Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án trọn bộ các môn học lớp 4 mới nhất tuần (8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.95 KB, 23 trang )

139


TUẦN 8
Ngày soạn: 26/10/2014
Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2014
Tiết 1: Toán.
Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
Những kiến thức HS đã biết liên quan
Những kiến thức mới trong bài
đên bài học
được hình thành
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó bằng hai
cách.
- Giải bài toán về tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách
- Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ bài toán 1,2.
- HS: Thước, nháp
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
* Ổn định:
Báo cáo sĩ số.


* KT bài cũ: Yêu cầu 1HS nêu tính chất - 1 HS trả lời.
kết hợp của phép cộng?
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
a. Bài toán 1
- 2 HS đọc
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Tổng của 2 số: 70, hiệu của 2 số:
+ Bài toán cho biết gì?
10
+ Bài toán hỏi gì?
+ Tìm 2 số đó
- GV giới thiệu dạng toán: Dạng toán
này được gọi là: Bài toán tìm 2 số khi
biết tổng và hiệu của 2 số đó.
* GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán
-Vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn
- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ nháp.
- Đoạn thẳng biểu diễn số bé như thế nào + Ngắn hơn
so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn?
- GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé
* Hướng dẫn giải bài toán
- Yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ và nêu
- Nêu cách giải
cách giải
- GV hướng dẫn cách giải (che phần hơn
của số lớn)

140



+ Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với
số bé thì số lớn như thế nào so với số
bé?
- GV : Trên đoạn thẳng còn lại hai lần
của số bé
+ Phần hơn của só lớn so với số bé chính
là thành phần gì của hai số?
+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với
số bé thì tổng của chúng thay đổi như
thế nào?
+ Tổng mới là bao nhiêu?
+ Tổng mới chính là hai lần của số bé,
vậy hai lần số bé là bao nhiêu?
+ Tìm số bé? Số lớn?
- GV gọi HS lên trình bày bài giải.
- GV viết cách tìm số bé.
Số bé = ( Tổng + Hiệu ) : 2
- Gọi HS đọc lại lời giải đúng và nêu
cách tìm số bé
- GV hướng dẫn giải cách 2 ( Như cách
1)
- Yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng và
nêu cách tìm số lớn
- GV viết cách tìm số lớn lên bảng và kết
luận về các cách tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.
Số lớn = ( Tổng - Hiệu ) : 2


b. Luyện tập
Bài 1( 47).
- Gọi HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao
em biết điều đó?
- Yêu cầu HS làm bài theo 2 cách ( 2
dãy)

141

+ Bằng số bé

+ Hiệu của 2 số
+ Tổng của chúng giảm đi đúng
bằng phần hơn của số lớn so với số
bé.
+ Tổng mới là: 70 -10 =60
+ Hai lần số bé là: 70 - 10 =60
+ Số bé là :
+ Số lớn là :

60 : 2 = 30
30 + 10 = 40

Bài giải:
Hai lần số bé là:
70 - 10 = 60
Số bé là:
60 : 2 = 30

Số lớn là:
30 + 10 = 40
Đáp số: Số bé: 30
Số lớn: 40
Bài giải:
Hai lần số lớn là:
70 + 10 = 80
Số lớn là:
80 : 2 = 40
Số bé là:
40 - 10 = 30
Đáp số: Số lớn: 40
Số bé: 30
- HS đọc bài toán
- HS làm vở, 1HS làm bản nhóm
Bài giải:
Hai lần tuổi bố là:
58+ 38 = 96 ( tuổi )
Tuổi bố là:
96 : 2 = 48( tuổi)
Tuổi con là:


48 - 38 = 10 ( tuổi )
Đáp số:
Tuổi bố: 48 tuổi
Bài 2.( 47 )
Tuổi con: 10 tuổi
- Hướng dẫn HS làm như BT 1
Lớp đọc bài toán và giải bài vào vở.

- GV phát bảng phụ cho 2 HS làm theo 2 2 HS lên bảng làm bài.
cách
Bài giải:
Số HS trai là:
(24+ 4) : 2 = 16 ( HS )
Số HS gái là:
16 - 4 = 12( HS)
Đáp số:
HS trai: 16
HS gái: 12
Bài 3.( HS khá giỏi )
- Yêu cầu HS làm vở ( theo 2 dãy- mỗi
Bài giải:
dãy 1 cách)
Số cây của lớp 4A trồng đượclà:
- GV chấm chữa bài
(600- 50) : 2 = 275 ( cây )
Số cây của lớp 4A trồng đượclà:
275 + 50 = 325 ( cây )
Đáp số: Lớp 4A : 275 cây
Lớp 4B : 325 cây
3. Kết luận:
* Củng cố:
+ Nêu cách trình bày bài toán tìm hai số - 2 HS trả lời.
khi biết tổng và hiệu của hai số đó ?
*. Dặn dò: Xem lại các bài tập
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………


__________________________________________
Tiết 2: Đạo đức.
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2)
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài được
quan đên bài học
hình thành
gìn sách
Nhận thức được: Cần phải tiết kiệm tiền
của ,giữ gìn sách vở, đồ dùng , đồ chơi.
Biết đồng tình ủng hộ những hành vi
tiết kiệm tiền.
I. Mục tiêu:
- Nhận thức được:
- Cần phải tiết kiệm được tiền của như thế nào? Vì sao cần tiết kiệm tiền của
- HS biết tiết kiệm , giữ gìn sách vở. đồ dùng, đồ chơi,…trong sinh hoạt hàng
ngày.
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi việc làm tiết kiệm; không đồng tình với

142


những hành vi, việc làm lãng phí tiền của
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ
- HS: đồ dùng sắm vai
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1 Giới thiệu bài:
* Ổn định

* Bài cũ:
+ 1HS nêu phần ghi nhớ, nêu những việc
làm tiết kiệm?
- Nhận xét.
2. Phát triển bài:
* Hoạt động 1:
HS làm việc cá nhân (bài tập 4, Sgk)
- GV yêu cầu 2 hS chữa bài tập và giải
thích
+ Trong những việc làm trên việc nào thể
hiện sự tiết kiệm?
+ Trong những việc làm đó việc làm nào
thể hiện sự không tiết kiệm?
*GV kết luận: những bạn biết tiết kiệm là
những bạn thực hiện được cả 5 hành vi của
bài 4, các em cần học tập để thực hành tiết
kiệm. Còn những hành vi c,d,đ,e,i chưa
thực hành tiết kiệm chúng ta không nên học
tập.
- GV nhận xét, khen những HS đã biết tiết
kiệm tiền của và nhắc nhở HS khác thực
hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt
hàng ngày
* Hoạt động2: Thảo luận nhóm và xử lí
tình huống( BT 5, Sgk)
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận và xử lí 1 tình huống trong
BT 5
- Các nhóm trình bày
+ NX, cách xử lí như vậy đã tiết kiệm

chưa?
+ Có cách xử lí nào khác không? Vì sao?
+ Cần phải tiết kiệm những gì? Và tiết kiệm
NTN?
+ Tiết kiệm có lợi gì?
- GV kết luận về cách ứng sử phù hợp trong

143

Hoạt động của HS

HS làm BT
- HS trình bày
+ Câu a, b, g, h
+ Câu c, d, đ, e, i
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
- HS tự liên hệ

- Các nhóm hảo luận và nêu cách
ứng xử


mỗi tình huống
* Hoạt động 3: HS làm bài 6, 7
- HS nối về việc tiết kiệm của mình, về
cách giữ gìn sách vở, đồ dùng , đồ chơi ...
- Kể cho các bạn nghe những câu chuyện
về những người đã biết tiết kiệm.
* kết luận chung
3. Kết luận:

* Củng cố:
- GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét giờ học
- Dặn CB cho giờ sau

- HS nêu

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

______________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu.
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI ,TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài được
quan đên bài học
hình thành
HS biết viết tên người ,tên địa lí Việt Biết được quy tắc viết tên người, tên
Nam.
địa lí nước ngoài
Viết đúng tên người, tên địa lí nước
ngoài
I. Mục tiêu:
- Biết được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài
- Viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong khi viết
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ, chép BT 3 lên bảng lớp
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức.
* Bài cũ:
+ 1HS viết tên tỉnh, danh lam thắng cảnh?
- Nhận xét
* Giới thiệu bài
2. Phát triển bài:
I. Nhận xét:
Bài 1.(48)
- GV viết mẫu tên người, tên địa lí lên bảng
- HS đọc theo
- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người tên địa lí

144


trên bảng
Bài 2.(48)
- Gọi HS đọc yêu cầu Sgk
- Yêu cầu hS trao đổi theo cặp đôi và TLCH:
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi
bộ phậngồm mấy tiếng?
+ Chữ các đầu mỗi bộ phận viết như thế nào?
+ Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận
như thế nào?
Bài 3.(48)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS trao đỏi nhóm bàn, TLCH:

+ Cách viết mọt số tên người, tên địa lí nước
ngoài có gì đặc biệt?
* GV giảng: Những tên người, tên địa lí nước
ngoài trong bài tập là những tên riêng được
phiên âm theo âm Hán Việt.
II. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS lấy VD và viết đúng
III. Luyện tập
Bài 1.(48)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Phát bảng phụ cho 2 nhóm, yêu cầu các nhóm
trao đổi và làm BT. Làm xong treo bảng, cả lớp
nhận xét, bổ sung
- GV kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm và
TLCH:
+ Đoạn văn viét về ai?
+ Em biết nhà bác học Lu-i Pa -xtơ qua phương
tiện nào?
Bài 2.(48)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào vở
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV kết luận lời giải đúng

Bài 3.(48)
- Yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát tranh , GV

145


- 1 HS đọc
- Thảo luận
. Lép. Tôn-xtôi (2 bộ phận )
+ Bộ phận1: Lép ( 1 tiếng )
+Bộ phận2:Tôn-xtôi(2
tiếng)
+ Viết hoa
+ Giữa các tiếng trong cùng
1 bộ phận có gạch nối.
- HS đọc
- Thảo luận
+ Viết giống như tên riêng
VN. Tất cả các tiếng đều
viết hoa.
Thích Ca Mâu Ni;
Hi Mã Lạp Sơn
- 2 HS đọc
- HS nối nhau lấy VD
- HS đọc
- Thảo luận , hoàn thành BT
ác- boa ; Lu-i Pa- xtơ
Quy- dăng-xơ

- Viết về Lu-i Pa- xtơ
- 2 HS đọc
Tên người
An be Anhxtanh;
Crít-xti-an
An-đécxen;

Y-uriGaga-rin
- 1 HS đọc

Tên địa lí
XanhPêtéc-bua;
Tô-ki-ô
A- ma-dôn
Ni-a-ga-ra


hướng dẫn HS chơi trò chơi
- Dán 4 phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm thi
tiếp sức
- Gọi HS đọc phiếu của nhóm
- GV và HS bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều
nước nhất

- HS đọc và quan sát tranh
đại diện 4 nhóm thi
- 4 HS đọc phiếu của 4
nhóm
Tên nước
Thủ đô
Nga
Mát-x cơ-va
ấn độ
Nui Đê-li
Nhật Bản
Tô-ki-ô
Lào

Viêng Chăn
Trung
Bắc Kinh
Quốc
PhnômPênh
Cămpuchia

3. Kết luận:
* Củng cố:
+ Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài cần
- HSnhắc lại ghi nhớ
viết như thế nào?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn VN học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô
của các nước đã biết ở BT 3

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

___________________________________________
Tiết 4: Địa lí.
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
Kiến thức HS đã biết có liên quan
Kiến thức mới cần được thành
trong bài học
đến bài học
- Biết Tây Nguyên trên bản đồ.
Nêu được một số hoạt động sản xuất
- Biết Tây Nguyên là vùng đất rộng chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:

nhưng dân cư thưa thớt. Là vùng đất có Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao
nhiều dân tộc sinh sống với các phong su, cà phê, hồ tiêu, chè,...) trên đất ba
tục, tập quán và nét văn hóa tiêu biểu.
dan. Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
- Dựa vào các bảng số liệu biết loại
cây công nghiệp và vật nuôi được
nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
Nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn
Ma Thuột.

I. Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:

146


+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,...) trên đất ba
dan.
+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi,
trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức
* KTBC :

- Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu
- 2 HS trả lời câu hỏi
đời ở Tây Nguyên.
- Nêu một số nét về trang phục và lễ - HS khác nhận xét, bổ sung.
hội ở Tây Nguyên.
- GV nhận xét.
* Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
a. Trồng cây công nghiệp trên đất
ba dan .
- GV cho HS dựa vào kênh chữ và
- HS thảo luận nhóm theo dãy bàn, mỗi
kênh hình ở mục 1, HS trong nhóm
dãy là 1 nhóm.
thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau :
- Kể tên những cây trồng chính ở
Tây Nguyên (QS lược đồ hình 1).
Nhóm 1: Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè
Chúng thuộc loại cây công nghiệp,
…Chúng thuộc loại cây công nghiệp .
cây lương thực hoặc rau màu?
- Cây công nghiệp lâu năm nào được Nhóm 2: Cây cà phê là cây công
trồng nhiều nhất ở đây? (quan sát
nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất.
bảng số liệu )
- Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp Nhóm 3 : Vì phần lớn các cao nguyên
cho việc trồng cây công nghiệp ?
ở Tây Nguyên được phủ đất đỏ ba dan.

- GV cho các nhóm trình bày kết
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
quả làm việc của nhóm mình.
làm việc của nhóm mình .
- GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
thiện phần trả lời.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh - HS quan sát tranh, ảnh và hình 2
vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma
trong SGK.
Thuột hoặc hình 2 trong SGK, nhận
xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma

147


Thuột
- GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí ở
Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự
nhiên VN
- Các em biết gì về cà phê Buôn Ma
Thuột?
- GV giới thiệu cho HS xem một số
tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của
Buôn Ma thuột (cà phê hạt, cà phê
bột…)
- Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong
việc trồng cây công nghiệp ở Tây
Nguyên là gì?
- Người dân ở Tây Nguyên đã làm

gì để khắc phục khó khăn này ?
+ GV nhận xét, kết luận.
Đất đỏ ba dan tơi xốp rất thích hợp
cho Tây Nguyên trồng các loại cây
công nghiệp lâu năm, mang lại nhiều
giá trị kinh tế cao .
b. Chăn nuôi trên các đồng cỏ:
- Hoạt động cá nhân .
- Cho HS dựa vào hình 1, bảng số
liệu, mục 2 trong SGK, trả lời các
câu hỏi sau :
- Hãy kể tên những vật nuôi chính ở
Tây Nguyên.
- Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây
Nguyên?
- Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi
để phát triển chăn nuôi gia súc lớn ?
- Ở Tây Nguyên voi được nuôi để
làm gì ?
* Ở địa phương mình chăn nuôi gia
súc như con gì?
- Trên các cao nguyên ở Tây Nguyên
có những vùng đất như thế nào?
- Ghi nhớ: Gọi HS nêu
3. Kết luận:
* Củng cố: Kể tên các loại cây trồng
và con vật chính ở Tây Nguyên ?
* Dặn dò: Về nhà xem lại bài.

- HS lên bảng chỉ vị trí Buôn Ma

Thuột trên bản đồ.
+ Cà phê Buôn Ma Thuột thơm ngon
nổi tiếng không chỉ ở trong nước mà
còn ở cả nước ngoài.
- HS xem sản phẩm.

+ Tình trạng thiếu nước vào mùa khô,
khí hậu nóng kéo dài.
+ Phải dùng máy bơm hút nước ngầm
lên để tưới cây.

- HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi:
+ Trâu, bò, voi.
+ Bò được nuôi nhiều nhất.
+ Vì Tây Nguyên có đồng cỏ xanh tốt.
+ Voi được nuôi để chuyên chở hàng
hóa...
- HS liên hệ.
- 3 HS nêu bài học cuối bài.

- HS trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe.

148


……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………


_______________________________________
Ngày soạn: 27/10/2014
Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014
Tiết 1: Toán.
Tiết 38: LUYỆN TẬP
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài
quan đên bài học
được hình thành
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng
- Rèn kĩ năng giải bài toán về tìm hai
và hiệu của hai số đó bằng hai cách
số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Giải bài toán về tìm hai số khi biết - Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối
tổng và hiệu của hai số đó
lương và đơn vị đo thời gian
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Rèn kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lương và đơn vị đo thời gian
BTCL: Bài 1( a,b) Bài 2,4
3. Thái độ : - Giáo dục HS ý thức học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Thước, phấn màu
- HS: Nháp, bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định : chuyển tiết

* Bài cũ:
+ 1HS Tìm 2 số khi biết tổng 48, hiệu - 1 HS lên bảng
10 ( SB: 19 ; SL: 29 )
- Nhận xét.
2. Phát triển bài:
Bài 1.(48) HSTB làm ý a,b
- Gọi HS đọc yêu cầu, sau đó tự làm
- 1 HS nêu yêu cầu
theo 3 nhóm
- 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con
a) SL: 15 ; SB: 9
b) SL: 36 ; SB: 24
c) SL: 212 ; SB: 113
- GV nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại
- 3 HS nhắc lại cách làm
cách tìm só lớn, số bé
Bài 2.(48)
- Gọi HS đọc bài toán
- 1 HS đọc và TL
+ Bài toán thuộc dạng toán nào?

149


- Yêu cầu HS giải theo 2 cách ( 2 dãy)

Bài 4.(48)
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra
- GV chấm một số bài


Bài 5(48).( Dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc bài toán
- GV hướng dẫn giải
- Yêu cầu HS làm vở
- Thu chấm

- 2 HS lên bảng làm 2 cách, lớp làm
nháp
Bài giải:
Tuổi em là:
(36 - 8 ) : 2 = 14( tuổi)
Tuổi chị là:
14 + 8 = 22 ( tuổi )
Đáp số:Tuổi em: 14 tuổi
Tuổi chị: 22 tuổi
( dành cho HS khá, giỏi)
- 2 HS lên bảng, Lớp đổi vở, kiểm tra
Bài giải:
Phân xưởng T1 làm được sản phẩm
là:
(1 200 - 120) : 2 = 540 ( sản phẩm)
Phân xưởng T2 làm được số sản phẩm
là:
540 + 120 = 660( sản phẩm )
Đáp số: 540 sản phẩm
660 sản phẩm
- 2 HS đọc
- Lớp làm vở
Bài giải:

Đổi 5 tấn 2 tạ=5 200 kg
8 tạ
= 800 kg
Số thóc T1 thu được là:
(5 200+ 800) : 2 = 3 000( kg )
Số thóc T2 thu được là:
3 000 - 800 = 2 200( kg )
Đáp số:T1: 3000 kg
T2: 2 200 kg

3. Kết luận:
* Củng cố:
+ Nêu lại cách tìm SL? SB?
- GVnhận xét giờ học

- HS nêu.

* Dặn dò:
- Xem lại các bài tập
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

_________________________________________

150


Tiết 2: Thể dục.
QUAY SAU ĐI THƯỜNG, VÒNG PHẢI VÒNG TRÁI

ĐỔI CHÂN ĐI ĐỀU SAI NHỊP, TRÒ CHƠI “NÉM TRÚNG ĐÍCH” .
Những kiến thức HS đã biết lien Những kiến thức mới trong bài được
quan đên bài học
hình thành
- Tập hợp hàng ngang, dóng hang - Nâng cao kĩ thuật: Đi thường theo
điểm số đi đều vòng phải, vòng trái, nhịp chuyển hướng phải trái, không
đứng lại.
lệch hàng, đi đều đến chỗ vòng và
chuyển hướng không xô lệch hàng.
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: đi thường chuyển hướng phải trái không lệch
hàng, đi đều đến chỗ vòng và chuyển hướng không xô lệch hàng.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường,
- Chuẩ bị 1 cái còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ. L
Phương pháp
1. Giới thiệu bài:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ trên sân 100- 200m
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
2. Phát triển bài:
a, Đội hình, đội ngũ.
- Ôn động tác đi thường chuyển
hướng phải trái.

6'

22'
12'

x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
- Thực hành

10'

6'
- GV điều khiển HS tập 2 lần.
- Tập theo tổ.
- GV quan sát sửa sai.

b, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Ném trúng đích
- Quan sát, nhận xét biểu dương.

- GV nêu tên trò chơi, HS nhắc
lại cách chơi và luật chơi.
- Cả lớp cùng chơi.
3. Kết luận:
- Tập một số động tác thả lỏng.
- Vỗ tay và hát theo nhịp .
- Trò chơi " Diệt các con vật có hại"
- Hệ thống bàii
- Nhận xét tiết học.

x x x x x x x x

x x x x x x x x
x x x x x x x x

151


……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

_______________________________________
Tiết 3: Kể chuyên.
ÔN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài được
quan đên bài học
hình thành
-Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và - Kể lại được câu chuyện bằng lời kể
kể lại được câu chuyện bằng lời kể của mình về những ước mơ đẹp hoặc
của mình.
những ước mơ viển vông, phi lí đã
nghe đã đọc
-Hiểu câu chuyện và nêu được nội
dung chính của truyện.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện bằng
lời kể của mình về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí đã
nghe đã đọc.
2. Kĩ năng: - Lời kể hấp dẫn, sinh động, phối hợp với cử chỉ điệu bộ
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.

3. Thái độ: - Nhận xét, đánh giá câu chuyện, lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Chép sẵn đề bài lên bảng
- HS: sưu tầm truyện có nội dung đề bài
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định: chuyển tiết
* Bài cũ: 1HS kể đoạn cuối truyên: - Một học sinh kể chuyện.
Lời ước dưới trăng. Nhân vật chị Ngàn
trong truyện có đức tính gì đáng quí?
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
* Hướng dẫn kể:
a) Tìm hiểu đề.
- Gọi HS đọc đề bài
- 1 HS đọc
- GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ: Được nghe, được
đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông,
phi lí.
- Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, - HS nối nhau giới thiệu

152


tên truyện mà HS sưu tầm có nội dung
trên

- Gọi HS đọc gợi ý
- 3 HS đọc
+ Những câu chuyện kể về ước mơ có + Có 2 loại
những loại nào?
. Ước mơ đẹp: Đôi giày ba ta màu
xanh; Bông hoa cúc trắng; Cô bé bán
diêm
+ Khi kể chuyện cần lưu ý đến những - Ước mơ viển vông: Ba điều ước,
phần nào?
Ông lão đánh cá và con cá vàng.
+ Câu chuyện em định kể có tên là gì? - HS nêu
Em muốn kể về ước mơ như thế nào?
b) Kể chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu HS kể theo cặp
- 2 HS kể cho nhau nghe
c) Kể chuyện trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước - 2 HS thi kể
lớp, trao đổi, đối thoại về nhân vật, ý
nghĩa câu chuyện theo câu hỏi đã
hướng dẫn tiết trước
- Gọi hS nhận xét về nnọi dung câu
chuyện, lời bạn kể
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Các câu chuyện các em vừa kể đều - Kể về những ước mơ của mình,
nói về điều gì?
những ước mơ đẹp
- GV nhận xét bài học
* Dặn dò:
- DặnVN kể chuyện cho gia đình nghe

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

______________________________________
Ngày soạn: 29/10/2014
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2014
Tiết 1: Toán.
Tiết 40: GÓC NHỌN .GÓC TÙ, GÓC BẸT
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài được
quan đên bài học
hình thành
- Đã biết góc vuông và cách vẽ góc - Nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc
vuông.
bẹt.
- Biết sử dụng e- ke đẻ kiểm tra góc
nhọn, góc tù, góc bẹt
I. Mục tiêu:

153


1. Kiến thức: Nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt
2. Kĩ năng: Biết sử dụng e - ke đẻ kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt
3. Thái độ: Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- GV, HS: Thước thẳng, e-ke
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định
* Bài cũ:
- 1 HS lên bảng làm bài
178 +277 +123 +422 =
600 +400 = 1000
- Nhận xét.
2. Phát triển bài:
* Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
a) Giới thiệu góc nhọn.
- GV vẽ bảng góc nhọn AOB
+ Hãy nêu tên góc, đỉnh, và các cạnh - HS nêu
của góc này?
+ Góc AOB có đỉnh O, 2 cạnh OA
- GV giới thiệu : Chỉ vào góc và nói vàOB
đây là góc nhọn
- Nêu: góc nhọn AOB
+ Dùng e-ke kiểm tra độ lớn của góc - HS lên KT, cả lớp theo dõi
nhọn và cho biết góc này lớn hơn hay - HS dùng ê-ke kiểm tra góc trong
bé hơn góc vuông?
SGK.
- HS nêu: góc nhọn AOB bé hơn góc
vuông.
- GV: Góc nhọn bé hơn góc vuông.
- HS vẽ
- Yêu cầu HS vẽ góc nhọn
b) Giới thiệu góc tù ( Như góc nhọn).
- GV vẽ góc tù: MON
- HS đọc: góc MON có đỉnh O và 2

+ Đọc tên góc, đỉnh, cạnh?
cạnh ON và OM
- GV chỉ vào góc và nêu: góc MON là - HS đọc: góc tù MON
góc tù
- HS lên KT, cả lớp theo dõi, cả lớp
+ Hãy dùng ê ke để KT độ lớn của góc dùng ê ke KT trong SGK
tù MON và cho biết góc này lớn hơn
hay bé hơn góc vuông?
- góc tù
+ Góc đỉnh O cạnh ON,OM lớn hơn - HS nêu: góc tù lớn hơn góc vuông.
góc vuông gọi là góc gì?
- GV: Góc tù lớn hơn góc vuông
+ 1HS lên bảng dựng góc tù, cả lớp
dựng ra nháp
+ Cô vừa GT cho cả lớp biết 2 góc gì? - góc nhọn, góc tù
* Giới thiệu góc bẹt.
- GV vẽ góc bẹt lên bảng, yêu cầu HS - Góc COD có đỉnh O cạn OC, OD
đọc tên góc, đỉnh, các cạnh của góc

154


- GV vừa vẽ vừa nêu: Tăng dần đọ lớn
của góc COD, đến khi hai cạnh OC và
OD của COD thẳng hàng với nhau.
Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt
+ Các điểm C, O, D của góc bẹt COD
như thế nào với nhau?
- Yêu cầu HS sử dụng ê-ke để kiểm tra
độ lớn của góc bẹt so với góc vuông

- GV: Góc bẹt bằng 2 góc vuông.
- Gọi HS lên bảng vẽ góc bẹt
2. Luyện tập:
* Bài 1 (49):
- GV yêu cầu HS quan sát các góc
trong Sgk và
dùng ê ke KT đọc tên các góc
+ Hỏi tại sao lại biết các góc?

- Các điểm C,O,D của góc COD
thẳng hàng với nhau.
- HS dùng ê-ke kiểm tra
- HS: gó bẹt bằng 2 góc vuông
- 1 HS vẽ bảng

* HS dùng ê-ke kiểm tra,HS làm
miệng
Góc nhọn: MAN, UDV
Góc vuông: ICK
Góc tù: PBQ, GOH
Góc bẹt: XEY
* Bài 2 (49)
* HS quan sát
- GV treo bảng phụ
- 1HS lên chỉ vào hình và nêu
- GV yêu cầu HS dùng ê- ke kiểm tra . H tam giác: ABC có 3 góc nhọn
các góc của từng hình tam giác
. H tam giác: DEG có 1 góc vuông
- Yêu cầu HS nêu tên từng góc trong . H tam giác: MNP có 1 góc tù
mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc gì?

3. Kết luận:
* Củng cố:
- Góc NTN là góc nhọn? Góc lớn hơn - Học sinh nêu.
góc vuông gọi là góc gì? Góc bằng 2
góc vuông gọi là góc gì? Dùng dụng
cụ gì để KT độ lớn của góc?
* Dặn dò: Tập vẽ các góc, đo các góc
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

_____________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu.
Tiết 16: DẤU NGOẶC KÉP
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài
quan đên bài học
được hình thành
- HS biết dấu ngoặc kép phối hợp với - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc
dấu hai chấm là lời nói của nhân vật kép, cách dùng dấu ngoặc kép
- Biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết
I. Mục tiêu:

155


1. Kiến thức: Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép
2. Kĩ năng: Biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ, tanh minh hoạ Sgk trang 84
- HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài cũ:
- 1HS nêu cách viết tên người tên địa
lí nước ngoài? Lấy VD
- Nhận xét.
2. Phát triển bài:
a) Nhận xét:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc thầm và TLCH:
+ Những từ ngữ và câu nào được đặt
trong dấu ngoặc kép?
- GV gạch chân bằng phấn màu
+ Những từ ngữ và cấu đó là lời của ai?
+ Những dấu ngoặc kép dùng trong
đoạn văn trên có tác dụng gì?
- GV giảng
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp
đôivà TLCH:
+ Khi nào dấu ngoặc kép được dùng
độc lập?
+ Khi nào dấu ngoặc kép được dùng
phối hợp với dấu hai chấm?
- GV giảng


- 1 HS lên bảng

- 1 HS đọc
- Đọc thầm và TLCH
. " Người lính...nhân dân."
. " Tôi chỉ có ... học hành."
+ Lời nói của Bác Hồ
+ Dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời
nói trực tiếp của nhân vật.

- 1 HS đọc
- Thảo luận cặp đôi,TLCH
+ Khi lời dẫn trực tiếp chỉ là 1 từ hay
cụm từ.
VD: Bác tự cho mình là" Người lính ...
"
+ Khi lời dẫn trực tiếp là 1 câu trọn
vẹn hay 1 đoạn văn.
VD: Bác nói: " Tôi chỉ có ... học
Bài 3:
hành."
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- 1 HS đọc
- GV giảng Tắc kè
- HS nghe
- HSTL
+ Từ "lầu" chỉ cái gì?
+ Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang
trọng.
+ Tắc kè hoa có xây được lầu the + Tắc kè hoa xây tổ trên cây, tổ tắc kè

nghĩa trên không?
bé không phải cái"lầu" theo nghĩa trên.
+ Từ"lầu" trong khổ thơ được dùng + Từ lầu còn gọi cái tổ nhỏ của tắc kè
với nghĩa gì?
để đề cao giá trị của cái tổ đó.

156


+ Dấu ngoặc kép trong trường hợp
này đuợc dùng làm gì?
- GV giảng
b) Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS lấy VD
c) Luyện tập:
Bài 1(83):
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói
trực tiếp
- Gọi HS làm bài
- GV chữa bài
Bài 2 (83):
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận và TLCH
+ Đề bài của cô giáo và các câu văn
của các bạn HS không phải là lời đối
thoại trực tiếp giữa 2 người không?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV giảng: Đề bài của cô giáo và

các câu văn của các bạn HS không
phải là dạng đối thoại trực tiếp ... đây
là điểm mà chúng ta hay nhầm lẫn khi
viết.
Bài 3.(83)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
a) Gọi HS làm bài
- Gọi HS nhận xét chữa bài
- Kết luận lời giảI đúng
+ Tại sao Vôi vữa lại được đặt trong
dấu ngoặc kép?
b) Tiến hành tương tự
3. Kết luận:
* Củng cố: Hãy nêu tác dụng của dấu
ngoặc kép?
* Dặn dò: Nhận xét giờ học. VN ôn
bài.

+ Dùng để dánh dấu từ "lầu" là từ
được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
- 2 HS đọc
- HS nối nhau lấy VD
- 1 HS đọc
- Thảo luận nhóm bàn
- HS nêu miệng
." Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ."
. " Em đã nhiều ... mùi xoa."
- 1 HS đọc
- HS thảo luận và TL
+ Những lời nói trực tiếp trong đoạn

văn không thể viết xuống dòng đặt sau
dấu gạch đầu dòng. Vì đây không phải
là lời nói trực tiếp giữa 2 NV đang nói
chuyện.
- Nhận xét, bổ sung

- 1 HS đọc
- HS làm miệng
a) " vôi vữa"
b) " trường thọ" , " đoản thọ"

- HS trả lời.

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

___________________________________________
Tiết 3: Tập làn văn.

157


Tiết 16: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học
liên quan đến bài học
cần được hình thành
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại
- Nội dung của trích đoạn kịch : “ở
đúng nội dung trích đoạn kịch ở

vương quốc Tương Lai”.
vương quốc Tương lai
- Biết phát triển câu chuyện theo trình
tự không gian.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn
kịch ở vương quốc Tương lai (Bài tập đọc tuần 7)- BT1.
2. Kĩ năng: Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không
gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (Bài tâp 2, 3)
2. Thái độ: Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ ghi sẵn so sánh 2 cách kể chuyện
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra bài cũ:
- 1HS kể câu chuyện : Vào nghề.
- 1 HS kể .
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
* Bài 1 (84):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc.
+ Câu chuyện trong công xưởng xanh
là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
- Gọi HS kể mẫu lời thoại giữa Tin- 1 HS kể.
tin và em bé thứ nhất.

. Cách 1: Tin-tin và Mi-tin đến thăm
- Treo bảng phụ viết sẵn cách chuyển công xưởng xanh. Thấy 1 em bé mang
lời thoại thành lời kể.
1 cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin-tin
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với
ở Vương quốc Tương Lai. Yêu cầu
đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi
HS kể chuyện trong nhóm theo trình
cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất.
tự thời gian.
- HS kể trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- 2 HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét theo tiêu chí đã

158


nêu.
* Bài 2 (84):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Trong truyện ở Vương quốc Tương
Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi
thăm cùng nhau không?
+ Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi
nào sau?
- Giảng: ở bài 1: Các em đã kể theo
trình tự thời gian; ở bài 2 các em
tưởng tượng 2 bạn Tin-tin và Mi-tin
không đi thăm cùng nhau. Tin-tin

thăm công xưởng xanh, Mi-tin thăm
khu vườn kì diệu hoặc ngược lại.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi kể
Nhận xét cho điểm theo tiêu chí:
+ Kể đã đúng theo trình tự không gian
chưa? Đã hấp dẫn sáng tạo chưa?

- 1 HS đọc.
+ Thăm công xưởng xanh và khu vườn
kì diệu cùng nhau.
+ Thăm công xưởng xanh trước, khu
vườn kì diệu sau.

- HS kể trong nhóm đôi.
- 2 HS thi kể.
* Màn 1: Trong công xưởng xanh,
trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì
diệu thì Tin-tin đến thăm công xưởng
xanh. Thấy 1 em bé mang 1 cái máy
có đôi cánh xanh. Tin-tin hỏi em bé...
* Màn 2: Mi-tin đến thăm khu vườn kì
diệu thấy 1 em bé mang 1 chùm nho
trên đầu gậy, Mi-tin khen:"Chùm lê
* Bài 3.(Tr 84):
đẹp quá". Em bé nói đó không phải lê
- Gọi HS đọc yêu cầu.
mà là nho ...
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao - 1 HS đọc.
đổi và trả lời câu hỏi:

- HS trao đổi và trả lời:
Kể theo trình tự Kể theo trình tự
thời gian
không gian
- Mở đầu Đ1:
- Mở đầu Đ1: MiTrước hết, 2 bạn tin đến khu vườn
rủ nhau đến
kì diệu.
thăm công
- Mở đầu Đ2:
xưởng xanh.
Trong khi Mi-tin
- Mở đầu Đ2:
đang ở khu vườn
Rời công xưởng kì diệu, thì Tin-tin
xanh, Tin-tin và đến thăm công
Mi-tin đến khu
xưởng xanh.
+ Về trình tự sắp xếp?
vườn kì diệu.

159


+ Về từ ngữ nối hai đoạn?
3. Kết luận:
+ Có những cách nào để phát triển
câu chuyện?
+ Những cách đó có gì khác nhau?
- Nhận xét giờ học.

- Về nhà viết lại màn 1 hoặc màn 2
vào vở.

- Có thể kể đoạn: Trong công xưởng
xanh trước đoạn Trong khu vườn kì
diệu và ngược lại.
- Thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa
điểm.
- 2 HS nêu.

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

_______________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật.
(GV chuyên dạy)
________________________________________
Tiết 5: Hoạt đông tập thể.
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 8
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn
luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Trong lớp còn nói chuyện riêng: Duy, Thuận, Huy, Long, Lâm.
- Quên khăn đỏ: Long, Tùng.
* Học tập:

- Dạy- học đúng chương trình , có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Duy trì tương đối tốt hoạt động học tập.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học: Thuận.
* Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày chưa gọn gàng: Duy, Long.
* Hoạt động khác:
- Thực hiện tốt AT giao thông.
III. Kế hoạch tuần 9.
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì sĩ số , nề nếp ra vào lớp đúng quy định.

160


- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
* Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ 20/11.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng chương trình tuần 9
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh răng miệng tốt..
* Hoạt động khác:
- Thực hiện tốt hoạt động sao đội.
IV. Tổ chức trò chơi:
- GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.

161




×