Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần xây lắp sao việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------

ISO 9001:2008

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Lê Thị Vân
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Phạm Văn Tƣởng

HẢI PHÒNG - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------

HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP SAO VIỆT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Lê Thị Vân
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Phạm Văn Tƣởng

HẢI PHÒNG - 2017




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Lê Thị Vân

Mã SV: 1513401044

Lớp: QTL902K

Ngành: Kế toán – Kiểm toán

Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP SAO VIỆT


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………..
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..


3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: :.....................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày ….tháng ….năm 2017
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày ….. tháng …. năm 2017
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN

Người hướng dẫn

Sinh viên

Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2017
Hiệu trƣởng


GS.TS.NSƢT Trần Hữu Nghị

PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu…):
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….................
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
……………………………………………………………………………............
…………………………………………………………………………….............



………………………………………………………………………….................
.
Hải Phòng, ngày tháng năm 2017
Cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. ............................................ 3
1.1 TỔNG QUAN VỀ VỐN BẰNG TIỀN ....................................................... 3
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và phân loại vốn bằng tiền. .................................... 3
1.1.2 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền: .......................................................... 4
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền: .......................................................... 5
1.1.4. Vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền....................................................... 6
1.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ TRONG DOANH NGHIỆP . 6
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của tiền mặt tại quỹ ................................................ 6
1.2.2 Nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quỹ ......................................................... 7
1.2.3. Chứng từ kế toán sử dụng ........................................................................... 8
1.2.4. Quy trình lập và luân chuyển phiếu thu, chi ............................................. 11
1.2.5. Kết cấu và tài khoản sử dụng .................................................................... 12
1.2.6.Phƣơng pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:.......... 14
1.2.6.1. Kế toán tình hình biến động tiền mặt Việt Nam .................................... 14
1.2.6.2. Kế toán tình hình biến động ngoại tệ tại quỹ ......................................... 15
1.2.6.3. Kế toán tình hình biến động vàng, bạc, đá quý tại quỹ.......................... 16
1.3. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG ........................................................ 17
1.3.1.Khái niệm và đặc điểm của kế toán tiền gửi ngân hàng: ........................... 17
1.3.2. Quy định về kế toán tiền gửi ngân hàng ................................................... 18

1.3.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng để hạch toán tiền gửi ngân hàng ................ 20
1.3.3.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 20


1.3.3.2. Sổ sách sử dụng ...................................................................................... 20
1.3.4. Tài khoản sử dụng và kết cấu .................................................................... 20
1.3.4.1. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 20
1.3.4.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 112 ................................... 21
1.3.5. Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về tiền gửi ngân hang22
1.3.5.1. Kế toán tiền gửi Ngân hàng bằng tiền Việt Nam ................................... 22
1.3.5.2 Kế toán tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ .............................................. 23
1.4 KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN ............................................................. 24
1.4.1. Khái niệm và đặc điểm .............................................................................. 24
1.4.2 Chứng từ sử dụng: ...................................................................................... 25
1.4.3 Tài khoản sử dụng : .................................................................................... 25
1.4.4 Kết cấu........................................................................................................ 25
1.4.5 Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về tiền đang chuyển .. 26
1.5. VẬN DỤNG SỔ SÁCH TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TRONG DOANH NGHIỆP. ................................................................................. 27
Chƣơng II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY LẮP SAO VIỆT................................................................... 32
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI .......................... 32
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP SAO VIỆT ....................................................... 32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ........................................ 32
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần xây lắp Sao Việt. . 32
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động của Công ty. ........................................................... 32
2.1.2.2. Những kết quả đạt đƣợc trong 3 năm qua(2013 - 2015) ........................ 33
2.1.2.3. Thuận lợi và khó khăn ............................................................................ 35
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ........................................ 36
2.1.3.1. Chức năng của từng phòng ban. ............................................................. 36

2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ............................................................. 38
2.1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán............................................................ 38
2.1.4.2. Hình thức kế toán, chế độ chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng
tại công ty ............................................................................................................ 40


2.1.6. Trình tự kế toán ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. ............................. 41
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Xây Lắp Sao Việt..
............................................................................................................................. 42
2.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ của công ty .......................................................... 43
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 43
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 43
2.2.1.3. Quy trình hạch toán ................................................................................ 44
2.2.1.4. Một số ví dụ về hạch toán kế toán tăng tiền mặt tại quỹ tại Công ty .... 45
2.2.1.5. Ví dụ về hạch toán kế toán giảm tiền mặt tại quỹ tại công ty ................ 49
2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty cổ phần xây lắp Sao Việt. .......... 58
2.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng ..................................................................... 58
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 58
2.2.2.3. Sơ đồ luân chuyển tiền gửi Ngân hàng .................................................. 59
2.2.2.4. Một số ví dụ về hạch toán tiền gửi ngân hàng tại công ty: .................... 59
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP SAO VIỆT66
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xấy
lắp Sao Việt ......................................................................................................... 66
3.1.1. Ƣu điểm về bộ máy quản lý ...................................................................... 67
3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán:.................................................................... 67
3.1.1.2. Về hình thức kế toán. ............................................................................. 68
3.1.1.3. Về hạch toánkế toán. .............................................................................. 68
3.1.1.4. Về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty ....................................... 69
3.1.1.5. Về đội ngũ cán bộ nhân viên .................................................................. 70

3.1.2. Tồn tại cần khắc phục ............................................................................... 70
3.1.2.1. Về công tác kiểm kê quỹ tiền mặt .......................................................... 70
3.1.2.2. Về việc luân chuyển chứng từ ................................................................ 71
3.1.2.3. Về việc trích lập khoản dự phòng phải thu khó đòi ............................... 71
3.1.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp Sao Việt .......................... 71


KẾT LUẬN ......................................................................................................... 77


Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Mỗi một đơn vị kinh tế là một tế bào của nền kinh tế toàn cầu. Nền kinh tế
toàn cầu càng phát triển thì kế toán càng giữ vai trò quan trọng trong việc quản
lý kinh doanh. Bất kỳ một cơ sở sản xuất kinh doanh nào thì Tài chính - vốn
cũng là một vấn đề vô cùng quan trọng để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển. Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề cho một doanh nghiệp hình thành, tồn tại
và phát triển, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng nhƣ thực
hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay, phạm vi
hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn trong nƣớc mà đã đƣợc mở
rộng tăng cƣờng hợp tác với nhiều nƣớc trên thế giới. Do đó quy mô và kết cấu
của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có thể ảnh
hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy nên doanh
nghiệp phải trú trọng đến công tác tổ chức kế toán vốn bằng tiền vì nếu làm tốt
công tác này sẽ giúp quản lý nắm đƣợc vốn của doanh nghiệp nói chung, vốn
bằng tiền nói riêng của đơn vị mình, để có các biện pháp sử dụng vốn phù hợp

nhằm tiết kiệm tối đa chi phí vốn để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Xuất phát từ những nhận thức trên, trong thời gian thực tập của CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY LẮP SAO VIỆT, em đã đi sâu tìm hiểu công tác kế toán Vốn
bằng tiền và chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình là: “Hoàn thành công
tác kế toán vốn bằng tiền tạiCÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP SAO VIỆT ”.
Bài khóa luận của em gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong
các doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP SAO VIỆT.

Lê Thị Vân

1


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng

Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán
vốn bằng tiền tại CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP SAO VIỆT
Trong thời gian thực hiện khóa luận, được sự hướng dẫn, chỉ dạy của
thầy giáo Th.S Phạm Văn Tưởng và của các anh chị trong phòng kế toán - tài
chính cũng như các phòng ban khác trong công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ
em tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thiện bản báo cáo này. Mặc dù đã có nhiều
cố gắng nhưng với khả năng có hạn, thời gian tiếp xúc với thực tế chưa
nhiều nên chắc chắn báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em
xin tiếp thu và chân thành cảm ơn những ý kiến góp ý chỉ bảo thầy cô giáo
trong bộ môn kế toán cũng như của cán bộ phòng kế toán CÔNG TY CỔ

PHẦN XÂY LẮP SAO VIỆT để em có điều kiện bổ sung nâng cao kiến thức
của bản thân, hoàn thành tốt khóa luận và phục vụ tốt cho công tác thực tế
sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hải Phòng, ngày tháng năm 2017
Sinh viên:

Lê Thị Vân

Lê Thị Vân

2


Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.=
1.1 TỔNG QUAN VỀ VỐN BẰNG TIỀN
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và phân loại vốn bằng tiền.
a, Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lƣu động trong doanh nghiệp tồn tại
dƣới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ
của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nƣớc và các khoản
tiền đang chuyển. Với tính lƣu hoạt cao – vốn bằng tiền đƣợc dùng để đáp ứng
nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.
b, Đặc điểm

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền đƣợc sử dụng để đáp
ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các
loại vật tƣ hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời vốn
bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì
vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lí hết sức chặt chẽ do
vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao, nên nó là đối tƣợng của gian lận và sai
sót. Vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản
lí thống nhất của Nhà nƣớc chẳng hạn: lƣợng tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp
dùng để chi tiêu hàng ngày không vƣợt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và
ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thƣơng mại…
c, Phân loại
-Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền tại doanh nghiệp đƣợc chia thành :

Lê Thị Vân

3


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng

 Tiền Việt Nam: là các loại giấy bạc do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt
Nam phát hành và đƣợc phép sử dụng làm phƣơng tiện giao dịch chính
thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Ngoại tệ: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc không phải do
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam phát hành nhƣng đƣợc phép lƣu hành
trên thị trƣờng Việt Nam nhƣ: đồng Đô la Mỹ (USD), đồng tiền chung
Châu Âu (EURO), đồng yên Nhật (JPY)…
 Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là tiền thực chất, tuy nhiên đƣợc lƣu

trữ chủ yếu là vì mục tiêu an toàn hoặc một mục đích bất thƣờng khác
chứ không phải vì mục đích thanh toán trong kinh doanh.
- Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp gồm:
+ Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý,
đá quý, ngân phiếu hiện đang đƣợc giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu
cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.
+ Tiền gửi Ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý,
đá quý mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân hàng.
+ Tiền đang chuyển: bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ trong các trƣờng
hợp sau:
 Gửi tiền vào Ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo của Ngân hàng.
 Làm thủ tục chuyển tiền từ Ngân hàng qua bƣu điện để trả nợ nhƣng
chƣa nhận đƣợc giấy báo.
 Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo.
1.1.2 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền:
-Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Hạch toán kế toán phải sử dụng thống
nhất một đơn vị giá là ”đồngViệt Nam (VNĐ)” để tổng hợp các loại vốn bằng
tiền. Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt Nam” để ghi
sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi nguyêntệcácloạitiềnđó.

Lê Thị Vân

4


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng

-Nguyêntắc cập nhật: Kếtoánphảiphảnánhkịpthời,chínhxácsốtiềnhiệncóvà

tình hình thu chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ
theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi, từng loại vàng, bạc, đá quý theo
số lƣợng, giá trị, quy cách, độ tuổi,phẩmchất,kíchthƣớc,...
- Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ, ngoài
việc theo dõi chi tiết theo nguyên tệ còn phải đƣợc quy đổi về VNĐ để ghi sổ.
Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trƣờng liên ngân hàng
do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam chính thức công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ. Với những ngoại tệ mà Ngân hàng không công bố tỷ giá quy đổi ra
VNĐ thống nhất quy đổi thông qua USD.
Với vàng bạc, kim khí quý, đá quý thì giá nhập vào trong kì đƣợc tính
theo giá trị thực tế, còn giá xuất trong kì đƣợc tính theo một trong các phƣơng
pháp sau:
+

Phƣơng pháp giá thực tế nhập trƣớc – xuất trƣớc.

+

Phƣơng pháp giá thực tế nhập sau – xuất trƣớc.

+

Phƣơng pháp giá thực tế đích danh.

+

Phƣơng pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập.

Tuy nhiên, do vàng bạc, kim khí quý, đá quý là loại tài sản có giá trị lớn và
mang tính tách biệt nên phƣơng pháp thực tế đích danh thƣờng đƣợc sử dụng.

Nếu có chênh lệch giữa giá xuất bán và giá thanh toán ở thời điểm phát sinh
nghiệp vụ thì đƣợc phản ánh vào TK 515 hoặc TK 635.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
- Theo dõi phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có, tình
hình biến động và sử dụng tiền mặt , kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu
chi và quản lý tiền mặt.
- Cung cấp số liệu kịp thời cho công tác kiểm kê lập báo cáo tài chính và phân
tích hoạt độngkinhtế.

Lê Thị Vân

5


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng

- Giám sát việc chấp hành chế độ quy định về quản lý các loại vốn bằng tiền,
đảm bảo chi tiêu tiết kiệm và hiệu quả cao.
- Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ thủ tục hạch toán vốn bằng tiền
- Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng kiểm soát
và phát hiện các trƣờng hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các chênh
lệch, xác định nguyên nhânvàkiếnnghịbiệnphápxửlývốnbằngtiền.
- Hƣớng dẫnvà kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ.Kiểm tra thƣờng xuyên, đối
chiếu số liệucủathủquỹvớikếtoántiềnmặtđểđảmbảotínhcânđốithốngnhất.
1.1.4. Vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền
- Nhằm đƣa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng cơ cấu
vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để
nhà quản lý có thể nắm bắt đƣợc những thông tin kinh tế cần thiết, đƣa ra những quyết

định tối ƣu nhất về đầu tƣ, chi tiêu trong tƣơng lai nhƣ thế nào.
- Bên cạnh nghiệp vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình luân chuyển
tiền tệ, qua đó biết đƣợc hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.
1.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ TRONG DOANH
NGHIỆP
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của tiền mặt tại quỹ
* Khái niệm: Tiền mặt đƣợc dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn
quỹ tại quỹ của doanh nghiệp. Tiền mặt của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt
Nam, ngoại tệ, vàng bạc đá quý đƣợc bảo quản tại quỹ tiền mặt do thủ quỹ quản
lý. Hàng ngày hoặc định kỳ doanh nghiệp phải tổchức kiểm kê tiền mặt để nắm
chắc các số thực có, phát hiệnngay các khoản chênhlệch
đểtìmnguyênnhânvàkiếnnghịbiệnphápxử lý.
* Đặc điểm:
- Công ty luôn giữ một lƣợng tiền nhất định để phục vụ cho việc chi tiêu
hàng ngày và đảm bảo cho hoạt động của Công ty không bị gián đoạn. Tại công
ty, chỉ có những nghiệp vụ phát sinh không lớn mới thanh toán bằng tiền mặt.

Lê Thị Vân

6


Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng

Khóa luận tốt nghiệp

- Hạch toán vốn bằng tiền do thủ quỹ thực hiện và đƣợc theo dõi từng
ngày. Tiền mặt của công ty tồn tại chủ yếu dƣới dạng đồng nội tệ và rất ít dƣới
dạng đồng ngoại tệ.
1.2.2 Nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quỹ

Kế toán vốn bằng tiền phải tôn trọng đầy đủ các chế độ, các quy tắc
quản lý và lƣu thông tiền tệ hiện hành. Cụ thể:
- Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất đó là đồng
Việt Nam, trừ trƣờng hợp đƣợc phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng.
- Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân hàng
phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (
tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ
liên Ngân hàng do Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh ) để ghi sổ
kế toán.
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt ghi chép
hàng

ngàyliên

tụctheo

trình

tựphát

sinhcác

khoảnthu,chi,

xuất,nhậpquỹtiềnmặt,ngoại tệvà tính rasốtồnquỹtạimọithờiđiểm .
- Mọi khoản thu chi tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lý, hợp lệ. Sau khi thực
hiện

thu


chitiềnmặtthủquỹphảikítênđóngdấuđãthutiềnhoặcđãchi

tiền

cácphiếuthuchi.
- Nhóm tài khoản có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra
đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt
và sổ kế toán tiền mặt.Nêu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để
xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
- Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp
dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý,

Lê Thị Vân

7


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng

đá quý ở các doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt
thì việc nhập xuất đƣợc hạch toán nhƣ
cácloạihàngtồnkho,khisửdụngđểthanhtoánchitrảđƣợchạchtoánnhƣngoạitệ.

1.2.3. Chứng từ kế toán sử dụng
Các chứng từ đƣợc sử dụng trong công tác hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm:
- Phiếu thu (Mẫu số 01-TT): Đƣợc sử dụng làm căn cứ để hạch toán số tiền mặt

Việt Nam, ngoại tệ đã thu trong kỳ theo từng nguồn thu.
Dokếtoánlậpthànhbaliên.Trongđó:
+ Liên1:lƣu
+ Liên2:giaochongƣờinộptiền
+ Liên 3:thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ rồi chuyển cho kế toán để ghi vào sổ kế
toán.

Lê Thị Vân

8


Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng

Khóa luận tốt nghiệp

Mẫu số: 01 - TT

Đơn vi:………..

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Bộ phận:……….

Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
Quyển số: ...........
PHIẾU THU

Số: .......................


Ngày ...tháng ...năm ...

Nợ: .......................
Có: .........................

Họ và tên ngƣời nôp tiền: ....................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................
Lý do nộp: ........................................................................................................
Số tiền: ....................................................(Viết bằng chữ): ................................
Kèm theo: ............................Chứng từ gốc.
Ngày ...tháng ...năm ...
Giám đốc
Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): .............................................................................
+ Số tiền quy đổi: .........................................................................................................

- Phiếu chi(Mẫu số 02-TT): Đƣợc sử dụng làm căn cứ để hạch toán số tiền đã
chi của đơn vị trong kỳ, là căn cứ để xác định trách nhiệm vật chất của ngƣời
nhận tiền. Dokếtoánlậpthànhbaliên.Trongđó:
+ Liên1:lƣu
+ Liên2:giaochongƣờinhậntiền
+ Liên3:thủ quỹvàkếtoántrƣởngdùngchung.


Lê Thị Vân

9


Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng

Khóa luận tốt nghiệp

Mẫu số: 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)

Đơn vi:………..
Bộ phận:……….

PHIẾU CHI
Ngày ...tháng ...năm ...

Quyển số: ...........
Số: .........................
Nợ: .........................
Có: .........................

Họ và tên ngƣời nhận tiền: ...........................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................
Lý do chi: .................................................................................................
Số tiền: ....................................................(viết bằng chữ): ………..................
Kèm theo: .................chứng từ gốc.

Ngày ...tháng ...năm ...
Giám đốc
Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): .................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): .............................................................................
+ Số tiền quy đổi: .........................................................................................................

- Giấy đề nghị tạm ứng: Là căn cứ để xét duyệt tạm ứng làm thủ tục lập phiếu
chi xuất cho tạm ứng.
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu số 05 – TT): Là chứng từ liệt kê các khoản
tiền đã nhận tạm ứng, làm căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán.
- Giấy đề nghị thanh toán: Dùng trong trƣờng hợp đã chi nhƣng chƣa đƣợc thanh
toán hoặc chƣa nhận thanh toán hoặc chƣa nhận tạm ứng để tổng hợp các khoản
đã chi kèm theo chứng từ (nếu có) làm thủ tục thanh toán.
- Biên lai thu tiền: Là giấy biên nhận của đơn vị hoặc cá nhân đã thu tiền hoặc
thu Séc của ngƣời nộp tiền làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng
thời để ngƣời nộp tiền thanh toán với đơn vị nộp tiền hoặc lƣu quỹ.

Lê Thị Vân

10


Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng


Khóa luận tốt nghiệp
Đơn vi:………..
Bộ phận:……….

Mẫu số: 06 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
BIÊN LAI THU TIỀN
Ngày ...tháng ...năm ...
Quyển số: ...................
Số: ...................

- Họ và tên ngƣời nộp tiền:..........................................................................................
- Địa chỉ: ..................................................................................................................
- Nội dung thu: ..........................................................................................................
- Số tiền thu: ........................................(Viết bằng chữ):.............................................
...............................................................................................................................
Ngƣời nộp tiền
(Ký, họ tên)

Ngƣời thu tiền
(Ký, họ tên)

- Bảng kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý
- Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNĐ): Là bằng chứng xác nhận số tiền mặt Việt
Nam tồn quỹ thực tế và số chênh lệch thừa, thiếu so với sổ quỹ, làm cơ sở xác
định trách nhiệm vật chất và bồi thƣờng cũng nhƣ là căn cứ để điều chỉnh số tiền
tồn quỹ trên sổ sách kế toán và số tiền tồn quỹ thực tế.
- Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, bạc, kim khí, đá quý)
1.2.4. Quy trình lập và luân chuyển phiếu thu, chi

a, Quy trình lập
Chứng từ gốc → Lập phiếu thu,chi → Kế toán trƣởng duyệt → Giám đốc duyệt.
Nhƣ vậy, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc việc thu chi của các phòng ban
trong xí nghiệpmà kế toán lập phiếu thu, phiếu chi và chuyển lên phòng kế toán
trƣởng và giám đốc xem xét ký duyệt. Sau khi kế toán trƣởng và giám đốc ký
duyệt xong thì chuyển cho thủ quỹ thu hay chi tiền rồi kế toán viết vào sổ chi
tiết tài khoản 111, 112, sổ tổng hợp TK và cuối cùng là lên bảng CĐKT.

Lê Thị Vân

11


Khóa luận tốt nghiệp

Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng

b, Trình tự luân chuyển
Lập chứng từ → Kiểm tra chứng từ → Sử dụng chứng từ → Bảo quản và sử
dụng lại chứng từ → Lƣu trữ hoặc hủy chứng từ
+ Lập chứng từ theo các yếu tố của chứng từ, tùy theo nội dung nghiệp vụ kinh
tế của chứng từ mà sử dụng chứng từ cho thích hợp. Tùy theo yêu cầu quản lý
của từng loại tài sản mà chứng từ có thể lập thành một hoặc nhiều bản.
+ Kiểm tra chứng từ: Nghĩa là kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp và hợp lý của
chứng từ nhƣ: các yếu tố của chứng từ, số liệu, chữ ký của những ngƣời có liên
quan.
+ Sử dụng chứng từ: Sử dụng chứng từ cho lãnh đạo nghiệp vụ và ghi sổ kế
toán. Lúc này, chứng từ dùng để cung cấp thông tin cho lãnh đạo và giúp bộ
phận kế toán lập định khoản và phản ánh vào sổ kế toán.
+ Bảo quản và sử dụng lại chứng từ để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế

toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
+ Lƣu trữ hoặc hủy chứng từ: sau khi ghi sổ và kết thúc kỳ hạch toán chứng từ
đƣợc chuyển sang lƣu trữ. Khi kết thúc thời hạn lƣu trữ, chứng từ đƣợc đem đi
hủy.
1.2.5. Kết cấu và tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 111 - “Tiền mặt”: Tài khoản này dùng để phản ánh số
hiện có và tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ.
Kết cấu và nội dung phán ánh của TK 111 - “Tiền mặt”

Lê Thị Vân

12


Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng

Khóa luận tốt nghiệp
Bên Nợ

TK 111

Bên Có

SDDK:
Giá trị các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá quý tồn quỹ
tiền mặt từ cuối kỳ trƣớc.
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ


bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ;

- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim
khí quý,đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát
kiểm kê.

hiện khi kiểm kê;

- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (đối đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (đối
với tiền mặt ngoại tệ)

với tiền mặt ngoại tệ)

∑ SPS Nợ

∑ SPS Có

SDCK: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn
quỹ tiền mặt cuối kỳ này.
TK 111 – “Tiền mặt” có 03 tài khoản cấp 2:
- TK 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt
Nam tại quỹ tiền mặt.
- TK 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn
quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam.
- TK 1113 - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng bạc, kim
khí quý, đá quý nhập xuất tồn quỹ.

Lê Thị Vân


13


Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.6.Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu:
1.2.6.1. Kế toán tình hình biến động tiền mặt Việt Nam
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tiền mặt tại quỹ
112

111(1111)
Rút TGNH nhập quỹ TM

121, 221 515

112

Gửi TM vào ngân hàng
121, 221

Lãi

Mua chứng khoán, vốn góp

Thu hồi các khoản
635


liên doanh, liên kết

đầu tư tài chính

152,153,156
Mua vật tư, dụng cụ, hàng hóa

Lỗ
133
131, 138, 141

Thuế GTGT

Thu hồi các khoản nợ

154, 635, 642,811
Chi phí phát sinh bằng tiền mặt

133
311, 3411

Thuế GTGT

Vay ngắn hạn, dài hạn
211, 217
Mua TSCĐ, BĐSĐT
411

Thuế133
Nhận vốn góp, phát hành

Cổ phiếu

511, 515, 711

GTGT
311, 331, 334,338
Thanh toán các khoản

Dthu và thu nhập khác

nợ phải trả bằng tiền mặt

3331

Lê Thị Vân

1381

Thuế GTGT

Tiền mặt thiếu phát hiện

( nếu có )

qua kiểm kê chờ xử lý

14


Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.6.2. Kế toán tình hình biến động ngoại tệ tại quỹ
Đối với ngoại tệ, ngoài quy đổi ra đồng Việt Nam, kế toán còn phải theo
dõi trên tài khoản 007 – “Ngoại tệ các loại”. Việc quy đổi ra đồng Việt Nam
phải tuân thu quy định sau:
- Kết cấu TK 007 – Ngoại tệ các loại:
TK 007 – Ngoại tệ các loại
Ngoại tệ tăng trong kỳ

Ngoại tệ giảm trong kỳ

SD:
Ngoại tệ hiện có
Việc quy đổi ra đồng Việt Nam phải tuân thủ các quy dịnh sau:
- Đối với tài khoản thuộc loại chi phí, thu nhập, vật tƣ, hàng hóa, tài sản cố
định… dù doanh nghiệp có hay không sử dụng tỷ giá hạch toán. Khi có các
nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ, đều phải ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ
giá mua vào của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ kinh tế.
- Các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ bằng ngoại tệ thì các tài khoản tiền, các
khoản thu, phải trả đƣợc ghi bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của ngân
hàng Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các khoản
chênh lệch tỷ giá (nếu có) của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc hạch toán
vào tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá”.
- Các doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ có thể
sử dụng tỷ giá hạch toán để ghi sổ các tài khoản tiền, phải thu, phải trả. Số chênh
lệch giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá mua của ngân hang tại thời điểm nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đƣợc hạch toán vào tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá”.


Lê Thị Vân

15


×