bô đã tìm ra châu lục nào không ?
+ GV giới thiệu: Bài học hôm nay chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu về châu Mĩ.
- Gọi HS nhắc tựa bài. GV ghi bảng.
3. Các hoạt động chính:
 Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn châu


- GV đưa ra Lược đồ các châu lục và đại dương,
yêu cầu HS cả lớp quan sát để tìm ranh giới giữa
bán cầu Đông và bán cầu Tây.

-HS trả lời.
Câu 1:
B. Da đen.

Câu 2:
C. Vùng ven biển và thung lũng sông.

Câu 3:
C. Cả A và B.

- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- HS trả lời.
+ Crít-tốp Cô-lôm-bô đã tìm ra châu
Mĩ năm 1942 sau nhiều tháng ngày
lênh đênh trên biển.
+ Lắng nghe.
- HS nhắc lại.

- HS lên bảng tìm trên Lược đồ các
châu lục và đại dương, sau đó chỉ
ranh giới và giới hạn của cả hai bán
cầu: bán cầu Đông và bán cầu Tây.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trang 103 SGK - HS làm việc cá nhân tìm vị trí địa lí
và tìm vị trí địa lí của châu Mĩ (HS lên bảng chỉ). châu Mĩ.

+ Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây và là
+ Châu Mĩ nằm ở bán cầu nào ?
châu lục duy nhất nằm ở bán cầu này.
+ Phía đông giáp với Đại Tây Dương,
+ Châu Mĩ giáp với những đại dương nào ?


phía bắc giáp với Bắc Băng Dương,
phía tây giáp với Thái Bình Dương.
+ Châu Mĩ có diện tích bao nhiêu và đứng thứ
+ Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu
mấy về diện tích trong các châu lục trên thế
km2, đứng thứ 2 trên thế giới sau châu
giới? (quan sát bảng số liệu trang 103).
Á.
+ Châu Mĩ bao gồm những phần nào ?
+ Châu Mĩ bao gồm phần lục địa Bắc
Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ và các đảo,
quần đảo nhỏ.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận: Châu Mĩ là châu lục duy - Lắng nghe.
nhất nằm ở bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung
Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu
km2, đứng thứ 2 trong các châu lục trên thế giới.
 Hoạt động 2: Thiên nhiên châu Mĩ.
- HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành
- GV yêu cầu HS quan sát các ảnh trong hình 2,
rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, e, g cho bảng.
biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ,

hay Nam Mĩ và điền thông tin vào bảng sau:
Ảnh minh họa

Vị trí

a. Núi An-Đét (Pê-ru)

Phía tây của
Nam Mĩ

b. Đồng bằng Trung
tâm (Hoa Kì)

Bắc Mĩ

c. Thác Ni-a-ga-ra
(Hoa Kì)

Bắc Mĩ

d. Sông A-ma-dôn
(Bra-xin)

Nam Mĩ

e. Hoang mạc A-taca-ma (Chi-lê)

Nam Mĩ (bờ Tây
dãy An-Đét)


Mô tả đặc điểm thiên nhiên
Đây là dãy núi cao đồ sộ, chạy dọc theo bờ
biển phía tây của Nam Mĩ. Trên đỉnh núi
quanh năm có tuyết phủ.
Đây là vùng đồng bằng rộng lớn, bẳng
phẳng do sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp, đất đai
màu mỡ. Dọc hai bên bờ sông cây cối rất
xanh tốt, nhiều đồng ruộng.
Ở vùng này, sông ngòi tạo ra các thác nước
đẹp như thác Ni-a-ga-ra đổ vào các hồ lớn.
Hồ nước Mi-si-gân, hồ Thượng cũng là
những cảnh thiên nhiên nổi tiếng của vùng.
Đây là con sông lớn nhất thế giới bồi đắp
nên đồng bằng A-ma-dôn. Rừng rậm A-madôn là cánh rừng lớn nhất thế giới. Thiên
nhiên nơi đây có một màu xanh của ngút
ngàn cây lá.
Chỉ có núi và cát, không có động thực vật.


g. Bãi biển ở vùng
Bãi biển đẹp thuận lợi cho ngành du lịch
Trung Mĩ
Ca-ri-bê
biển.
- GV gọi các nhóm trình bày.
- HS trình bày.
- GV hỏi: Qua bài tập trên em có nhận xét gì về
- Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và
thiên nhiên châu Mĩ ?
phong phú.

- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận: Thiên nhiên châu Mĩ rất - Lắng nghe.
đa dạng và phong phú, mỗi vùng mỗi miền có
những cảnh đẹp khác nhau.
 Hoạt động 3: Địa hình châu Mĩ.
- Quan sát.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 lược đồ tự
nhiên của châu Mĩ để mô tả địa hình của châu
Mĩ.
- GV gợi ý HS mô tả:
+ Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây
+ Độ cao địa hình thay đổi thế nào từ tây sang
sang đông: dọc bờ biển phía tây là các
đông ?
dãy núi cao và đồ sộ, ở giữa là những
đồng bằng lớn. Phía đông là các dãy
núi thấy và cao nguyên.
+ Kể tên và vị trí của:
 Dãy Cooc-đi-e, dãy An-đét, dãy A Các dãy núi lớn.
pa-lat.
 Đồng bằng trung tâm Hoa Kì, đồng
 Các đồng bằng lớn.
bằng A-ma-dôn, đồng bằng Pam-pa.
 Các cao nguyên lớn.
 Cao nguyên Bra-xin, Guy-an.
 Sông A-ma-dôn, Mi-xi-xi-pi.
 Các con sông.
- Nhận xét.
- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận: Địa hình châu Mĩ gồm 3 - Lắng nghe.
bộ phận chính.
+ Dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao, đồ sộ
như dãy Cooc-đi-e, An-đét.
+ Trung tâm là các đồng bằng như đồng bằng
trung tâm Hoa Kì, đồng bằng A-ma-dôn.
+ Phía đông là các cao nguyên và các dãy núi có
độ cao từ 500 đến 2000m như cao nguyên Braxin, Guy- an, dãy A-pa-lat.
 Hoạt động 4: Khí hậu châu Mĩ.
- Đọc thông tin.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 123
và trả lời các câu hỏi sau:
+ Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên nhiều


+ Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu
nào?
+ Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên.

+ GV nhận xét và nêu lại các đới khí hậu của
châu Mĩ.
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn đối với
khí hậu của châu Mĩ ?

- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
4. Củng cố:
- GV tổ chức cho HS chơi: Trò chơi ô chữ.
- GV phổ biến cách chơi:

+ GV chia lớp thành 3 tổ.
+ Mỗi tổ chọn 2 câu hỏi và trả lời rồi đọc ô chữ
hàng dọc.
+ Tổ nào trả lời đúng và đọc ô chữ hàng dọc
nhanh hơn sẽ chiến thắng.
Câu 1: Đây là nơi hẹp nhất của châu Mĩ ?
Câu 2: Một trong hai con sông lớn của châu
Mĩ ?
Câu 3: Vùng biển nổi tiếng ở Trung Mĩ ?
Câu 4: Hệ thống núi cao ở Nam Mĩ ?
Câu 5: Khí hậu này chiếm diện tích lớn nhất ở
Bắc Mĩ?
Câu 6: Một trong những cao nguyên của châu
Mĩ ?
+ Ô chữ hàng dọc: Amadôn.
- GV cho HS thực hiện trò chơi.
- GV nhận xét trò chơi.

đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn
đới.
+ 1 HS lên bảng chỉ, cả lớp theo dõi:
 Khí hậu hàn đới giá lạnh ở vùng
giáp Bắc Băng Dương.
 Qua vòng cực Bắc xuống phía Nam,
khu vực Bắc Mĩ có khí hậu ôn đới.
 Trung Mĩ, Nam Mĩ nằm ở hai bên
đường xích đạo có khí hậu nhiệt đới.
+ Lắng nghe.
+ Đây là khu rừng nhiệt đới lớn nhất
thế giới, làm trong lành và dịu mát khí

hậu nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết
nước của sông ngòi. Nơi đây được ví
là lá phổi xanh của Trái Đất.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS đọc.
- Lắng nghe.

- Pa-na-ma.
- Mixixipi.
- Ca-ri-bê.
- An-đet.
- Ôn đới.
- Bra-xin.
- Thực hiện trò chơi.
- Lắng nghe.


5. Nhận xét - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
mới.

Duyệt của Giáo viên hướng dẫn

- Lắng nghe.
- Lắng nghe.

Định Yên, ngày 06 tháng 04 năm 2017
Sinh viên thực tập


(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Huỳnh Thị Thu Thúy

Phan Thị Anh Phi



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×