Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án trọn bộ các môn học lớp 4 mới nhất tuần (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.23 KB, 21 trang )

119


* Hoạt động khác:
- Thực hiện tốt AT giao thông.
III. Kế hoạch tuần 7:
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì sĩ số , nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
* Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng chương trình tuần 6
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
* Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, nuôi lợn đất và tham gia đầy
đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi:
- GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.
- Tập bài múa mới
TUẦN 7
Ngày soạn: 19/10/2014
Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014
Tiết 1: Toán.
TIẾT 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
Những kiến thức HS đã biết liên quan
Những kiến thức mới trong bài


đên bài học
được hình thành
- Đã biết cách tính giá trị của biểu thức
- Nhận biết được biểu thức có chứa
có chứa một chữ số
2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa
2 chữ.
- Biết cách tính giá trị một của
biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ.
- Biết cách tính giá trị một của biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Chép sẵn VD lên bảng, vẽ sẵn bảng ở phần VD
- HS: Bảng, nháp
III. Các hoạt động dạy học:

120


Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định:
* KTBC: Yêu cầu HS tìm số lớn
nhất có 5 chữ số, số bé nhất có 5 chữ
số và tính hiệu của hai số đó.
trình bày miệng bài 5:
* Giới thiệu bài
a. Giới thiệu biểu thức có chứa hai

chữ.
* Biểu thức có chứa hai chữ.
- Yêu cầu HS đọc bài toán
+ Muốn biết cả 2 anh em câu được
bao nhiêu con cá ta làmthế nào?
- GV treo bảng số và hỏi
+ Nếu anh câu được 3 con cá và em
câu được 2 con cá thì 2 anh em câu
được bao nhiêu con cá
- GV viết 3 vào cột số cá của anh
viết 2 vào cột số cá của em viết 3+2
vào cột số cá của 2 anh em.
- GV làm tương tự với anh câu được
4 con em câu được 0 con; em câu
được 1 con anh câu được 0 con.
- GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được
a con cá, em câu được b con cá thì
số cá mà 2 anh em câu được là bao
nhiêu?
Số cá của Số cá
anh
của em
3
2
4
0
0
1
...
...

a
b

Số cá của 2
anh em
3+2
4+0
0+1
...
a+b

- GV: a + b được gọi là biểu thức có
chứa hai chữ.
+ Biểu thức có chứa 2 chữ luôn có
mấy dấu phép tính và mấy chữ?
* Giá trị của BT có chứa hai chữ.
+ Nếu a= 3; b=2 thì a+b=?

Hoạt động của HS
- Báo cáo sĩ số
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con:
Số lớn nhất có 5 chữ số: 99999
Số bé nhất có 5 chữ số: 10000
Hiệu của hai số đó là:
99 999 - 10 000 = 89 999
- Nhận xét.

- HS đọc bài toán
- Ta thực hiện phép tính cộng số cá của
anh câu được với số cá của em câu

được.
- Hai anh em câu được 3+2 con cá.

- HS nêu số cá của 2 anh em trong từng
trường hợp.
- Hai anh em câu được a+b con cá.

- Có 1 dấu phép tính, 2 chữ
- Nếu a = 2, b = 3 thì a + b = 5
- HS lần lượt nêu

121


- Khi đó ta nói 5 là giá trị của biểu
thức a+b
- GV làm tương tự với a=4; b=0
a=0; b=1
+ Khi biết giá trị cụ thể của a và b
muốn tính giá trị của biểu thức a+ b
ta làm ?
+ Mỗi lần thay chữ a và b bằng các
số ta tính được gì?
b. Luyện tập
Bài 1.( 42 )
- Yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài
sau đó làm vở
- 2HS làm bảng nhóm

- Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực

hiện phép tính của biểu thức.
- Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta
tính được giá trị của biểu thức a+b
- HS làm bài

- Nhận xét.
Bài 2.( 42 )
- GV hướng dẫn làm như BT1
- Yêu cầu HS giải thích
+ Mỗi lần thay chữ a, b bằng các số
ta tính được gì?
Bài 3.
- GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu
và nội dung
- Khi thay giá trị của a và b vào biểu
thức để tính giá trị của chúng ta cần
chú ý thay 2 giá trị a, b ở cùng cột.
- GV cùng HS làm ý đầu, 3 HS lên
bảng.
Bài 4( 42) Yêu cầu HS làm bài cá
nhân vào SGK
3. Kết luận:
* Củng cố:
+ HS lấy ví dụ về biểu thức có chứa
hai chữ?
- GV nhận xét giờ học
* Dặn dò:
- Xem lại các bài tập.

a) 12


a) Nếu c= 10 và d = 25 thì giá trị của
biểu thức c + d = 10 +25 = 35
b) c +d = 15 cm +45 cm = 60 cm
35 là giá trị của biểu thức 10 + 25
60 cm là giá trị của biểu thức: 15 cm +
45 cm
- NX, bổ sung
; b) 9 ; c) 8m

- Ta tính được 1 giá trị của biểu thức ab
A
12
28
60
70
B
3
4
6
10
a xb 36
112 360 700
a: b 4
7
10
7

- HS làm bài cá nhân.


- 2 HS trả lời.

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

122


Tiết 2: Đạo đức.
Bài 4:TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1)
Những kiến thức HS đã biết liên
quan đên bài học
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền
của.

Những kiến thức mới trong bài
được hình thành
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền
của.
- Có ý thức sử dụng tiết kiệm quần áo,
sách vở, đồ dùng, điện, nước, … trong
cuộc sống hằng ngày.

I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Có ý thức sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, … trong
cuộc sống hằng ngày.
* Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. (HSG)

* Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. (HSG)
*GDBVMT- THSDNLTK: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện,
nước, … trong cuộc sống hằng ngày là tiết kiệm tiền cho bản thân, gia đình, đất
nước góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
*Ổn định:
* Bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 2)
- Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về
các vấn đề có liên quan đến trẻ em?
- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào?
- Nêu những vấn đề mà em đã trao đổi ý
kiến với cha, mẹ?
- Nhận xét.
*Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (các thông
tin T11)
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo - Các nhóm thảo luận
luận câu 1, 2 (sau phần thông tin)
- Mời các nhóm trình bày
- Đại diện nhóm trình bày.
Kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là - Cả lớp trao đổi, nhận xét.
biểu hiện của con người văn minh, xã hội
văn minh.


123


Hoạt động 2:
Bày tỏ ý kiến, thái độ (BT1 SGK)
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1,
yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá bằng
cách giơ tay.
- Yêu cầu từng HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình. (HSG)
-> Kết luận:
+ Các ý kiến (c), (d) là đúng.
+ Ý kiến (a), là sai.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT2, SGK)
- GV nêu yêu cầu của BT.
- Tổ chức cho HS thảo luận.
- GV KL những việc nên làm và không nên
làm
* Chúng ta cần tiết kiệm nhiên liệu và
nước là tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên là
BVMT
* HSG: + Vì sao cần phải tiết kiệm tiền
của?
3. Kết luận:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết
kiệm tiền của.

* KT cả lớp
- HS tự lựa chọn theo quy ước:

+ Giơ tay: tán thành.
+ Không giơ tay: không tán thành.
- HS giải thích về lí do lựa chọn
của mình.
- Cảc nhóm trao đổi, nhận xét .

* KT cả lớp
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Đọc ghi nhớ trong SGK .

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Tiết 3: Luyện từ và câu.
Tiết 13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
Những kiến thức học sinh đã biết có
Những kiến thức mới trong bài học
liên quan đến bài học
cần được hình thành.
- Nắm được cách viết hoa tên người tên
Biết viết hoa mọtt số danh từ riêng.
địa lí Việt Nam
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy
tắc viết hoa tên người tên địa lí VN để
viết đúng 1 số tên riêng VN.
I. Mục tiêu:
- Nắm được cách viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam

- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người tên địa lí VN để
viết đúng 1 số tên riêng VN.
II. Đồ dùng dạy học:

124


- GV: BĐ có tên các quận, huyện danh lam thắng cảnh.
- 1 tờ phiếu ghi sẵn sơ đồ họ tên đệm của người.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định
* Kiểm tra bài cũ:
+ 1HS viết 2 DTR? ( Nguyễn Ái Quốc,
sông Cửu Long )
+ Danh từ riêng là gì?
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài
2. Phát triển bài:
a, Nhận xét:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- 1 HS đọc
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và tìm
cách viết hoa tên người tên địa lí đã cho cụ - HS phát biểu
thể, mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng,
chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết
NTN?
* GV: Khi viết tên người và tên địa lí VN

cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.
b, Ghi nhớ( SGK/68)
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ
- Cách viết hoa tên người tên địa lí VN
thường gồm họ, tên đệm và tên riêng.
- GV đưa bảng đã viết sẵn 1 số tên để HS
HS quan sát
xem.
c, Luyện tập
Bài 1.( 68)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS đọc yêu cầu
- Phát bảng phụ cho 2 HS, yêu cầu HS thảo - HS trình bày
luận và hoàn thành BT
- Yêu cầu HS treo bảng phụ , các HS khác
nhận xét. bổ sung
- Kết luận
Bài 2.( 68 )
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- yêu cầu HS làm vở
- HS làm VBT
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
+ Tiên Hội; Hùng Sơn; Bản
Ngoại;
Bài 3. (68)
+ Đại Từ; Định Hoá; Võ Nhai;
- HS đọc yêu cầu

Phú Lương
- HS làm theo nhóm
- HS đọc yêu cầu

125


- Hết thời gian trình bày

3. Kết luận:
+ Nêu cách viết hoa tên người, tên địa lí
VN?
- GV nhận xét giờ học
- Học bài và xem lại các bài tập.

- HS làm bảng nhóm
a) Đại Từ; Phú Bình; Định Hoá;
Phú lương; Phổ Yên; Đồng Hỷ;
Võ Nhai
b) Hồ Núi Cốc; khu di tích lịch sử
núi Văn- núi Võ; hang Phượng
Hoàng, đền Đuổm

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Tiết 4: Địa lí.
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
Kiến thức HS đã biết có liên quan

đến bài học
- Biết Tây nguyên trên bản đồ

Kiến thức mới cần được thành
trong bài học
- Biết trình bày được 1 số đặc điểm
tiêu biểu về dân cư (nhiều dân tộc
cùng chung sống: Gia- rai , Ê-đê, Bana, Kinh, …) là nơi thưa dân.
- Sử dụng tranh ảnh để mô tả sinh
hoạt, trang phục, lễ hội của 1 số dân
tộc của Tây Nguyên.

I. Mục tiêu:
- Biết trình bày được 1 số đặc điểm tiêu biểu về dân cư (nhiều dân tộc cùng
chung sống: Gia- rai , Ê-đê, Ba-na, Kinh, …) là nơi thưa dân.
- Sử dụng tranh ảnh để mô tả sinh hoạt, trang phục, lễ hội của 1 số dân tộc của
Tây Nguyên.
- HSKG: Quan sát tranh ảnh mô tả nhà rông.
- Rèn luyện kĩ năng xem bản đồ, lược đồ, bảng số liệu
- Giáo dục ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc Tây Nguyên.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: BĐ địa lí tự nhiênVN
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức
Hát chuyển tiết
* KT bài cũ:
- Nêu các cao nguyên chính ở Tây Nguyên? - HS trả lời


126


- Nhận xét.
* Giới thiệu bài
2. Phát triển bài:
* Hoạt động1: Tây Nguyên- nơi có nhiều
dân tộc chung sống.
- Yêu cầu HS đọc mục 1(84) quan sát H1,
2,3
+ Dân cư tập trung ở Tây Nguyên có đông
không và có những dân tộc nào chung sống?
+ Khi nói đến Tây Nguyên người ta thường
gọi đó là vùng gì? Tại sao lại gọi như vậy?
+ Những dân tộc nào đến xây dựng vùng
kinh tế mới ở Tây Nguyên?
- GV: Tây Nguyên vùng kinh tế mới là nơi có
nhiều dân tộc cùng chung sống là nơi thưa
dân nhất nước ta.
* Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây Nguyên
- GV cho quan sát ảnh về nhà rông
+ HSKG: Em có nhận xét gì về nhà rông?
Hãy mô tả vài nét về nhà rông?
- GV: Nhà rông là 1 ngôi nhà to, dài, cũng
làm bắng vật liệu tre, nứa,như nhà sàn. Mái
nhà rông cao to, nhà rông nào mái càng to
càng thể hiện sự giàu có của buôn làng đó.
Nhà rông thường là nơi sinh hoạt tập thể
của cả buôn làng như hội họp, tiếp khách

của buôn.
* Hoạt động 3. Trang phục và lễ hội
- HS đọc SGK thảo luận theo nhóm
+ Trình bày về trang phục và lễ hội

- GV: Hiện nay bộ cồng chiêng của người
dân Tây Nguyên được UNESCO ghi nhận là

127

- Nhận xét.

- HS đọc SGK quan sát các hình
và trả lời
+ Dân cư tập trung không đông
+ Các dân tộc: Ê- đê, Gia-rai,
Ba- na, Xơ- đăng, Kinh
+ Vùng kinh tế mới vì đây là
vùng mới phát triển đang cần
nhiều người khai quang, mở
rộng, phát triển thêm.
+ Kinh, Mông, Tày, Nùng
- HS nghe

- HS quan sát
- Nhà rông làm bằng gỗ, mái
nhọn, nhà dài
- HS nghe

- HS thảo luận

- Đại diện nhóm trả lời:
+ Trang phục: Người dân Tây
Nguyên ăn mặc đơn giản nam
thường đóng khố, nữ quấn váy,
trang phục khi đi hội được trang
trí hoa văn nhiều màu sắc, cả
nam, nữ đều đeo vòng bạc.
+ Lễ hội: Tổ chức vào mùa
xuân, sau mỗi vụ thu hoạch; hội
đua voi, cồng chiêng, đâm trâu,
ăn cơm mới; các hoạt động:
nhảy múa, uống rượu cần, đánh
cồng chiêng.
- HS nghe


Di sản Văn hoá phi vật thể. Đây là những
nhạc cụ đặc biệt quan trọng với người dân
nơi này.
* Bài học : SGK (86).
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Sơ đồ hoá kiến thức vừa học
- GV tổ chức thi đua giữa 2 dãy
- Yêu cầu các nhóm trao đổi và hệ thống các
kiến thức đã học về dân tộc ở Tây Nguyên.
* Dặn dò: GV nhận xét giờ học.

- HS đọc bài học
- HS nêu


……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

________________________________________
Ngày soạn: 20/10/2014
Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014
Tiết 1: Toán.
Tiết 33: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài được
quan đên bài học
hình thành
- Biết thực hiện phép cộng. Biết thử - Nhận biết tính chất giao hoán của phép
lại kết quả phép cộng và phép trừ.
cộng.
- Bước đầu biết áp dụng t/c giao hoán của
phép cộng trong thực hành tính
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết áp dụng t/c giao hoán của phép cộng trong thực hành tính
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ kẻ sẵn số liệu như SGK(42) chưa viết phép tính.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:


128


Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định
* Bài cũ:+ 1HS tính GT của BT
a+b = 300+500=800;
b+a = 500+300=800
- Nhận xét.
2. Phát triển bài:
a) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng.
- GV treo bảng số
- GV yêu cầu HS thực hiện tính GT của các BT
a+b và b+a
A
B
a+b
b+a

20
30
20+30=50
30+20=50

350
250
350+250=600
250+350=600


Hoạt động của HS

- HS đọc bảng số
- 3 HS lên bảng mỗi HS làm 1
cột.

1 208
2 764
1208+2764=3972
2764+1208=3972

- GT của BT a+b và b+a đều
bằng 50
- GT của BT a+b; b+a đều bằng
600
- GT của BT a+b; b+a đều bằng 3
972
- GT của BT a+b luôn bằng
GT của BT b+a
- HS đọc: a+b =b+a
+ Mỗi tổng đều có 2 số hạng
là a và b nhưng vị trí của 2 số
hạng khác nhau
+ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a+b cho - Khi đổi chỗ các số hạng của
tổng a+b cho nhau thì ta được
nhau thì ta được tổng NTN?
tổng b+a
+ Khi đổi chỗ cá số hạng của tổng a+b thì giá - Khi đổi chỗ các số hạng của
tổng a+b thì GT của tổng này

trị của tổng này có thay đổi không?
không thay đổi.
*GV: Đây chính là t/c giao hoán của phép cộng.
- HS nêu t/c giao hoán.
- HS nêu t/c giao hoán( 43)
* Luyện tập:
Bài 1 ( 43 ):
* Học sinh nêu yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả
- Ta đã biết 468 +379 = 847
+Vì sao em khẳng định: 379+468=847
mà khi đổi chỗ...
* HS đọc yêu cầu.
Bài 2 ( 43 ):
- HS nêu
- HS đọc đọc yêu cầu
- GV viết bảng: 48 + 12 = 12 + ...
+ Hãy so sánh của BT a+b với GT của BT b+a
khi a=20; b=30
+ Hãy so sánh GT của BT a+b với GT của BT
b+a khi a=350; b=250
+Hãy so sánh GT của BT a+b với GT của BT
b+a khi a=1208; b=2764
- GV: Vậy GT của BT a+b luôn NTN so với GT
của BT b+a?
- Ta có thể viết a+b =b+a
+ Em có NX gì về các số hạng của tổng a+b và
b+a


129


+ Em viết gì vào chỗ chấm trên vì sao?
- HS làm tiếp vào SGK, 1HS lên bảng
Bài 3( 43) (HS khá giỏi )
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm
- Giải thích vì ssao lại điền được dấu đó?
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng
đó NTN?
* Dặn dò:
- Xem lại các bài tập, học thuộc t/c giao hoán

* HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 2HS làm bảng
nhóm
a) = ; < ; >
b) < ; > ; =
- HS nêu

………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………

__________________________________________

Tiết 2: Thể dục:
BÀI 13: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ
TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN ”
Những kiến thức HS đã biết có
Những kiến thức mới trong bài học cần
liên quan đến bài học.
được hình thành
- Đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng - HS nhận biết đúng hướng , đảm bảo cự
ngang, dóng hàng.
li đội hình, động tác đều, đúng với khẩu
lệnh.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi
thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái.
- Trò chơi “ Kết bạn”.
2. Kĩ năng:
- Yêu cầu cơ bản đúng động tác, tương đối đều, đúng khẩu lệnh.
3. Thái độ, hành vi:
- Biết ứng xử và có hành vi đúng với bạn, nhất là khi chơi trò chơi.
- Có tác phong nhanh nhẹn, kỉ luật.
II. Địa điểm – Phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi
III. Nội dung và phương pháp:
NỘI DUNG

Đ. L

1.


Giới thiệu bài.
6 – 8’
- Lớp trưởng tập trung lớp, điểm số
báo cáo .

130

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học.
- Kiểm tra trang phục sức khoẻ của
học sinh
- Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ
chân, gối ,vai, hông, cổ . .
2. Phát triển bài:
- Đội hình đội ngũ.
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số, đi thường theo nhịp chuyển
hướng phải, trái.
+ Lần 1: Cả lớp cùng tập.
+ Lần 2: Chia tổ tập luyện.
+ Lần 3: Thi trình diễn giữa các tổ.
GV quan sát, nhận xét, sửa sai và biểu
dương tinh thần, kết quả tập luyện.
- Trò chơi “ Kết bạn ”.
+ GV nêu tên trò chơi.
+ Mục đích: Rèn luyện phản xạ, sức

nhanh và kĩ năng chạy, giáo dục tinh
thần tập thể.
+ Cách chơi: HS đi theo vòng tròn vừa
đi vừa đọc :
“ Kết bạn, kết bạn.
Kết bạn là đoàn kết.
Kết bạn là sức mạnh.
Chúng ta cùng nhau kết bạn ”.
Đọc xong những câu thơ trên các em
vẫn tiếp tục đi theo vòng tròn . Khi
nghe thấy GV hô “ Kết ….2 ! ” hoặc “
Kết ….3 ! ”, tất cả các em nhanh
chóng thành từng nhóm 2 hoặc 3
người.
+ Những em chơi sai phải đứng ra giữa
vòng tròn để chịu phạt, nhảy lò cò
xung quanh vòng tròn.
+ Lần 1: Chơi thử.
+ Lần 2: Chơi chính thức.
3. Kết luận:
- Cúi người thả lỏng và hít thở sâu.
- Hôm nay các em đã học những nội
dung gì ?
GV nhận xét giờ học.

18 – 20’
10 – 12’ Đội hình khởi động

7 – 8’


x
x
x

4 – 6’

131

x

x
x

x

x
x

x

x

- Đội hình thả lỏng
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x


…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………

_______________________________________
Tiết 3: Kể chuyện.
Tiết 7: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài được
quan đên bài học
hình thành
- Biết kể chuyện theo lời kể của cô - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Lời
giáo, dựa ào tranh minh họa.
ước dưới trăng theo tranh minh hoạ.
- Hiểu được ý nghĩa, nội dung câu
chuyện: Những điều ước cao đẹp mang
Lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi
người.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Lời ước dưới trăng theo tranh minh hoạ
(SGK) kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa, nội dung câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại

niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
2. Kĩ năng:
- Đánh giá lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu
3. Thái độ:
- Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng nhân ái.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: chép đề bài, thuộc câu chuyện
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định: Chuyển tiết
* Bài cũ:
- 1HS kể câu chuyện về lòng tự trọng - 1 HS kể
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của
bài
- HS lắng nghe
- Hướng dẫn HS kể
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS đọc
a) Kể chuyện trong nhóm
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho - HS kể theo nhóm bàn
từng nhóm

132


- Kể xong trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
b) Thi kể chuyện

- Tổ chức thi kể
- Gọi HS nhận xét theo tiêu chí đã nêu
- Cho điểm và yêu cầu HS bình chọn
HS kể hay kể hấp dẫn.
c) Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cô gái mù trong câu chuyện cầu
nguyện cho bác hàng xóm bên nhà
được khỏi bệnh.
- Hành động của cô cho thấy cô là
người nhân hậu sống vì người khác.
- Kết cục vui cho câu chuyện chị sáng
mắt nhờ được phẫu thuật.
3. Kết luận:
* Củng cố:
Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
* Dăn dò:
VN kể chuyện cho gia đình nghe.

- HS kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét bạn kể
- NX, bình chọn bạn kể hay
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Tấm lòng nhân ái sống vì người
khác, những điều ước cao đẹp mang
lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho
người khác.

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
………………

Tiết 4: Anh văn.
(GV chuyên dạy)
Ngày soạn:
Ngày giảng :Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Tiết 1: Toán.
Tiết 35: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài được
quan đên bài học
hình thành
- Biết thực hiện phép cộng. biết - Nhận biết tính chất kết hợp của phép
tính chất giao hoán của phép cộng. cộng.
- Áp dụng t/c kết hợp của phép cộng để
tính nhanh và giaỉ toán.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
2. Kĩ năng:
- Áp dụng t/c kết hợp của phép cộng để tính nhanh và giaỉ toán.

133


3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. Tính toán nhanh,chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ kẻ sẵn số liệu như SGK(42) chưa viết phép tính.

- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định: Kiểm tra sĩ số
* Bài cũ:
+1HS tính GT của BT a+b+c = 10+10+5=25(cm )
- HS lên bảng
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.
2. Phát triển bài:
a) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV treo bảng số
- HS nêu giá trị của các chữ a,b,c
- HS đọc bảng số
+ Yêu cầu của bài toán là gì?
- HS nêu
- GV yêu cầu HS thực hiện tính GT của các BT
(a+b)+c và a+( b+c)
- 2 HS lên bảng mỗi HS
a
b
c
(a+b)+c
a+(b+c)
làm 1 cột.
5
35
28


4
15
49

6
20
51

(5+4)+6=15
(35+15)+20=70
(28+49)+51=128

5+(4+6)=15
35+(15+20)=70
28+(49+51)=128 Gt của BT (a+b)+c và a+

+ Hãy so sánh GT của BT (a+b)+c với GT của BT
a+( b+c) khi a=5; b=4; c=6
+ Hãy so sánh GT của BT (a+b)+c với GT của BT
a+(b+c) khi a=35; b=15; c=20
+Hãy so sánh GT của BT (a+b)+c với GT của BT
a+(b+c) khi a=28; b=49; c=51
- GV: Vậy GT của BT (a+b)+c luôn NTN so với
GT của BTa+( b+c)?
- Ta có thể viết (a+b) +c =a+(b+c)
- GV chỉ vào bảng và nêu: a+b được gọi là 1 tổng
2 số hạng. BT (a+b)+c có dạng là 1 tổng 2 số
hạng cộng với 1 số thứ 3 số thứ 3 ở đây là c. BT
a+(b+c) thì a là số thứ nhất của tổng(b+c) còn

(b+c) là tổng của số thứ 2 và số thứ 3 trong BT a+
( b+c).
Vậy khi thực hiện cộng 1tổng 2 số với số thứ 3 ta
có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ 2 và
số thứ 3
- Tính chất kết hợp của phép cộng
- HS nêu t/c kết hợp( 45)
* Luyện tập:

134

(b+c) đều bằng 15
- GT của BT (a+b)+c và
a+(b+c) đều bằng 70
- GT của BT (a+b)+c và
a+(b+c) đều bằng 128
- GT của BT (a+b)+c luôn
bằng GT của BT a+(b+c)
HS đọc:( a+b)+c =a+(b+c)
- HS nghe

- HS nêu t/c kết hợp


Bài 1 ( 45 ):
- HS đọc yêu cầu
- GV viết bảng y/c HS tính

- HS đọc yêu cầu
- HS tính

4 367 +199 +501
= 4367+(199+501)
= 4 367+ 700
= 5 067
+ Em đã sử dụng t/chất gì của phép cộng để làm? - Tính chất kết hợp
+ Nếu ta cứ thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái - Sẽ lâu hơn
sang phải sẽ ntn ?
- GV: Áp dụng t/c kết hợp của phép cộng em nên - HS nghe
chọn các số hạng cộng với nhau sao cho kết quả là
các số tròn (chục, trăm, nghìn)
- HS làm tiếp các ý còn lại
a) 5 098 ; 6 800
Bài 2 ( 45 ):
b) 3 898 ; 10 999
- HS đọc bài toán
* HS đọc bài toán
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm
- HS làm vở, 1HS làm
Bài giải:
bảng nhóm
Số tiền cả ba ngày quĩ tiết kiệm đó nhận được là:
75500000+86950000 +14500000=176950 000(đ )
Đáp số: 176 950 000 đồng
- Nhận xét.
Bài 3 ( 45 ) :
- HS đọc yêu cầu
* HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 3 HS làm bảng nhóm
- HS làm
- Giải thích vì sao lại điền được chữ và số đó?

- HSTL
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Nêu t/c k/h của phép cộng?
- HS nêu
- GV nhận xét giờ học
* Dặn dò:
- Xem lại các bài tập, học thuộc t/c giao hoán.
……………………………………………………………………………….......................................
…………………………………………………………………………..............................................
………………………………………………………………………………………………………..

________________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu.
Tiết 14: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
Những kiến thức HS đã biết liên Những kiến thức mới trong bài được
quan đên bài học
hình thành
- HS biết viết tên người tên địa lý Việt - Biết vận dụng những hiểu biết về qui
Nam.
tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN để
viết đúng một số tên riêng VN.

135


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên
địa lí VN để viết đúng một số tên riêng VN
2. Kĩ năng: - Viết đúng tên người và tên địa lý Việt Nam

3. Thái đô: - Giáo dục HS ý thức tự học
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ, bút dạ
- HS: Vở bài tập, sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức
* Bài cũ:
- 1HS viết 5 DTR: sông Hồng, Phú - HS viết
Cường, bạn Hằng,
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài
2. Phát triển bài:
Bài 1.( 63 )
- yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung
- 1 HS đọc
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và - HS thảo luận,1 HS lên bảng
làm bài
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai,
- Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh Hàng Thiếc, Hàng Hài, Mã Vĩ,
+ Bài ca dao cho em biết điều gì?
Hàng Giấy, Hàng Cót
Bài 2. 63 ):
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 1 HS đọc
- Treo BDĐLVN.
- Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm .

- 2 nhóm thi
- GV kết luận lời giải đúng .
a) Sơn La, Lai Châu, Điện Biên,
Hoà Bình, Hà Giang, Lào Cại
Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Kan,
Thái Nguyên
b) Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể, hồ
Hoàn Kiếm, núi Ba Vì, núi Tam
3. Kết luận:
Đảo, núi Ngự Bình, thành Cổ
* Củng cố:
Loa, Văn Miếu, Quốc Tử Giám
- Nêu lại cách viết hoa tên người tên địa lí - HS nêu
VN?
* Dặn dò:
- Xem lại các BT đã làm
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

136


……………………………………………………………………………………………………………
……

Tiết 3: Tập làm văn.
Tiết 14: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài
quan đên bài học

được hình thành
- Tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện - Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, HS tiếp
đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn.
tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các
- Kể lại được câu chuyện theo cốt truyện
đoạn văn của 1 câu chuyện nhiều đoạn.
- Làm quen với thao tác phát triển câu
chuyện dựa vào trí tưởng tượng.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, HS tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các
đoạn văn của 1 câu chuyện nhiều đoạn.
2. Kĩ năng:
- Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào trí tưởng tượng; biết sắp
xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : đề bài chép sẵn lên bảng
- HS: Vỏ bt, sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định: chuyển tiết
* Bài cũ:
- 1HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh truyện - HS đọc
Vào nghề.
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của

bài
2. Phát triển bài:
* Hướng dẫn HS làm bài tập
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- 1 HS đọc
- GV gạch chân: giấc mơ, bà tiên cho - HS đọc các gợi ý
ba điều ước, trình tự thời gian.
Bố em bị ốm nặng phải nằm viện,
- HS đọc các gợi ý
tan học em mang cơm vào cho bố
+ Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong em ngồi quạt cho bố ngủ, mệt quá
hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em gục đầu xuống giường ngủ thiếp
em ba điều ước?
đi. Trong giấc ngủ em...
+ Em thực hiện điều ước đó NTN?
Em mừng rỡ cảm ơn bà tiên và em
+ Em nghĩ gì khi thức giấc?
ước bố em khỏi bệnh để bố lại đi

137


- T/c cho HS làm bài vào vở
- HS ngồi cùng bàn kể cho nhâu nghe

làm và chơi với em. Điều ước thứ
hai em mong mọi người thoát khỏi
bệnh tật. Điều ước thứ ba em ước
mình học thật giỏi...
Bỗng em tỉnh giấc và thật tiếc đó

chỉ là giấc mơ. nhưng em vẫn tự nhủ
chỉ ngày mai thôi bố em sẽ khỏi
bệnh và sau này em sẽ cố gắng học
giỏi để thực hiện ước mơ của mình.
- Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể
- 2 HS thi kể

- T/c cho HS thi kể
- Nhận xét.
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Câu chuyện các em vừa kể nói về - HS nêu
điều gì?
- GV nhận xét giờ học
* Dặn dò:
- VN viết câu chuyện vào vở

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Tiết 4: Mĩ thuật.
(GV chuyên dạy)
____________________________________________
Tiết 5: Hoạt đông tập thể.
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 7
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn

luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Trong lớp còn nói chuyện riêng: Thuận, Duy, Huy, Minh, Lâm.
- Quên khăn đỏ: Long, Ngọc.
- Trực nhật bẩn tổ 1.
* Học tập:
- Dạy- học đúng chương trình, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Duy trì tương đối tốt hoạt động học tập.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học: Minh, Lâm.

138


* Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày chưa gọn gàng: Duy, Lâm, Minh
* Hoạt động khác:
- Thực hiện tốt AT giao thông.
III. Kế hoạch tuần 8:
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì sĩ số , nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
* Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ .
- Tiếp tục dạy và học theo đúng chương trình tuần 8
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.

- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh răng miệng tốt..
* Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia quỹ kế hoạch nhỏ, nuôi lợn đất và tham gia
đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi:
- GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.
- Tập văn nghệ.

139



×