Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

kế hoạch tổ chức chương trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.17 KB, 14 trang )

BÀI TẬP CUỐI KÌ – SVTH: Y LÊ – MÔN: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG

MỤC LỤC
Chủ đề: Chào hỏi đúng cách –Xưng hô đúng cách: ............................. 3
I. Mục tiêu: ............................................................................................................... 3
1. Mục tiêu về kiến thức: ...................................................................................... 3
2. Về kỹ năng: ........................................................................................................ 3
3. Về mặt thái độ. .................................................................................................. 3
II. Đối tượng giáo dục chủ đề: ................................................................................. 3
III.

Phương pháp: .................................................................................................... 4

IV.

Tài liệu, phương tiện hỗ trợ. ............................................................................ 4

V. Hướng dẫn tổ chức hoạt động............................................................................. 4
1. Khám phá. ......................................................................................................... 4
Hoạt động 1: Khởi động ...................................................................................... 4
a. Mục tiêu: ...................................................................................................... 4
b. Cách tiến hành: ........................................................................................... 4
c. Kết luận: ....................................................................................................... 5
2. Kết nối:............................................................................................................... 5
Hoạt động 2: Cách chào hỏi đúng cách với người khác. .................................. 5
a. Mục tiêu: ...................................................................................................... 5
b. Cách tiến hành: ........................................................................................... 5
c. Kết luận: ....................................................................................................... 7
Hoạt động 3: Xưng hô đúng cách: ...................................................................... 7
a. Mục đích: ..................................................................................................... 7
b. Cách tiến hành ............................................................................................ 7


c. Kết luận. ...................................................................................................... 7
Hoạt động 4: Ý nghĩa của việc chào hỏi lễ phép – xưng hô đúng cách. .......... 8
a. Mục tiêu: ...................................................................................................... 8
b. Cách tiến hành: ........................................................................................... 8
c. Kết luận: ...................................................................................................... 8

1


BÀI TẬP CUỐI KÌ – SVTH: Y LÊ – MÔN: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG

3. Thực hành, luyện tập: ................................................................................... 9
Hoạt động 5: Trẻ thực hành chào hỏi lễ phép với người lớn .......................... 9
a. Mục tiêu:...................................................................................................... 9
b. Cách tiến hành: ........................................................................................... 9
c. Kết luận: ....................................................................................................... 9
4. Vận dụng: ........................................................................................................ 11
Hoạt động 6: Các em vận dụng để thể hiện sự lễ phép hàng ngày khi ở
nhà. ...................................................................................................................... 11
a. Mục tiêu: .................................................................................................... 11
b. Cách tiến hành: ......................................................................................... 11
c. Kết luận: ..................................................................................................... 12
VI.

Tổng kết chủ đề: .............................................................................................. 12

VII. PHỤ LỤC......................................................................................................... 13
1.Câu chuyện “câu chuyện xưng hô”. .................................................................... 13
2. Cây xưng hô gia đìnhvà họ hàng: ........................................................................ 14


2


BÀI TẬP CUỐI KÌ – SVTH: Y LÊ – MÔN: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG

Chủ đề: Chào hỏi đúng cách Xưng hô đúng cách
-------------------------------------------------------------

I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu về kiến thức:
-

Các em lễ phép với thầy cô, ông bà, bố mẹ và người lớn tuổi.
Nhận biết được các tình huống cần chào hỏi với người lớn.
Trẻ biết được một số hạnh động, lời nói để chào hỏi lễ phép đối với
thầy cô, ông bà, bố mẹ và người lớn tuổi.
Các em phân biệt được hành vi chào hỏi lễ phép và không lễ phép.
Hiểu được ý nghĩa của việc chào hỏi lễ phép.
Biết cách xưng hô đúng ngôi
Các em vận dụng được các tình huống này vào cuộc sống.

2. Về kỹ năng:
-

Hình thành cho trẻ kỹ năng chào hỏi lễ phép với người lớn.
Cũng cố cho trẻ kỹ năng vận động nhanh nhẹn, hoạt bát, năng nổ khi
tham gia các trò chơi, các hoạt động.
Tăng kỹ năng tương tác đoàn kết giữa các trẻ trong lớp với nhau.

3. Về mặt thái độ.

-

Trẻ biết ý thức chào hỏi lễ phép khi gặp người lớn.
Trẻ hứng thú, tự giác tham gia các hoạt động,
Có thái độ phê phán những hành vi chào hỏi không lễ phép.
Trẻ biết vận dụng vào cuộc sống.

II. Đối tượng giáo dục chủ đề:
Chủ đề hướng tới đối tượng cấp 1 (5 tuổi trở lên)

3


BÀI TẬP CUỐI KÌ – SVTH: Y LÊ – MÔN: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG

III. Phương pháp:
-

Thuyết trình qua video.
Tổ chức hát bài hát.
Tổ chức hoạt động sắm vai.
Gợi ý, khích lệ trẻ thể hiện ý kiến và tham gia hoạt động.
Bài tập hoạt động nhóm.
Tương tác với các học sinh.
Kể chuyện

IV. Tài liệu, phương tiện hỗ trợ.
-

Máy chiếu, loa, máy tính

Giáy A0, A4, giáy màu, bút lông.
Video “ lễ phép trong trường học”
Trò chơi “ lời chào”
Bài hát “ chú chim vành khuyên”
Bài hát “ Đi học về”
Tình huống thực hành.

V. Hướng dẫn tổ chức hoạt động.
1. Khám phá.
Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu:
- Ổn định, gây hứng thú và giúp trẻ tập trung vào hoạt động. Tạo bầu
không khí vui vẻ, thoải mái.
- Khởi động, giới thiệu cho trt để đi vào kỹ năng chào hỏi lễ phép và
xưng hô đúng cách.
- Giúp trẻ hiểu và biết được chủ đề của buổi học
b. Cách tiến hành:
Bắt đầu bằng một câu hỏi. “ cả lớp cho cô biết, cả lớp có bao nhiêu bạn đi
học về thấy người lớn trong gia đình là khoan tay chào?”
- Giáo viên cho chiếu bài hát “ chú chim vàng khuyên”
/>- Giáo viên đặt câu hỏi cho các em trả lời?
+ “ các em thấy chú chim xinh xinh của chúng ta có lễ phép không
nào?”
+ “ Trong bài hát chú chim vàng khuyên đã chào những ai?”

4


BÀI TẬP CUỐI KÌ – SVTH: Y LÊ – MÔN: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG


( Gọi dạ….. bảo vang, gặp bác chào mào … chào bác, gặp cô sơn ca ….
Chào cô, gặp anh chích chèo… chào anh, gặp chị sáo nâu… chào
chị).
+ “ Các em có muốn được như bạn chim vàng khuyên không nào? “
+ Để ngoan như chú chim vàng khuyên thì chúng ta phải làm gì nhỉ?
- Lưu ý: giáo viên chủ động khuyên khích các em trả lời. Khen gợi các
em khi các em có câu trả lời.

c. Kết luận:
Chào hỏi ông bà, cha mẹ và người lớn là hành động thể hiện sự lễ phép
của mình đối với người lớn.
Các em ơi, các bạn đã giờ đã nghe câu: “lời chào cao hơn mâm cỗ”,
chưa ?
Vậy các em có biết được ý nghĩa của những câu nói đó là gì không?
Ý nghĩa của câu nói là đề cao vai trò của lời chào cần thiết và quan
trọng hơn cả mâm cỗ đầy với đủ món ăn sơn hào hải vị đấy!
Chào hỏi cần thiết và quan như vậy là vì:
- Chào hỏi được mọi người yêu quý.
- Chào hỏi chứng tỏ bạn rất ngoan, lễ phép.
- Chào hỏi giúp mọi người thân thiện và gần gũi nhau hơn.
- Nhưng chào hỏi – xưng hô đúng cách cũng không đơn giản đâu nhé!
Việc chào hỏi cũng có những nguyên tắc riêng đấy!
Ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về các nguyên tắc đó

2. Kết nối:
Hoạt động 2: Cách chào hỏi đúng cách với người khác.
a. Mục tiêu:
- Giúp các em biết và liệt kê được các cách thể hiện sự lễ phép – xưng
hô đúng cách khi chào hỏi với mọi người xung quanh.
- Giúp các em giao tiếp với người quen và mọi người xung quanh.

- Giúp các em nắm được xung hô đúng cách sẽ có những lời ích quan
trọng gì?
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên cho xem đoạn video: “ lễ phép khi ở trường”
/>- Trước kh cho xem video giáo viên phải lưu ý với các em :
+ Các em phải chú ý quan sát kĩ các hành động trong đoạn video.

5


BÀI TẬP CUỐI KÌ – SVTH: Y LÊ – MÔN: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG

+ Các em phải phải im lặng khi xem để sau khi xem xong các em sẽ thảo
luận và trả lời các câu hỏi nhé!
- Cho các em xem video.
- Giáo viên hỏi các câu hỏi sau khi các em xem xong video:
+ Khi gặp thầy hiệu trưởng thì bạn nữ trước đã có hành động gì các em
nhỉ?
+ Khi chào xong thì thầy hiệu trưởng đã nói với bạn ấy câu gì vậy các em
nhỉ?
+ Khi cô giáo bước vào lớp, cả lớp đồng thanh nói gì các em nhỉ?
+ Bạn nào cho cô biết . Bạn nữ đã nói những gì cần làm khi ở trường để
trở thành một học sinh ngoan nhỉ?
+ Bạn nào trả lời cho cô. Các bạn nhỏ đã có những câu chào như thế nào
trong đoạn video trên nhỉ?
+ Bạn nào kể cho cô và cả lớp nghe về mình đã thể hiện sự lễ phép với
thầy cô như thể nào?
+ Giáo viên nhận xét
- GV khen ngợi các e khi các em có những câu trả lời.
Bước 2: Trò chơi: Chào hỏi

- GV giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi .
+ Cách chơi: Khi cô nói” chào bác” thì các em 2 tay khoanh chắp lại tước
ngực, cúi đầu. Khi cô nói các em “ chào thầy” thì các em cũng hai tay
khoanh tròn, cúi đầu. Khi co nói “ chào bạn” thì các em đưa tay ra
vẫy nhẹ.
+ Luật chơi: cố sẽ luôn thay đổi câu lệnh” Chào bác”, “ chào thầy” và
“chào bạn” các em phải phản ứng theo hành động sẽ không làm theo
hành động của cô mà chỉ làm theo lời nói của cô ( ví dụ cô dơ tay lên
vãy chào đồng thời cô hô “chào thầy” là sai ). Bạn nào làm sai sẽ bị
phạt nhé!
- Cô tổ chức cho các em chơi.
- Rút bài học sau khi chơi cho trời: Gv hỏi câu hỏi sau:
+ Bạn nào cho cô biết sao mình lại phải làm những động tác như cúi đầu
vẫy tay nào?

6


BÀI TẬP CUỐI KÌ – SVTH: Y LÊ – MÔN: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG

c. Kết luận:
Qua đoạn phim mà cô và các con vừa xem các con có muốn trở thành một
học sinh ngoan ngoãn không nào?
Vậy, để trở thành một học sinh ngoan ngoãn, lễ phép thì các em phải làm
những điều sau:
- Khi gặp thầy cô giáo và người lớn phải đứng lại chào.
- Khi vào lớp hay hết giờ học phải đứng dạy chào thầy cô.
- Bên cạnh việc chào thầy cô ở trường ra thì các em cũng nên chào hỏi
khi gặp người lớn, khi về nhà. Như vậy mới có thể là một người con
ngoan, trò giỏi được,các em nhé!


Hoạt động 3: Xưng hô đúng cách:
a. Mục đích:
Các em đình hình được ngôi xưng hô và vai vế trong gia đình.

b. Cách tiến hành
- Gv kể chuyện “ câu chuyện xưng hô”
- Gv linh động thay tên nhân vật tùy vào độ tuổi và đặc điểm lớp.
- Gv kể chuyện xong hỏi các câu hỏi sau:
+ Bạn nào cho cô biết tại sao Poki lại gọi Poke là anh. Mà bạn Hâu Hấu
lại gọi Poke là em?
+ Một số em chia sẻ về mối quan hệ xung quanh gia đình mình.
- Gv khen gợi và hỏi các câu hỏi( sao lại xưng hộ như vậy) tùy thuộc
vào cách các em trả lời.
- Gv kết luận bằng cây xưng hô trong gia đình và họ hàng.(phụ lục)

c. Kết luận.
Gv kết luận phần này cần nhớ :
- Nguyên tắc chung:
 Khi xưng hô phải lịch sự, lễ phép.
 Với người lớn tuổi nên kèm theo các kính ngữ như: “ thưa, ạ, dạ, vâng
ạ.”
 Xác định mối quan hệ để xưng hô theo đứng thứ tự.
- Xưng hô trong trường học:

7


BÀI TẬP CUỐI KÌ – SVTH: Y LÊ – MÔN: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG






-

Với thầy cô giáo: gọi thầy cô xưng em hoặc con.
Với bạn bè: gọi cậu, xưng tớ.
Với các em dưới: xưng hô anh, chị.
Với anh, chị lớp lớn: gọi anh, chị và xưng em.
Xưng hô ngoài xã hội:

+ Với người già: gọi là ông, bà và xưng cháu.
+ Với người lớn ít tuổi hơn bố, mẹ: gọi là cô chú và xưng cháu.Với người
nhiều tuổi hơn bố, mẹ bạn : gọi là bác và xưng là cháu.
-

Gv linh động kết thúc hoạt động bằng nhưng câu hỏi xưng hô trong
mối quan hệ gia đình khi học xong hoạt động này.

Hoạt động 4: Ý nghĩa của việc chào hỏi lễ phép – xưng hô đúng
cách.
a.
b.
-

Mục tiêu:
Các em đã trải nghiệm về việc chào hỏi lễ phép với người lớn
Các em trình bày và hiểu ý nghĩa của việc chào hỏi lễ phép với người
lớn.

Các em định hình được vai vế của mình khi xưng hô với mọi người
xung quanh.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu các em mỗi người lấy một tờ giấy để trả lời các câu hỏi
sau, và sẽ trình bày.
GV yêu cầu các em nhớ lại mình hàng ngày mình đã chào hỏi với mọi
người xung quanh như thế nào?
Khi chào hỏi em có cách chào và xưng hô như thế nào?
Khi các em chào hỏi thi được mọi người đáp trả như thế nào?
Sau đó các em chia sẽ với các bạn bên cạnh.
GV yêu cầu một vài học sinh phát biểu trước lớp và góp ý.
GV khen ngợi, khích lệ các em.

c. Kết luận:
Khi các con chào hỏi một cách lễ phép với người lớn thì các con được mọi
người yêu thương, yêu thương, quý mến. Khi các con ngoan thì sẽ

8


BÀI TẬP CUỐI KÌ – SVTH: Y LÊ – MÔN: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG

được nhiều người khen người. Vậy nê các em phải biết lễ phép với
người lớn và mọi người xung quanh nhá!

3. Thực hành, luyện tập:
Hoạt động 5: Trẻ thực hành chào hỏi lễ phép với người lớn

a. Mục tiêu:
-


Các em sẽ nắm rõ hơn ý nghĩa và cách chào đúng cách.
Giúp các em được thực hành chào hỏi lễ phép.
Các em có thể thực hành trao đổi thoải mái về những thắc mắc của
mình với cô và các bạn.

b. Cách tiến hành:
Cô tổ chức cho trẻ đóng kịch qua tình huống được giới thiệu trước.
Sắn vai xử lí tình huống
Tình huống: Nam bạn của Đức vào ngày thứ bảy Nam theo Đức về
nhà. Khi về nhà Nam gặp ông bà nội, bố, mẹ, anh, em gái của Đức .
Trong tình huống đó các em sẽ chào như thế nào?( Các bạn đóng vai
nhưu một gia đình đang sinh hoạt)
- Yêu cầu: Cả lớp mình sẽ chọn một bạn đóng vai là bạn Đức, một bạn
đống vai Nam, một bạn đóng vai Ông Đức, một bạn đóng vai bà Đức,
một bạn đóng mẹ Đức, một bạn là bố Đức, một bạn là anh bạn Đức và
cuối cùng là một bạn đóng vai là em gái của bạn Đức.
- GV yêu cầu các em thảo luận và đóng vai tình huống.
- Bắt đầu giáo viên cho giới thiệu các nhận vật các bạn sẽ nhập vai.
- GV hỏi cảm xúc của các bạn tham gia đóng vai và ý kiến của các bạn
quan sát:
+ các em thấy như thế nào về phần đóng vai của nhóm mình?
+ Bạn nào cho cô biết các bạn xử lí tình huống như thế nào ? .
- GV khen ngợi điều chỉnh hành vi về cách chào hỏi chưa đúng của các
em
- GVcùng trẻ thảo luận và cùng nhau đi đến kết luận về cách chào hỏixưng hô như thế nào là đúng.
- Lưu ý: Gv phải quan sát cách các em xử lí tình huống, đóng vai như
thế nào?
-


c. Kết luận:
- GV đưa ra kết luận cách chào và xưng hô đúng cách theo các ý sau:
+ Chào hỏi người lớn:

9


BÀI TẬP CUỐI KÌ – SVTH: Y LÊ – MÔN: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG





Mắt nhìn về phía người mà mình cần chào. Nếu không, người lớn sẽ
có cảm giác không được tôn trọng.
Tư thế nghiêm chỉnh, đầu hơi cúi, có thể khoanh hai tay vào.
Mỉm cười và chào thật rõ.
+ Chào hỏi bạn bè hoặc các em nhỏ: Đổi với các bạn hoặc em nhỏ, mặc
dù họ không hơn tuổi mình, bạn cũng nên thể hiện sự tôn trọng và
chào hỏi một cách thân thiện:





Nhìn thẳng về phía người mình chào.
Mỉm cười vui vẻ và thân thiện.
Chào to và rõ ràng.

+ Chào đúng lúc:




Chào hỏi khi gặp mặt. Cho dù là ai thì mỗi gặp mặt các bạn cũng cần
phải chào hỏi một cách vui vẻ nhất có thể.
Chào tạm biệt khi chia tay. Chào tạm biệt cũng là cách để tiễn khách,
hẹn gặp mặt lần sau.

+ Chào đúng ngôi:



Trong tiếng việt có rất nhiều từ dùng để xưng hô như: Ông, bà, bố,
mẹ, anh, chị, bạn, cậu, tớ,….
Muốn dùng đúng, các bạn cần xác định độ tuổi hoặc mối quan hệ của
họ với bạn là gì để xưng hô cho đúng cách.

+ Sử dụng kính ngữ:



Kính ngữ là những từ ngữ thể hiện sự kính trọng. Khi chào hỏi người
lớn, các bạn cần sử dụng kính ngữ “ạ”.
Đối với bạn bè, các bạn có thể sử dụng “nhé” ở phía sau.

+ Thứ tự chào:



Khi gặp nhiều người cùng một lúc, các bạn nên nhớ chào từ người lớn

tuổi nhất trước, nhỏ tuổi sau nhé.
Khi gặp người lớn tuổi hơn, bạn cần chủ động chào hỏi, không đợi
người khác chào trước.

10


BÀI TẬP CUỐI KÌ – SVTH: Y LÊ – MÔN: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG

-

GV cho các em nói lại những gì mình được học sau tình huống này và
những kết luận của cô. Để các em nhớ lại kiến thức.

4. Vận dụng:
Hoạt động 6: Các em vận dụng để thể hiện sự lễ phép hàng ngày khi ở
nhà.
a. Mục tiêu:
Giúp các em vận dụng kỹ năng đã học trong các tình huống khác nhau
trong cuộc sống hàng ngày khi ở nhà.
b. Cách tiến hành:
- Gv yêu cầu, khuyến khích các em:
Thực hành kỹ năng lễ phép khi ở nhà, khi đến trương hoặc khi gặp người
lớn tuổi trong cuộc sống hằng ngày.
- Câu hỏi trắc nghiệm khi kết thúc tiết học :
Câu 1: Khi chào hỏi người khác, mắt của chúng ta nên nhìn đi đâu?
a. Nhìn xuống đất.
b. Nhìn kên trời.
c. Nhìn người mà mình chào.
d. Nhìn xung quanh.

Câu 2: Khi đi học về, các em gặp một bác hàng xóm đang đứng nói
chuyện với mẹ. Thì em nên làm gì?
a. Lễ phép chào bác và mẹ.
b. Chào mẹ rồi đi vào nhà.
c. Đi vào nhà thật nhanh.
d. Vẫy tay chào bác.
Câu 3: Theo các em em trai của mẹ được gọi là gì?
a.
b.
c.

Bác .
Chú.
Cậu

11


BÀI TẬP CUỐI KÌ – SVTH: Y LÊ – MÔN: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG

Câu 4: Theo các em nhưng kiểu xưng hô nào sau đây KHÔNG NÊN
DÙNG khi nói chuyện với người bạn mới gặp lần đầu?
a.
b.
c.

Tớ - cậu
Mình – bạn.
Mày – tao


Câu 5: Hôm nay, có một vị khách trông gần bằng tuổi ông của bạn đến
nhà bạn chơi. Bạn nên chào người khách đó như thế nào?
a.
b.
c.

Cháu chào chú ạ.
Cháu chào ông ạ.
Cháu chào bác ạ.

c. Kết luận:
Gv dặn dò các em sau khi học xong bài này các con phải luôn luôn thực
hành và chú ý cách xưng hô và chào lễ phép với gia đình và moi
người xung quanh mình.
Chú ý chào hỏi lễ phép và xưng hô đúng cách.
Phụ huynh cùng thực hành với các em về nhà.

VI. Tổng kết chủ đề:
- Gv tổng kết những điều cần ghi nhớ trong chủ đề:
+ Các em cần nhận thức được ý nghĩa của việc chào hỏi và xưng hô đúng
cách.
+ Biết lễ phép với thầy cô và chào hỏi đúng cách với thầy cô trong trường
học.
+ Biết cách xưng hô với mọi người xung quanh.
+ Biết xử dụng các câu kinh ngữ đi giao tiếp với mọi người xung quanh và
người thân trong gia đình.
- Các kĩ năng thông qua chủ đề:
+ Kỹ năng giao tiếp.
+ Kỹ năng làm việc nhóm.
+ Kỹ năng nhanh nhẹn, hoạt bát, vận động.


12


BÀI TẬP CUỐI KÌ – SVTH: Y LÊ – MÔN: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG

VII. PHỤ LỤC
1. Câu chuyện “câu chuyện xưng hô”.
Poki và Poke là hai an em họ. Poki năm nay 7 tuổi, Poke 5 tuổi. Cả Poki
và Poke đều rất ngoan.
Hôm nay, Hâu hấu sang nhà chơi Hâu Hấu thấy Poki dù lớn tuổi hơn
Poke nhưng lúc nào cũng gọi Poke là anh.
Hâu Hấu thắc măc “ Poki ơi, Poke ít tuổi hơn cậu, cậu phải gọi Poke là
em chứ?”.
Poki trả lời: “ vì Poke con của bác. Bác ấy là anh trai của bố tớ, nên tớ
phải gọi Poke là anh”.
Hấu Hấu: “ À, thì ra là thế! Vậy tớ phải gọi Poke như thế nào thì
đúng?”.
Poki: “ Vì cậu và Poke không phải người thân hay họ hàng, Poke lại ít
tuổi hơn cậu vì thế cậu nên gọi Poke là em”.
Hấu Hấu: “ À, tớ hiểu rồi”.

13


BÀI TẬP CUỐI KÌ – SVTH: Y LÊ – MÔN: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG

2. Cây xưng hô gia đìnhvà họ hàng:
ÔNG BÀ


ÔNG BÀ NỘI

BÁC

BỐ

CHÚ

THÍM



BÁC

CẬU

MỢ

CHÚ

POKI

14

MẸ



CHÚ




×