Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án trọn bộ các môn học lớp 4 mới nhất tuần (9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.24 KB, 21 trang )

III. Kế hoạch tuần 9.
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì sĩ số , nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
* Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ 20/11.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng chương trình tuần 9
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh răng miệng tốt..
* Hoạt động khác:
- Thực hiện tốt hoạt động sao đội.
IV. Tổ chức trò chơi:
- GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.
TUẦN 9
Ngày soạn: 02/11/2014
Ngày giảng: Thứ ba ngày 04 tháng 11 năm 2014
Tiết 1: Toán.
Tiết 42: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Những kiến thức HS đã biết liên quan
Những kiến thức mới trong bài
đên bài học
được hình thành
- Có biểu tượng về hai đường thẳng
- Có biểu tượng về hai đường
vuông góc với nhau
thẳng song song
- Nhận biết được hai đường thẳng
song song không bao giờ cắt nhau


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song
2. Kỹ năng: Nhận biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau
3. Thái độ: Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: ê –ke, thước thẳng
- HS: Ê-ke, thước thẳng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định: chuyển tiết
* Bài cũ: + 1HS lên bảng dựng 1 góc nhọn, nêu - 1 HS lên bảng
tên đỉnh, cạnh
- Nhận xét.
2. Phát triển bài:

161


1. Giới thiệu hai đường thẳng song song
- GV vẽ bảng HCN , ABCD và yêu cầu HS nêu
tên HCN
- GV thao tác kéo dài hai cạnh đối diện AB và
DC về hai phía và giới thiệu
- Yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh còn lại của
HCN là AD và BC
+ Kéo dài hai cạnh AC và BD của HCN ,
ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song
song không?

+ Hai đường thẳng song song có bao giờ cắt
nhau không?
- GV yêu cầu HS lấy VD về hai đuờng thẳng
song song
- Yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song song
2. Luyện tập:
Bài 1.(51)
- GV vẽ HCN lên bảng
+ Nêu tên các cặp cạnh song song trong HCN?
- GV vẽ hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm
các cặp cạnh song song trong hình vuông
Bài 2.(51)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và tìm các
cặp cạnh song song với cạnh BE
Bài 3.(51)
- Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài
+ Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song
song với nhau?
+ Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song
song với nhau?
3. Kết luận:
* Củng cố:
+ 2HS lên vẽ 2 đường thẳng song2
+ 2 đường thẳng song2 có cắt nhau không?
- GV hận xét tiết học
* Dặn dò:
- Xem lại các bài tập, tập vẽ 2 đường thẳng
song2


- HS nêu miệng

- HS thực hành
+ Chúng ta được 2 ĐT song2
+ Không bao giờ cắt nhau.
- HS lấy VD
- HS thực hành vẽ

- AD// BC
- MN// QP ; MQ//NP
- HS đọc
- Các cạnh song2 với BE:
AG;CD
- MN// QP
- DI // GH

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Tiết 2: Đạo đức.
162


Tiết 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1)
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài được
quan đên bài học
hình thành
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ

của
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời
giờ
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học
tập, sinh hoạt,… hằng ngày 1 cách
hợp lí.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ
2. Kỹ năng: - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ
3. Thái độ: - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày 1
cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ
- HS: Thẻ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
*ổn định: Kiểm tra sĩ số
* Bài cũ:
+ 1HS nêu 1 số việc làm để tiết kiệm tiền của?
- 1 HS lên bảng
- Nhận xét.
2. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Kể chuyện Một phút trong Sgk
- GV kể chuyện
- Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi Sgk
- Thảo luận nhóm bàn
+ Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ?
+ Chậm chễ hơn mọi người

+ Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a?
+ Mi-chi-a bị thua trong cuộc
thi trượt tuyết.
+ Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
+ Sau đó Mi-chi-a hiểu ra
rằng 1 phút cũng làm nên
chuyện quan trọng.
+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi+ Em phải quí trọng và tiết
chi-a?
kiệm thời giờ.
* HĐ nhóm: các nhóm thảo luận đóng vai kể lại . HS đóng vai: Mi-chi-a, mẹ,
câu chuyện của Mi-chi-a sau đó rút ra bài học.
bố của Mi-chi-a
* GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng
ta cần phải tiết kiệm thời giờ
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( BT 2, Sgk)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận về mmột tình huống
- Các nhóm thảo luận
+ Theo em nếu tiết kiệm thời giờ thì những điều - Đại diện các nhóm trình
163


đáng tiếc trên có xảy ra không?
+ Tiết kiệm thời giờ có t/d gì?
+ Thời giờ rất quí giá có thời giờ có thể làm
được rất nhiều việc các em có biết câu thành
ngữ nào nói về thời giờ?
+ Tại sao thời giờ là quí giá?
- GV kết luận: Thời giờ rất quí giá , nếu để

thời giờ trôi đi thì sẽ không quay trở lại đúng
như câu tục ngữ " thời giờ là vàng ngọc"

* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông
qua các tấm thẻ màu
- GV nêu ý kiến trong BT 3.
- GV yêu cầu HS giải thích lí do
+ Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
+ Thế nào là không biết tiết kiệm thời giờ?
- GV kết luận
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
3. Kết luận:
* Củng cố:
+ ở lớp mình những bạn nào đã biết tiết kiệm
thời giờ? Và tiết kiệm ?
- GV nhận xét giờ học
* Dặn dò:
- Tự liên hệ về việc tiết kiệm thời giờ, lập thời
gian biểu.
- CB cho giờ sau

bày
1. HS không được vào phòng
thi.
2. Khách bị nhỡ tàu mất thời
gian và công việc.
3. Có thể nguy hiểm đến tính
mạng của người bệnh.
+ Nếu biết tiết kiệm thời giờ

HS, hành khách, đến sớm
hơn sẽ không bị lỡ, người
bệnh sẽ được cứu sống.
+ Giúp ta có thể làm được
nhều việc có ích.
. Thời giờ là vàng ngọc
+ Thời giờ trôi đi sẽ không
bao giờ quay trở lại.
- HS bày tỏ thái độ
. ý kiến a, b, c, sai
. ý kiến d là đúng
+ HS nêu ý d
+ HS nêu các ý a, b, c
- 2 HS đọc

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Tiết 3: Luyện từ và câu.
Tiết 17:MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
164


Những kiến thức HS đã biết liên
quan đên bài học
- Đã biết ước mơ những ước mơ đẹp

Những kiến thức mới trong bài được
hình thành

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ
thuộc chủ điểm : ước mơ
- Hiểu được giá trị của những ước mơ
cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ
kết hợp với từ Uớc mơ
- Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng
một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ước


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm : ước mơ
2. Kỹ năng: - Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng
các từ ngữ kết hợp với từ Uớc mơ
3. Thái độ: - Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ
- HS: Từ điển
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* ổn định: chuyển tiết
* Bài cũ:
+ 1HS nêu t/d của dấu ngoặc kép?
- 1 HS lên bảng
- Nhận xét.
2. Phát triển bài:
1. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1.(87)
- 1 HS đọc

- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc - Lớp đọc thầm và làm bài cá nhân
- HS nối nhau TL:
lập, ghi vào vở nháp những từ đồng
mơ tưởng, mơ ước
nghĩa với từ Ước mơ
+ Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp
- Gọi HS trả lời
trong tương lai.
+ Mong ước có nghĩa là gì?
. Em mong ước sau này sẽ trở thành
cô giáo.
+ Đặt câu với từ mong ước?
+ Mong mỏi và tưởng tượng điều
mình mong mỏi sẽ đạt được trong
+ Mơ tưởng nghĩa là gì?
tương lai.
Bài 2.(87)
- 1 HS đọc
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Phát bảng phụ cho các nhóm. Yêu cầu - Thảo luận nhón bàn
HS sử dụng từ điển tìm và ghi từ vào
Ước

bảng phụ. Nhóm xong trước treo bảng
ước muốn
mơ ước
phụ. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
165



- Kết luận về những từ đúng

Bài 3.(87)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu thảo luận theo cặp đôi để
ghép được từ thích hợp
- Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết
luận lời giảI đúng

Bài 4.(87)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và
tìm VD minh hoạ cho những ước mơ đó
- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét

3. Kết luận:
* Củng cố:
- GV nhận xét giờ học
* Dặn dò:
- Dặn ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ
điểm Ước mơ và HTL các câu thành
ngữ

ước mơ
ước ao
ước mong
ước vọng

mơ tưởng

mơ mộng

- 1 HS đọc
- Thảo luận cặp đôi
- Đại diện 2 nhóm trình bày
* ƯM đánh giá cao; cao đẹp, đẹp
đẽ, cao cả, lớn, chính đáng
* ƯM đánh giá không cao: nho nhỏ
* ƯM đánh giá thấp: viển vông, kì
quặc, dại dột
- 1 HS đọc
- Thảo luận nhóm bàn
- Đại diện nhóm phát biểu
*ƯM đánh giá cao: thành bác sĩ, kĩ
sư, bác học.
* ƯM đánh giá không cao: có
truyện để đọc, có xe đạp để đi
* ƯM đánh giá thấp: được xem ti vi

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Tiết 4: Địa lí.
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài dạy
quan đến bài dạy
cần hình thành
- Biết địa hình, khí hậu của Tây - Biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu

Nguyên.
về hoạt động sản xuất củangười dân ở
Tây Ngưyên.
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
166


- Biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất củangười
dân ở Tây Nguyên: Khai thác sức nước và khai thác rừng.
- Điều chỉnh: Không yêu cầu mô tả đặc điểm, chỉ cần biết sông ở Tây
Nguyên có nhiều thác, ghềnh, có thể phát triển thuỷ điện.
- Rèn luyện kĩ năng xem, phân tích bản đồ, tranh ảnh
- Biết được mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiênvới nhau và
giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh ảnh nhà máy thuỷ điện, rừng ở Tây
Nguyên.
- HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
+ 1HS nêu các cây công nghiệp lâu năm ở
Tây Nguyên? Cây nào được trồng nhiều
nhất?

* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
* Hoạt động 3: Khai thác sức nước
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ các sông
chính ở Tây Nguyên (SGK), trả lời câu hỏi:
+ Nêu tên và chỉ một số con sông chính ở
Tây Nguyên trên bản đồ?
+ Sông ở Tây Nguyên như thế nào, sông có
tác dụng gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS
+ Kể tên những nhà máy thuỷ điện nổi tiếng
ở Tây Nguyên mà em biết?
+ Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên
lược đồ SGK và cho biết nó nằm trên sông
nào?
* GV chỉ nhà máy thuỷ điện Y-a-li và giới
thiệu: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của
nhiều sông, dòng sông lắm thác ghềnh là
điều kiện để khai thác nguồn nước để làm
thuỷ điện, nhà máy thuỷ điện lớn ở Tây
Nguyên là Y-a-li
* Hoạt động 4: Rừng và việc khai thác
rừng ở Tây Nguyên
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
167

- Hát chuyển tiết.
- Các cây công nghiệp lâu năm ở
Tây Nguyên: Cà phê, chè, cao
su, hồ tiêu, … Cây được trồng

nhiều nhất là cây cà phê.

- Tiến hành thảo luận nhóm đôi.
+ Một số con sông chính ở Tây
Nguyên: Xê-xan, Ba, Đồng Nai
+ Sông ở Tây Nguyên nắm thác
ghềnh có tác dụng phát triển
thuỷ điện.
+ Nhà máy thuỷ điện nổi tiếng ở
Tây Nguyên Y-a-li
+ Nằm trên sông Xê-xan.
- 1 HS chỉ bản đồ.

- Tiến hành thảo luận nhóm bàn


+ Rừng ở Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao
có sự phân chia như vậy?
+ Quan sát H6,7 Sgk mô tả rừng rậm nhiệt
đới và rừng khộp
+ Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật
gì?
+ Quan sát H 8,9,10. Hãy nêu quy trình sản
xuất ra đồ gỗ?
+ Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào?
+ Những nguyên nhân chính nào ảnh hưởng
đến rừng?
*GV kết luận:
Tây Nguyên có 2 mùa mưa, khô rõ rệt nên
cũng có 2 loại rừng đặc trưng. Rừng Tây

Nguyên cho ta nhiều sản vật quí nhất là gỗ.
Tuy nhiên việc khai thác rừng bừa bãi với
nhiều nguyên nhân đã đang ảnh hưởng tới
môi trường và con người.
+ Có những biện pháp nào để giữ rừng?
3. Kết luận:
* Củng cố: GV tổ chức cho HS chơi trò
chơi: Ô chữ kì diệu (Còn thời gian)
Về học và chuẩn bị cho giờ sau.

- Đại diện nhóm trả lời
+ Rừng rậm nhiệt đới và rừng
khộp. Vì phụ thuộc vào đặc
điểm khí hậu có 2 mùa rõ rệt.
- HS nêu.
+ Gỗ, tre, nứa, mây, cây thuốc,
thú quí.
+ Gỗ khai thác chuyển đến
xưởng cưa xẻ--> xưởng mộc-->
làm các đồ gỗ.
+ Bừa bãi, không có kế hoach.
+ Phá rừng làm rẫy, làm nhà ở ...

- HS nối nhau trả lời
- HS chơi trò chơi.

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………


Ngày soạn: 03/11/2014
Ngày giảng:Thứ tư ngày 05 tháng 11 năm 2014
Tiết 1: Toán.
Tiết 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài
quan đên bài học
được hình thành
- Có biểu tượng về hai đường thẳng
- Biết sử dụng thước thẳng và ê-ke để
vuông góc với nhau
vẽ một đường thẳng đi qua một điểm
- Biết được hai đường thẳng vuông
cho trước và vuông góc với một
góc với nhau tạo ra 4 góc vuông
đường thẳng cho trước
- Biết vẽ đường cao của tam giác.
I. Mục tiêu:
168


1. Kiên thức: - Biết sử dụng thước thẳng và ê-ke để vẽ một đưiờng thẳng đi qua
một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước
2. Kỹ năng: - Biết vẽ đường cao của tam giác
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- GV và HS: Thước thẳng, ê-ke
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định
* Bài cũ:
+ 1HS nêu các cặp cạnh song2 ở bài 3?
- 1 HS lên bảng
- Nhận xét.
2. Phát triển bài:
a. Vẽ đường thẳng đi qua một điểm và
vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- GV thực hiện các bước vẽ như Sgk vừa - HS quan sát
thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho cả lớp
quan sát
+ Đặt 1 cạnh góc vuông của êke trùng
với đường thẳng AB
+ Chuyển dịch êke trượt theo đường
thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2
của eeke gặp điểm E, vạch 1 đường thẳng - Thực hành vẽ
theo cạnh đó.
- GV tổ chức cho HS thực hành vẽ
+ Vẽ đường thẳng AB bất kì
+ Lấy điểm E trên đường thẳng AB
( Hoặc ngoài AB)
+ Dùng ê-ke để vẽ đường thẳng CD đi
qua điểm E và vuông góc với AB
b. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác
- GV vẽ bảng hình tam giác ABC
- Yêu cầu HS đọc tên hình tam giác
- HS đọc tên
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua

- HS áp dụng vẽ, 1 HS lên bảng
điểm A và vuông góc với cạnh BC của
hình tam giác
- Có 3 đường cao
- GV giới thiệu đường cao của hình tam
giác
+ Một hình tam giác có mấy đường cao?
C .Luyện tập:
Bài 1.(52)
- Gọi HS đọc yêu cầu, sau đó yêu cầu HS vẽ * 1 HS đọc, cả lớp tiến hành vẽ
- GV yêu cầu lớp nhận xét và nêu cách vẽ
- 2 HS nêu cách vẽ
Bài 2.(52)
169


+ BT yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Đường cao AH của hình tam giác ABC
là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình
tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào
của hình tam giác ABC?
- Yêu cầu cả lớp vẽ hình
- GV nhận xét, và yêu cầu HS nêu cách vẽ
Bài 3.(HS khá giỏi)
- Gọi HS đọc yêu cầu và vẽ đường thẳng
qua E, vuông góc với DC tại G
+ Nêu tên các HCN có trong hình?
+Những cạnh nào vuông góc với EG?
+ Các cạnh AB, DC như thế nào với
nhau?

+ Những cạnh nào vuông góc với AB?
+ Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với
nhau?
3. Kết luận:
- GVnhận xét giờ học
- VN làm BT 3 vào vở

- HS trả lời
* Thực hành vẽ
- 2 HS nêu cách vẽ

- 1 HS đọc, cả lớp làm vở

- Học sinh lắng nghe.

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

_______________________________________
Tiết 2: Thể dục.
Tiết 17: ĐỘNG TÁC CHÂN – TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài được
quan đên bài học
hình thành
- Học hai động tác vươn thở và trò - Ôn 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu
chơi “nhanh lên bạn ơi”
thực hiện động tác tương đối chính xác
- Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện

cơ bản đúng động tác
- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. Yêu cầu
tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác tương
đối chính xác
2. Kỹ năng:Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác
- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
- Còi, phấn, thước dây
III. Các hoạt động dạy học:
170


Nội dung
1. Giới thiệu bài:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học
- Khởi động
- Trò chơi tại chỗ
2. Phát triển bài:
a) Bài thể dục phát triển chung
* Ôn động tác vươn thở
- Ôn động tác tay
-> Ôn động tác vươn thở và tay

T- Gian
6-10'
1-2'

1-2'
1'

Phương pháp
Đội hình tập hợp

18-22'
14-15'
2-3 lần
2-3 lần
1 lần
4-5 lần
2x8 nhịp

Vươn thở:

2-3 lần
4-5'

TTCB
1
2
3
- 1-2 HS thực hiện lại động tác.
GV cùng cả lớp nhận xét.
-Cả lớp cùng thực hiện theo sự
điều khiển của GV
- Quan sát.

* Học động tác chân

- Tập phối hợp cả 3 động tác:
Vươn thở, tay, chân
b) Trò chơi vận động
Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
-GV nêu tên trò chơi.
-Học sinh tham gia chơi thử
-Lần hai chơi thât thi đua.
3. Kết luận:
- Động tác chân thả lỏng
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Hệ thống lại bài
- bài tập về nhà: Ôn lại 3 động
tác vừa học

4-6'
1'
1-2'
1-2'
1'

TTCB
4
Tay:

1

2

3


Đội hình tập luyện

- Đội hình tập hợp
- Học sinh thực hiện.

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

___________________________________
Tiết 3: Kể chuyên.
171


ÔN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài được
quan đên bài học
hình thành
-Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và - Kể lại được câu chuyện bằng lời kể
kể lại được câu chuyện bằng lời kể của mình về những ước mơ đẹp hoặc
của mình.
những ước mơ viển vông, phi lí đã
nghe đã đọc
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội
dung chính của truyện.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện bằng
lời kể của mình về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí đã
nghe đã đọc.

2. Kĩ năng: - Lời kể hấp dẫn, sinh động, phối hợp với cử chỉ điệu bộ
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
3. Thái độ: - Nhận xét, đánh giá câu chuyện, lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Chép sẵn đề bài lên bảng
- HS: sưu tầm truyện có nội dung đề bài
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định: chuyển tiết
* Bài cũ: 1HS kể đoạn cuối truyên: - Một học sinh kể chuyện.
Lời ước dưới trăng. Nhân vật chị Ngàn
trong truyện có đức tính gì đáng quí?
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
* Hướng dẫn kể:
a) Tìm hiểu đề.
- Gọi HS đọc đề bài
- 1 HS đọc
- GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ: Được nghe, được
đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông,
phi lí.
- Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, - HS nối nhau giới thiệu
tên truyện mà HS sưu tầm có nội dung
trên
- Gọi HS đọc gợi ý
- 3 HS đọc

+ Những câu chuyện kể về ước mơ có + Có 2 loại
những loại nào?
. Ước mơ đẹp: Đôi giày ba ta màu
xanh; Bông hoa cúc trắng; Cô bé bán
diêm
+ Khi kể chuyện cần lưu ý đến những - Ước mơ viển vông: Ba điều ước,
172


phần nào?
+ Câu chuyện em định kể có tên là gì?
Em muốn kể về ước mơ như thế nào?
b) Kể chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu HS kể theo cặp
c) Kể chuyện trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước
lớp, trao đổi, đối thoại về nhân vật, ý
nghĩa câu chuyện theo câu hỏi đã
hướng dẫn tiết trước
- Gọi hS nhận xét về nnọi dung câu
chuyện, lời bạn kể
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Các câu chuyện các em vừa kể đều
nói về điều gì?
- GV nhận xét bài học
* Dặn dò:
- DặnVN kể chuyện cho gia đình nghe

Ông lão đánh cá và con cá vàng.

- HS nêu
- 2 HS kể cho nhau nghe
- 2 HS thi kể

- Kể về những ước mơ của mình,
những ước mơ đẹp

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Tiết 4: Anh văn.
(GV chuyên dạy)
Ngày soạn: 05/11/2014
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 07 tháng 11 năm 2014
Tiết 1: Toán.
Tiết 45: THỰC HÀNH VẼ CHỮ NHẬT. VẼ HÌNH VUÔNG
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài được
quan đên bài học
hình thành
- Nhận biết được hình chữ nhật,
- Biết sử dụng thước và ê-ke để vẽ
hình vuông.
hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho
trước.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết sử dụng thước và ê-ke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài hai
cạnh cho trước
2. Kĩ năng: vẽ được hình chữ nhật

3. Thái độ: - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
173


II. Đồ dùng dạy học:
- GV và HS: Thước thẳng và ê-ke
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1.Giới thiệu bài:
* Ổn định
* Bài cũ:
- 1HS lên bảng vẽ 1 đường thẳng CD đi
qua điểm E và song2 với đường thẳng
AB cho trước.
- Nhận xét.
2. Phát triển bài:
a. Hướng dẫn vẽ HCN theo độ dài các
cạnh
- GV vẽ HCN: ABCD lên bảng
+ HS nêu các góc vuông, nêu các cặp
cạnh song2?
- GV yêu cầu HS vẽ từng bước
. Vẽ đoạn thẳng CD = 4 cm; ( trên bảng
40cm)
. Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại
D, trên đường thẳng lấy đoạn thẳng
DA= 2cm ( 20 cm)
. Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại
C, trên ĐT đó lấy CB=2cm
. Nối A với B ta được HCN: ABCD

- HS nêu lại các bước vẽ.
b. Hướng dẫn vẽ Hình vuông theo độ dài
các cạnh
- Vẽ hình vuông có cạnh: 3 cm
- Vẽ đoạn thẳng DC= 3 cm
- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại
D và đường thẳng vuông góc với DC tại C
- Trên đường thẳng vuông góc đó lấy
đoạn thẳng DA= 3cm, CB= 3 cm
- Nối A với B ta được hình vuông
ABCD.
2. Luyện tập:
Bài 1: ( 54 ).
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự vẽ HCN theo SGk,
1HS lên bảng vẽ
- Gọi HS nêu cách vẽ
- Yêu cầu HS tính chu vi HCN

Hoạt động của HS

- HS quan sát
- HSTL
- HS vẽ theo hướng dẫn của GV

- Vẽ hình vuông cạnh 3cm

* 1 HS đọc yêu cầu
- HS tự vẽ vào vở
- 1 HS vẽ và nêu cách vẽ

- 1 HS nêu miệng cách tính chu vi
HCN: ( 3 +5 ) x 2 = 16 cm
174


- GV nhận xét
Bài 2: (54).
- Yêu cầu HS tự vẽ hình, sau đó dùng
thước có vạch chia để đo độ dài hai
đường chéo và rút ra kết luận
* HCN có 2 đường chéo bằng nhau.
Bài 2: ( 55).
- Vẽ theo mẫu.
3. Kết luận:
- GV nhận xét giờ học
- Tập vẽ HCN
- CB cho giờ sau

- HS vẽ vào vở
- 2 HS rút ra KL

- Học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh vẽ vào vở.

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Tiết 2: Luyện từ và câu.
Tiết 18: ĐỘNG TỪ

Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài
quan đên bài học
được hình thành
- Biết các từ ngữ chỉ hành động, trạng
- Hiểu được ý nghĩa của động từ
thái
- Tìm được động từ trong câu văn,
đoạn văn
- Dùng những động từ hay, có ý nghĩa
khi nói hoặc viết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của động từ
2. Kĩ năng: Tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn
3. Thái độ: Dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, tranh minh hoạ Sgk trang 94
- HS: Giấy, bút
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định
* Bài cũ: + 1HS nêu từ cùng nghĩa
với từ ước mơ: ước mong , mơ ước,
mơ tưởng
- Nhận xét.
I. Nhận xét:
- Gọi HS đọc đoạn văn


- 1 HS đọc
175


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm
từ theo yêu cầu
- Gọi HS phát biểu ý kiến, các nhóm
khác nhận xét
* GV: Các từ nêu trên chỉ hoạt động,
trạng thái của người, của vật. Đó là
động từ.
+ Vậy động từ là gì?
II. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
+ Vậy từ bẻ, biến có là động từ
không?
- Yêu cầu HS lấy VD về động từ
III. Luyện tập:
Bài 1(94)
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- GV phát bảng phụ cho 2 nhóm. Yêu
cầu các nhóm tìm từ và trìng bày kết
quả thảo luận
- Kết luận về các từ đúng

- Tiến hành thảo luận
+ Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc
của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy.
+ Chỉ trạng thái của sự vật: đổ, bay
+ ĐT là từ chỉ hoạt động, trạng thái

của sự vật.
- HS đọc ghi nhớ
- Nối nhau nêu VD: bẻ, biến, thâý, nói,
nghe, đọc ,viết
- 2 HS đọc
- Thảo luận tìm từ
- Đại diện nhóm trình bày
Các HĐ ở nhà
Các HĐ ở
trường
đánh răng,
học bài,
rửa mặt
lau bàn,
ăn cơm
nghe giảng,
uống nước
hát,múa
trông em
làm bài
2 HS đọc
- Thảo luận cặp đôi
- 2 nhóm trình bày
a) đến, yết kiến, cho, nhận, xin, dùi, có
thể, lặn
b) mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến
thành, ngắt, thành, tưởng, có
- 1 HS đọc
- 1 HS làm động tác , 1 HS nêu động
từ


Bài 2.(94)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp , tìm
từ ghi vở nháp
- Gọi HS trình bày
- Kết luận lời giảI đúng
Bài 3.(94)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh - Học sinh làm bài.
hoạ Sgk và gọi HS lên bảng chỉ vào
tranh để mô tả trò chơi
- T/c cho HS diễn kịch câm.
3. Kết luận:
* Củng cố: Thế nào là động từ?
- Động từ là các từ ngữ chỉ hành động,
* Dặn dò: BTVN: 3
trạng thái

176


……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

___________________________________________
Tiết 3. Tập làm văn:
Tiết 18: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
Những kiến thức HS đã biết

Những kiến thức mới trong bài được
liên quan đên bài học
hình thành
- Biết bày tỏ ý kiến của mình bằng
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và
cách trao đổi với người xung
dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt
quanh.
mục đích thuyết phục;
- Luôn có khả năng trao đổi với người
khác để đạt được mục đích.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Xác định được mục đích trao đổi
- Xác định được vai trò của mình trong cách trao đổi
2. Kĩ năng: Lập được dàn ý ( Nội dung) của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt
mục đích thuyết phục
3. Thái độ: Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Chép sẵn đè bài lên bảng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài cũ:+ 1HS lên bảng kể lai câu
chuyện Yết Kiêu.
- NHận xét.
Hướng dẫn làm bài
a) Tìm hiểu đề
- Gọi HS đọc đề bài
- 2 HS đọc

- GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu
gạch chân từ quan trọng: nguyện vọng,
môn năng khiếu, trao đổi, anh(chị),
ủng hộ, cùng bạn, đóng vai
- Gọi HS đọc gợi ý. Yêu cầu HS trao
- 3 HS nối nhau đọc
đổi và TLCH
- Trao đổi thảo luận cặp đôi
HSTL
+ Nội dung cần trao đổi là gì?
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học
thêm môn năng khiếu.
+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai? + Em trao đổi với anh chị của em.
177


+ Mục đích trao đổi để làm gì?

+ Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện
vọng của em.
+ Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai
anh chị của em
+ Em muốn đi học vẽ vào các buổi
sáng thứ bẩy ...
- Hoạt động nhóm

+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi
này như thế nào?
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao
đổi với anh chị?

b) Trao đổi trong nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm . yêu cầu
HS đóng vai anh ( chị) của bạn và tiến
hành trao đổi
c) Trao đổi trước lớp
- Tổ chức cho từng cặp trao đổi. Yêu
- Từng cặp HS trao đổi
cầu HS theo dõi , nhận xét cuộc trao
đổi theo các tiêu chí :
+ Nội dung trao đổi, mục đích trao đổi, - HS nhận xét
lời lẽ, cử chỉ khi trao đổi
- Bình chọn cặp trao đổi hay nhất
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Học sinh nêu.
- Khi trao đổi ý kiến với người thân
cần chú ý điều gì?
* Dặn dò:
- Viết lại cuộc trao đổi vào vở

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Tiết 4: Mĩ thuật.
(GV chuyên dạy)
Tiết 5: Hoạt đông tập thể.
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 9

- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn
luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Trong lớp còn nói chuyện riêng: Duy, Long, Huy, Thuận.
- Quên khăn đỏ.
- Trực nhật bẩn tổ 1, 2
178


* Học tập:
- Dạy- học đúng chương trình , có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Duy trì tương đối tốt hoạt động học tập.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học: .
* Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày chưa gọn gàng: Duy, Minh.
* Hoạt động khác:
- Thực hiện tốt AT giao thông.
III. Kế hoạch tuần 10
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì sĩ số , nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
* Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ 20/11.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng chương trình tuần 10
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Duy trì phong trào đôi bạn cùng tiến.
* Vệ sinh:

- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh răng miệng tốt..
* Hoạt động khác:
- Thực hiện tốt hoạt động sao đội.
IV. Tổ chức trò chơi:
- GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.
- Sinh hoạt tập thể theo chủ điểm.

179


180


181



×