Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

Ngữ pháp tiếng nhật N4 toàn tập (117 trang, 47 bài ngữ pháp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.48 MB, 112 trang )

[Ngữ pháp N4-Bài 1] ~~~~
Cấu trúc: [Thể thường (~~~)] + ~~~~(~~~~→ ~~~~)
Ví dụ: いい (đi) → い~~いいいいいい (đã gặp) →いいい~~いいいいいい (không đến) → い~~~
いいい
いいい (thích) → いい~~いいいいいいいい (là sinh viên) → いいいい~~いいいいいい (nóng) → い~
~~いいい
* Xem chi tiết cách cấu tạo ~~~ (~~~~~: thể thường) ở cuối tài liệu này.
Chi tiết cách dùng của ~~~~~~:
1. Thể hiện sự quan tâm đến người đối diện, muốn hỏi thêm thông tin hoặc
cần lời giải thích về vấn đề gì đó.
Ví dụ 1: (Nhìn thấy bạn cầm đồ vật mới)
A: いいいい~~~~~~~いCậu mua ở đâu thế?
B: いいいいいいいいいいいいいTớ mua ở Shinjuku.
Ví dụ 2:
A: いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい~~~~~~い(Cậu giỏi tiếng Nhật thế. Cậu
đến Nhật bao giờ chưa?)
B: いいいいいいいいいいいいいいいいい(Không, tớ chưa đến Nhật bao giờ.)
2. Đặt câu hỏi về nguyên nhân, lý do của việc gì đó & trả lời cho câu hỏi đó.
Ví dụ 1: (Nhìn sắc mặt bạn)
A: いいい~~~~~いAnh sao thế?
B: いいいいい~~~~~~いAnh bị đau đầu.
Ví dụ 2:


A: いいいいい~~~~~~~~い(Sao cậu đến muộn thế?) (いいいい: đến muộn)
B: いいいいいいいい~~~~~~~~い(Tại xe buýt mãi không đến.) (いいいいいいい: mãi không
…)

3. Bổ sung, giải thích thêm cho thông tin mình đưa ra.
Ví dụ 1:
いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい~~~~~~い(Hôm qua tớ nghỉ học. (Vì) tớ bị


sốt) (いいいいい: bị sốt)
Ví dụ 2:
いいいいい~~~~~~いいいいいいいいいいいいいいいい(Tâm trạng em không tốt lắm. Em có thể
về sớm được không?)
Ví dụ 3:
A: いいいいいいい3 いいいい~~~~~~い(Oa, bạn có tới 3 con mèo cơ à?)
B: いいいいいいい~~~~~~い(Ừ, tại tớ yêu mèo mà.)
4. Mở đầu câu chuyện, thu hút sự chú ý của người đối diện trước khi vào chủ
đề chính.
Ví dụ: いいいいいいいいいいいい~~~~~~い(Xin lỗi, em có việc muốn nhờ ạ.)
* Lưu ý: Mẫu câu いいいいいいchủ yếu được dùng để giải thích hoặc đưa ra nguyên
nhân cho sự việc gì đó. Khi dùng dưới dạng câu hỏi thì ngụ ý quan tâm, hoặc có
nhu cầu biết thêm thông tin từ người đối diện. Vì vậy không dùng mẫu câu này để
hỏi những người không liên quan hoặc không có trách nhiệm phải biết lý do hay
nguyên nhân đó.
Ví dụ cách dùng không phù hợp:
いいいA: いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい(Thưa cô, bạn Mike vẫn chưa đến ạ?)


Trong trường hợp này, việc Mike có đến hay không, cô giáo không phải là người
trực tiếp biết, nên cô giáo không có nghĩa vụ phải tìm hiểu lý do. (Có thể là Mike
đã thông báo trước cho cô giáo nhưng khi mình chưa biết rõ điều này mà lại hỏi
trực tiếp cô giáo như vậy thì không được lịch sự). Thay vì dùng cấu trúc いいいいいい,
ta chỉ cần sử dụng câu hỏi thông thường.
A: いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい
* Cách nói ít trang trọng (~~~~~) của ~~~~~~

Ví dụ:
~~~: いいいいいいいいいいいいいいい Em sao thế? Đau đầu à?
~~~: いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい) いいいいいいKhông, em không đau

đầu, nhưng mà tâm trạng hơi khó chịu chút.

[Ngữ pháp N4-Bài 2] ~~~~~~~~~
Nên/không nên…


Mẫu câu này được dùng để đưa ra lời khuyên, đề xuất: Tốt hơn là nên… /
không nên …


[Động từ thể ~] + ~~~~~~~~Nên làm gì

 [Động từ thể ~~] + ~~~~~~~~Không nên làm gì
Ví dụ:
1. いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい(Nếu bị cảm thì cậu nên uống thuốc
ngay đi) (いいいい: nếu bị cảmいいいいいいい: uống thuốcいいい: ngay)
2. いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい(Nên ăn thật nhiều rau mới tốt nhỉ) (いいい:
rauいいいいい: nhiều)
3. いいいいいいいいいいいいいいいいいいい(Không nên uống nhiều rượu)
4. いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい(Đừng nên ra ngoài thì hơn. Mưa to
đấy) (いい: ngoàiいいいいい: ra ngoàiいいいいいいいい: mưa to)
5. いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい(Không còn thời gian nữa.
Nên đi bằng taxi thôi.)
6. いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい(Đừng mua cái máy tính xách tay
này. Quá đắt đấy)

[Ngữ pháp N4-Bài 3] ~~~: Mặc dù
Mẫu câu diễn tả sự tương phản. Hai vế câu ý nghĩa đối lập nhau: “Mặc dù …
nhưng “
Cấu trúc:

 [Động từ thể thường (~~~)] ~~~
 [Tính từ -i ] ~~~


 [Tính từ -na ~~] ~~~
 [Danh từ + ~] ~~~
Ví dụ:
1. いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいNhà hàng này tuy rẻ nhưng khá ngon
(いいいい: khá)
2. いいいいいいいいいいいいい(いいい) いいいMặc dù đã là mùa xuân rồi nhưng vẫn lạnh.
3. い (いいい)いいいいいいいいいいいいいいい (い) いいいいいいMặc dù đã uống thuốc rồi
nhưng vẫn không hạ sốt (いいいいいい: hạ sốt)
4. いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいMặc dù đang làm việc nhưng vẫn chơi
game trên máy tính (いいい: いいいいいい: đang làm việc)
5. いい (いいいい) いいいいいいいいいい(いいいい)いいいいいいCô ấy xinh đẹp nhưng chưa có
người yêu.
6. い (いい)いいい (いいい) いいいいい (いいいい)い いいい (いいいい)いNhà thì gần nhưng vẫn
đến công ty muộn.

[Ngữ pháp N4-Bài 4] ~~~~
Cấu trúc: [Động từ thể ~~ (bỏ ~~)] + ~~~
Ví dụ:
 いいいいいい→いいいいいい→いいいいいい
 いいいいいいい→いいいいいい→いいいいいい
 いいいいいいいい→いいいいいい→いいいいいい
 いいい→いいいいい→いいいいい


Mẫu câu này diễn tả một hành động diễn ra cùng lúc với một hành động khác.
Hành động được miêu tả ở vế ~~~~~~đứng trước, hành động ở vế sau là

hành động chính.
Ví dụ:
①いいいいいいいいいいいいいいいいいいい
→いTôi xem ti vi trong khi ăn cơm. (Ăn cơm là hành động chính)
②いいい (いいいい)いい(い) いいいいいいい(いい)いい(い)いいいいいい
→いTôi nghe nhạc trong khi đang uống trà. (Uống trà là hành động chính)
③いいいいいいいいいいいいいい(いいい)いいいいいいいいいいい
→いNhai kẹo cao su trong khi nghe cô giáo nói là không được. (Nghe cô nói là
hành động chính)
④いいい(いいい)いいいい(いい)いいいいいいいいいいいいいいい
→ いLũ trẻ cười đùa trong khi chơi game. (Chơi game là hành động chính)
⑤いいい(いいいい) いい(いい)いいいいいいいいい (いい)い い(いい) いい(い)いいいいいい
→いTôi đã nghĩ về cô ấy khi một mình trải qua một mùa đông dài.

[Ngữ pháp N4-Bài 5] ~~~~~~~~~~~
Ở phần ngữ pháp N5, chúng ta đã học danh từ hóa động từ bằng cách thêm いいいい
vào sau thể thường (いいい) của động từ. Trong bài này chúng ta sẽ học một cách
khác để danh từ hóa động từ, đó là các cách dùng với いいい
Mẫu câu 1: ~~~ giống với ~~~~, dùng thay thế được cho nhau.
 [Động từ thể từ điển (~~~)] ~~~ [tính từ]~
 [Động từ thể từ điển (~~~)] ~~~ [tính từ]~


 [Động từ thể thường (~~~)] ~~~ [~~~~~~/ ~~~~~~]~
Ví dụ:
①いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい
→いViệc nhớ từ thật là vất vả.
②いいいいいいいいいいいいいい
→いTôi thích ngủ.
③いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい

→いTôi đã quên không tắt điện rồi.
④いいい(いいいい)いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい
→いTôi biết việc cô ấy đã nghỉ làm.
⑤いいいいいいいいいいいいいいい
→いCái chết thật là đáng sợ.

Mẫu câu 2: Chỉ dùng ~~~ không dùng ~~~~
 [Động từ thể thường (~~~)] ~~~ [danh từ]~
 [Danh từ/ Tính từ – na ] ~~~~ [danh từ]~
い Danh từ ở phía sau いいいい hoặc いいいいいchỉ người, vật, địa điểm, thời gian hoặc
nguyên nhân. Trong trường hợp là đồ vật thì いいい có thể thay bằng いいいい
Ví dụ:
①いいいい(い)いいいいいいいい(いいいい) いいい
→いNơi tôi sinh ra là Kyoto/ Kyoto là nơi tôi sinh ra.
②いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい
→いNgười còn độc thân chỉ có anh Tanaka/ Chỉ có anh Tanaka là còn độc thân.
③いいいいいいいいいいいいいいいいいい
→いVừa nhất là cỡ này/ Cỡ này là vừa nhất.
④いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい
→いQuyết định kết hôn là vì đã có con.
⑤いいいいいいいいいいいいいいいいいいいい 10 いいいい
→いGiờ họp bắt đầu là 10 giờ.
⑥いいいいいいいい/いいいいいいいいい
→いCái rẻ hơn là cái này.


Mẫu câu 3: Chỉ dùng ~~~ không dùng
~~~~
[Động từ thể từ điển (~~~)] ~~~ [~~~~~/ ~~~~~/~~~~~~~/ ~~~~]~
い Mẫu câu này dùng khi nói đến mục đích sử dụng.

Ví dụ:
①いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい(いい) いいいい
→いCái vật cắt móng tay là dùng để cắt móng tay.
②いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい
→いẤm nước là dùng để đun sôi nước.
③いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい(い) いいい/ いいい
いいい
→いTừ điển điện tử rất hữu ích/ tiện lợi cho việc tra nghĩa của kanji.
[Ngữ pháp N4] Động từ thể khả năng
Chúng ta đã học một mẫu câu chỉ khả năng là ~~~~~~~. Trong bài này,
chúng ta sẽ học cách chia động từ thể khả năng hay ~~~ (~~~~~).
Cách chia động từ thể khả năng:
1. Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi ~ → ~~ (u → eru)
 いい (いい) → いいいい(viết)
 いい (いいい) → いいい (nói, kể chuyện)
 いい (いい) → いいい (gặp)
2. Động từ nhóm 2: Chuyển ~ → ~~~ (Đôi khi いいいđược lược bỏ và chỉ dùng いい
いい)
 いいい (いいい) → いいいいい (ăn) (いいいいい


 いい (いい) → いいいい (nhìn, xem) (いいい)
 いいい (いいい) → いいいいい (vay, mượn) (いいいい)
3. Động từ nhóm 3 (Bất quy tắc):
 いい → いいいいいいいい (いい) → いいいい
* Không dùng thể khả năng với 2 động từ : いいい (いいい: hiểu) và いい (いい: biết) vì
bản thân hai động từ này đã hàm nghĩa chỉ khả năng: いいいいいいいい
Cấu trúc của thể khả năng:
 [Danh từ] ~ ~(thay cho ~) + động từ thể khả năng: Có thể làm gì đó
Ví dụ:

1. いいいいいいいいいいTôi có thể viết được kanji. (いい: kanji)
2. いいいいいいいいいいいいいいいいいいAnh ấy ăn được sashimi. (Sashimi: món hải sản
sống của Nhật)
3. いい (いいい)いいいいいいいいTôi không nói được tiếng Anh.
4. いい 1 いいいいいい(いいいいい)いいいいいTôi có thể học đến 1h sáng.
5. いいいいいいいいいいいいいいいいTôi không thể đến buổi tiệc hôm nay.

[Ngữ pháp N4-Bài 6]: ~~~~~~~
Mẫu câu này diễn đạt khả năng làm việc gì đó.
Cấu trúc: [Động từ thể từ điển] + ~~ + ~ + ~~~: Có thể làm gì
Ví dụ:
1. いい (いいい) いいい (いいい) いいいいいいいいTôi có thể nói tiếng Anh.


2. いいいいいいいいいいいいいTôi có thể ăn sushi.
3. いいいいいい)いいい (いい)いいいいいいいいTôi có thể viết kanji.
Thể phủ định: [Động từ thể từ điển] + ~~ + ~ + ~~~~: Không thể làm gì
Ví dụ:
1. いい (いいい) いいい (いいい) いいいいいいいいいTôi không thể nói tiếng Anh.
2. いいいいいいいいいいいいいいTôi không thể ăn sushi.
3. いいいいいい)いいい (いい)いいいいいいいいいTôi không thể viết kanji.

[Ngữ pháp N4-Bài 7]~~~~: Cách (làm
gì)
Mẫu câu này diễn đạt cách/phương pháp làm gì đó.
Cấu tạo: Động từ thể ~~ (bỏ ~~) + ~ (~~)
Ví dụ:
いいいい→いいいい (いいいい): cách đọc
いいいい →いいいい (いいいいい): cách nói chuyện
いいいい → いいい (いいいいい): cách sử dụng

Câu ví dụ:
1. いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい
Cậu biết cách làm món ăn này không?
2. いいいいいいいいいいいいいいいいいいい
Cậu biết cách chơi game này không?
3. いいいいいいいいい (いいいいい)いいいいいいいいいい
Làm ơn dạy cho tôi cách sử dụng máy ảnh này.
4. いい(いいい)いいいいいいいいいいいいい
Cách đọc kanji rất khó.


5. いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい
Tôi không biết cách gửi mail bằng di động.

[Ngữ pháp N4-Bài 8] ~ ~~~~
Cấu trúc:
 [Động từ thể từ điển/ thể ~] + ~~~に
 [Danh từ + ~] + ~~~に
Ý nghĩa: Mẫu câu diễn tả việc làm một điều gì đó, theo như/ dựa theo một
hành động, lời nói, hay một nội dụng nào đó có sẵn. Mẫu này thường dùng
trong những lời chỉ dẫn.

Ví dụ:
①                   
→ Hãy viết theo đúng như tôi đã viết.
②                  
→ Hãy làm theo như anh ấy làm.
③              ( )       
→ Hãy vẽ theo bức tranh này.
④                          

→ Hãy cắt giấy theo đường kẻ.
⑤    (      )        ( )       
→ Tôi đã lắp ráp theo sách hướng dẫn.


[Ngữ pháp N4-Bài 9] Động từ thể ý chí
Động từ thể ý chí, trong tiếng Nhật gọi là ~~~ (~~~~). Ở trình độ N5 chúng ta
đã học thể ~~~~~, đây chính là dạng lịch sự của thể ý chí mà chúng ta sẽ học
trong bài này. Gọi là thể ý chí vì nó diễn đạt ý chí muốn làm gì đó, muốn mời
mọc, rủ rê, hay đề xuất một việc gì đó.
Cách chia động từ thể ý chí:
1. Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi ~ → ~~
Ví dụ:
いいいいいい→いいいい (いいいい(mua thôi) (Dạng lịch sự: いいいいいい)
いいいいいい→いいいいいいいいい(đợi thôi) (Dạng lịch sự: いいいいいい)
いいいいいい→いいいいいいいいい(viết thôi) (Dạng lịch sự: いいいいいい)
いいいいいいい→いいいいいいいいいい(làm thôi/nấu ăn thôi) (Dạng lịch sự: いいいいいい)
いいいいい)い→いいいいいいいいい(đi thôi) (Dạng lịch sự: いいいいいい)
いいいいいいい→いいいいいいいいいい(bơi thôi) (Dạng lịch sự: いいいいいい)
いいいいいいい→いいいいいいいいいい(nói chuyện thôi) (Dạng lịch sự: いいいいいいい

2. Động từ nhóm 2: Chuyển đuổi ~→~~
Ví dụ:
いいいいいいいい→いいいいいいいいいいい(ăn thôi) (Dạng lịch sự: いいいいいいい
いいいいいい→いいいいいいいいい(xem thôi) (Dạng lịch sự: いいいいい)


いいいいいいいい→いいいいいいいいいいい(dậy thôi) (Dạng lịch sự: いいいいいい)
3. Động từ nhóm 3 (Bất quy tắc):
~~~→~~~~ (Dạng lịch sự: いいいいいい

~~~~~~→~~~~~~~~~(Dạng lịch sự: いいいいい)
Câu ví dụ:
1. いいいいいいいいいいい)いいいいい
→ Từ hôm nay hãy viết nhật ký nào.
2.いいいいいいいいいいいい
→ Mai lại đến lần nữa nào. (いいいいいいいいいい: một lần nữa)
3. いいいいいいいいいいいいい
→ Về đến nhà thì dọn dẹp thôi nào. (いいいいいい: vềいいいいいいいいいいい: dọn dẹp/quét
dọn)

[Ngữ pháp N4-Bài 10]~~~~~~~~/~~~
~~~~~~
Động từ thể ý chí nếu đứng một mình sẽ biểu thị lời mời, đề xuất
cùng làm việc gì đó. Khi người nói muốn diễn đạt một ý định làm gì
đó tới người nghe thì thể ý chí được dùng kèm với cụm ににににににに
Cấu trúc: Động từ thể ý chí (V にに) + ににににに
Ví dụ:                
→ Ngày mai tôi sẽ dậy sớm. (       sớm         dậy)


Nếu ý định mang tính chắc chắn và sẽ thực hiện vào một thời điểm
nhất định, thì ににににににににに sẽ được dùng thay cho ににににににに
Cấu trúc: Động từ thể ý chí (V にに) + ににににににに
Ví dụ:
1.                  
→ Nghỉ hè tôi sẽ đi du lịch. (         : nghỉ hè     :       : đi du
lịch)
2.     (     )              
→ Anh Kimura dự định sẽ đi du học. (    :        : du học)
* Vì ににににににに diễn đạt ý định tạm thời, mang tính chủ quan nên chỉ

được dùng khi người nói diễn đạt ý định của bản thân mình, còn にに
ににににににに diễn đạt ý định chắc chắn, đã có chuẩn bị, có hàm nghĩa
khách quan nên ngoài những ý định của bản thân người nói ra, thì
mẫu câu này cũng có thể dùng để diễn tả ý định của người nghe hoặc
người thứ ba.
1.                  
→ Nghỉ hè tôi sẽ đi du lịch. (         : nghỉ hè     :       : đi du
lịch)
2.     (     )              
→ Anh Kimura dự định sẽ đi du học. (    :        : du học)
                   → Cách dùng sai
* Tuy nhiên khi muốn xác nhận, hỏi lại về ý định của người nghe
(người trực tiếp nói chuyện với mình) thì lại dùng mẫu にににににににに
 いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい
→ Anh Kimura có định đi du học không?
Ví dụ khác:
1.        (   )          
→ Kể từ hôm nay tôi sẽ viết nhật ký.
2.       (     )                  
→ Hôm nay tôi sẽ ăn trưa ở nhà ăn. (  :      : nhà ăn, căng tin)
3.  (    )                   
→ Em gái tôi dự định sẽ trở thành giáo viên tiếng Nhật.


[Ngữ pháp N4-Bài 11]~~~~~~/~~~~~
Đây là mẫu câu diễn đạt sự chuyển biến về khả năng. ~~~~~~~~diễn đạt sự
thay đổi từ tình trạng không thể sang có thể. ~~~~~~~diễn đạt sự thay đổi từ
tình trạng có thể sang không thể.
Hai mẫu câu này dùng với động từ thể khả năng.
Bảng tóm tắt ý nghĩa và cách sử dụng hai mẫu câu trên.


Câu ví dụ:
1. いいいいいい (いいいいい)いいいいいいいいいいいいいいいいいいいい/いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい
→ Vì học rất nhiều nên tôi đã có thể nói được tiếng Nhật.
2. いい (いいいい)いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい
→ Gần đây, tôi đã có thể hiểu một chút những gì người xung quanh nói.


(いい: いいいい: gần đâyいいい: いいい: một chútいいいい: xung quanhいいいいいい: diễn đạt sự
thay đổi từ quá khứ so với hiện tại)
3. い (いいい)いいいいいいいいいいいいいいいいいいいい
→ Uống thuốc xong thì đã có thể ngủ ngon được. (いい: いい: ngủ)
4. いい (いいいい)いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい
→ Từ tháng sau sẽ không thể dùng ứng dụng này miễn phí được nữa. (いい: tháng
sauいいいい: ứng dụngいいい: いいいい: miễn phíいいい: いいい: dùng/ sử dụng)
5. いいいいいいいいいいいい (いいいいい)いいいいいいいいいいい
→ Gần đây bận quá nên hầu như không thể làm bài tập được.
6. いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい
→ Trời nóng hơn nên buổi tối không thể ngủ ngon được. (いい: いいい: nóng)

[Ngữ pháp N4-Bài 12] ~ ~~~~~
1. Cấu trúc 1: [Động từ thể từ điển/ thể ~~]  + ~~~~~/ ~~~~~~~~
Ý nghĩa: Mẫu câu diễn tả ý định sẽ làm/ không làm việc gì đó, thường là nhấn
mạnh sự cố gắng để đạt được sự thay đổi (thường là theo hướng tốt lên). いいいいいいい
いいいthể hiện là việc đó đang được thực hiện đều đặn.
Ví dụ:
①いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい


→いTôi cố gắng ăn thật nhiều rau mỗi ngày.

②いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい
→いTôi sẽ không quên những gì thầy cô đã dạy cho tôi.
③いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい
→いĐể khỏe mạnh tôi đang cố gắng vận động một tuần 3 lần.
④いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい
→いVì bắt đầu ăn kiêng nên tôi sẽ cố gắng không ăn đồ ngọt.
⑤いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい
→いVì không tốt cho cơ thể nên tôi sẽ cố gắng không thức khuya.

2. Cấu trúc 2: [Động từ thể từ điển/ thể ~~] + ~~~~~~~~~~
Ý nghĩa: Diễn đạt sự nhắc nhở, yêu cầu mang tính nhẹ nhàng, gián tiếp.
Ví dụ:
①いいいいい(いいいい) いいいいいいいいいいいい
→いHãy cố gắng vận động hàng ngày.
②いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい
→いĐừng ăn nhiều đồ ngọt.
③いいいいいい(いいい) いいいいいいいいいいいいいいい
→いNgày mai cố gắng đừng đến họp muộn đấy nhé.
* Không dùng mẫu câu này để sai khiến, nhờ vả đối với hành động cần thực hiện
ngay tại chỗ.
い○いいいいいいいいい(いい) いいいいいいいいいXin lỗi hãy lấy giúp tôi muối.


いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい
* So sánh いいいいいいいvới いいいいいいい
いいいいいいいdiễn tả sự thay đổi đã có kết quả, đã hoàn thành và thường dùng với thể
khả năng. cònいいいいいいいmới chỉ diễn tả ý chí, ý định sẽ cố gắng còn chưa rõ về mặt
kết quả ra sao. Xem lại cách dùng của いいいいいいい

[Ngữ pháp N4-Bài 13] ~~~~~~~

Sẽ/định làm gì
Mẫu câu này dùng để diễn đạt một hành động sẽ làm hay một dự định nhưng
chưa chắc chắn hoặc chưa được quyết định chính thức. Dự định này đã được
suy nghĩ từ trước đó tới bây giờ chứ không phải là ý định bột phát, nảy ra
ngay trong lúc nói.
Cấu trúc: [Động từ thể từ điển] + ~~~~~
Ví dụ:
1. いいいい いいいいいいいいいいいい(Tôi sẽ đi Osaka) (いいいいいいいいOsaka)
2. いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい(Anh ấy định đi Nhật du học) (いいいいいいい: du
học)
3. いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい(Cô ấy định mua giày mới) いいい: giàyい
Thể phủ định: [Động từ thể từ điển] + ~~~~~~~~~/ ~~~~~~: sẽ không/
không có ý định
1. いいいい いいいいいいいいいいいいい(Tôi không định đi Osaka)
2. いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい(Anh ấy không định đi Nhật du học)
3. いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい(Cô ấy không định mua giày mới.)


* Lưu ý: Thể phủ định của mẫu câu này là ~~~~~~~~không phải làいいいいいいいいい
いいいいいいいいいい). Cũng có thể dùng mẫu [Động từ thể ~~] + ~~~~~ nhưng mẫu
câu này không diễn đạt mạnh mẽ ý phủ định bằng việc dùng ~~~~~~~~
(*) So sánh sắc thái của hai câu sau thì câu 1 khả năng nhấn mạnh ý phủ định nhiều
hơn câu 2.
①いいいいいいいいい: Không có ý định đi.
②いいいいいいいいいい: Có ý định không đi
Dự định trong quá khứ: [Động từ thể từ điển] + ~~~~~~/~~~~~~~
→いいいいいいlà cách nói lịch sự, いいいいいlà cách nói bình thường
Ví dụ: いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいAnh ta đã định đi Nhật du học (có thể bây
giờ đã thay đổi)
* Lưu ý: Không chia thì quá khứ cho động từ phía trước いいいいいいい

いいいいいいいいいいいいいいいい

[Ngữ pháp N4-Bài 14] ~ ~~~~
Cấu trúc:
 [Động từ thể từ điển] + ~~~~に
 [Danh từ + ~] + ~~~~に
Ý nghĩa:     (   ) nghĩa là “dự định/ kế hoạch”. Mẫu câu này diễn tả một
việc mà người nói dự định hoặc có kế hoạch sẽ làm. Dự định này đã được
quyết định chính thức rồi.
Ví dụ:
① 7    ( )                         


→ Tôi có kế hoạch đi công tác ở Đức vào cuối tháng 7.
②                      
→ Theo kế hoạch thì năm sau tôi sẽ sang Nhật du học.
③          11          
→ Theo kế hoạch thì cuộc họp sẽ kéo dài đến 11 giờ.
④                               
→ Theo lịch thì bài giảng kế tiếp là môn văn học.
⑤               10            
→ Lễ tốt nghiệp sẽ bắt đầu từ 10 giờ (theo lịch)

* Phân biệt にににににににににににににににににvàにににににに
①      khác 2 mẫu còn lại ở chỗ nó diễn tả một dự định, lịch trình hay
kế hoạch đã được quyết định, không phải là ý định đơn thuần của người
nói.
②       và          đều diễn đạt ý định sẽ làm gì của người nói,
nhưng với        thì ý định thường đã có từ trước đó, còn        
  có thể diễn đạt cả ý định bột phát, vừa nảy ra trong lúc nói.

Ví dụ:
①           (Tôi có kế hoạch đi Osaka và việc đó đã được quyết định
chính thức rồi)
②            (Tôi nghĩ về việc đi Osaka từ trước rồi và dự định sẽ đi
nhưng có thể vẫn chưa quyết)
③             (Có thể bao hàm ý nghĩa giống với     ở trên cũng có
thể dùng trong trường hợp là nảy ra ý định ngay trong lúc nói, ví dụ đang
nói chuyện với bạn, bạn ý nói đến Osaka và cảm thấy thích thú, thế là nói
luôn là tôi sẽ đi Osaka một ngày nào đó)


③       và        không dùng với các việc xảy ra hàng ngày nhưng
          thì có thể dùng.
→ Ví dụ:            Tôi sẽ ngủ sớm.
 Nhưng không thể nói:          /         

[Ngữ pháp N4-Bài 15] Các mẫu câu sử
dụng trợ từ~~ ~
1. ~ ~~~: Tôi nghĩ rằng/là …
Cấu trúc:
 (Chủ ngữ + ~/ ~) + [Động từ thể thường] + ~~~ (~~~)
 (Chủ ngữ + ~/ ~) + [Tính từ -i] + ~~~
 (Chủ ngữ + ~/ ~) + [Tính từ-na/ Danh từ + ~] + ~~~
Ví dụ:
 いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいTôi nghĩ là bộ phim này hay.
 いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいTôi nghĩ là mai trời sẽ mưa.
 いいいいいいいいいいいいいいいいいいTôi đã nghĩ rằng tiếng Nhật dễ.
 いいいいいいいいいいいいいいいいTôi nghĩ là anh Tanaka đã về rồi.

*** Khi chuyển sang thể phủ định, có 2 cách:

① Chuyển phần trước いい いsang thể phủ định (thể いい)


 いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいTôi nghĩ là bộ phim này không hay.
 いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいTôi nghĩ là mai trời sẽ không mưa.
 いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいTôi đã nghĩ rằng tiếng Nhật không dễ.
 いいいいいいいいいいいいいいいいいいいTôi nghĩ là anh Tanaka chưa về đâuい
② Chuyển いいいい/ いいいいいい thành いいいいいい/ いいいいいいいvà phần đằng trước giữ
nguyên
 いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいTôi không nghĩ là bộ phim này hay.
 いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいTôi không nghĩ là mai trời sẽ mưa.
 いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいTôi đã không nghĩ rằng tiếng Nhật dễ.
 いいいいいいいいいいいいいいいいいいTôi không nghĩ là anh Tanaka đã về rồi.
2. ~~~~~~~/ ~~~~~~~~: (Ai đó) đã nói rằng/ là …
Đây là mẫu câu dùng để trích dẫn lời nói của người khác.
Cấu trúc: A + ~/~ +~Câu nói trực tiếp~/ Thể thường (~~~~) + ~~~~~~/ ~~~~
~~~~~
いいいいいいいいđược dùng khi trích dẫn nguyên văn không thay đổi nội dung lời nói
của người khác, cònい いいいいいいいいいdùng để truyền đạt lại lời nói của người khác
với một người thứ ba, có thể giữ nguyên nội dung hoặc chỉ truyền đạt lại ý chính.
Ví dụ:
 いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいAnh Tanaka nói: “Tuần tới tôi sẽ đi Tokyo
công tác.”
 いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいAnh Tanaka nói là tuần tới anh ấy sẽ đi
Tokyo công tác.
→いHai câu này chỉ đơn thuần là diễn đạt lại nguyên văn lời anh Tanaka nói.


 いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいAnh Tanaka đã nói rằng ngày mai có cuộc
họp đấy.

→いCâu này mang tính truyền đạt lại những gì anh Tanaka nói với một người thứ
ba.
*** Để dễ hình dung, chúng ta đặt vào ngữ cảnh hội thoại.
Hội thoại 1:
A: いいいいいいいいいいいいいいいいいいい(Vừa rồi có điện thoại từ anh Tanaka)
B: いいいいいいいいいいいい✕ いいいいいいい(Anh ấy nói gì không?)
A: いいいいいいいいいいいいいいい(Anh ấy nói là ngày mai có cuộc họp đấy)
Hội thoại 2:
A: いいいいいいいいいいいいい✕ いいいいいいいいい(Hả? Cậu vừa nói cái gì đấy?)
B: いいいいいいいいいいいいい(Không, có nói gì đâu)
*** Nếu câu nói trực tiếp là dạng yêu cầu/ mệnh lệnh いいいいいいいthì thường giữ
nguyên chứ không đổi thành thể thường khi đứng trước い いいいいいいいいい
Ví dụ: いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいCô giáo đã nói là hãy viết vào đây.
3. ~ ~~~~~~~~~~~~~~~): có nghĩa là
Mẫu câu dùng để giải thích ý nghĩa từ/ cụm từ nào đó.
Cấu trúc: [Thể thường (~~~~)/ ~Trích nguyên từ/ cụm từ~] + ~~~~~~~~
Ví dụ:
①いいいいい(いいいい)いいいいいいい(い)いいいいい(いいい)いいいいいいいいいい
→いいいいいnghĩa là cấm hút thuốc.
②いいいいいいいい いいいいFriendいいいいいいいいい
→い”いいいい” nghĩa là “Friend” trong tiếng Anh.
③いいいいいいいいいいいいいいいいい/いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい


→いKý hiệu này nghĩa là gì thế?/ Nghĩa là có thể giặt bằng máy giặt.
4. ~ ~~~~~: được gọi là, nói là
Cấu trúc:
 [Tên người] + ~~~~~: Tên là … (Dùng khi giới thiệu)
 [Danh từ] + ~~~~~: Gọi là/ nói là …
Ví dụ:

①いいいいいいいいいいいいい
→いTôi tên là Yamada.
②いいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいいい
→いCái này tiếng Nhật nói là gì thế? / Nói là “いいいい”đấy.
③いいいいいいいいいいいいいいいいい いいいいい
→いKhi đi ra ngoài thì nói là いいいいいいいい(Tôi đi nhé)
5. ~ ~~~~~~~~~~~): Đọc là …
Mẫu câu giải thích cách đọc của từ/ cụm từ nào đó.
①いいいいいいいいいいいいいいいいいい
→いChữ kanji này đọc như thế nào?
②いいいいいいいいいいいいいいいいい
→いいいいいđọc là いいいいい
6. ~~~~~~~: Viết là/ ghi là…
Mẫu câu dùng để giải thích ý nghĩa của những thứ được viết trên bảng hiệu, biển
báo hay giấy tờ gì đó.
①いいいいいいいいい(いいいいいいい)いいいいいいいいいい


→いỞ đây viết là “Cấm vào”
②いいいいいいい(いいいい)いいいいいいいい
→いTrên bức thư ghi là “Bí mật” (Thư mật)
③いい いいいいいいい(いい)いいいいいいいいいいいいいいいいいいい いいい(いいいいいい)いいい(いいい)いいいいい
いいいいいい
→いVitamin này uống lúc nào và liều lượng bao nhiêu thì được nhỉ? / Trên đó ghi
là uống 2 viên sau mỗi bữa ăn đó.

[Ngữ pháp N4-Bài 16] Tự động từ và
tha động từ
A. Tự động từ: ~~~ (~~~~)
1. Định nghĩa:

 Là động từ mà không có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Chủ ngữ là đối tượng duy
nhất của hành động hay tình trạng được nhắc đến bởi động từ.
 Trong tiếng Nhật có nhiều sự vật hiện tượng được coi là tự nó diễn ra mà
không có tác động của một người nào khác.
2. Cấu trúc: [Chủ ngữ (danh từ)] + ~ + ~~~
Ví dụ:
① いいいいいいいいCửa mở.
② いいいいいいいいいCửa đóng.

B. Tha động từ: ~~~ (~~~~)
1. Định nghĩa:


×