Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

nghien cuu de xuat xay dung mang xa hoi hoc tap tai viet nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.9 KB, 3 trang )

Nghiên cứu đề xuất xây dựng mạng xã hội học
tập tại Việt Nam

cho

tính
tư,mạng
công
khai
chođối
toàn
bộ
bạn
bèbáo
hoặc
côngnăng
khaicủa
trong
giớixãhạn
số có
thành
2.2
Vaixãriêng
trò
xãXÂY
hội
với
Một
mạng
hộicủa
học


tập và

trong
đó

sựgiáo
kết dục
hợp
cácđược
tính
mạng
hộimột
thông
thường
vào
có thể
đăng
thông
báo
phản
hồi
các
thông
đăng
bởi
người
khác
(mà
gửiphần
cho

CHƯƠNG
III:
ĐỀ
XUẤT
DỰNG
bẹn

của
họ.
Vai
trò
mạng

hội
đối
với
giáo
dục
được
thể
hiện

số
lượng
người
thường
xuyên
sử
dụng
mạng

mình).
MẠNG
XÃhọc
HỘI
môi trường
tậpHỌC
onlineTẬP
để phát huy hiệu quả của mạng xã hội, đồng thời hạn chế những nhược điểm
xã hội trong độ tuổi học sinh, sinh viên là rất lớn. Mặt khác mạng xã hội có những tính năng phù hợp
1.2.3
Tương
tác
3.1
Đặc các
điểm
cần

của

hội học tập
của
nó.
3.2.2
Các
tác
nhân
của
thống
để phát
triển

hoạt
động
giáomạng
dục hệ
trực
tuyến.
Một
đặc
tính
khác
của
các
mạng

hội
hiện
đại làtrị,
sự
tươngviên,
tác. Học
Người
dùng
trên
các
mạng
xã hội
An
khépcủa
kín:
hội, quản

người
ta Giáo
nghĩ
ngay
tới
tính
“mở”
củaxem
nó,trang
bất kỳ
ai cũng

Cáctoàn,
tác nhân
hệ Nhắc
thốngđến
baomạng
gồm: xã
Người
sinh,
Khách
2.3
Các
ưu
điểm

hạn
chế
của
việc

sử
dụng
mạng

hội
trong
giáo
dục

thể
giao
tiếp
một
cách
dễ
dàng

tham
gia
các
trò
chơi
trực
tuyến
với
nhau.
2. Đối
tượng
thể xem
thông

tin vànghiên
kết bạncứu
với người dùng đã là thành viên. Điều này cần được hạn chế ở mạng xã
3.2.3tập, để tạo
Các
usemôi
case
của hệ
thống
hội học
một
trường
học
tậptếanvềtoàn,
lành
mạnh,
hiệu quả. Online
Ở mạngLearning
xã hội học tập, việc
2.3.1
Ưu
điểm
•1.2.4Các
lý thuyết
và kinh
nghiệm
thực
mạng
xã hộ
i, E-learning,

Dựa
vào
cộng
đồng

Thị
Nhị
gia
nhập
được
chế

các
hoạtcơ
động
được
giám
sát chặt
chẽ.
Mạng
xã hội học
tậphọc
cũng
cần
3.2.4
Một
sốlinh
tính
năng
của

hệ
thống
Tính
linh
hoạtđược
:hạn
“Tính
hoạt
ở luôn
chỗ,

hội
rộng
sự đồng,
lựa chọn
người
về học
Mạng
xãCommunities.
hội
xây
dựng
vàthể
duyhiện
trìbản
dựa
trênmạng
các
đặc
tínhmở

của
cộng
cáccho
nhóm
được
thiết
lập
hạn
chế
quảng
cáo,
những
gợi
ý
kết
bạn
hay
những
ứng
dụng
trò
chơi
hấp
dẫn
khác...
cái
gì,
học
khi
nào,

học
nơi

học
thế
nào.

hỗ
trợ
nhiều
cách
học
tập
khác
nhau,
bao
gồm
cả
edựa •trênMối
sở thích,
niềm
tin...
quan
hệdụng
giữa
mạng


hoạt
động

dục.
3.2.4.1
Đăng
ký,
quản

thông
tin

learning.
Tính
hoạt

nghĩagiống
làhội
dựnhư
đoán,
đáp học
ứngtập,
được
nhu
cầuthường
luôn thay
đổicác
và trang
mongmạng
đợi của
Dễ
truy
cập

vàlinh
sử
: Cũng
cácvà
trang
mạng
xãgiáo
hội
bình
khác,

Trường
học Công nghệ
Phát
triển
mối
quan
hệ xãĐại
•1.2.5

hìnhphải
giáodễdục
dụng
hội phù hợp với Việt Nam.
giáohọc
dục”.
hội
tập
cần
truyứng

cập

sửmạng
dụng.
nhân
Luận
văn
Thạc
sĩ xã
ngành:
Công
nghệ
mềm;

số: 60.48.10
Cộnghiện
đồng
trên
các
trang
mạng
hộimạng
trực
tuyến
mộtphần
cộng
đồng
mở,
ở đó
dùng

được
Tính
lặp
lại:
tin
trên
các mạnh
trang
xãtrang
hộilàđược
cung
cấp
như
một
khongười
dữ liệu
thông
các
Thể
luồng
hoạt
động:
Sức
của
các
mạng
xã hội
thông
thường
chính


việc
tạoqua
rathoải

tảThông
3.
Mục
đích
và triển
phương
pháp
nghiên
cứu
Người
hướng
dẫn:
TS.
Trương
Anh
Hoàng
mái
lựa
chọn

phát
các
mối
quan
hệ

của
mình.
Người
dùng
càng

nhiều
mối
quan
hệ
trong
luồng
trang web,
hoạt nghĩa
động của
là, người
ngườihọc
dùng.
có thể
Trong
lấymột
thông
khoảng
tin được
thờicung
gian,cấp
người
trên dùng
các trang
có thể

web
thấy
ngay
tất lập
cả những
tức hoặc

Để
mộtMục
mạng
hội
học tập
sự Năm

anxuất
toàn
vàmô
khép

phải
được
tạo
thành một
mạng
mạng,
thiếtxãcủa
lập
thêm
các
mối

quan
hệ
khác
dựa
trênkín,
các
mối
hệ đã
có.
đích
nghiên
cứuthực
là việc
nhằm
đềđã
một
hình
mạng

hội
dành
riêng
học mà
tập
để
bảo
vệ:
2011
bạn
bè càng

của mình
đang
làm,nhiều
nhưng
họ
thực
hiện,
hình
ảnh

họquan
đã chia
sẻ,
các cho
sự kiện
họ
sau
này.
xã hội nội bộ. Khác với các mạng xã hội thông thường khác, trong đó người sử dụng có thể
tham
dự, nơi
đã từng
xuất
hiện,
liên
kết
web
màđào
họ tạo,
đãcấp

chia
....
Một
xãchóng
hội học
tập
cần
góp 1.2.6
phần
làmhọ
phong
phú
các
hình
thức
giáo
dục,
phát
huy
hiệuvàmạng
quả
của
Internet
đối cũng
với hoạt
Tính
cảm
xúc
vượt
nội

dung
Tính
truy
cập:
Các
mạng
hội
cung
sựsẻ
dễ
dàng
nhanh
đăng thuận
ký tự tiện
do, và
việcdễđăng
ký thành
viên ởxãđây
sẽ
phải
thông
qua
địa chỉ
mail
theotrong
hòm việc
thư truy
của
Abstract:
Tổng

quan
về mạng
xãhọc
tính
xãvà
hộibấtvàcứchức
năng
mềm

những
giá
trịđào
cốt
lõivà
này.
cập,
soát,
cập
chỉnh
sửa
tàixãliệu
tậpcác
cầnđặc
thiết
bấtcủa
cứ mạng
lúckhi
nào
nơi trước
đâu.sửphần

Một
đặc
tính
độc
đáo
của
các
mạng
hội
làhội,
yếu
tố
cảm
xúc.
Trong
đây
đã
tập
động
giáo
dục,
tạo.
từng rà
trường.
Cụnhật
thể,
để
khởi
đầu,
một

thành
viên
trong
trường
(sẽcác
là trang
quản web
trị)
sẽ
dụng
địa
của
mạng

hội.
Nghiên
cứu
mạng

hội

lĩnh
vực
giáo
dục:
Giáo
dục
điện
tử
(E-Learning)

Công
nhận
thành
tích
học
tập:
Trong
môi
trường
học
tập
truyền
thống,
các

nhân

thành
tích
xuất
trung
chủ
yếu
vào
việc
cung
cấp
thông
tin
cho

khách
truy
cập,
mạng

hội
thực
sự
cung
cấp
cho
người
Những
thức
chỉ 2.3.1
email
của pháp
mình
đểthách
tạo làtài
khoản
trường
mìnhtrên
trên
mạng
xã hội.
Saucó,khi
được
Phương
chủ

yếu
tổng
hợp, của
nghiên
cứu
dựa
cáctrang
kết quả
nghiên
cứumạng
đã
từhội
đó
đề
vàcảm
Cộng
đồng
học
tậpchia
trực
tuyến
(Online
learning
communities);
vai
trònày
của
xãkhăn,
đối
sắc

trong
học
tập
thường
được
biểu
dương,
tặng
giấy
khen,
phần
thưởng.
Điều
cũng
cần

trong
dùng
với
giác
an
toàn
để
sẻ
thông
tin

ý
thức
rằng

không

vấn
đề


quá
khó
bế
Tính
riêng
tư:
Mối
quan
tâm
về
tính
riêng

của
một
người
dùng
mạng

hội

các
thông
tin


xác nhận qua email, thành viên này sẽ có thể gửi các lời mời tham gia tới các cá nhân trong
xuất
mô bè
hình,
giải
pháp
phù
vớihọ,
thực
hiện
tại ởbất
Việt
Nam.
với
giáo
dục;
ưuhợp
điểm

hạntrạng
chế
của
việc
sử
dụng
mạng
xã hộithành
trongviên.
giáo dục cũng như

môi
trường
học
tập
trựccác
tuyến
để
lực
thúc
đẩy
việc
học
tập
của
tắc,
bạn
của
luôn
ởtrong
bên
cạnh
lắng
nghe
họ
nói
kỳ
lúctruy
nào.
người
sửCác

dụng
đặt
trên
mạng
xã làm
hội động
như
thế
nào?
Ai

quyền
cậpcác
vào của
thôngngười
tin vàquản
nó được
trường.
cáhọ
nhân
trường
khi
nhận
được
email
mời
tham
gia
trị, sử
sẽ

xu hướng ứng dụng mạng xã hội cho hoạt động giáo dục. Đề xuất xây dựng mạng xã hội học
Tạo
hồ

hoạt
động

nhân:
Mạng

hội
cũng
cần
cung
cấp
công
cụ
để
mỗi
học
sinh
tham
gia
học
dụng
cho
mục
đích
gì?
Vai

trò
người

cha
mẹ,
học
sinh,
nhà
giáo
dục

phát
triển
trang
web
cần
được4.
được
cung
cấp
liên
kết
dẫn
tới
trang
chủ.
Tại
đây,
thành
viên

của
hệ
thống
sẽ
phân
biệt
nghĩa
lýnăng
luận

tiễncủa
của
đềhọc,
tàixãphân
1.3 Ý
Các
chức
mềm
hội tích yêu cầu hệ thộng và thiết kế hệ thống. Cài
tập:
đặc
điểm
cầnphần
cóthực
của
mạng
xã mạng
hội
được
nhưđiện

thế tử.
nào
đểsơ
đảm
một

riêngtích
tư của
của học
mìnhsinh
và đó,
thựcvíhiện
nó cho

mộthiểu
hồđối

đó bảo
bao
gồmsinh.
cácnhân
hoạthiểu
độngquyền
và thành
dụ như
học phù
lớp
thành
hai
tượng

làHồ
giáo
viên
và học
Kết
quả
cứu
góp
phần
làm
sáng
tỏ hồ
vai
tròcá
của
các
trang
mạng
xãbình
hội đối
với
hoạt
Mạng xã
hội
cónghiên
các chức
năng
như:
cho
phép


nhân,

kếttập
bạn,
luận,
gửi
tin
nhắn
đặt
thử
nghiệm
cũng
như
đánh
giá
và tạo
triển
khai
mạng
xãtìm
hội
học
tại
Việt
Nam.
Đề
xuấtđộng

hợp?

nào,
bảng
điểm
các
bài
tập,
các
danh
hiệu
đã
đạt
được.
Để
tạo
thành
các
lớp
học,
đối
tượng

giáo
viên
sẽ

chức
năng
“Tạo
lớp
học”

với

lớp
riêng,dục,
tạo
nhóm
diễn
đàn,
chia
sẻ,rađánh
dấu,hình
xếphọc
loại,
tínhquanăng
đănggóp
tải phần
ảnh,
hình,
giảivà
pháp
phùnghiên
hợp tạo
với
thực
trạng
hiện
tại
ở Việt
Nam.
giáo

đào
tạo.
Kết
quả
cứublog,
cũng
sẽ đưa
một

tậpcác
thông
internet,
Ảnh
hưởng
của
các
mối
quan
hệ:
Mạng
xã lớp
hộithường,
mang
cho
nhiều
bè, nhiều
mối
Sự
kiện:
Giống

như
các
trang
mạng
hộivào
thông
ởphải
mạng

học
cácbạn
sự kiện
sắp xảy
ra
riêng.
Thành
viên
học
sinh
muốn
giaxã
nhập
nào
thì lại
có người
mãhội
củadùng
lớptập,
đó.
video/Audio.

làm
đa
dạng
hơn
các
hình
thức
giáo
dục,
đào
tạo
hiện
nay
cũng
như
phát
huy
hiệu
quả
của
internet
Keywords:
Công
nghệ
phần
mềm;
Mạng

hội;


hội
học
tập;
Tin
học
quan
hệ.
Tuy
nhiên
mối
đó một
cũngbảng
tiềmtin
ẩnhoạt
những
nguy
như
cáchọc,
thông
tin
cũng
đượccase
thôngcác
báo.
Nóquan
giốnghệnhư
động
củacơ
một
lớpviệc

haylợi
mộtdụng
trường
trong
Biểu cần
đồ use
CHƯƠNG
II:
MẠNG

HỘI

LĨNH
Vực
GIÁO
DỤC
của
người
dùng
vào
mục
đích
xấu,...
Điều
này
sẽ
ảnh
hưởng
đến
việc

sử
dụng
các
mạng

hội
trong
đó
thông
báo
các
các
sự
kiện
sẽ
diễn
ra
trong
thời
gian
sắp
tới.
trong hoạt động học tập.
giáo2.1
dục.Giáo
Email/tin
nhắn:
nhắn là phương
giaođồng
tiếp học

tức thì
sinh (Online
có thể trao
đổi riêng và
dụcEmail
điện/Tin
tử (E-Learning)
vàtiện
Cộng
tậpgiúp
trựchọc
tuyến
learning
3.
1 Biểu
use
case
Tiêu
tốncommunities)
thời
gian:viên
Việcvềđam
thường
dụng
hộiHình
trực những
tuyến
khiến
người
dùng

trực
tiếp
với giáo
các mê
bănvàkhoăn
củaxuyên
mình,sửhay
giáomạng
viênxã
nhắc
nhở
điều đồ
cần
thiết
tới
Content
gói
“Đăng
ký,
quản

mất nhiều
thờiriêng
gian,biệt.
ảnh hưởng tới sức khỏe và
sự
tập
trung
trong
học

tập,
nghiên
cứu.
Ngoài
ra,
các
từng
học sinh
MỞ
ĐẦU
CHƯƠNG
I : gồm
TỔNG
QUAN
VỀthức
MẠNG
E-learning bao
tất cả
các hình
điện XÃ
tử
hỗHỘI
trợ học tập và giảng dạy.
Các
hệ
thống
thông
tin

thông

nhân”
trang mạng xã hội cũng thường hấp dẫn người sử dụng bởi các quảng cáo,
các tin
ứngcádụng
hay. Điều này
truyền
thông,
cho

là cầu
mạng
học
tập hay không, phục vụ như là phương tiện truyền thông cụ thể để
3.2
Phân
tích
yêu
hệ
thống
1.

chọn
đề
3.2.4.2
chi phối
hoạtdođộng
vàmạng
sựtài
chú
của học sinh đối với công việc học tập của mình. Quản lý lớp học

1.1
Khái
niệm
xãýhội
thực hiện quá trình học tập. Thuật ngữ này vẫn rất có thể được sử dụng đểMô
nóitảvề việc học tập trong lớp
Sựkhông
ra
đời
của
thế hay
hệ
web
2.0
tạo
nên
mộttrên
cuộc
cách
mạng
thật
sự sự
trên
thế tiếp
giới
internet.
Đókết

Khái
Giao

niệm:
tiếp
Mạng
đầy

hội,
đủ:
Giáo
gọi
dục

mạng
tử
xãdựa
hội
ảo,
(tiếng
môi
trường
Anh:
mạng
social

network)
giao
là gián
dịch
tiếp
vụ nối
thông

Khái
quát
chung
vềđiện
hệ
thống
học 3.2.1
hoặc
ngoài
lớp
học
thông
qua
công
nghệ.
cuộc
cáchbản,
mạng
không
chỉ
về
côngInternet
nghệ
mà còn
ở cách
thức
sử dụng,
trong
đó
mọi

người
cùng
tham
Như
đã
trình
bày
ởthể
tính
các thành
qua
văn
viên
cùng
học
sở tập
thích
vàđược
người
trên
dạy
được
với
mặt-đối-mặt
nhau
với
vớitrao
mục
nhau
đích

vìgiữa
vậy
khác

nhau
sẽ
không
không
phân

Trang
mạng
xãngười
hội học
thiết
kếkhông
để tạolại
môi
trường
họcnhiều
tập,
đổi
giáo
viên
và các
học
gia
đóng
góp
cho


hội
ảo
tạo
thành
một
môi
trường
cộng
đồng,
chứ
không
chỉ
đơn
thuần
“duyệt

Một
cộng
đồng
học
tập
trực
tuyến

một
địa
điểm
công
cộng

hay
riêng

trên
Internet
để
giải
quyết
năng
“Đăng
ký,
quản

biệt
những
không
tranh
gian
luận,

giải
thời
thích
gian.
thuyết
phục


ràng
như

trong
giáo
dục
truyền
thống
thông
qua
cử
chỉ,
sinh cũng như giữa các học sinh với nhau. Đó là sự kết hợp giữa các tính năng của một trang web học
xem”
như
trước
đây.
Trong
đó,
mạng

hội
đã

đang
dần
trở
thành
một
phần
không
thể
thiếu

trong
nhu
cầu
học
tập
của
các
thành
viên
của

bằng
cách
tạo
điều
kiện
thuận
lợi
cho
học
tập
peer-to-peer.
thông
tin

nhân”,
tính
nét mặt,
lời
nói... với các tính năng của mạng xã hội đồng thời cải tiến nó cho phù hợp với môi trường

tập
thông
thường
Theo
Boyd
và Ellison
định
nghĩa,
mạng
xãngười
hội
"các
dịch
vụnối
dựamột
trên
web
cho
phép
nhânsẻvăn
xây
cuộc
đại.
Nó[6]
mang
cho
con
người
cơlàhội
được

kết
cách
dễ
dàng,
đểcáphép
chia
sở
Trongsống
một hiện
cộng
đồng
học
tậpđến
trực
tuyến,
mọi
chia
sẻ
kiến
thức
thông
qua
thảo
bằng
năng
này
choluận
các
2.4
Xu

hướng
ứng
dụng
mạng

hội
cho
hoạt
động
giáo
dục
học
tập

tận
dụng
những
hiệu
quả

mạng

hội
mang
lại.
dựng
một
hồ

công

khai
hoặc
công
khai
trong
một
hệ
thống
giới
hạn,
công
khai
một
danh
sách
các
thích,
thói quen
và suy
nghĩ..
bản (đồng
bộ hoặc
không
đồng bộ), âm thanh, video, hoặc các phương tiện
hỗ trợ
khác.
Sự kết
giáo
viênInternet
tạo và

quản

người
dùng

họ
đãmạng
cóthiết
mối
quan
hệ,
vàhội
xem

đi qua
sách
các
kết
nối
được
tạo
ra bởi
Mạng

hộikhác
học
tậphướng
sẽ
được
kế

đểđểtrở
một
công
cụdanh
giúp
mỗi
trường
học

một
mạng

Hiện
tại,

hai
xu
ứng
dụng
mạng
xãthành
cho
hoạt
động
họchội
tập,
giáo
dục
đó
là:quan

sửmình.
dụng
các
hợp các
trang

nhân
với

hội
tạo
ra
môi
trường
với

cho
sự
trình
bày
điểm

các
lớp
học
của
Sau
Mạng xã hội ngày càng phát triển rộng khắp và chứng tỏ sức hút và vai trò của mình trong mọi
những
người

trong
hệđồng
thống
của
họ”.
hội
nội
bộ dạng
cho
riêng
trường
mình.
Để
làm
được
điều
này,
các
thành
viên
sẽđăng
đượcvà
đăng
kýđồng
bằng
email
trang
mạng
xãkhác
hội

biến
(sử
dụng
các
tính
năng
thông
thường
kết
hợp
với
hoạt
động
học
tập,
tạo
các
nhân.
Các
củaphổ
cộng
học
tập
trực
tuyến
bao
gồm
cộng
đồng
e-learning

cộng
học
tập
khi

là giáo
viên,
mặt
của
đời
sống

hội
như:
thương
mại,cơ
học
tập,
giải
trí. Trong
đó,vàtập.
xumời
hướng
ứng
dụng
mạng
xãcùng
hội
riêng
theo

tên
miền
của
trường
mình
theo
chế
một
người
đăng

các
thành
viên
còn
lại
trang
giáo
dục
)

sử
dụng
các
trang
mạng

hội
dành
riêng

cho
học
hỗn
hợp.
Chúng
thểcủa
sử dụng
công
nghệvàvàcung
côngcấp
cụ trong
nhiềuhọc
loạisinh
kháccủa
nhau:
Đồng
(chẳng
Các
tính
mạng
xãhọc
hội
giáo1.2
viên
cóđặc
thểcó
tạo

của lớp
cho các

mình
để bộ
đăng
ký hạn
vào
gia
nhập.
trong
các
hoạt
động
học
tập
đã
phổ
biến
rộng
rãi
trên
thế
giới

cả

Việt
Nam.
Hiện
tại,
đã


rất
Việc
sử
dụng
các
trang
mạng

hội
phổ
biến
cho
mục
đích
học
tập
góp
phần
thúc
đẩy,
hỗ
trợ
các
hoạt
như
tin
nhắn),
Không
đồng
bộ

(như
bảng
tin

các
diễn
đàn),
Blog,
Quản

khóa
học
(Moodle,
lớp học. Mã của một lớp là duy nhất, tuy nhiên không phải cứ biết mã số đó là học sinh có thể
1.2.1
Dựa
trên
người
dùng
Với
thống
này,
giáo
cólớp
thể
tổmạng
chức
các
lớp
học hoạt

riêng
để
dễhội
quản
bằng
giáo
viên
sẽkýtạo
ra
động
tậpthành
nhưng
chưa
thực
sự học
hiệu
quả.
Các
trang
mạng
xãchấp
học
hiệncách
tại chối
đã
chú
trọng
dành
Lectureshare..),
Hợp

tácviên
(như
wiki),
Mạng

hội.
nhiều
nghiên
cứu
về
việc
ứng
dụng

hội
trong
động
học
tập.lýtập
đănghệhọc


viên
của
đó.
Giáo
viên
có thể
nhận
hoặc

từ
đăng
của
Mạng

hộihoàn
trựcmã
tuyến
được
xây
dựng
và định
hướng
bởi mới
chính
người
sử
dụng.
Người
dùng
sẽnguyên
quyết
lớp
học
với
mỗi
số
kèm
theo,
chỉ

những
học
sinh
được
giáo
viên
cho

số
mới
được
tham
gia
vào
không
gian
toàn
cho
học
tập,
tuy
nhiên,
một
số
trang
chỉ
dừng
lại

việc

cung
cấp
tài
một học sinh.
định
nộiGiáo
dungviên
của có
cácthể
trang
xã cho
hội trực
tuyến..
định
hướng
nội
dungsinh
đó được
xác
định
bởi
bất
lớp
đó.
gửimạng
bài
tập
cáccủa
lớp
họcSự

của
mình.
Sau
đócửa
học
có thể
nộp
bàicó
tậphọc

học
tập.
Giáo
viên

các
đặc
quyền
với
lớp
học
mình
như:
tạm
đóng
lớp
học

không
cứ

ai
tham
gia
vào
cuộc
thảo
luận.
Đây

những

tạo
nên
sự
thú
vị

tính
động

mạng

hội
nhận
điểmcócũng
như
ý kiến
của giáo
viêngiáo
về bài

tậpmở
củacửa
mình.
viên

thể cũng
tạo ra cácthểcuộc
thảo
sinh nào
thể lý
tham
gia
thêm
trừ khi
viên
lại Giáo
lớp.
Giáo
viên
bỏ
mang
lại
cho
người
dùng
internet.
Vìcác
những
do
trên,

đề
tàicả”Nghiên
cứu
đề xuất
xây dựng
mạng
xã hội
học tậpcó
tại Việtloại
Nam”
luận
cho
học
sinh.
Ngoài
ra,
học
sinh

giáo
viên
học sinh ra khỏi lớp học của mình, và khi loại bỏ học sinh đó ra khỏi lớp thì mọi thông tin của
được
chọn
đề
tài cho
luận văn cao học của tôi.
Tính
cá nhân
học 1.2.2

sinh
đólàm
sẽ mất.
Ở các Đề
trang
mạng

hội,
mỗi
thành
viên
mộtchất
hồ đặc
sơ với
mộtcủa
trang
cá xã
nhân
riêng
tài đi sâu vào tìm
hiều,
phân
tíchđều
cáccótính
trưng
mạng
hội,của
phân
tíchmình.
mối

Người dùng có quyền thiết lập các thông tin cá nhân, đăng tải các bài viết và thiết lập
quan hệ giữa mạng xã hội và hoạt động học tập. Từ đó, đề tài đưa ra những đặc tính cần có của một
mạng xã hội học tập và đề xuất xây dựng một mạng xã hội học tập ở Việt Nam.

64235



một
usekiểu
case
Một
Hệ3.2.5
thống
bài kiểm
còntra
cung
trựctả
cấp
tuyến
chosố
theo
giáo
viên
trắc
khả nghiệm
năng tạosẽcác
kích
nhóm
thíchnhỏ

sự trong
hứng lớp
thú học
của để
họcgiúp
sinhcho
khiviệc
làm quản
bài.
Bài
lý làm
kiểmPhần
các
trabài
sẽ
được
tập
giới
nhóm..
hạn
.Ngoài
khoảng
ra hệthời
thống
kể phép
từ khigiáo
họcviên
sinh khả
bắt đầu
nănglàm

“tạm
bài.dừng”
Sau khi
mộtlàm
lớp
này
môtheo
tả
chi
tiếttrong
một
số
usecase
củagian
hệcho
thống.
bài
hoặc
xong,
“xóa”
họclớp.
sinh sẽ biết kết quả của mình ngay lập tức.
Các yêu cầu phi chức năng và môi trường
Bị!
Biểu
'3.2.6
đồ usecase
Hệ thống phải đảm bảo một số yêu cầu phi chức năng như sau:
Tính dễ sử dụng: Hệ thống phải dễ dàng trong việc truy cập và sử dụng đối với người sử dụng.
Tao bai kiem tra


Tính dễ hiểu: Hệ thống phải dễ hiểu với người sử dụng
Yêu cầu về vận hành: Hệ thống phải có database và kết nối với main database; Hệ thống phải làm
việc trên môi trường web với tất cả các web browers; Hệ thống phải phù hợp với các chuẩn web
Giao vien

Hoc sinh

Lam bai kiem tra

Hiệu năng: Database của hệ thống phải update theo thời gian thực; Hệ thống phải có tốc độc đáp ứng
phù hợp khi có sự truy cập đồng thời của nhiều người sử dụng
Xem ket qua bai kiem tra

Tính sẵn sàng: Hệ thống phải luôn hoạt động 24/7.
Hình 3. 4 Biểu đồ Use Case gói “Bài kiểm tra”
Bảo3.2.4.5
mật: Chỉ người
ĐăngcótinTên
/ đăng nhập và Mật khẩu mới có thể truy cập vào hệ thống; Người chưa
được cấpthông
quyềnbáo
không
Mô được
tả sử dụng hệ thống, chỉ được phép xem trang chính; Không một ai có thể
¥
thay
mậttính
khẩunăng
khi không

login
thống
Đây đổi
là một
phổ biến
củavào
cáchệtrang
mạng xã hội hiện nay, thành viên bao gồm giáo viên và
3.2.4.3
tậpđăng thông báo. Tuy nhiên, người nhận thông báo sẽ được chọn lọc từ danh sách. Điều
học
sinh Bài
có thể
Môgiúp
tả giáo viên có thể tạo ra các chủ đề thảo luận khác nhau cho các lớp khác nhau.
này
Với gói chức năng này, giáo viên có thể gửi bài tập cho học sinh, học sinh giải bài tập gửi lại cho giáo
viên để được chấm điểm. Kết hợp tính năng chia sẻ của mạng xã hội, giáo viên có thể đính kèm file
Biểu đồ useIV:
case
CHƯƠNG
CÀI ĐẶT THỰC NGHIỆM
vào bài tập của mình và gửi tới cho học sinh, học sinh cũng có thể đính file vào bài giải của mình để
gửi4.1
choCác
giáocông
viên.nghệ
Mặtsử
khác,
tính năng bình luận, phản hồi thông tin ngay tức thì của mạng xã hội

dụng
được tích hợp vào đây để giúp giáo viên nhận xét về bải giải của học sinh cũng như học sinh có thể
Để tiến hành cài đặt thực nghiệm, cần các công cụ cơ bản: Ngôn ngữ lập trình PHP; Hệ quản trị cơ sở
phản hồi lại điểm mà giáo viên đã chấm. Sự phản hồi này được cập nhật và thông báo cho đối tượng
dữ liệu MySQL; CSS3; PHP Yii Framework; jQuery; Ajax.
nhận ngay tức khắc làm cho giao tiếp giữa học sinh và giáo viên trở nên dễ dàng, gần gũi, liền mạch và
Các
toolchóng.
được sửViệc
dụng
là: dụng
Apache
server;
PhpED;
Enterprise.
nhanh
ứng
tính
năng NuSphere
“bình luận”/
“phảnSQLyog
hồi thông
tin” của mạng xã hội vào tính
năng này làm cho môi trường giáo dục trở nên thân thiện, cởi mở hơn, học sinh sẽ cảm thấy thoải mái
4.2 Một số chức năng của chương trình
khi được trình bày ý kiến của mình với giáo viên, giáo viên cũng dễ dàng trong việc đưa ra ý kiến của
mình để học sinh tiếp thu.
4.2.1 Đăng ký thành viên
Biểu đồ use case
Hình 4. 1 Chức năng đăng ký

thành viên

Hình 3. 5 Biểu đồ Use Case gói “Đăng thông báo”

3.2.4.6
Lời nhắc
tài khoản?
Đây là một tính năng cơ bản của các trang mạngBạnxãđã cóhội.
Khi thành viên đăng nhập thành công, tính
năng này sẽ cho thành viên đó biết các thông tin mới được gửi tới cho mình, bao gồm: thông tin/thông
Bạn muốn tìm hiểu thêm về
báo, các phản hồi, các bài tập, bài kiểm tra, điểm Edu.net?
bài tập. Người dùng muốn xem nội dung nào thì chỉ
cần click vào nội dung đó.
Hìr 3.2.4.7
Xem điểm
Đặng nhập hoặc
Láy lại mật khẩu

Hãy xem cách Edu.net giúp bạn trong việc học

Đây3.2.4.4
là mộtBài
tínhkiểm
năng tra
cơ bản không thể thiếu để làm cho hệ thống là một lớp học. Giáo viên có thể xem
“sổ điểm”
Môcủa
tả các lớp học của mình. Bảng điểm sẽ thống kê cho giáo viên theo tổng số, tỷ lệ phần trăm
để giáo viên có thể dễ dàng đánh giá và quản lý. Học sinh có thể xem điểm của bản thân mình theo

từng lớp học.

987


dụng
mạng
Đánh
xãmời
giá
hội mạng
trong
xãthành
hội
động
học
giáo
tập
dục
edu.net
đào tạo, đưa ra được mô hình mạng xã hội học tập góp
4.2.25.1
Gửi
lời
tới
cáchoạt
viên
khác
Sự kết
hợp

các phú
tính các
năng
mạng
xã trợ
hộihọc
vàotập
môi
họcxutập
trựchiện
tuyến
làm cho edu_network có
phần
làm
phong
công
cụ hỗ
phùtrường
hợp với
hướng
nay.
những đặc điểm riêng, thể hiển được hiệu quả trong hoạt động học tập. Các tính chất đó là: tính tương
Hình 4. 2 Chức năng gửi lời
tác, tính an toàn, khép kín, tạo hồ sơ điện tử của học sinh.
References
mời tới các thành viên khác
Tiếng
5.2Việt
Đánh giá khả năng triển khai mạng xã hội học tập tại Việt Nam
4.2.3 Chức năng gia nhập

[1]
/>5.2.1
Điều kiện khả thi
là giáo viên
Việt Nam có nhiều điều kiện khả thi để triển khai website mạng xã hội học tập như: Có chính sách của
[2]
Nhà nước về thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động giáo dục đào tạo, đã có nền
tảng[3]
về dục điện tử, số lượng người dùng internet lớn đặc biệt là độ tuổi học sinh, sinh viên, mạng
xã hội cũng
đã được đón nhận rộng rãi và việc ứng dụng mạng xã hội trong các hoạt động giáo dục đào
cu-len-mangtạo đã được
quan tâm phát triển.
xa-hoi/96321/index.ict
[4]
Trung tâm
Internet
Việt Nam
(2012),
Thông báo số liệu phát triển Internet Việt Nam,
5.2.2
Các
khó khăn
khi triển
khai
Nội.
Tuy nhiên,Hà
bên
cạnh những điều kiện thuận lợi, cũng vẫn còn một số khó khăn khi triển khai mạng xã
học [5]

tập Trung
tại Việttâm
Nam.
Những
khó khăn
đó là: những
nghi
nhược
điểm của
mạngcứu
xã hội, thói
Công
nghệ thông
tin, Trường
Đại học
Sưngại
phạmvềHà
Nội (2006),
Nghiên
quen học các
tập theo
kiểu
truyền
thống
khó
từ
bỏ,
trình
độ
Tin

học
vả
giáo
viên

học
sinh
một số nơi
điều kiện để triển khai hệ thống đào tạo điện tử (E-learning), Hà Nội.
còn chưa cao.
Tiếng Anh
[6]
Boyd, d.Biện
m., &pháp
Elison,
(2007),
“Social
5.2.3
và N.
kếB.
hoạch
triển
khainetwork sites: Deíinition, history, and
Journal
of Computer-Mediated
Trước hếtscholaship”,
cần xây dựng
website
mạng xã hội học tập,Communication.
sau đó giới thiệu và quảng bá trên Internet,

[7] dẫn
Cimigo
(2011),
Internet
in Vietnam”, 2011 Vietnam
hướng
để các
trường“ học
tiếp Usage
cận vớiand
môDevelopment
hình này.
NetCitizens Report.
(2010),
“Social Networking Goes to School”, Education week, Vol. 03.
Hình[8]
4. 3Davis,
ĐăngM.
ký R.
là giáo
viên
[9] Dwyer,C. and Hiltz,S and Passerini ,P. (2007), "Trust and privacy concern within
KẾT LUẬN
social networking sites: A comparison of Facebook and MySpace", Proceedings of the
4.2.4
Tạo
lớp 09 Web 2.0 ra
đời đã thực
sự mang
lại cuộc cách

mạng to lớnSystems
trong việc
truy cập
và sử dụng
Internet.
Thirteenth
Americas
Conference
on Information
, Keystone,
Colorado
August
Hình
4.
4
Giao
diện
tạo
Trong đó, mạng xã hội đã thực sự bùng nổ và thâm nhập sâu rộng vào cuộc sống của con người ởlớp
thế
12 2007.
kỷ XXI.

mang
lại
cho
người
sử
dụng
sự

chủ
động
trong
việc
tạo

định
hướng
nội
dung,
góp
phần
[10]Holmquist, J. (2009). "Social networking sites: consider the benefits, concerns
4.2.5 for Gia nhập
xây dựng your
nên các
cộng
đồng
ảo
với
những
tính
chất

hoạt
động
của
một
“cộng
đồng thực”. Sự phát

teenager", Pacesetter newsletter.
là học sinh
triển của công nghệ thông tin, Internet, sự nở rộ của mạng xã hội đã làm cho cuộc sống của con người
[11]Lenhart, A. Madden, M. (2007), “Social Networking Websites and Teens: An
liền mạch với “thế giới ảo”. Những lợi ích của mạng xã hội mang lại cho các hoạt động của con người
Overview”, The 2007 Pew Internet and American Life.
như kinh doanh, giáo dục, giải trí... là không thể phủ nhận.
[12]Susanna Tsai, Paulo Machdo (2002), “E-learning, Online Learning, Web-based
Tại Việt Nam, ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và đào tạo luôn là một nội dung trọng
or Distance
Unveiling
the Ambiguity
in Current
Terminology”,
điểm đượcLearning,
quan tâm đầu
tư của NhàLearning:
nước. Đứng
trước sự bùng
nổ và thâm nhập
của mạng
xã hội, việc
Trang chủ Hô to Oàng XI

Bãi vĩẽt móĩ nhát
GỬI:

Ghi chủ Q Cáu h* M,

Computing

ứng dụng Association
nó trong cácfor
hoạt
động học Machinery.
tập là phù hợp với xu hướng hiện nay trên thế giới cũng như mục
tiêu [13]The
ứng dụngAssociated
công nghệPress
thông(2010),
tin trong
hoạt động
giáo dục
và đào
tạo ở nước
ta. YouTube
“Districts
Change
Policies,
Embrace
Twitter,
Educational
Purposes”,
Education
week,
Education
(Document
Trong luậnforvăn
này, tác giả
đã trình bày
tổng quan

các ProQuest
lý thuyết về
mạng xã Journals
hội, về giáo
dục điện ID:
tử,
phân tích 1996374091)
mối quan hệ giữa mạng xã hội và lĩnh vực giáo dục đào tạo, những ưu nhược điểm của việc
ứng
dụng
mạngdiện

hoạt
động
dạyof
vàSocial
học. Networking in Education: Challengen
Hình[14]Zaidieh,
4. 5 Giao
đăng
ký là
học
sinhUse
A.hội
J.
Y.trong
(2012),
“The
Dựa trên phân
tích những ưu nhược

điểm
việc ứng
dụng mạng
xã hội cho hoạt
động giáo Journal
dục đào
and Opportunities”,
World
of trong
Computer
Science
and Information
Technology
tạo, Luận văn đã tổng kết những đặc điểm cần có của một mạng xã hội học tập và đề xuất xây dựng
(WCSIT), Vol. 2, No. 1, 18-21.
một mạng xã hội học tập tại Việt Nam, trong đó có sự kết hợp các tính năng của mạng xã hội vào môi
trường học tập online để phát huy hiệu quả của mạng xã hội, đồng thời hạn chế những nhược điểm của
nó.
4.2.6 Bài tập
HìnhLuận
4. 6 Giao
diệnsự
trao
Với những phân tích và đề xuất mô hình mạng xã hội học tập ở Việt Nam,
văn thực
đã có
những đóng góp tích cực trong việc làm rõ những lợi ích và sự phù hợp củađổi
việc
vềsử
bài tập

Chinn sách bảo mât

Trang chủ Hồ so* Đăng
UJ 2 Điểm mới @ 1

Bão động mới ỀJ 1 Bải
tập được giao

Nhõm CNTT 1

Mã nhóm

á» URL Mời Tham Gia
Ịp Cải Đặt Nhõm JỊ)
Trang Công Khai

Thành viên (3)

11
12

CHƯƠNG V: ĐÁNH
GIÁ VÀ TRIỂN KHAI



×