Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án trọn bộ các môn học lớp 4 mới nhất tuần (12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.08 KB, 19 trang )

- Duy trì tương đối tốt hoạt động học tập.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học: Tùng, Lâm.
* Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày chưa gọn gàng: Long, Vân.
* Hoạt động khác:
- Thực hiện tốt AT giao thông.
III. Kế hoạch tuần 12
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì sĩ số , nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
* Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ 22/12.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng chương trình tuần 12
- Tích cực tự ơn tập kiến thức ..
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Duy trì phong trào đôi bạn cùng tiến.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh răng miệng tốt..
* Hoạt động khác:
- Thực hiện tốt hoạt động sao đội.
IV. Tổ chức trò chơi:
- GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.
- Sinh hoạt tập thể theo chủ điểm
TUẦN 12
Ngày soạn: 23/11/2014
Ngày giảng : Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2014
Tiết 1: Toán.
Tiết 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
Những kiến thức HS đã biết liên


Những kiến thức mới trong bài được
quan đên bài học
hình thành
- Đã biết nhân một số với một tổng
- Biết cách thực hiện nhân một số với
một hiệu, một hiệu với một số.
- Áp dụng nhân một số với một hiệu,
một hiệu với một số để tính nhanh, tính
nhẩm.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một
số.
2. Kỹ năng:- áp dụng nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số để tính
nhanh, tính nhẩm.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tích cực học tập

20


II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung Bt 1
- HS: bảng, nháp
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức.
* Bài cũ : 1HS lên bảng :
35 × (4 +6) = 35 × 10
=350
- Nhận xét.

2. Phát triển bài:
a. Ví dụ
- GV viết 2 BT (Sgk) lên bảng
3 × (7-5) và 3 × 7 – 3 × 5
- Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của 2 BT
GV chỉ vào công thức chữ và giới thiệu

+ Vậy khi thực hiện nhân một số với một
hiệu, chúng ta làm như thế nào?
- Gọi HS nhắc lại quy tắc
- Gọi HS so sánh và rút ra công thức chữ
b. Luyện tập
Bài 1: GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc
các cột trong bảng
+ Chúng ta phải tính giá trị của những BT
nào?
Bài 3: Gọi HS đọc bài tốn
+ Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu quả
trứng chúng ta phải biết được gì?
- Yêu cầu hs làm vở theo 2 cách

Bài 4: HS đọc y/c
HS làm nháp – nêu kết quả

Hoạt động của HS
- HS lên bảng
- Nhận xét.

- HS lên bảng làm

3 × (7-5)= 3 × 2
=6
×
×
3 7 – 3 5 = 21 -15
=6
Vậy ta có : 3 × (7-5) = 3 × 7 – 3
× 5
*Khi nhân 1 số với 1 hiệu , ta
có thể lần lượt nhân số đó với
số bị trừ và số trừ , rồi trừ 2
kết quả cho nhau.
HS nêu và viết công thức chữ
a × (b – c)= a × b - a × c
- HS đọc y/c
HS tính và viết vào bảng phụ
Kết quả là: 12; 24; 24
- HS đọc.
Bài giải:
40 giá đựng số quả trứng là:
175 × 40 = 7000 (quả)
Cửa hàng cịn lại số quả trứng
là:
7000 –(175 × 10) = 5250(quả)
Đáp số:5250 quả
- HS đọc yêu cầu.
(7- 5) x 3 và 7x 3 – 5 x3
(7- 5) x3 = 2 x3 = 6
7 x 3 – 5 x 3 = 21 - 15
=6


Bài 5: (Nếu còn thời gian h/ dẫn HS khá giỏi)

21


BT u cầu chúng ta làm gì?
a) 47 × 9 = 47 × (10 -1)
- GV viết bảng 1 phép tính và u cầu HS tính
= 47 × 10 – 47 × 1
và nêu cách tính
= 470 – 47 = 423
+ Vì sao có thể viết: 26 x 9 = 26 x ( 10 - 1)?
24 × 99 = 24 × (100- 1)
- GV hướng dẫn cách làm
= 24 × 100 – 24 × 1
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần cịn lại theo 3
= 2400 – 24
nhóm
= 2376
- GV chữa bài, củng có cách tính
b)Kết quả: 1242 ; 12177
2 HS đọc
Vậy 2 biểu thức trên bằng nhau
3. Kết luận:
2 HS nhắc lại
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân một hiệu.
- Nhận xét giờ học
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………


Tiết 2: Đạo đức.
Tiết 12: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ , CHA MẸ (Tiết 1)
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài được
quan đên bài học
hình thành
- Biết thể hiện tình cảm yêu thương
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo
của mình với người thân
với ơng bà, cha mẹ để đền đáp công lao
ông bà cha đã sinh thành, ni dưỡng
mình.
- Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà,
cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp
công lao ông bà cha đã sinh thành, ni dưỡng mình.
2. Kỹ năng: Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ bằng một số việc
làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình mình.
3. Thái độ: Giáo dục HS hiếu thảo với ông bà cha mẹ
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Sgk, đồ dùng hố trang để đóng tiểu phẩm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Bài cũ:
- Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
- 2 HS lên bảng.

- Nhận xét.
* Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
* Khởi động: Hát tập thể bài hát Cho con
- Cả lớp hát

22


+ Bài hát nói về điều gì?
+ Em có cảm nghĩ gì về tình yêu thương, che
chở của cha mẹ đối với mình?
+ Là người con trong gia đình, em có thể làm gì
để cha mẹ vui lịng?
* Hoạt động 1:
GV kể chuyện Phần thưởng
Kể lần 2 theo tranh
- 1 HS kể lại
+ Thảo luận nhóm đơi câu hỏi: ( thời gian
3phút)
- Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng?
- Theo em bà của bạn Hưng sẽ cảm thấy thế nào
trước việc làm của Hưng?
+ GV kết luận: Bạn Hưng kính u bà,chăm sóc
bà. Hưng là 1 đứa cháu hiếu thảo.
* Hoạt động 2: ( BT 1, Sgk)
- GV nêu yêu cầu của BT
GV nêu các tình huống HS giơ các tấm thẻ đỏ,
xanh và giải thích vì sao?
- GV kết luận ở tình huống 2,4,5 là việc làm

đúng tình huống 1,3 là việc làm sai.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( BT 2, Sgk)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen
các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp.
- Thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
3. Kết luận:
- Nêu những việc làm thể hiện sự quan tâm hiếu
thảo với ông bà cha mẹ?
- CB bài tập 5,6, Sgk.

- HSTL

- HS kể.
- HS đóng tiểu phẩm, lớp
theo dõi.

- Thảo luận, nhận xét cách
ứng xử
- Nhận xét, bổ sung
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình
bày, các nhóm trao đổi.
- 2 HS đọc ghi nhớ

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Tiết 3: Luyện từ và câu.

Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ VÀ NGHỊ LỰC
Những kiến thức HS
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
đã biết liên quan đên
bài học
- Đã biết con người
- Biết được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí,
vượt qua mọi khó khăn nghị lực của con người.
- Mở rộng và hệ thống hố vốn từ nói về ý chí, nghị

23


lực.
- Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí )
theo 2 nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực từ
nghị lực (BT2) ; điền đúng một số từ (nói về ý chí,
nghị lực ) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con
người.
- Mở rộng và hệ thống hố vốn từ nói về ý chí, nghị lực.
2. Kỹ năng: - Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí ) theo 2 nhóm
nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực từ nghị lực (BT2) ; điền đúng một số từ
(nói về ý chí, nghị lực ) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3)
3. Thái độ: - Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã
học(BT4)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ viết nội dung BT 3, giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Bài cũ: Đặt 1 câu có dùng tính từ?
- HS lên bảng
- Nhận xét.
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
* Hướng dẫn làm BT
Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
Chí : có nghĩa là rất ,hết sức(chí
- GV chốt lời giải đúng
phải, chí lí , chí thân)
Chí : có nghĩa là ý muốn bền bỉ( ý
chí, chí khí, quyết chí)
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và - HS thảo luận.
TLCH
- Gọi HS phát biểu và bổ sung
- HS phát biểu.
+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của a) Nghĩa là kiên chì
từ nào?
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là
b) là nghĩa của từ kiên cố
nghĩa của từ nào?

+ Có tình cảm chân tình sâu sắc là nghĩa c) là nghĩa của từ chí tình chí nghĩa
của từ nào?
- GV cho HS đặt câu với một số từ: nghị
lực, kiên trì,…
- HS nêu yêu cầu.
Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu.
- 2 HS trao đổi, thảo luận cặp
- Yêu cầu HS tự làm bài
Đại diện nhóm trình bày
- Gọi HS nhận xét, chữa bài

24


- GV chốt lời giải đúng
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
Bài 4. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận về ý
nghĩa của 2 câu tục ngữ
- GV giải nghĩa đen cho HS nghe
- Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung ý
nghĩa của từng câu tục ngữ
- GV kết luận, chốt ý đúng
3. Kết luận:
- Đặt câu với từ “nghị lực”
- Nhận xét tiết học
- HTL các câu tục ngữ vừa học.

Từ cần điền : Nghị lực , nản chí,
quyết tâm, kiên nhẫn , quyết chí ,

nguyện vọng
1 HS đọc đoạn văn
- 1 HS đọc to
- Thảo luận nhóm đơi
- Lắng nghe

- HS đặt câu.

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Tiết 4: Địa lí.
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài được
quan đên bài học
hình thành
- Biết miền bắc của nước ta.
- Chỉ vị trí của ĐBBB trên BĐ địa lí tự
nhiên VN.
- Trình bày một số đặc điểm của ĐBBB
về hình dang, sự hình thành địa hình,
diện tích, sơng ngịi, và nêu được vai trị
của hệ thống đê ven sơng.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Trình bày một số đặc điểm của ĐBBB về hình dang, sự hình thành địa
hình, diện tích, sơng ngịi, và nêu đợc vai trị của hệ thống đê ven sơng.
2. Kĩ năng:

- Chỉ vị trí của ĐBBB trên BĐ địa lí tự nhiên VN.
- Tìm kiến thức, thông tin ở các BĐ, lược đồ.
3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu về ĐBBB, bảo vệ đê điều, kênh mương.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: BĐ địa lí tự nhiên VN
- Lược đồ Bắc Bộ, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:

25


Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Bài cũ: Không KT
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài
2. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Vị trí và hình dạng của
ĐBBB
- Treo BĐ địa lí tự nhiên VN và yêu cầu HS
quan sát BĐ
- GV chỉ BĐ và nói cho HS biết về hình dạng
của ĐBBB:
- Gọi HS lên chỉ vị trí và nói hình dạng của
ĐBBB
- Gọi HS nhắc lại hình dạng của ĐBBB
* Hoạt động 2: Sự hình thành diện tích, địa
hình ĐBBB.
- Treo bảng phụ ghi các câu hỏi
+ ĐBBB do sông nào bồi đắp nên? Hình

thành nh thế nào?
+ ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các
đồng bằng ở nớc ta? Diện tích là bao nhiêu?
+ Địa hình đồng bằng Bắc Bộ như thế nào?
- Gọi HS đọc câu hỏi
- Yêu cầu HS thảo luận theo từng cặp, đọc
Sgk, thảo luận và TLCH
- Gọi đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi
- Gọi 1 HS TL toàn bộ các câu hỏi
* Hoạt động 3: Hệ thống sơng ngịi ở ĐBBB
- Treo lược đồ ĐBBB. Yêu cầu HS quan sát
lược đồ ghi vào nháp những con sông của
ĐBBB mà HS quan sát được.
- GV tổ chức cho HS thi đua kể tên các con
sông của ĐBBB theo hàng ngang
- GV tổng kết cuộc thi và giới thiệu thêm về
sông Hồng và sơng Thái Bình
+ Sơng Hồng bắt nguồn từ đâu?
+ Tại sao sơng lại có tên là sơng Hồng?
- GV giảng thêm về sông Hồng.
+ Quan sát BĐ cho biết sơng Thái Bình do
những con sơng nào hợp thành?
- GV giảng về sơng Thái Bình
* Hoạt động 4: Hệ thống đê ngăn lũ ở ĐBBB.
- Yêu cầu HS tiếp tục làm việc theo cặp đôi

26

Hoạt động của HS


- HS quan sát BĐ
- 1 HS thực hiện chỉ BĐ và
nói
- Cả lớp thực hiện
- 2 HS nhắc lại
- HS quan sát
- ĐBBB do sơng Hồng và
sơng Thái Bình bồi đắp lên.
- Có diện tích lớn thứ hai
trong số các diện tích ở nước
ta.
- Địa hình khá bằng phẳng
- 1 HS đọc
- Đọc sách, thảo luận
- Mỗi nhóm TL 1 câu hỏi
- 1 HSTL toàn bộ các câu hỏi
- Theo dõi, quan sát
- Nối nhau thi kể

- HSTL
- HS nghe
- Sông Cầu , sông Thơng,
sông Lục Nam…


đọc sách và TLCH ở bảng phụ của GV:
+ Ở ĐBBB thờng ma nhiều vào mùa nào?
+ Mùa hè, mà nhiều nước các sông như thế
nào?
+ Người dân ĐBBB đã làm gì để hạn chế tác

hại của lũ lụt ?
- GV chốt ý đúng
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2,3 và giảng
thêm về hệ thống đê ở ĐBBB
+ Để bảo vệ đê điều, nhân dân ĐBBB phải
làm gì?
- GV chốt ý và mở rộng thêm.
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
* Dặn dò:
- Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về ĐBBB và
người dân vùng ĐBBB.

- Mùa hè
- Đắp đê dọc 2 bên bờ sông
- Thảo luận cặp đôi và TLCH
- HS quan sát, nghe
- Kiểm tra bảo vệ đê
- HS nghe
- HS đọc

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 24/11/2014
Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2014
Tiết 1: Toán.
Tiết 58: LUYỆN TẬP
Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học

liên quan đến bài học
cần được hình thành.
- Biết tính chất giao hốn, kết hợp của - Vận dụng được tính chất giao hoán,
phép nhân, nhân một số với một tổng kết hợp của phép nhân, nhân một số
(hiệu) trong thực hành tính.
với một tổng
(hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vận dụng được tính chất giao hốn, kết hợp của phép nhân, nhân một số với
một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
2. Kĩ năng:
- Áp dụng chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng
(hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh
3. Thái độ:
- u thích mơn học, tự giác làm bài tập.

27


II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, giấy nháp.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định lớp.
* Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
* Giới thiệu bài mới


2. Phát triển bài:
Bài 1 (68). Tính:
- Nêu yêu cầu của bài tập,
- Gọi 4 HS lên bảng
- Nhận xét và cho điểm HS .

Hoạt động của HS

- 2 HS lên bảng
* Áp dụng tính chất nhân một số với
một hiệu để tính nhanh
a)318 x 9 = 318 x(10 -1)
= 3180 - 318 = 2862
b) 15 x 11 = 15 x (10 + 1)
= 150 + 15
= 165
- HS nêu yêu cầu.
- 4 HS lên bảng (HS trung bình)
- Dưới lớp làm bài ra nháp
a) 135 × (20 + 3)= 135 × 20 +135 × 3
= 2700 + 405
= 3105
427 x ( 10 + 8) = 427 x 10 + 427 x 8
= 4270 + 3416 = 7686

b) 642 × (30 – 6)= 642 × 6
=19260 – 3852
= 15408
- HS nhận xét

Bài 2: (68).
- Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức
bằng cách thuận tiện.
- GV quan sát giúp đỡ học sinh yếu
- Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để
tính giá trị của biểu thức ?
- Nhận xét và cho điểm HS .

28

- Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- 3 HS lên bảng (HS khá)
- Dưới lớp làm nháp
- Nhận xét, chữa bài
134 x 4 x 5 = 134 x (4x5)
=134 x 20 = 2680
5 x 36 x 2 = 36 x (5 x 2)
= 36 x 10 = 360
42 x 2 x 7 x 5 = (42 x 7) x(2 x 5)
= 294 x 10 = 2940
b) Tính theo mẫu:


137 x 3 + 137 x 97 = 137 x(3 +97)
= 1374 x 100 = 13700
94 x 12 + 94 x 88 = 94 x(12 +88)
= 94 x 100 = 9400
428 x 12 - 428 x 2 = 428 x(12 -2)
= 428 x 10 = 4280

537 x 39 - 537 x 19 = 537 x(39 -19)
= 537 x 20 = 10 740
Bài 4 (68)
- Cho HS đọc bài toán suy nghĩ và - HS nêu
làm bài
- HS làm bài vào vở
- 1HS lên bảng
- GV chấm chữa bài
Bài giải:
Chiều rộng của sân vận động là
180 : 2 = 90 ( m )
Chu vi của sân vận động là
(180 + 90 ) x 2 = 540 ( m )
Diện tích của sân vận động đó là
180 x 90 = 16 200 ( m2)
Đáp số :540 m
3. Kết luận:
16 200 m2
- Tính nhanh
78 x 14 + 78 x 86
- HS trả lời.
5 x 25 + 5 x 35 + 40 x 5
- Nhận xét giờ học
* Dặn HS về nhà ôn lại các tính chất
đã học và chuẩn bị bài sau
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

Tiết 2: Thể dục.


29


Tiết 23: ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG CỦA BÀI THỂ DỤC
PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI: MÈO ĐUỔI CHUỘT.
Những kiến thức học sinh đã
Những kiến thức mới trong bài học cần
biết có liên quan đến bài học
được hình thành.
- Biết 5 động tác của bài thể dục
- Học động tác thăng bằng. HS nắm đuợc
phát triển chung.
kĩ thuật động tác và thực hiện tương đối
đúng.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học động tác thăng bằng. HS nắm đuợc kĩ thuật động tác và thực hiện tương
đối đúng.
- Trị chơi: con cóc là cậu ông trời. Yêu cầu HS nắm chắc luật chơi, chơi tự
giác, tích cực chủ động
2. Kĩ năng:
- Nắm được kĩ thuật và tập tương đối đúng động tác thăng bằng.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức tăng cường tâp. luyện TDTT
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: còi; - HS: giày
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:

x x x x
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu
x x x x
cầu giờ học
x x x x
- Cho HS khởi động
- Chạy nhẹ nhàng xung quanh sân
- Trò chơi: Chẵn, lẻ
*
- Kiểm tra bài cũ: 5 em tập bài TD đã
học
2. Phát triển bài:
a) Bài TD phát triển chung
- Ôn 5 động tác đã học 2 lần
+ Lần 1: GV điều khiển
+ Lần 2,3 cán sự lớp điều khiển
+ GV quan sát sửa sai
- Học động tác thăng bằng. GV nêu
tên động tác, vừa làm mẫu vừa giải
thích cho HS tập theo. Sau đó gv hơ
nhịp, HS tập
b) Trị chơi: Mèo đuổi chuột

30


- GV nhắc lại cách chơi, luật chơi
- Tổ chức cho HS chơi thi đua giữa 2
tổ
3. Kết luận:

- Đứng vỗ tay và hát
- Thực hiện động tác thả lỏng
- GV hệ thống bài
- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học.

Xxxxxx
GV X x x x x x
Xxxxxx

....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

Tiết 3: Kể chuyện.
Tiết 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
hững kiến thức học sinh đã
Những kiến thức mới trong bài học cần
biết có liên quan đến bài học
được hình thành.
- Biết thể nào là người có nghị - Biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu
lực, ý chí
chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về
một người có nghị lực, có ý chí vươn lên
trong cuộc sống.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong
cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
* HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngồi SGKI, lời kể tự nhiên, có sáng tạo.

2. Kĩ năng:
- Kể một câu chuyện một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
3. Thái độ:
- Có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống, học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Chép đề bài và gợi ý 3 lên bảng
- HS: Sưu tầm truyện có nội dung nói về người có ý chí và nghị lực
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định lớp

Hoạt động của HS

31


* Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét cho điểm
* Giới thiệu bài mới
2. Phát triển bài:
* Hướng dẫn kể chuyện
- Gọi HS đọc đề bài
- GV phân tích đề và dùng phấn gạch
chân từ quan trọng
- Gọi HS đọc gợi ý

- Gọi HS giới thiệu những truyện đã
đọc đã nghe về người có nghị lực

- Gọi HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể
- Yêu cầu HS đọc gợi ý 3
* Kể trong nhóm
. Giới thiệu tên truyện, tên nhân vật
định kể.
. Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí và
nghị lực của nhân vật
* Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể
- Nhận xét bình chọn bạn có câu
chuyện hay, hấp dẫn nhất
3. Kết luận:
Các câu chuyện các em vừa kể có ý
nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể chuyện cho người thân
nghe.

- HS kể lại câu chuyện: Bàn chân kì
diệu

Đề bài: Em hãy kể lại một câu
chuyện mà em đã được đọc, được
nghe về một người có nghị lực
* Gợi ý:
Những câu chuyện là: Hai bàn tay,
Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi,
Người trí thức yêu nước, Nâng niu
từng hạt giống, Bàn chân kì diệu...
Những nhân có nghị lực trong câu

chuyện: Bác Hồ, Nguyễn Hiền,
Nguyễn Ngọc Kí, Bạch Thái
Bưởi....
VD: Tơi muốn kể cho các bạn về
Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi. Đây
là truyện đọc trong SGK lớp 4....
- HS đọc
- HS kể chuyện trong nhóm

- HS kể chuyện trước lớp

Tiết 4: Anh văn.
(GV chuyên dạy)
Ngày soạn: 26/11/2014
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2014

32


Tiết 1: Toán.
Tiết 60: LUYỆN TẬP
Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài học
có liên quan đến bài học
cần được hình thành.
- Biết cách nhân với số có hai chữ - Củng cố kiến thức nhân với số có hai
số.
chữ số và giải bài tốn liên quan đến
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số
phép nhân với số có hai chữ số
I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số và giải bài tốn liên quan đến phép nhân
với số có hai chữ số
3. Thái độ:
- Giáo dục HS u mơn học và có ý thức tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2
- SKG toán
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng
- Gọi HS lên bảng
* Đặt tính rồi tính
- Nhận xét chữa bài
45 x 25=
89 x 16
* Giới thiệu bài mới
2. Phát triển bài:
Bài 1 (69).
- HS tự đặt tính rồi tính .
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
- 3 HS lên bảng (HS trung bình)
- Gọi HS lên bảng

17
2057
x 428
x
86

102
136
1462

39
3852
1284
16692

23
6171
4114
47311

- HS nêu rõ cách tính của mình .
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách
- HS khác nhận xét
tính của mình .
* HS nêu u cầu.
- GV nhận xét.
Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:

33



m
m x 78

3
234

30
2340

23
1794

230
17 940

* HS làm bài vào vở
Bài 2: (70).
- 1em lên bảng
- HS nêu yêu cầu
Bài giải:
- GV hướng dẫn HS yếu
24 giờ có số phút là :
- Gọi 2em lên bảng
60 x 24 = 1440 ( phút )
- Nhận xét chữa bài .
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
Bài 3: (70).
75 x 1440 = 108 000 ( lần )
- Gọi 1 HS đọc đề bài.

Đáp số : 108 000 lần
- GV nhận xét , cho điểm HS.
* 1HS lên bảng làm
(Yêu cầu HS khá giỏi có thể nêu - Dưới lớp làm vào vở
cách làm khác).
Bài giải:

Bài 4: (70).
-Yêu cầu HS đọc bài toán

Số tiền bán 13 kg đường loại 5200 đồng 1
kg là :
5200 x 13 = 67 600 ( đồng )
Số tiền bán 18 kg đường loại 5500 đồng 1
kg là :
5500 x 18 = 99 000 ( đồng )
Số tiền bán cả 2 loại đường là :
67 600 + 99 000 = 166 600 ( đồng )
Đáp số : 166 600 đồng

- Học sinh nêu nội dung bài.
- GV chấm chữa bài.
3. Kết luận:
- Gọi 2 HS thi đua thực hiện tính
45 x 32 ; 35 x 42
- GV hệ thống lại kiến thức của
bài
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập
và chuẩn bị bài sau .
Tiết 2: Mĩ thuật.

(GV chuyên dạy)

34


Tiết 3: Luyện từ và câu.
Tiết 24: TÍNH TỪ
Những kiến thức học sinh đã
Những kiến thức mới trong bài học cần
biết có liên quan đến bài học
được hình thành.
- HS biết tính từ là những từ miêu - Nắm được một số cách thể hiện mức độ
tả đặc điểm hoặc tính chất của sự của đặc điểm, tính chất
vật, hoạt động, trạng thái
- Biết đặt câu với từ miêu tả mức độ khác
nhau của các đặc điểm.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III);
bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập
đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III).
2. Kĩ năng:
- Biết cách dùng tính từ biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất để đặt câu.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu môn học và có ý thức tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ viết BT 1, viết bảng 6 câu văn BT 1,2 phần nhận xét
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS giải nghĩa câu tục ngữ
- 1 HS lên bảng giải nghĩa câu tục ngữ:
- Nhận xét.
"Nước lã mà vã lên hồ
* Giới thiệu bài mới.
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
2. Phát triển bài:
I. Nhận xét
Bài 1, 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS trao đổi, thảo luận
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận
- Gọi HS trình bày
Bài 1. Đặc điểm của các sự vật được
miêu tả trong những câu sau khác nhau
như thế nào?
a). Tờ giấy này trắng: mức độ trung
bình: tính từ trắng.
b) Tờ giấy này trăng trắng: mức độ
thấp: Tính từ: trăng trắng
c) Tờ giấy này trắng tinh: mức độ cao:
Tính từ: trắng tinh.

35



- GV nhận xét, kết luận:
II. Ghi nhớ (SGK)
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS lấy VD
III Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- GV kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại đoạn văn

Bài 2. Trong các câu dưới đây, ý nghĩa
mức độ được thể hiện bằng những cách
nào?
ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng
những cách :
- Thêm từ rất vào trước tính từ trắng
rất trắng.
- Tạo ra phép so sánh với các từ hơn,
nhất
trắng hơn, trắng nhất
- HS nhận xét, bổ sung
- HS đọc ghi nhớ
- HS lấy VD

Bài 1. (124) Tìm những từ biểu thị
mức độ của đặc điểm, tính chất trong
đoạn văn sau:
Hoa cà phê thơm đậm và ngọt .......bay

đi rất xa
Hoa cà phê thơm lắm em ơi
Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng
Mỗi mùa xuân, ...... trắng ngà ngọc và
tỏa mùi ..... đẹp hơn, lộng lẫy hơn và
Bài 2:
tinh khiết hơn
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
Bài 2. (124) Hãy tìm những từ ngữ
- GV phát bảng phụ. Yêu cầu HS trao miêu tả mức độ khác nhau của các đặc
đổi, tìm từ
điểm sau: đỏ, cao, vui:
- Gọi HS treo bảng phụ, cử đại diện
VD:- đỏ rực, đỏ chót, đỏ sẫm, đỏ
đọc các từ vừa tìm được
cht, đỏ chon chót, đỏ tía, rất đỏ, đỏ
- Gọi các nhóm bổ sung
lắm, quá đỏ, đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như
- Kết luận từ đúng
son, đỏ hơn son..
- cao cao, cao vút, cao vòi vọi, cao như
núi, cao nhất, cao lắm, rất cao...
- vui vẻ, vui sướng, vui mừng, vui quá,
rất vui, vui như tết, vui hơn, vui nhất..
Bài 3:
Bài 3 (124) Đặt câu với mỗi từ tìm
- Gọi HS đọc yêu cầu
được ở bài tập 2
- Yêu cầu HS đặt câu vào vở
VD: Mặt trời đỏ chói.

- GV nhận xét.
3 Kết luận:
- Gọi HS nêu lại phần ghi nhớ
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
Tiết 3: Tập làm văn.
Tiết 24: KỂ CHUYỆN

36


( Kiểm tra viết)
Những kiến thức học sinh đã
Những kiến thức mới trong bài học cần
biết có liên quan đến bài học
được hình thành.
- Viết được bài văn kể chuyện có - Thực hành viết một bài văn kể chuyện.
nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở
bài, diễn biến, kết thúc).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt
truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng
12 câu).
2. Kĩ năng:
- Lời kể tự nhiên, chân thật, giàu trí tưởng và sáng tạo.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:

- GV: bảng lớp viết sẵn dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định lớp
* Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra giấy, bút của HS
* Giới thiệu bài mới
2. Phát triển bài:
- GV chép 3 đề gợi ý trang 24, Sgk lên Đề bài gợi ý:
bảng.
1) Kể một câu chuyện em đã được
nghe hoặc được đọc về một người có
tấm lịng nhân hậu
2) Kể câu chuyện Nỗi dằn vặt của
An-đrây-ca bằng lời của cậu bé Anđrây-ca.
3) Kể câu chuyện "Vua tàu thủy"
Bạch Thái Bưởi bằng lời của một
- GV lưu ý HS: Chọn một trong 3 đề
chủ tàu của người Pháp, người Hoa
để viết bài,
- HS đọc đề bài
+Về nội dung: yêu cầu của đề bài gắn
liền với các chủ điểm đã học ( Thương
người như thể thương thân, Măng mọc
thẳng, Trên đơi cách ước mơ. Có chí
thì nên)
+ Về hình thức : Yêu cầu của đề bài


37


gắn với những kiến thức đã học ( VD
các mở bài, kết bài)
- Cho HS viết bài
- GV thu nhận xét.
3. Kết luận:
- Nêu cấu tạo của một bài văn kể
chuyện?
- Nhận xét giờ học, thái độ làm bài
của học sinh.

- HS viết bài
- HS nêu

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Tiết 5: Hoạt động tập thể.
I. Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 12
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn
luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:.
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Trong lớp cịn nói chuyện riêng: Thuận, Huy, Duy, Minh.
- Quên khăn đỏ: Thoa, Duy.
* Học tập:

- Dạy- học đúng chương trình , có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Duy trì tương đối tốt hoạt động học tập.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học: Vân, Long, Duy.
* Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày chưa gọn gàng: Thuận, Long, Lâm.
* Hoạt động khác:
- Thực hiện tốt AT giao thông.
III. Kế hoạch tuần 13.
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì sĩ số , nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
* Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ 22/12.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng chương trình tuần 12

38



×