Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án trọn bộ các môn học lớp 4 mới nhất tuần (15)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.63 KB, 24 trang )

* Học tập:
- Dạy- học đúng chương trình , có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Duy trì tương đối tốt hoạt động học tập.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học: Vân, Linh.
* Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày chưa gọn gàng.
* Hoạt động khác:
- Thực hiện tốt AT giao thông.
III. Kế hoạch tuần 15
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì sĩ số , nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
* Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ 22/12.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng chương trình tuần 15
- Tích cực tự ôn tập kiến thức ..
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
TUẦN 15
Ngày soạn : 14/12/2014
Ngày giảng : Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2014
Tiết 1: Toán.
Tiết 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
Những kiến thức học sinh đã biết có
liên quan đến bài học
- Biết thực hiện tính chia.

Những kiến thức mới trong bài
học cần được hình thành
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia
số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số


(Chia hết, chia có dư).

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ
số (Chia hết, chia có dư).
* Bài tập cần làm: BT1; Bài 3a. HS khá, giỏi: Làm cả 3 bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, thực hiện giải bài toán có lời văn và tìm
thành phần chưa biết.
- Rèn kĩ năng: Lắng nghe, hợp tác, xử lí và phản hồi thông tin, kĩ năng điều
hành nhóm.
3. Thái độ: GD ý thức chăm chỉ học tập.
- Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:

80


Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS thực
hiện phép tính:
3000 : 300 =
5600 : 700 =
+ Em làm cách nào?
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
2. Phát triển bài:
a, Ví dụ. GV ghi bảng: 672 : 21 = ?

- Gọi HS đọc phép chia
+ Nêu nhận xét về số bị chia, số chia?
- Cho HS đặt tính và ra nháp, 1 HS
lên bảng.

- GV thực hiện cách chia, hướng dẫn
cách chia, thử lại.
+ Chúng ta phải thực hiện phép chia
theo thứ tự nào? Mỗi lần chia thực
hiện theo mấy bước?
GV ghi bảng:
779 : 18 = ?
- Gọi HS đọc phép chia.
- Yêu cầu HS đặt tính và tính ra nháp,
1 HS lên bảng.

+ Qua 2 ví dụ em có nhận xét gì?
+ Khi thực hiện phép chia có dư ta
cần
lưu ý điều gì?
b. Thực hành.
* Bài 1 (Tr 81) Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu.

81

Hoạt động của HS
- Báo cáo sĩ số.
- 2 HS thực hiện, lớp làm nháp.
3000 : 300 = 10

5600 : 700 = 8
- HS nhận xét.
- HS nêu cách làm.
- HS đọc phép chia.
- HS trả lời.
- HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS
làm bảng.
672 21
042 32
0
672 : 21 = 32
- Chia từ trái qua phải, mỗi lần chia
thực hiện ba bước.

- HS đọc phép chia.
- HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS
làm bảng.
779 18
59 43
5
779 : 18 = 43 (dư 5)
- Ví dụ 1 là phép chia hết, ví dụ 2 là
phép chia có dư.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 4 HS làm bảng phụ


- Yêu cầu HS làm vở, 4 HS làm bảng

phụ.
( Dự phòng: Nếu HS không thực hiện
được GV hướng dẫn lại cách thực
hiên phép tính)
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 2 (Tr 81)
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS làm vở 1 HS làm bảng
phụ.

- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 (Tr 81) Tìm x:
(Nếu còn thời gian)
- Nêu cách tìm thành phần chưa biết
của phép tính?
- Yêu cầu HS làm vở 2 HS làm bảng
phụ.
- Gọi HS nhận xét.

3. Kết luận:
* Củng cố: Mỗi lượt chia cần thực
hiện qua mấy bước? Đó là những
bước nào?
* Dặn dò: Xem lại các bài tập.

- Đáp án: a. 12; 16 dư 20
b. 7; 7 dư 5.
- Nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu, tóm tắt, tự làm

bài.
15 phòng : 240 bộ
1 phòng : … bộ ?
Bài giải:
Mỗi phòng có số bộ bàn ghế là:
240 : 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ.
- HS nhận xét.
- HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ.
x  43 = 714
x
= 714 : 34
x
= 21
846 : x = 18
x = 846 : 18
x = 47.
- Nhận xét.
- HS trả lời.

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Tiết 2: Đạo đức.
Tiết 15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2)
Những kiến thức học sinh đã biết có
liên quan đến bài học
- Công lao của thầy cô giáo.
- Thái độ lễ phép với thầy cô.
- Lòng kính yêu thầy cô.


Những kiến thức mới trong bài học
cần được hình thành
- Biết được những việc cần làm thể
hiện sự biết ơn đối với thầy, cô giáo.
- Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.

82


I. Mục tiêu: HS biết:
1. Kiến thức: Công lao của các thầy giáo, cô giáo. Lễ phép vâng lời thầy giáo,
cô giáo.
- Biết được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy, cô giáo.
2. Kĩ năng: Chào hỏi lễ phép, chuẩn mực.
- Kĩ năng lắng nghe, hợp tác, phản hồi, sử lý thông tin, giúp đỡ bạn.
3. Thái độ: Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy
giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Những bài hát, bài thơ nói về lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài :
* Kiểm tra bài cũ:
+ Tại sao phải biết ơn thầy, cô giáo?
- 1 HS trả lời.
* Khởi động: Hát tập thể bài Những bông
- HS hát tập thể.
hoa, những bài ca.

* Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
* Hoạt động 1:(Bài tập 4, 5)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức hoạt động nhóm 4.
- Hoạt động theo nhóm 4.
- Yêu cầu các nhóm viết lại những câu ca
dao, tục ngữ, bài hát, bài thơ về lòng biết
ơn thầy cô giáo.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Một chữ...cũng là thầy.
+ Không thầy đố mày làm nên.
+ Muốn sang...yêu lấy thầy.
+ Tôn sư trọng đạo.
+ Các câu ca dao tục ngữ khuyên chúng ta - Phải biết kính trọng yêu quý thầy
điều gì?
cô vì thầy cô dạy chúng ta điều hay
lẽ phải, giúp chúng ta nên người.
- Tổ chức cho các nhóm kể chuyện hoặc
hát, đọc thơ ca ngợi lòng biết ơn thầy cô
giáo.
* Giảng: Các em đã học lớp khác có nhiều
bạn vẫn nhớ thầy cô giáo cũ. Đối với thầy
cô giáo cũ hay thầy cô giáo mới chúng ta
luôn luôn ghi nhớ, biết ơn, biết yêu quý

83



kính trọng thầy cô.
* Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng
các thầy giáo, cô giáo.
- Cho HS làm theo nhóm.
- Hết thời gian cho trưng bày sản phẩm.

- Hoạt động nhóm
- HS làm bưu thiếp cá nhân.
- HS trình bày sản phẩm theo
nhóm.
- Nhận xét.

*GV: Chăm ngoan học tập tốt là biểu hiện
của lòng biết ơn.
3. Kết luận:
* Củng cố: Nêu những việc làm của em thể - HS nêu.
hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
* Dặn dò: Thực hiện tốt những điều đã
được học.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Tiết 3: Luyện từ và câu.
Tiết 29. MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
Những kiến thức HS đã biết liên
quan đên bài học
- Biết một số đồ chơi và trò chơi

Những kiến thức mới trong bài

được hình thành
- HS biết tên một số đồ chơi, trò chơi,
những đồ chơi có lợi, những đồ chơi
có hại.
- Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm,
thái độ của con người khi tham gia
các trò chơi..

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những
đồ chơi có hại. Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham
gia các trò chơi..
2. Kỹ năng: Hợp tác, chia sẻ, giúp đỡ bạn, phản hồi và sử lý thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết lựa chọn các trò chơi vui, khỏe, có ích, an toàn.
- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trong SGK.
Bảng phụ viết lời giải bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:

84


Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Bài cũ: Em đã chơi những trò chơi gì ?
Các trò chơi đó đem lại cho em cảm giác
như thế nào ?
* Giới thiệu bài:

2. Phát triển bài:
* Bài 1 ( 147 )
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
- Cho HS quan sát tranh minh họa
- Cho HS trao đổi cặp
- Gọi HS trình bày giới thiệu từng tranh
trớc lớp.

- Gọi HS nhận xét.
* Bài 2 ( 148 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS hoạt động nhóm 4
2 nhóm làm bảng nhóm.

- Gọi HS nhận xét.
* GV: Những đồ chơi, trò chơi các em
vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi riêng
bạn nam thích hoặc riêng bạn nữ thích có

85

Hoạt động của HS
Hát chuyển tiết.
- HS kể.
.

- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh minh họa
- HS trao đổi cặp, 1 số cặp trình bày
+ Tranh 1: đồ chơi: diều

Trò chơi: thả diều,
+ Tranh 2:
Đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao.
Trò chơi: múa sư tử, rước đèn ông
sao.
+ Tranh 3:
Đồ chơi: dây, búp bê, bộ xếp hình,
nhà cửa, đồ nấu bếp
Trò chơi: nhẩy dây, xếp hình.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- HS hoạt động nhóm, 2 HS làm bảng
nhóm.
- Đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, quân
cờ, đu , cầu trượt, đồ hàng, các viên
sỏi, que chuyền, tàu hỏa, máy bay, mô
tô.
- Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm,
cờ tướng, đu quay, cầu trượt, chơi ô
ăn quan, chơi chuyền, chơi bi, cưỡi
ngựa.
- HS nhận xét.
- HS nghe


những trò chơi phù hợp với bạn nam, nữ.
* Bài 3 ( 148 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu
- Cho HS thảo luận cặp.

- HS làm thảo luận, 1 số cặp trình
- Gọi 1 HS cặp trình bày trước lớp
bày.
- Kết quả:
a. Trò chơi bạn nam thích: đá bóng,
đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái
máy bay trên không, lái mô tô.
- Trò chơi bạn nữ thích: búp bê, nhẩy
dây, nhẩy ngựa, chơi chuyền, chơi ô
ăn quan, nhảy lò cò.
- Trò chơi cả nam, nữ thích. thả diều,
rước đèn, điện tử, xếp hình, cắm trại,
đu quay, bịt mắt bắt dê.
b. Những trò chơi có ích và ích lợi
của chúng khi chơi:
- Thả diều ( thú vị, khỏe )
- Rước đèn ông sao ( vui )
- búp bê ( khéo léo, dịu dàng )
- Nhẩy dây ( nhanh, khỏe )
c. Những đồ chơi, trò chơi có hại và
tác hại của chúng khi chơi.
- Súng phun nước ( làm ướt người
khác )
- Đấu kiếm ( dễ làm cho nhau bị thương )
- Súng cao su ( làm bị thương )
- Gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét.
* Bài 4 ( 148)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu

- Cho HS làm VBT
- HS làm VBT, HS nối tiếp đọc câu
- Gọi HS nối tiếp nêu ý kiến
mình đặt.
+ Các từ ngữ: say mê, hăng say, thú
vị, hào hứng, ham thích, đam mê, say
xa.
- HS nối tiếp đặt câu.
+ Em rất hào hứng khi chơi đá bóng.
+ Nam rất ham thích thả diều.
+ Em gái em rất thích chơi đu quay.

86


- Gọi HS nhận xét.
3. Kết luận:
* Củng cố:
+ Qua bài học hôm nay giúp em biết
thêm những điều gì về trò chơi và đồ
chơi?
* Dặn dò: Biết chơi các trò chơi có lợi
cho sức khỏe, không chơi các trò chơi
bạo lực, trò chơi nguy hiểm đến tính
mạng.

- HS nhận xét.

- HS nêu


……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Tiết 4: Địa lí.
Bài 14. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( Tiếp )
Những kiến thức học sinh đã biết có
Những kiến thức mới trong bài học
liên quan đến bài học
cần được hình thành
- Một số hoạt động sản xuất chủ yếu
- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm
của người dân ở ĐBBB.
nghề thủ công truyền thống.
- Dựa vào ảnh mô tả cảnh chợ phiên.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống:
dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc,...
- Dựa vào ảnh mô tả cảnh chợ phiên
- HS khá giỏi biết khi nào một làng trở thành làng nghề.
2. Kĩ năng: Quan sát, mô tả, hợp tác, chia sẻ và sử lí thông tin…
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về ĐBBB, tự hào trân trọng sản phẩm nghề thủ
công, các thành quả lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình 9,10, 11, 12, 13, 14, 15, bản đồ, lược đồ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức

Hát chuyển tiết.
* KTBC: Hãy kể tên những cây
- 2 HS nêu, lớp nhận xét.
trồng, vật nuôi chính ở ĐBBB?
* Giới thiệu bài

87


2. Phát triển bài:
*Nơi có hàng trăm nghề thủ công
truyền thống.
+ Theo em thế nào là nghề thủ
công?
+ Nghề thủ công truyền thống ở
ĐBBB có từ lâu chưa?
+ Kể tên các làng nghề thủ công ở
ĐBBB mà em biết?

- Nghề làm chủ yếu bằng tay, dụng cụ làm
đơn giản, sản phẩm đạt trình độ tinh xảo.
- Có từ rất lâu tạo nên những làng nghề
truyền thống.
- Vạn Phúc: Dệt lụa
- Bát Tràng: Gốm sứ.
- Kim Sơn: Dệt chiếu.
- Đồng Sâm: Chạm bạc....

* GV: Nghề thủ công ở ĐBBB xuất
hiện từ rất sớm nhiều nghề đã đạt

tới trình độ tinh xảo, tạo nên
những sản phẩm nổi tiếng trong và
ngoài nước...loại hàng thủ công.
- Cho HS quan sát hình 9-> 14
* GV: Đồ gốm được làm từ nguyên
liệu đất sét đặc biệt ( Cao lanh )
+ Nêu thứ tự các công đoạn làm ra
1 sản phẩm gốm?
- Nhào đất - tạo dáng - phơi - vẽ hoa văn tráng men - đưa vào lò nung - lấy sản
- Cho HS xem các sản phẩm đồ
phẩm từ lò nung ra.
gốm.
- HS quan sát sản phảm đồ gốm
+ Em có nhận xét gì về đồ gốm?
+ Làm nghề gốm đòi hỏi người
- Tỉ mỉ, khéo léo.
nghệ nhân những gì?
- Để làm ra sản phẩm gốm, người lao động
+ Chúng ta phải có thái độ như thế rất vất vả, mất nhiều công đoạn.
nào với sản phẩm gốm cũng như
các sản phẩm thủ công khác?
- Giữ gìn, tôn trọng.
* GV: Để làm ra một sản phẩm
gốm mất rất nhiều công đoạn đòi
hỏi người thợ thủ công phải hết
sức tỉ mỉ, khéo léo chính vì vậy khi
sử dụng những đồ gốm chúng ta
phải giữ gìn và tôn trọng những
người làm ra sản phẩm đó. Làng
nghề nổi tiếng là Bát Tràng ở Hà

Nội.
* Chợ phiên. Hoạt động cả lớp.

88


- Ở ĐBBB hoạt động mua bán
hàng hóa diễn ra tấp nập nhất ở
đâu?
- Cho HS thảo luận cặp quan sát
H15.
+ Chợ phiên có đặc điểm gì về
cách bày bán hàng, về hàng hóa, về
người đi chợ?
+ Nhìn các hàng hóa ở chợ ta có
thể biết người dân ở địa phương
sống chủ yếu bằng nghề gì?
3. Kết luận:
* Củng cố: Qua bài học ngày hôm
nay giúp các em hiểu thêm được gì
về HĐSX của người dân ở ĐBBB?
- Nhận xét giờ
* Dặn dò: Tìm hiểu về nghề
nghiệp, người dân, phong tục ở
địa phương em.

- Chợ phiên

- Bày hàng dưới đất không cần sạp.
Hàng hóa là: rau, khoai, trứng, cá....

- Người đi chợ là người dân địa phương.
- Nghề nông, thủ công,...

- HS phát biểu nội dung bài.

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 16/12/2013
Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2013
Tiết 1: Toán.
Tiết 73 : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp)
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài
quan đên bài học
được hình thành
- Biết cách thực hiện phép chia cho số - Biết cách thực hiện phép chia cho số
có hai chữ số.
có hai chữ số.
- Áp dụng phép chia cho số có hai chữ
số để giải các bài toán có liên quan.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn.
- Rèn cho HS kĩ năng: Lắng nghe, hợp tác, xử lí và phản hồi thông tin.
3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:

89



- GV: Bảng nhóm, bút dạ
- HS: Nháp, bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* Ổn định:
*. Bài cũ:
- 2 HS lên bảng: 469 : 67 = 7
- 2 HS lên bảng
397 : 56 = 7 d 5.
- HS nhận xét.
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
2. Phát triển bài:
a. Ví dụ
- GV ghi bảng: 8 192 : 64 = ?
- HS đọc phép chia.
- Gọi HS đọc phép chia
- HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm
- Cho HS đặt tính và tính ra nháp, 1 bảng
HS lên bảng thực hiện.
8192
64
+ Nêu các bước tính?
64
128
179

128
512
512
0
- 8 192: 64 = 128
- Chia từ trái qua phải, mỗi lần chia
+ Chúng ta phải thực hiện phép chia thực hiện ba bước.
theo thứ tự nào? Mỗi lần chia thực
hiện theo mấy bước?
- GV ghi bảng: 1 154 : 62 = ?
- HS đọc phép chia.
- Gọi HS đọc phép chia
- HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm
- Cho HS đặt tính và tính ra nháp, 1 bảng
HS lên bảng.
1154 62

+ Qua 2 ví dụ em có nhận xét gì?

62
18
534
496
38
- 1 154 : 62 = 18 dư 38
- Ví dụ 1 là phép chia hết, ví dụ 2 là
phép chia có dư.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

90



+ Khi thực hiện phép chia có dư ta
cần lưu ý điều gì?
b. Thực hành.
* Bài 1 ( 82) Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 4 HS làm bảng
nhóm.
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 2 ( 82)
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm nháp, 1 HS làm bảng
phụ.

* HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 4 HS làm bảng nhóm.
- Đáp án: a. 57 ; 71 d 3.
b. 123; 127 d 2.
- HS nhận xét.
* HS đọc yêu cầu.
* 3 500 bút chì theo từng tá: 1 tá: 12 cái
* Đóng bao nhiêu tá bút chì còn
thừa :...bút chì?
- HS làm nháp, 1 HS làm bảng phụ
Bài giải:
Đóng đợc nhiều nhất số tá bút chì và
còn thừa.

3 500 : 12 = 291 tá ( dư 8 bút )
Đáp số: 291 tá ( d 8 bút )
- HS nhận xét.

- Gọi HS nhận xét.
* Bài 3 ( 82) Tìm x
- HS làm vở ô ly, 2 HS làm bảng.
- Cho HS làm vở ô ly, 2 HS làm
x = 24
x = 53
bảng lớp.
- HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét.
3. Kết luận :
- HS nêu.
- Nêu cách chia cho số có hai chữ
số?
- Nhận xét giờ
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị
bài sau.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Tiết 2: Thể duc.
Tiết 29 : ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY”

91



Những kiến thức HS đã biết
Những kiến thức mới trong bài được hình
liên quan đên bài học
thành
- Đã học 8 động tác và trò chơi - Hoàn thiện bài TDPTC. Yêu cầu tập thuộc
“đua ngựa”.
cả bài và thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Trò chơi: " thỏ nhảy “
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hoàn thiện bài TDPTC. Yêu cầu tập thuộc cả bài và thực hiện
động tác cơ bản đúng.
2. Kĩ năng: - Trò chơi: " thỏ nhảy ". Yêu cầu tham gia vào trò chơi nhiệt tình, sôi
nổi và chủ động.
- Rèn kĩ năng: hoạt động nhóm, phối hơp với bạn chơi trò chơi,
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn luyện thân thể
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.- Phương tiện: 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
1. Giới thiệu bài:
- Tập hợp, điểm số, báo cáo.
- Giới thiệu bài.
- Khởi động: các khớp, chạy
theo một hàng dọc.
- Trò chơi: Chim bay, cò bay.
2. Phát triển bài:
a. Ôn bài TDPTC.
- Ôn bài TDPTC: 3 lần.
- Lần 1 GV hô cho cả lớp tập.
- Lần 2,3 Cán sự hô, GV quan

sát, sửa sai.
- Biểu diễn thi giữa các tổ bài
TDPTC.
b. Trò chơi vận động.
- Trò chơi: Thỏ nhảy.
- HS khởi động lại các khớp.
- GV nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử,
chơi thật.
3. Kết luận:
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.

Thời gian
6 phút

Phương pháp
X






24 phút
12 phút

12 phút

x x x x x x x x

x x x x x x x x
X

5 phút

92


- GV và HS hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ.

x x x x x x x x
x x x x x x x x
X

…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………

Tiết 3 : Kể chuyện.
Tiết 15 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài được
quan đên bài học
hình thành
- Dựa vào gợi ý kể được câu chuyện - Kể bằng lời của mình một câu chuyện
theo yêu cầu của đề bài.
đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em
hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ chơi
của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu ý nghĩa chuyện, tính cách của nhân vật trong mỗi câu chuyện bạn kể.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận xét, đánh giá nội dung chuyện, lời kể của bạn.
- Rèn kĩ năng : Lắng nghe, hợp tác, xử lí và phản hồi thông tin, kĩ năng điều
hành nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp
- HS: HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật và đồ chơi hay các con vật
gần gũi với trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ổnn định tổ chức:
* Bài cũ:
+ 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện Búp
bê của ai?
- HS nhận xét.
* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
2.1. Hướng dẫn kể chuyện.
a. Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích, gạch chân: Đồ chơi
của trẻ em, con vật gần gũi.

93

- 3 HS kể


- HS đọc đề bài.
- Chú lính trì dũng cảm - An - đéc xen.


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa
và đọc tên chuyện.
+ Em còn biết những chuyện nào có
nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là
con vật gần gũi với trẻ em.
- Em hãy giới thiệu câu chuyện của
mình kể cho các bạn nghe.
b. Kể trong nhóm.
- Cho HS kể chuyện và trao đổi với
bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa
truyện ( 3 phút )
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn.
c. Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính
cách nhân vật, về ý nghĩa truyện.
- Gọi HS nhận xét.
3. Kết luận:
+ Những câu chuyện mà các em vừa
kể đều nói lên điều gì?
- Chuẩn bị bài sau.

- Võ sĩ bọ ngựa - Tô Hoài.
- Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Chú mèo

Đi - hia; Vua lợn; Con ngỗng vàng;
Con thỏ thông minh.
- Tôi xin kể chuyện Dế mèn phiêu lưu
ký - Tô Hoài. Tôi xin kể .....
* HS kể chuyện và trao đổi về tính
cách nhân vật, ý nghĩa câu truyện.
- HS kể chuyện theo nhóm

- HS thi kể toàn bộ câu chuyện

- HS nhận xét.
- Đều nói lên những nhân vật là đồ
chơi của trẻ em hoặc những con vật
gần gũi với trẻ em.

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Tiết 4: Anh văn.
(GV chuyên dạy)
Ngày soạn: 17/12/2014
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2014
Tiết 1: Toán.
Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( Tiếp)
Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học
liên quan đến bài học
cần được hình thành
- Biết thực hiện tính chia.
- Thực hiện được phép chia số có năm
chữ số cho số có hai chữ số

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số
(Chia hết, chia có dư). Hoàn thành BT1; HSKG hoàn thành BT2.

94


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai
chữ số.
- Rèn kĩ năng quan sát, hợp tác, giúp đỡ bạn, chia sẻ và phản hồi thông tin…
3. Thái độ: Giáo dục HS biết giúp đỡ bạn gặp khó khăn trong khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giơí thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
Báo cáo sĩ số
* KTBC: Yêu cầu HS thực hiện phép - 1 HS thực hiện trên bảng lớp.
tính
- Lớp làm nháp
- Yêu cầu HS nhận xét.
5 260 : 72= 73(dư 4)
Nhận xét.
- Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:
a, Ví dụ.
- GV ghi bảng:
10 105 : 43 = ?

- Gọi HS đọc phép chia
- Yêu cầu HS đặt tính và tính ra
nháp, 1 HS lên bảng thực hiện.

+ Chúng ta phải thực hiện phép chia
theo thứ tự nào? Mỗi lần chia thực
hiện theo mấy bước?
- GV ghi bảng:
26 345 : 35 = ?
- Gọi HS đọc phép chia.
- Yêu cầu HS đặt tính và tính ra
nháp, 1 HS lên bảng.

95

- 1 HS đọc phép chia.
- HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm
bảng
10105 43
150 235
215
0
10 105 : 43 = 235
- Chia từ trái qua phải, mỗi lần chia
thực hiện 3 bước.

- 1 HS đọc phép chia.
- HS đặt tính và tính ra nháp, 1 HS làm
bảng
26345 35

184
752
095
25
26 345 : 35 = 752 (dư 25)
- Ví dụ 1 là phép chia hết, ví dụ 2 là
phép chia có dư.


+ Qua 2 ví dụ em có nhận xét gì?

- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

+ Khi thực hiện phép chia có dư ta
cần lưu ý điều gì?
+ Nêu cách thử lại?
b. Thực hành.
* Bài 1 (Tr 84)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vở, 4 HS làm bảng
phụ.

- HS trả lời.

- HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
- HS làm vở, 4 HS làm bảng phụ.
- Đáp án: a. 421; 658 (dư 44)
b. 1234; 1149 (dư 33)
- Nhận xét.


- Gọi HS nhận xét.
* Bài 2 (Tr 82): HSKG( nếu còn thời - 1 HS đọc yêu cầu tóm tắt, tự làm bài.
gian)
1 giờ 15 phút: 38 km 400m
- Gọi HS đọc bài toán.
1 phút: ...m?
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng
Bài giải:
phụ.
1 giờ 15 phút = 75 phút
38 km 400 m = 38 400m
Trung bình mỗi phút vận động viên đó
đi được là:
38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số: 512 m
- Nhận xét.
- Gọi HS nhận xét.
3. Kết luận:
* Củng cố: Nêu cách thực hiện phép
chia có nhiều chữ số cho số có hai
chữ số?
* Dặn dò: Xem lại các bài tập.

- HS trả lời.

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Tiết 2: Mĩ thuật.
(GV chuyên dạy)

Tiết 2. Luyện từ và câu.
Tiết 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
Những kiến thức học sinh đã biết có

Những kiến thức mới trong bài học

96


liên quan đến bài học
- Cách sử dụng câu hỏi.

cần được hình thành
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi
chuyện người khác.
- Nhận biết được quan hệ giữa các
nhân vật, tính các của nhân vật qua lời
đối đáp.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: Biết thưa gửi,
xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi
tò mò hoặc làm phiền lòng người khác. (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính các của nhân vật qua lời đối
đáp (BT1, BT2 mục III).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói năng lễ phép, lịch sự.
- Rèn kĩ năng quan sát, hợp tác, giúp đỡ bạn, chia sẻ và phản hồi thông tin…
3. Thái độ: Giáo dục HS biết giữ phép lịch sự, nói năng lễ phép khi nói chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 2 (phần nhận xét)

- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
Hát chuyển tiết.
* Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS trao đổi thông tin ngắn về
- HS trao đổi trong nhóm.
việc học tập của nhóm mình.
+ Em quan sát thấy gì khi bạn trao đổi - Bạn nói nhẹ nhàng….
với mình?
* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
a. Nhận xét.
* Bài 1 (Tr 151)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT, 1 HS
- HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ.
làm bảng phụ.
- Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?
Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: Mẹ
- Gọi HS nhận xét.
ơi!
* GV: Khi muốn hỏi chuyện với người
khác chúng ta cần giữ phép lịch sự như:
cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi,
ạ, thưa, dạ.


97


* Bài 2 (Tr 152)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm VBT, 1 HS làm phụ.
- Gọi HS đọc bài.

* Bài 3 (Tr 152)
- Gọi HS đọc nội dung.
+ Để giữ lịch sự cần tránh những câu
hỏi có nội dung như thế nào?
+ Lấy ví dụ:

* GV: Để giữ phép lịch sự khi hỏi
chúng ta cần tránh những câu hỏi làm
phiền lòng người khác, những câu hỏi
chạm vào lòng tự ái hay những nỗi đau
của người khác.
+ Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện
người khác thì cần chú ý những gì?

b. Ghi nhớ: SGK ( Tr 152)
- Gọi HS đọc ghi nhớ
c. Luyện tập:
* Bài 1 (Tr 152)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Hoạt động theo cặp
- Gọi 2 cặp trình bày.


- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung.
a. Với cô giáo:
- Thưa cô, cô thích mặc áo màu hồng
không ạ?
- Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì
nhất?
b. Với bạn:
- Bạn có thích mặc quần áo đồng phục
không?
- Bạn có thích trò chơi thả diều không?
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc nội dung.
- Để giữ lịch sự, cần tránh những câu
hỏi làm phiền lòng người khác, gây
cho người khác buồn chán.
- Cậu không có áo mới hay sao mà
toàn mặc áo quá cũ vậy?
- Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu
mượn nồi thế nhỉ?

- Cần phải:
+ Thưa gửi, xưng hô cho phù hợp.
+ Tránh những câu hỏi làm phiền lòng
người khác.
- 2 HS đọc ghi nhớ.

- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung.
- HS trao đổi theo cặp, trả lời.
a. Quan hệ giữa 2 nhân vật là quan hệ

thầy trò.
- Thầy Rơ - nê hỏi Lu - i rất ân cần,
trìu mến; thầy rất quý trò.

98


- Lu - i trả lời thầy lễ phép cho thấy
cậu là 1 đứa trẻ ngoan, biết kính trọng
thầy giáo.
b. Quan hệ giữa hai nhân vật là quan
hệ thù địch: Tên sĩ quan phát xít cướp
nước và cậu bé yêu nước.
- Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch,
xấc xược, gọi cậu bé thằng nhóc, mày.
+ Qua cách hỏi đáp ta biết được điều gì - Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu
về nhân vật?
nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên phát
xít.
- Ta biết tính cách, mối quan hệ của
nhân vật.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 (Tr 152)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm VBT, 1 HS làm bảng - HS làm vào VBT, 1 HS làm bảng
phụ.
phụ.
+ Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ?

+ Chắc là cụ bị ốm?
+ Hay cụ đánh mất cái gì?
+ Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì
cụ không ạ?
- HS thảo luận nhóm 2
- Một số nhóm trình bày.
+ Trong đoạn trích trên có ba câu hỏi
- Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là phù
các bạn tự hỏi nhau, một câu hỏi các
hợp, thể hiên thái độ tế nhị, thông cảm,
bạn hỏi cụ già.
sẵn lòng giúp đỡ cụ của các bạn.
- Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi
nhau mà hỏi bà cụ thì chưa tế nhị, hơi
tò mò.
+ Nếu chuyển các câu hỏi mà các bạn
- Chuyển thành câu hỏi.
tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế
+ Thưa cụ, có chuyện gì xảy ra với cụ
nào? Như vậy đã được chưa?
thế?
+ Thưa cụ, cụ đánh mất cái gì ạ?
+ Thưa cụ, cụ bị ốm hay sao ạ?
* GV: Khi hỏi không phải cứ thưa, gửi
là lịch sự mà các em còn phải tránh
những câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò làm
phiền lòng người khác.

99



3. Kết luận:
* Củng cố: Khi hỏi người khác để giữ
phép lịch sự ta phải làm gì?
* Dặn dò: Xem lại các bài tập.
Học thuộc ghi nhớ.
- Thực hiện theo những điều đã học

HS trả lời.

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Tiết 4: Tập làm văn.
Tiết 30: QUAN SÁT ĐỒ VẬT
Những kiến thức học sinh đã biết có
liên quan đến bài học
- Cách lập dàn ý của một bài văn.

Những kiến thức mới trong bài học
cần được hình thành
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự
hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau.
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập
dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác
nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (Nội dung
ghi nhớ)

- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (Mục
III)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập dàn ý.
- Rèn kĩ năng quan sát, hợp tác, giúp đỡ bạn, chia sẻ và phản hồi thông tin…
3. Thái độ: Giáo dục HS biết chọn đồ chơi an toàn để chơi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số đồ chơi.
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức.
Hát chuyển tiết.
* Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo khoác. - 2 HS đọc.
- HS nhận xét, bổ sung.
* Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài:

100


a. Nhận xét.
*Bài 1:(Tr 153)
- Gọi HS đọc yêu cầu, gợi ý.
- Gọi HS giới thiệu đồ chơi mang đến
lớp.
- Yêu cầu HS làm bài vàoVBT, 1 HS
làm bảng phụ.

- Gọi HS trình bày.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung
* Bài 2: (Tr 153)
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Khi quan sát đồ vật cần chú ý những
gì?

* Kết luận: Khi quan sát đồ vật các em
cần chú ý quan sát từ bao quát đến bộ
phận mình nhìn thấy đầu tiên là hình
dáng, màu sắc rồi đến các chi tiêt nhỏ
hơn.Khi quan sát phải sử dụng nhiều
giác quan để tìm ra đặc điểm độc đáo
riêng biệt mà chỉ đồ vật này mới có:
Cần tập trung miêu tả đặc điểm độc
đáo khác biệt đó không cần quá chi tiết,
tỉ mỉ.
b. Ghi nhớ. (SGK)
c. Luyện tập.
- GV viết đề bài lên bảng.
- Yêu cầu HS làm VBT, 1 HS làm bảng
phụ.

101

- 1 HS đọc yêu cầu.
- Tiếp nối giới thiệu đồ chơi
- HS làm bài VBT, 1 HS làm bảng
phụ.

- Ví dụ:
Chiếc máy bay của em rất đẹp:
- Nó được làm bằng nhựa trắng, đỏ; ba
bánh của nó làm bằng cao su màu đen.
- Nó rất nhẹ em có thể mang theo
mình.
- Khi em lên giây cót, nó chạy rất
nhanh và phát ra tiếng kêu ro ro thật
vui tai; cái chong chóng trên đầu quay
tít…
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Phải quan sát theo một trình tự hợp lí
từ bao quát đến chi tiêt, bộ phận.
- Quan sát bằng nhiều giác quan: tay,
mắt, tai.
- Tìm ra các đặc điểm riêng để phân
biệt nó với các bộ phận cùng loại.

- 2 HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS đọc đề bài.
- HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ.
MB: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em


- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Khi quan sát đồ vật cần lưu ý gì?
* Dặn dò: Hoàn chỉnh bài viết.


thích nhất.
TB: - Hình dáng: gấu bông không to,
là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay
chắp thu lu trước bụng.
- Bộ lông: màu nâu pha lẫn mấy mảng
màu hồng nhạt ở tai, mõm.
- Hai mắt: đen nháy...
- Mũi: màu nâu, nhỏ ….
- Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói .
KB: Em rất yêu gấu bông. Ôm chú
gấu như ôm một cục bông lớn em rất
thấy dễ chịu.
- 3 HS đọc bài, nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời.

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

Tiết 5: Hoạt động tập thể.
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 15
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn
luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:.
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Trong lớp còn nói chuyện riêng: Huy, Lâm, Duy, Thuận.

- Quên khăn đỏ: Thoa, Vân, Duy.
- Trực nhật bẩn tổ 3
* Học tập:
- Dạy- học đúng chương trình, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Duy trì tương đối tốt hoạt động học tập.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học: Duy, Tùng.
* Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày chưa gọn gàng.
* Hoạt động khác:
- Thực hiện tốt AT giao thông.

102


III. Kế hoạch tuần 16
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì sĩ số , nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
* Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ 22/12.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng chương trình tuần 16
- Tích cực tự ôn tập kiến thức ..
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Duy trì phong trào đôi bạn cùng tiến.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh răng miệng tốt..
* Hoạt động khác:
- Thực hiện tốt hoạt động sao đội.

- Mua tăm tre ủng hộ từ thiện.
- Thu gom giấy vụ ủng hộ bạn nghèo
IV. Tổ chức trò chơi:
- GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.
- Sinh hoạt tập thể theo chủ điểm

103



×