Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.79 KB, 2 trang )
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI PHẦN HIDROCACBON
Câu 1(153G): Một loại xăng có chứa 4 ankan với phần trăm số mol như sau: heptan (10%), octan (50%),
nonan(30%) và đêcan (10%).
a) Tính khối lượng mol trung bình của xăng.
b) Tính tỉ khối hơi của xăng so với không khí.
c) Khi sử dụng loại xăng này để chạy ôtô và mô tô cần trộn lẫn hơi xăng và không khí theo tỉ lệ thể tích
như thế nào để phản ứng xảy ra vừa đủ.
d) Nhiệt nóng của ankan có thể tính theo công thức sau:
KJ
Q= (612n+ 197) mol trong đó n là số nguyên tử cacbon trong ankan. Hãy tính nhiệt tỏa ra khi đôt cháy
1mol loại xăng trên.
e) Một xe máy chạy 100Km tiêu thụ hết 1,5Kg xăng nói trên. Hãy tính xem khi xe chạy 100Km chiếc xe
đó đã tiêu thụ bao nhiêu lít oxi của không khí, thải ra bao nhiêu lít CO2 và thải ra môi trường một lượng
nhiệt bằng bao nhiêu? Giả thuyết năng lượng giải phóng khi đốt cháy nhiên liệu có 80% được chuyển
thành cơ năng, còn lại chuyển thành nhiệt tỏa ra môi trường. Các thể tích khí đo ở 27,3 0C và 1atm.
Vxang
V
ĐS: M =119,6 g/mol; d=4,124; kk
1
65, 6 ;Q=5337,8 KJ/mol; Q=13389,34 KJ
Câu 2(163G): Nạp một hỗn hợp khí X gồm hidrocacbon A và oxi dư theo tỉ lệ thể tích 1:4 vào khí nhiên
kế. Sau khi cho nổ và ngưng tụ hơi nước rồi đưa về nhiệt dộ ban đầu thì thu được hỗn hợp khí Y có áp
suất giảm chỉ còn một nửa so với áp suất hỗn hợp X.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Tính M