Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ MON SINH HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.22 KB, 123 trang )

Mở đầu sinh học
Tiết 1

Bài 1: đặc điểm của cơ thể sống.
Nhiệm Vụ Sinh Học
a/ mục đích

1/ Kiến thức
- HS: nêu đợc đặc điểm của cơ thể sống
- Phân biết đợc vật sống và vật không sống
- Nêu đợc sự đa dạng của sinh vật cùng với mặt lợi và mặt hại
của chúng.
- Biết đợc 4 nhóm sinh vật chính
2/ Kĩ năng
- Tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật
3/ Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên êu thích môn học
B/ Chuẩn bị

- Mẫu vật : một vài nhóm sinh vật
- Tranh :H2.1 SGK/8 đại diện của một số nhóm sinh vật trong
tự nhiên
- Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính
c/ hoạt động dạy học

I/ ổn định tổ chức
II/Kiểm tra bài cũ
III/ bài mới
*Giới thiệu bài: Hằng ngày chúng ta tiếp súc với các loại đồ
vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh
ta. Chúng bao gồm các vật không sống và vật sống. Vật sống


có những đặc điểm gì giúp chúng sống đợc? Bài học
hôm nay giúp chúng ta hiểu rõ vấn đề này.
Hoạt động của Thầy và trò
GV: cho HS kể tên một số đồ
vật và 1 số loại cây hoặc con
vật ở xung quanh
GV? Các cây và các con vật
cần những điều kiện gì để
sống
HS: cần thức ăn, nớc uống
GV? Cái bàn và hòn đá có

Nội dung
I / c im ca c th sng
1. Nhận dạng vật sống và vật
không sống

- Vật sống láy thức ăn nớc
uống lớn lên và sinh sản


cần các điều kiện đó không
HS: không cần
Nh : Cây lúa, Cây nhãn, con
GV? sau một thời gian chăm gà,..
sóc đối tợng nào thay đổi
đối tợng nào không thay đổi
- Vật không sống không
kích thớc
lấy thức ăn không lớn

HS; các cây và các con vật
lên
thay đổi kích thớc
Nh : Thớc kẻ, hòn đá, ...
GV: Thông báo đối tợng thay
đổi kích thớc gọi là vật sống
còn đối tợng không thay đổi
kích thớc gọi là vật không
sống
GV? vậy em hiểu thế nào là
vật sống và thế nào là vật
không sống
HS: trả lời và ghi nhớ kiến
thức
GV: Cho HS nghiên cứu thông tin 2. đặc điểm của cơ thể sống
SGK/5 và thảo luận nhóm hoàn
thành bài tập
SGK/6
GV : Gọi đại diện HS của một
nhóm lên trình bày trên bảng
HS: Nhóm khác nhận xét bổt
xung
GV: Chốt lại nội dung kiến thức
và giải thích
STT

1
2
3


ví dụ
Hòn
đá
Con gà
Cây
đậu
Cái bút

Lớn
lên

Sinh
sản

Di
chuy
ển

Lấy các
chất
cần
thiết

Loại bỏ
chất
thải

Xếp loại
Vật
sống


Vật không sống

-

-

-

-

-

-

+

+

+

+

+

+

+

-


+

+

-

+

+

+

-

4
+
Con bò
5
+
+
+
+
+
+
GV? qua phiếu học tập trên em
hãy cho biết đặc điểm của cơ
- Trao đổi chất với môi trờng
thể sống
- lớn lên và sinh sản



HS: trả lời và ghi nhớ
GV: Cho HS đọc kết luận chung
trong SGK/.6
GV: Cho HS lên hệ thực tế hoàn
thành phiếu học tập trong SGK/7
GV: gợi ý : Chú ý nhận xét đến
nơi sống và kích thớc
GV: gọi đại diện HS của một
nhóm báo cáo kết quả nhóm
khác nhận xét bổ xung
GV: chốt lại nội dung kiến thức
chuẩn
GV? Qua kết quả của phiếu học
tập trên em có nhận xét gì về
thế giới sinh vật (Gợi ý: các đặc
điểm trên nói lên điều gì?)
HS: trả lời và ghi nhớ
GV: Cho HS nghiên cứu thông tin
SGK/7+8 kết hợp quan sát H 2.1
trả lời câu hỏi
GV? Có thể chia giới sinh vật
thành mấy nhóm đó là những
nhóm nào
GV? dựa vào đâu để ngời ta
phân chia giới sinh vật
HS; dựa vào đặc điểm cấu tạo
ngoài và nối sống
GV: giới thiệu chơng trình học ở

lớp 6
GV: Cho HS nghiên cứu thông tin
trong SGK/8 trả lời câu hỏi GV?
Nhiệm vụ của sinh học là gì
HS: trả lời và ghi nhớ kiến thức
GV? thực vật có các nhiệm vụ gì
HS: trả lời và ghi nhớ trong SGK/8
GV: cho HS đọc kết luận chung
trong SGK/9
IV/Củng cố và dặn dò

II. Nhiệm vụ sinh học
1. Sinh vật trong tự nhiên
- Sinh vật rất đa dạng thể
hiện ở nơi sống, kích thớc và
khả năng di chuyển khác nhau
* Các nhóm sinh vật trong tự
nhiên

*Sinh vật chia 4 nhóm
- Vi sinh vật kích thớc vô cùng
nhỏ
- nấm không có màu xanh
- Thực vật có màu xanh
- động vật di chuyển

2. Nhiệm vụ của sinh học

* Nhiệm vụ của sinh học là
nghiên cứu các đặc điểm

cấu tạo và hoạt động sống các
điều kiện sống của sinh vật
cũng nh mối quan hệ giữa các
sinh vật với nhau và với môi trờng, tìm cách sử dụng hợp lí
chúng phục vụ đời sống của
con ngời
*Nhiệm vụ của thực vật SGK/8


- So sánh vật sống và vật không sống quanh nơi ở
GV? Vật sống và vật không sống khác nhau ở đặc điểm
nào
HS: vật sống có sự trao đổi chất với môi trờng lớn lên và sinh
sản còn vật không sống không có các đặc điểm trên
GV: Treo nội dung bài tập 2 SGK/6 HS thảo luận làm bài tập
theo nhóm
GV: gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả nhóm khác nhận
xét bổ xung
GV: chốt lại nội dung kiến thức
Lớn lên ; sinh sản ; lấy các chất cần thiết ; loại bỏ các
chất thải
- Kể tên những sin vật sống ở nớc, trên cạn và cơ thể ngời.
- Nhiệm vụ của sinh học, thực vật học là gì
- Su tầm các loại hình ảnh về các loại thực vật sống ở các
môi trờng khác nhau
- Ôn lại kiến thức về quang hợp, tự nhiên và xã hội
- về nhà học bài trả lời câu hỏi trong SGK/9
- Nghiên cứu trớc nội dung bài mới
V/ Rút kinh nghiệm giờ dạy:
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................


Ngy Son:
Ngy dy:

đại cơng về giới sinh vật
Tiết 2

đặc điểm chung của thực vật
a/mục đích

1/ Kiến thức - HS: nắm đợc đặc điểm chung của thực
vật
- Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của
thực vật
2/ Kĩ năng
- Quan sát so sánh hoạt động nhóm
3/ Thái độ
- Giáo dục lòng yêu tự nhiên
B/ chuẩn bị

- Bảng phụ (2 cái)

C/ Hoạt động dạy học


I/ ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
GV? thực vật hcọ có nhiệm vụ gì
HS: Nghiên cứu tổ chức cơ thể cùng các đặc điểm hình
thái cấu tạo các hoạt động sống của thực vật
- Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật sừ sự phát triển của
chúng qua các nhóm thực vật khác nhau
- tìm hiểu vai trò của thực vật trong thiên nhiên và trông
đời sống của con ngời
II/Bài mới:
*Giới thiệu bài: Thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy
đặc điểm chung của một thực vật là gì. Chúng ta nghiên
cứu bài hôm nay,
Hoạt động của thầy và trò
HS: Quan sát h 3.1 3.4 SGK/10 trao
đổi nhóm hoàn thành bài tập
SGk/11
GV: gọi đại diện các nhóm lần lợt báo
cáo nhóm khác nhận xét bổ xung
GV: chốt lại kiến thức của các nhóm có
ý kiến đúng
GV: cho HS đọc thông tin
SGK/ 11
và nhận xét về sự đa dạng của htực

Nội dung
1. Sự đa dạng và
phong phú của thực
vật


- Thực vật sống ở
mọi nới trên trái đất


vật
- có nhiều hình
HS: trả lời và ghi nhớ
dạng kích thớc khác
? xác định những nơi trên trái đất nhau thích nghi với
có thực vật sống
điều kiện sống
? Kể tên một vài loại cây sống ở đồi
núi, trung du, sa mạc
? Kể tên một số cây sống dới nớc, theo
em chúng có đặc điểm gì khác
cây sống trên cạn
? Kể tên 1 số cây sống lâu năm
? Kể tên một vài cây nhỏ bé, thân
mềm yếu
? Em có nhận xét gì về thực vật
2. đặc điểm chung
GV:cho HS đọc thông tin
SGK/11
của thực vật
trao đổi nhóm hoàn thành bài tập
SGk/11
GV: gọi đại diện các nhóm lần lợt báo
cáo nhóm khác nhận xét bổ xung
GV: treo bảng phụ chữa nhanh nội
dung dơn giản

HS: Nhận xét hiện tợng sau
- lấy roi đánh chó chó vừa sủa vừa
chạy. đánh vào cây cây đứng im vì - Tự tạo chất huc cơ
- Có khả năng lớn lên
sao
và sinh sản
HS: cây không di chuyển đợc
- Phần lớn không có
GV? tại sao cây trồng trong bóng
khả năng di chuyển
dâm 1 thời gian thì ngọn cây hớng
- Phản ứng chậm với
về chỗ có nhiều ánh sáng
các kích thích từ
HS: cây tạo chất hữu cơ nhờ ánh
bên ngoài
sáng mặt trời và và chất diệp lục
GV? Em hãy trình bày đặc điểm
chung của thực vật
HS: Trả lời và ghi nhớ kiến thức
IV/ Củng cố, dặn dò
- Hãy khoanh tròn vào chữa cái đầu câu em cho là trả lời
đúng nhất
? Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác

A Thực vật rất đa dạng và phong phú


B Thực vật sống ở khắp nơi trên trái đất
C Tự tổng hợp chất hữu cơ và phần lớn không di

chuyển đợc
D Có khả năng lớn lên và sinh sản
GV? Thực vật nớc ta rất đa dạng và phong phú nhng vì sao
chúng ta còn phải trồng thêm cây và bảo vệ cây?
GV: Gợi ý
- Do khai thác rừng bừa bãi diện tích rừng bị thu hẹp
- Nhiều thực vật quý bị khai thác cạn kiệt
- Nhu cầu của về mọi mạt về thực vật tăng
Phải trồng thêm cây và bảo vệ cây
- tìm hiểu các cây có hoa, không có hoa, cây ngắn ngày
và cây lâu năm.
- Về nhà học bài trả lời câu hỏi trong SGK/12
- Nghiên cứu trớc nội dung bài mới
- Kẻ sẵn phiếu học tập SGK/13
*Rút kinh nghiệm giờ dạy:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................


Ngy Son:
Ngy dy:
Tiết 3

Có phải tất cả thực vật đều có hoa
a/ mục tiêu


1/ Kiến thức - HS: biết quan sát so sánh và phân biệt đợc
cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của
cơ quan sinh sản
- HS: phân biệt đợc cây một năm và cây
lâu năm
2/ Kĩ năng
- Quan sát so sánh
3/ Thái độ
- giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
b/ Chuẩn bị
- tranh : h4.1 SGk/13 các cơ quan của cây
cải
H 4.2 SGK/14 một số cây có hoa, cây
không có hoa
- 1 vài cây con có hoa, quả rễ, thân, lá, ớt,
đậu..
- bảnh phụ SGK/13
c/ hoạt động dạy học

I/ ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
GV? thực vật có ở nơi nào trên trái đất đặc điểm
chung của chúng là gì
HS: Thực vật có ở mọi nơi trên trái đất chúng có đặc
điểm chung tự tổng hợp chất hữu cơ phần lớn không di
chuyển đợc, phản ứng chậm với các kích thích bên
ngoài
II/ Bài mới
*Giới thiệu bài : Thực vật có một số đặc điểm chung nhng nếu quan sát kỹ các em sẽ nhận ra sự khác nhau giữa
chúng. Bài học hôm nay giúp các em thấy rõ vấn đề này

Hoạt động của thầy và Trò
Nội dung
1. Thực vật có hoa và thực vật
GV: Cho HS quan sát H 4.1 đối
không có hoa
chiếu với bảng 1 SGK/13 ghi nhớ các
cơ quan của cây cải
GV?Cây cải có những cơ quan


nào
HS: rễ, thân,lá, hoa.quả, hạt
GV: thông báo :
- rễ thân lá gọi chung là cơ quan
sinh dỡng nuôi dỡng phát triển
- Hoa quả hạt gọi là cơ quan sinh
sản duy trì và phát triển nòi
giống
GV: cho Hs nghiên cứu H 4.2
SGK/14 và nghiên cứu thông tin
SGK/13 thảo luận nhóm hoàn
thành phiếu học tập SGK/13
GV: gọi đại diện các nhóm báo cáo
kết quả nhóm khác nhận xét bổ
xung
GV: chốt lại nọi dung kiến thức
chuẩn
Cơ quan sinh
ST
Tên cây

T
Rễ
Thân
1 Cây chuối
x
x
2 Cây rau bợ
x
x
Cây dơng
3
x
x
xỉ
4 Cây rêu
x
x
5 Cây xen
x
x
Cây khoan
6
x
x
tây
GV? từ kết quả của phiếu học tập
trên em hãy cho biết dựa và đâu
để ngời ta phân biệt đợc cây có
hoa và cây không có hoa
HS: dựa vào cơ quan sinh dỡng và

cơ quan sinh sản
GV? vậy theo em có mấy nhóm
thực vật chính đó lànhững nhóm
nào
HS: trả lời và ghi nhớ

*các cơ quan của thực vật
- Thực vật có 2 loại cơ quan
+Cơ quan dinh dỡng
Rễ, thân, lá có choc năng
nuôI dỡng
- Cơ quan sinh sản là hoa,
quả, hạt, chức năng duy trì
và phát triển nòi giống
* Phân biệt thực vật có hoa
và thực vật không có hoa

dỡng

x
x

Cơ quan sinh sản
Hoa
Quả
Hạt
x
x
x


x
x
x

x

x

x

x

x

x

x

*Có 2 nhóm thực vật
- Nhóm có hoa : đến 1 thời
kì nhất địmh trong đời
sống sẽ ra hoa tạop quả


HS: liên hệ trong thực tế hoàn
thành lệnh
SGK/14
GV: gọi đại diện 1 Hs báo cáo kết
quả HS khác nhận xét bổ xung
- nhóm không có hoa thì cả

GV: chốt lại kết quả
đời không ra hao tạo quả
-Cây cải cây lúa cây xoài là cây
có hoa
- Cây dơng xỉ là cây không có
hoa
Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung
sinh
2. Cây một năm và cây lâu
GV: Đa ra VD theo nhóm
năm
GV? Em hãy cho biết nhóm VD nào
toàn cây 1 năm nhóm VD nào toàn
cây lâu năm
HS: trả lời và ghi nhớ
GV? Em hiểu thế nào là cây một
năm và thế nào là cây lâu năm
GV: gợi ý dựa vào số lần ra hoa tạo
quả trong vòng đời của cây
HS: trả lời và ghi nhớ thức
GV: cho Hs đọc kết luận chung
SGK/15

VD1:cây đậu, luá, mớp
cây1 năm
VD2 cây xoan, mít,nhãn
cây lâu năm
- Cây một năm ra hoa kết
qủa 1 lần trong vòng đời

- cây lâu năm ra hoa kết
quả nhiều lần trong vòng
đời

IV/ Củng cố , dặn dò :
- Kể tên 5 cây trồng làm lơng thực, theo em, những
cây lơng thực thờng là cây 1 năm hay cây lâu năm ?
Hãy đáng dấu x vào ô trống cho câu trả lời đúng nhất
1/ trong những nhóm cây sau đây nhóm nào toàn cây
có hoa
A
xoài, ớt, hoa hồng
B
Bởi, rau
bợ, hồng xiêm
C
táo, rêu, cà chua
D
dơng
xỉ, lúa, ngô
Đáp án : A


2/ trong các nhóm cây sau nhóm nào toàn cây một năm
A
xoan, mía, ngô, lúa
B
chè, na,
ổi
C


Lúa, ngô, lạc

D

cam, đu đủ,

giềng
đáp án :C
- Về nhà học bài trả lời câu hỏi trong SGK/15 và làm bài
tập SGK/15
- Nghiên cứu trớc nội dung của bài mới kính lúp kính hiển
vi và cách sử dụng
- Đọc mục em có biết SGK/16

*Rút kinh nghiệm giờ dạy:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................


Ngy Son:
Ngy son:

Chơng I : tế bào thực vật
Tiết 4


Kính lúp kính hiển vi và cách
sử dụng

a/ Mục tiêu

1/ Kiến thức
- HS: Biết đợc các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi biết
cách sử dụng kính lúp và các bớc sử dụng kính hiển vi
2/ Kĩ năng
- Rèn kĩ năng thực hnàh
3/ thái độ
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp và kính hiển vi
B/ chuẩn bị

- Mẫu vật : một vài rễ và hoa nhỏ,Giọt nớc bẩn
- Dụng cụ : 12 kính lúp cầm tay, 3 kính hiển vi

c/ Hoạt động dạy học

I/ ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
GV? Dựa vào đặc điểm nào để biết đợc cây có hoa và
cây không có hoa
HS: HS: dựa vào cơ quan sinh dỡng và cơ quan sinh sản
III/ Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Muốn có hình ảnh phóng to
hơn vật thật ta phải dùng kính lúp và kính hiển vi, kính lúp
và kính hiển vi có cấu tạo và cách sử dụng nh thế nào
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay

Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung
sinh
1. kính lúp và cách sử
GV: Cho HS nghiên cứu thông tin
dụng
SGK/17 trả lời câu hỏi
GV? Em hãy trình bày cấu tạo
* Cấu tạo gồm
của kính lúp
- tay cầm bằng kim loại
HS: trả lời và ghi nhớ
hoặc băng nhựa
- Tấn kính trong lồi 2
GV? kính lúp dùng để làm gì
mặt


HS: Trả lời và ghi nhớ
GV: gọi đại dện 1 HS đọc to nội
dung hớng dẫn sử sụng kính lúp
HS nghe và làm theo lời bạn đọc
GV: gọi đại diện 1 HS lên bảng
trình bày cách sử dụng kính lúp
HS: ở dới theo dõi nhận xét
GV: nhận xét thao tác HS ghi
nhận
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
GV: Cho HS nghiên cứu thông tin

trong SGK/18 và yêu cầu HS
quan sát H 5.3 kính hiển vi xác
định các bộ phận của kính
HS: lên bảng chỉ trên tranh giới
thiệu các bộ phận của kính hiển
vi sau đó giới thiệu các bộ phận
của kính hiển vi trên vật mẫu
GV? Kính hiển vi bao gồm máy
phần chính đó là những phần
nào
HS: trả lời sau khi đã đợc chỉ
trên tranh và trên vật mẫu ghi
nhớ
GV: tiếp tục cho HS nghiên cứu
thông tin SGK/19 cách sử dụng
kính hiển vi
GV: làm mãu thao tác tiến hành
sử dụng kính hiển vi các nhóm
theo dõi từng bớc
GV: Phát kính cho các nhóm và
yêu cầu các nhóm làm thao tác
sử dụng theo hớng dẫn của giáo
viên
HS: Có thể quan sát đợc vật
hoặc có thể không song phải
biết cách điều chỉnh ánh sáng

* Dùng phóng to hình
ảnh của vật từ 2 20 lần


* Sử dụng : đẻ mặt kính
sát vật mẫu mắt nhìn
vào kính rồi từ từ đa
kính lên nhìn rõ vật
Nội dung
2. Kính hiển vi và cách sử
dụng

* cấu tạo gồm
- Chân kính
- Thân kính có ống kính
và ốc điều chỉnh
- bàn kính nơi đạt tiêu
bản có kẹp

- Cách sử dụng SGK/19


của kính
GV: yêu cầu HS trình bày cách
- Thân kính quan trọng
sử dụng kính hiển vi
nhất vì có ống kính để
HS: Trình bày và ghi nhớ nội
phóng to các vật
dung trong SGK/19
GV? Theo em bộ phận nào của
kính đợc coi là quan trọng nhất
vì sao
HS: trả lời và ghi nhớ

GV: Cho HS đọc to phần ghi nhớ
SGK/19
IV/ củng cố - dặn dò
- GV: gọi HS nên bảng trình bày các bộ phận của kính
và cho biết chức năng của từng bộ phận
GV: gọi HS trình bày lại cách sử dụng kính hiển vi
- Về nhà học bài trả lời câu hỏi trong SGK/19 và đọc
mục em có biết SGK/20
- Nghiên cứu trớc nội dung của bài mới quan sát tế bào
thực vật
- chuẩn bị tiết sau nhóm một củ hành và một quả cà
chua
*Rút kinh nghiệm giờ dạy:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................


Ngy Son:
Ngy dy:

Tiết 5

Quan sát tế bào thực vật
a/ mục tiêu

1/ Kiến thức
- HS: Biết cách tự làm một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào

vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua)
2/ Kĩ năng
- Sử dụng kính hiển vi và tập vẽ hình trên kính
3/ Thái độ
- Bảo vệ giữ gìn dụng cụ kính hiển vi và trung thực chỉ vẽ
hình quan sát đợc
B/ chuẩn bị

- Mẫu vật : Biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua
Kính hiển vi 3 chiếc
- tranh: Hình 6.1 các bớc tiến hành SGK/21
H 6.2 SGK/22củ hành và tế bào biểu bì vảy hành
H 6.3 SGK/22quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua
C/ hoạt động dạy học

I/ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
GV?Trình bày các bớc sử dụng kính hiển vi
HS: - Đặt và cố định tiêu bản trên kính hiển vi
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gơng phản chiếu
- sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật
II/ bài mới
*Giới thiệu bài :
Gv kiểm tra chuẩn bị của học sinh theo nhóm. Học
sinhtrình bày cách sử dụng kính hiển vi. GV yêu cầu : Làm
đợc tiêu bản tế bào cà chua hoặc vảy hành, vẽ lại hình khi
quan sát đợc.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Quan sát tế bào biểu bì

GV: Gọi HS đọc to cách tiến
vảy
hành dới kính hiển vi
hành lấy mẫu và quan sát mẫu
trên kính
HS: Nghe và kết hợp quan
sát H6.1 SGk/21 trình bày


GV: Lu ý HS ở tế bào vảy hành
cần lấy môt lớp thật mỏng và
trải phẳng không để gấp ở tế
bào thịt quả cà chua chỉ
quyệt lớp mỏng
GV:đi lại các nhóm giúp đỡ
nhắc nhở và giả đáp thắc
mắc của HS

lại cách tiến hành sau đó
tiến hành các thao tác
theo hớng dẫn SGK/21 +
22

HS: qua sát tiêu bản của
giáo viên để đối chiếu với
tiêu bản của nhóm và vẽ
hình
GV: treo tranh giới thiệu
- Củ hành và tế bào vảy hành
- Quả cà chua và tế bào thịt

quả cà chua
GV: hớng dẫn HS cách vừa quan
sát và vẽ hình và đối chiếu với
tiêu bản

Vẽ hình quan sát đợc dới
kính hiển vi

- HS: Quan sát tranh đối
chiếu với hình vẽ của
nhóm phân biệt vách
ngăn tế bào và vẽ hình
vào vở

IV/ Củng cố - Dặn dò
GV: yêu cầu Hs nhắc lại các thao tác làm tiêu bản và cách sử
dụng kính hiển vi
- đánh giá chung buổi thực hành
- vệ sinh kính và vệ sinh lớp học
- Về nhà học bài trả lời câu hỏi trong SGK/22
- Nghiên cứu trớc nội dung bài mới cấu tạo tế bào thực vật
*Rút kinh nghiệm giờ dạy :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................




Ngy Son:
Ngy dy:

Tiết 6

cấu tạo tế bào thực vật
a/ mục tiêu

1/ Kiến thức
- HS xác định đợc các cơ quan của thực vật đều đợc cấu
tạo bằng tế bào
- nắm đợc các thành phần chủ yếu của tế bào và khái niệm
về mô
2/ Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát hình vễ nhận biết kiến thức
3/ Thái độ
- yêu thích môn học
B/ Chuẩn bị

- tranh: H 7.1, 2, 3 lát cắt ngang một phần rễ thân và lá
SGK/23
H 7.4 Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật SGK/24
C/ hoạt động dạy học

I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
* Giới thiệu bài
Ta đã quan sát tế bào biểu bì vảy hành đó là những

khoang hình đa giác, có phải tất cả các thực vật, các cơ
quan của thực vật đều có cấu tạo tế bào, giống nh vảy
hành không
Chúng ta ngiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học Nội dung
sinh
GV: Cho Hs nghiên cứu thông tin Hình dạng và kích thớc của
tế bào
SGK/23 trao đổi nhóm trả lời
câu hỏi
SGK/23
GV? Tìm điểm giống nhau cơ
bản trong cấu tạo cảu rễ thân
và lá
- Cơ thể thực vật đều đHS: đều đợc cấu tạo bằng tế
ợc cáu tạo bằng tế bào


bào
GV: Cho HS quan sát H 7.1
7.3 SGK/23 em có nhận xét gì
về hình dạng tế bào thực vật
HS: trả lời và ghi nhớ
GV? trong cùng một cơ quan tế
bào có giống nhau không lấy
VD
HS: trong cùng một cơ quan có
nhiều tế bào khác nhau VD:
thân cây gồm có tế bào biểu
bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ,

ruột
GV:Cho HS đọc thông tin Bảng
kích thớc tế bào SGK/24 rút ra
nhận xét
GV: thông báo một số tế bào có
kích thớc nhỏ nh mô phân sinh
ngọn, tế bào sợi gai dài
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
GV: cho HS nghien cứu thông
tin SGK/24 kết hợp quan sát H
7.4 sau đó lên bảng chỉ trên
tranh các bộ phận của tế bào
HS: ở dới nhận xét bỏ xung
GV: chốt lại kiến thức
GV: Mở rộng : Chú ý lục lạp
trong chất tế bào có chứa diệp
lục làm cho cây hầu hết có
màu xanh góp phần vào quá
trình quang hợp
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
GV: treo tranh các loại mô yêu
cấuH quan sát trả lời câu hỏi
GV?Em có nhận xét gì về cấu
tạo hình dạng các tế bào của
cùng một loại mô khác nhau

- tế bào có nhiều hình
dạng


- Kích thớc khác nhau

Nội dung
Cấu tạo của tế bào

*Tế bào gồm
- vách tế bào
- Chất tế bào
- Màng sinh chất
- Nhân
- không bào

Nội dung


- Mô là nhóm có nhiều
hình dạng
- Cấu tạo giống nhau cùng
thực hiện một chức năng


HS: trả lời cacvs loại mô khác
nhau có hình dạng tế bào
khác nhau
GV? Vậy mô là gì
HS: trả lời và ghi nhớ

riêng


GV: cho HS đọc kết luận chung
trong SGK/25
IV/ Củng cố - Dặn dò
GV: Cho Hs đọc mục em có biết SGK/25+ 26
GV: Tổ chức cho lớp chơi trò chơi giải đáp ô chữa theo
nhóm
GV: Gọi các nhóm nhận ô chữa và giải đáp ô chữa
HS: nhóm khác có thể nhận xét bổ xung sửa chữa
GV: Chốt lại các dáp án và gọi các nhóm giải đáp ô chữ
đặc biệt
1 Thực vật
2 nhân tế bào
3 không bào 4 màng
sinh chất
5 Chất tế bào
ô chữ đặc biệt cần tìm đó là tế bào
- về nhà học bài trả lời câu hỏi trong SGK/26
- Nghiên cứu trớc nội dung bài mới ( sự lớn lên và phân
chia của tế bào )
*Rút kinh nghiệm giờ dạy:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................


Ngy Son:
Ngy dy:


Tiết 7

sự lớn lên và phân chia của tế bào
a/ mục tiêu

1/ Kiến thức
- HS: có thể trả lời đợc câu hỏi tế bào lớn lên và phân
chia nh thế nào
- hiểu đợc ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế
bào ở thực vật chỉ có các tế bào ở mô phân sinh mới có
khả năng phân chia
2/ Kĩ năng
- Quan sát tìm kiếm kiến thức
3/ thái độ
- Yêu thích môn học
B/ Chuẩn bị

- Tranh : Sơ đồ sự lớn lên của tế bào
Sơ đồ sự phân chia của tế bào

c/ hoạt động dạy học

I/ổn định tổ chức
II/ Kiểm tra bài cũ
III/ bài mới
*Giới thiệu bài :
Thực vật đợc cấu tạo bởi các tế bào cũng nh ngôi nhà
đợc xây dung bởi các viên gạch nhng các ngôi nhà không tự
lớn lên đợc mà thực vật lại lớn lên đợc

Cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lợng tế bào
qua các quá trình phân chia và tăng kích thớc của từng tế
bào. Để thấy rõ chúng ta nghiên cứu bài hôm nay
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
GV: Cho Hs nghiên cứu thông
tin SGK/27 kết hợp quan sát H
8.1 trao đổi nhóm trả lời câu
hỏi
GV? tế bào lớn lên nh thế nào
GV: gợi ý: Chú ý đén kích thớc
của tế bào mới hình thành so

Nội dung
1.Sự lớn lên của tế bào


với tế bào đạng lớn lên và tế - Tế bào non có kích thớc
bào trởng thành màu vàng chỉ nhỏ lớn dần thành tế bào
không bào
trởng thành
HS: trả lời và ghi nhớ
- Nhờ có sự trao đổi chất
GV? nhờ đâu mà tế bào lớn lên
đợc
HS: trả lời và ghi nhớ
GV? Trên hình 8.1 tế bào lớn
lên bộ phận nào tăng kích thớc
bộ phận nào nhiều lên
HS: Kích thớc vách ttế bào và

không bào thay đổi, chất tế
bào nhiều lên
GV: Viết sơ đồ trình bày mối 2.Sự phân chia của tế bào
sinh tr
quan hệ giữa sự lớn lên của tế Tế bào con tế bào
trởng thành phanchia

tế bào
bào
HS: Quan sát H8.2 SGK kết hợp non(tế bào mới
thông tin trong SGK/28 trao
đổi nhóm trả lời câu hỏi
GV? tế bào phân chia nh thế
nào
HS: Từ 1 nhân hình thành 2
nhân tách xa nhau sau đó
chất tế bào đợc phân chia
xuất hiện vách ngăn ngăn tế
bào cũ thành 2 tế bào con, tế
bào con tiếp tục lớn lên bằng tế
bào mẹ
GV? tế bào ở những bộ phận
- tế bào lớn lên đến một
nào có khả năng phân chia
HS: Các tế bào ở mô phân sinh thời kì nhất định thì
có khả năng phân chia tạo tế phân chia ( thông tin
SGK/28)
bào mới cho cơ thể thực vật
GV? các cơ quan nh rễ thân lá - các tế bào ở mô phân
sinh có khả năng phân

lớn lên nhờ đâu
HS: Nhờ sự lớn lên và phân chia chia tế bào mới cho cơ thể
thực vật
của tế bào
* ý nghĩa : giúp các cơ
GV: yêu cầu HS rút ra kết luận


HS: rút ra kết luận và ghi nhớ

quan của thực vật lớn lên

GV: thông báo sự phân chia và
lớn lên của tế bào thực vật là
quá trình sinh lí phức tạp
IV/ Củng cố - dặn dò
Kiểm tra 15 phút

Câu 1
Hãy điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống cho
câu trả lời sau
*Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan ..........
(1)..........là hoa,quả, hạt
*Thực vật ........(2)......là những thực vật cơ quan sinh sản
không phải là hoa quả hạt
*Cơ thể htực vật gồn 2 loại cơ quan
- Cơ quan .............(3)..........có chức năng nuôi dỡng cây
- cơ quan ........(4).......... có chức năng duy trì và phát triển
nòi giống
Câu 2

Hãy gép các thông tin ở cột A với các thông tin cột B cho phù
hợp với cấu tạo và chức năng của kính hiển vi
A cấu tạo
B chức năng
1 chân kính
2 thân kính có ống kính và ốc
điều
chỉnh
3 bàn kính
4 gơng phản chiếu

a để mắt nhìn và quan sát
đĩa kính gắn với
vật kính phóng to hình ảnh
của vật
b giữ thăng bằng cho kính
c tập chung ánh sáng vào vật
mẫu
d đặt tiêu bản quan sát

Câu 3 hãy điền từ Đ ( đúng ) hoặc S (sai) vào ô trống cho
các câu trả lời sau
Sự phân chia của tế bào diễn ra nh sau
A
một nhân hình thành 2 nhân tách xa nhau
B
Chất tế bào phân chia vách tế bào giữ nguyên
C
Chất tế bào phân chia vách tế bào ngăn đôi tế bào cũ
thành 2 tế bào mới

D
Nhân tế bào giữ nguyên chất tế bào phân chia


Câu 4 hãy khoang tròn vào chữ cái A, B, C, D em cho là
đúng nhất cho các trờng hợp sau
1.4 tế bào ở các bộ phận nào của cây có khả năng phân
chia
A mô phân sinh
b mô mềm
c mô nâng đỡ
d
tất cả các mô trên
2.4 tế bào gồm nhữnh thành phần chủ yếu
A vách tế bào ( Chỉ có ở tế bào thực vật )
B màng sinh chất, chất tế bào
C nhân và một số thành phần khác nh không bào, lục
lạp
D tất cả các ý trên
3.4 Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất
A Chân kính và gơng phản chiếu
C bàn
kính nơi đặt tiêu bản
B Thân kính có ống kính và ốc điều chỉnh
D tất
cả các ý trên
Hớng dẫn chấm điểm

Câu1 ( 2 điểm ) mỗi ý điền đúng đợc 0,5 điểm
đáp án : (1) sinh sản

(2) không có hoa
(3) sinh dỡng
(4) sinh sản
Câu2 ( 3 điểm ) mỗi ý gép đúng đợc 0,75 điểm
đáp án : 1 - b
2 -a
3 -d
4 - c
Câu 3 ( 2 Điểm ) mỗi ý điền đúng đợc 0,5 điểm
đáp án A, c đúng
B, d sai
Câu 4 ( 3Điểm ) mỗi ý đúng cho 1 điểm
đáp án : 1.4 A
2.4 D
3.4 B
- Về nhà học bàig trả lời câu hỏi trong SGK/28
- Nghiên cứu trớc nội dung của bài mới các loại rễ các
miền của rễ
- Su tầm một số laọi rễ cây mang đến lớp
*Rút kinh nghiệm giờ dạy:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................


...........................................................................................................................
...........................................................................................................................



×