Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án trọn bộ các môn học lớp 4 mới nhất tuần (23)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.81 KB, 18 trang )

TUẦN 23
Ngày soạn: 08/02/2015
Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 02 năm 2015
Tiết 1: Toán.
Tiết 112: LUYỆN TẬP CHUNG
Những kiến thức HS đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài
đên bài học
được hình thành
- Nhận biết được tính chất cơ bản của - Biết tính chất cơ bản của phân số,
phân số
phân số bằng nhau, so sánh phân
số.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân
số..
2. Kỹ năng: Củng cố so sánh hai phân số
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin, làm việc nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập, bảng con, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh làm bài tập 2VBT, kiểm
tra vở bài tập một số em.
2. Phát triển bài:
Bài 2/123:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm
2 , trả lời miệng.



- 1 em lên bảng, một số em nộp vở
để kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu
- Hoạt động nhóm 2, trình bày vào
bảng phụ
Tổng số HS cả lớp 14 + 17= 31 (học
sinh)
Phân số chỉ HS trai so với cả lớp:
14
31

- Nhận xét.

Phân số chỉ HS gái so với cả lớp:
17
31

Bài 3/124:
- HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh tự làm bài tìm phân số - Hoạt động nhóm đôi:
5
20
35
5
=
=
bằng phân số
9


- Nhận xét chữa bài
Bài 2(c,d) /125
- Hs đọc yêu cầu

9

36

63

- HS đọc yêu cầu
Hoạt động nhóm 4, trình bày:
1


8
2 12
4
15
- Hướng dẫn viết các phân số theo thứ
Rút gọn :
=
;
=
;
=
12
3 15
5

20
tự từ lớn đến bé.
3
4

2 4 3
; ;
3 5 4
4
3
2
- Kết luận > >
5
4
3

So sánh :

Bài 3 /125(HSG)
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn
Bài 4, 5/124

3. Kết luận:
- Nhận xét, dặn học sinh làm bài tập
- Chuẩn bị tiết sau: Phép cộng phân số

- HSG làm bài vào vở
Đáp số : 8cm2
- HS lên bảng làm từng bài, lớp làm
bảng con

c- 772906; d- 86
HS K- g làm bài 2a, 2b
HS K-g làm bài

……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……

Tiết 2: Đạo đức.
Tiết 23: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1)
Những kiến thức HS đã biết liên quan
Những kiến thức mới trong bài
đên bài học
được hình thành
- Biết giữ gìn bàn ghế, trường, lớp
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ
gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để
bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các
công trình công cộng ở địa phương.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
2. Kỹ năng: Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phóng to các tranh vẽ ở bài tập 1 (SGK) – nếu có điều kiện.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

2


* Kiểm tra bài cũ
+ Gọi 2 HS lên bảng:
- Tại sao cần phải lịch sự với mọi
người?
- Hãy nêu biểu hiện của phép lịch sự?
+ Nhận xét.
2. Phát triển bài:
* HĐ1: Xử lí tình huống (T 34 - SGK)
+ Nêu tình huống như SGK.
+ Chia lớp làm 4 nhóm. YC 4 nhóm
đóng vai xử lí tình huống.

+ 2 HS lên bảng trả lời.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.

+ 2 HS nêu lại.
+ Các nhóm thảo luận, đóng vai xử lí
tình huống.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
Thống nhất cách trả lời đúng.
Nếu là bạn Thắng, em sẽ không đồng
tình với lời rủ của bạn Tuấn vì nhà
văn hóa xã là nơi sinh hoạt văn hóa,
văn nghệ của mọi người nên mọi

người cần phải giữ gìn, bảo vệ. Viết
Kết luận: Công trình công cộng là tài vẽ lên tường sẽ làm bẩn tường.
sản chung của xã hội. Mọi người dân
đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
* HĐ 2: Thảo luận cặp đôi (BT1 –
SGK)
+ HS đọc thầm y/c bài 1 và thảo
+ YC HS thảo luận cặp đôi bài tập 1.
+Y/C các nhóm trình bày, nhóm khác luận.
+ Các nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét.
nhận xét.
Tranh 1, 3: Sai
Tranh 2, 4: Đúng
+ Đại diện nhóm lí giải vì sao?
+ Theo dõi, kết luận: Mọi người dân,
không kể già,trẻ, nghề nghiệp...đều
phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ các
công trình cộng cộng.
*. HĐ 3: Xử lí tình huống (BT2– SGK)
+ YC HS nêu yêu cầu của bài tập 3?
+ 2 HS nêu.
+ YC các nhóm giơ thẻ đỏ (Nếu đồng
+ HS thảo luận nhóm đôi.
ý), giơ thẻ xanh (nếu không đồng ý),
+ Các nhóm giơ thẻ từng tình huống.
giơ thẻ vàng (nếu lưỡng lự).
+ Chốt ý đúng: Giữ gìn các công trình Đáp án: Câu đúng: a.
Câu sai: b, c.
công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích

của mình. Đó là trách nhiệm của mọi
người dân, không kể già, trẻ, nghề
nghiệp… đều phải có trách nhiệm giữ
3


gìn các công trình công cộng.
 Ghi nhớ (SGK).
+ 2 HS đọc to.
3. Kết luận:
* Liên hệ thực tế:
+ Hãy kể 3 công trình công cộng mà + Một số HS nêu.
em biết?
+ Hãy đề ra việc làm của em để giữ gìn
bảo vệ các công trình công cộng đó?
- Củng cố lại nội dung bài.
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……

Tiết 3: Luyện từ và câu.
Tiết 45: DẤU GẠCH NGANG
Những kiến thức HS đã biết Những kiến thức mới trong bài được hình
liên quan đên bài học
thành
- Nhận biết dấu gạch ngang
- Nắm được tác dụng cảu dấu gạch ngang
( nội dung ghi nhớ)
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu
gạch ngang trong bài văn( BT1, mục III); viết

được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để
đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú
thích( BT2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được tác dụng cảu dấu gạch ngang( nội dung ghi nhớ)
2. Kỹ năng: Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài
văn( BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời
đối thoại và đánh dấu phần chú thích( BT2)
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức học tập
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn a) ở BT1 phần nhận xét
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 1
câu có sử dụng các từ ngữ thuộc chủ
điểm cái đẹp, 2 HS đứng tại chỗ nêu
tình huống sử dụng câu thành ngữ: Mặt
tươi như hoa và Chữ như gà bới.
2. Phát triển bài:
4

- 2 HS lên bảng đặt câu, 2 HS đứng
tại chỗ trả lời
- HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng
- Đọc đoạn văn



I. Nhận xét
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS tìm những câu văn có
chứa dấu gạch ngang. GV ghi nhanh
lên bảng.
. Trong mỗi đoạn văn trên, dấu gạch
ngang có t/ dụng gì?

- Dấu gạch ngang dùng để làm gì?
II. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
- Hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc sử
dụng dấu gạch ngang - Gọi HS nói tác
dụng của từng dấu gạch ngang trong
câu văn bạn dùng.
III. Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài

- HS đọc yêu cầu
- HS tìm
a - Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ
bắt đầu lời nói của nhân vật trong
đối thoại.
b - Dấu gạch ngang đánh dấu phần
chú thích (về cái đuôi dài của con cá
sấu) ở câu văn.
c - Liệt kê các biện pháp cần thiết để
bảo quản quạt điện được bền.
- HS trả lời

- 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi
nhớ. - 3 HS khá đặt câu, tình huống
có dùng dấu gạch ngang.
- Nói tác dụng của dấu gạch ngang
trong các ví dụ trên.

- Tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS
chỉ tìm 1 câu văn có dấu gạch ngang
và nói tác dụng của dấu gạch ngang
Bài 2: ( Học sinh khá giỏi viết được đó.
đoạn văn ít nhất 5 câu , đúng yêu cầu
của BT2(mục III)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS thực hành viết đoạn văn
- Nhận xét.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của - HS đọc đoạn văn, lớp nhận xét
mình và yêu cầu các HS khác nhận xét.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học, bài sau: MRVT: Cái
đẹp
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……

5


Tiết 4: Địa lí.
Tiết 22: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở

ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiếp)

Những kiến thức học sinh đã biết
Những kiến thức mới trong bài học
có liên quan đến bài học
cần được hình thành
- Các hoạt động SX của người dân ở - Nêu được một số hoạt động sản xuất
ĐBNB( phần I)
chủ yếu của người dân ở ĐBNB:
+ Sản xuất công nghiệp phát triển
mạnh nhất nước ta; những ngành công
nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí,
chế biến lương thực thực phẩm, dệt
may.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở
ĐBNB: Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta; những ngành công
nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: GDHS tính chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ công nghiệp Việt Nam, tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên
sông.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài :
* Kiểm tra bài cũ : Vì sao ĐBNB là vựa lúa - 2 HS trả lời.
lớn nhất của nước ta?
- Nêu một số loại cây đặc trưng của - HS nhận xét.

ĐBNB?
* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
*Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất
nước ta.
- HS đọc SGK và thảo luận cặp.
- Cho HS đọc trong SGK và hoàn T Ngành SP
Điều kiện
thành bảng sau theo nhóm 4.
T CN
chính thuận lợi
T Ngành
SP
Điều
kiện
T CN
chính thuận lợi

6


1.

Khai thác
dầu khí.
2. Sản xuất
điện.
3. Chế biến
4. LT, TP.
Dệt, may.

* GV: Nhờ có nguồn nguyên liệu, lao động
lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy
nên ĐBNB trở thành trung tâm CN lớn nhất
cả nước…
* Chợ nổi trên sông.
- Cho HS thảo luận cặp.
+ Phương tiện đi lại của người dân ĐBNB
là gì?
+ Hoạt động buôn bán trao đổi hàng hóa
của người dân thường diễn ra ở đâu?
* GV: Chợ nổi một nét văn hóa đặc sắc của
người dân ở ĐBNB.
- Cho HS quan sát tranh chợ nổi trên sông
và giới thiệu:
- Chợ nổi trên sông là một nét văn hóa độc
đáo của ĐBNB. Chợ nổi thường họp ở
những chỗ sông thuận tiện cho việc gặp gỡ
của xuồng ghe từ nhiều nơi đổ về.
+ Quan sát tranh em thấy người dân buôn
bán trao đổi những hàng hóa gì?
+ Các hoạt động buôn bán diễn ra như thế
nào?
* Người chủ của những xuồng ghe khi
muốn bán loại trái cây gì thường buộc loại
trái cây đó vào đầu một cây sào cắm ở đầu
xuồng ghe của mình...
3. Kết luận:
+ Hoạt động buôn bán trao đổi hàng hóa
của người dân thường diễn ra ở đâu?
- Nhận xét giờ học.


1
2
3
4

Khai
thác
dầu
khí.
Sản
xuất
điện.
Chế
biến
LT, TP.
Dệt,
may
mặc.

Dầu
thô,
khí
đốt.
Điện
Gạo,
lúa,
trái
cây,
thủy

sản.
Quần
áo.

Vùng biển

dầu
khí.
Sông ngòi

thác
ghềnh.

đất
đai, phù
sa
màu
mỡ.

- HS thảo luận.
- Xuồng, ghe, thuyền.
- Trên các con sông.

- Trái cây, mãng cầu, sầu riêng,
chôm chôm...
- Tại các xuồng ghe nhộn nhịp,
tấp nập.
- HS nêu.

……………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
……

7


Ngày soạn: 09/02/2015
Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 02 năm 2014
Tiết 1: Toán.
Tiết 113: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
Những kiến thức HS đã biết liên quan
Những kiến thức mới trong bài
đên bài học
được hình thành
- Biết so sánh hai phân số
- Biết cộng 2 phân số cùng mẫu số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cộng 2 phân số cùng mẫu số
2. Kỹ năng: Thực hành cộng 2 phân số cùng mẫu số
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập , bảng con, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh làm bài tập 3.
- 1 em lên bảng làm bài tập , cả lớp

- Kiểm tra vở bài tập một số em.
nhận xét., nộp vở kiểm tra.
3
2
2. Phát triển bài:
8
8
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 2
phân số.
- Giới thiệu băng giấy

3
2
+
8
8

- Tìm tổng số phần đã tô màu.
- Giới thiệu quy tắc cộng 2 phân số
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- Hướng dẫn tính ( vào bảng con)

Bài 3:
- Hướng dẫn tóm tắt và giải :
8

32
5
=

8
8

* Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số
ta cộng các tử số với nhau và giữ
nguyên mẫu số.
- Hoạt động cả lớp làm vào bảng con,
1 em lên bảng.
a-

Bài 2: (HSG)
- GV nêu yêu cầu

Ta có :

5
8
10
42
; b- =2; c- ; d5
4
8
25

- HSG hoàn thành yêu cầu và rút ra
tính chất giao hoán
- Hoạt động cả lớp làm vào vở


3. Kết luận:

- Học bài, làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài sau: Phép cộng phân số.

5
số gạo trong kho
7

- Đáp số :

……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……

Tiết 2: Thể dục.
Tiết 43: BẬT XA VÀ PHỐI HỢP CHẠY NHẢY
TRÒ CHƠI “CON SÂU ĐO”
Những kiến thức HS đã biết liên quan
đên bài học
- Đã biết bật xa

Những kiến thức mới trong bài
được hình thành
- Nhảy xa phối hơp chạy nhảy. Yêu
cầu thực hiện động tác nhảy nhẹ
nhàng.
- Trò chơi: con sâu đo. Yêu cầu biết
cách chơi và tham gia chơi chủ động tích
cực.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật xa tại chỗ
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy, nhảy
2. Kỹ năng: Biết cách chơi và tham gia chơi được
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn luyện thân thể
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: 1 còi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học
- Đứng vổ tay và hát
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên
2. Phát triển bài:
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
- Ôn bật xa :
+ Tập bật nhảy nhẹ nhàng vài lần.
+ HS nhắc lại yêu cầu và cách thực hiện +
HS tập bật xa theo nhóm, nhóm trưởng

Hoạt động của HS
x
x

x
x

x

x

x
x

x
x

x
x

X
x
x
x

x
x
x

x
x
x

x
x
x

x
x

x

x
x
x
9


điều khiển.
+ GV bao quát lớp. Hướng dẫn thêm cho
HS yếu.
+ Các nhóm thi bật xa với nhau. GV tuyên
dương những nhóm tập tốt.
- Học phối hợp chạy, nhảy:
+ GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp,
giải thích ngắn gọn các động tác và làm
mẫu.
+ Vài HS làm thử,GV uốn nắn, sửa chữa
+ HS tập theo đội hình hàng dọc, em đứng
đầu hàng thực hiện xong đi ra khỏi hố cát,
em tiếp mới được xuất phát.
b) Trò chơi vận động.
- Gv giới thiệu trò chơi “Con sâu đo ”và
hướng dẫn cách chơi.
- Cho vài học sinh chơi thử, sửa chữa.
- Chơi chính thức:
+ Tập hợp HS thành hai hàng dọc có số
người bằng nhau.
+ Hai đội thi với nhau, đội nào di chuyển
nhanh nhất, ít phạm quy thì chiến thắng.


x
x
x

x
x
x

x
x
x

x
x
x

x
x
x

x
x
x

X

- GV nhận xét, đánh giá thi đua.
3. Kết luận:
- Tập 1 số động tác thả lỏng

- GV hệ thống bài học
- GV nhận xét giờ học
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……

Tiết 3: Kể chuyện.
Tiết 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Những kiến thức HS đã biết liên quan
Những kiến thức mới trong bài
đên bài học
được hình thành
- Dựa vào gợi ý kế được câu chuyện - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và
theo yêu cầu của đề
kể lại được câu chuyện đã nghe, đã
đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh
cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái
xấu, cái thiện và cái ác.
- Hiểu nội dung chính của câu
chuyện đã kể.
10


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện đã
nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái
xấu, cái thiện và cái ác.
2. Kỹ năng: Hiểu nội dung chính của câu chuyện đã kể.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chi sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài

II. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Bài cũ:
- Hs kể chuyện Con vịt xấu xí
- 2 HS lên bảng thực hiện kể
* Bài mới: gt- ghi đề.
chuyện và nêu ý nghĩa của truyện
2. Phát triển bài:
* Tìm hiểu đề.
- Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn gạch - 1 HS đọc thành tiếng đề bài.
chân những từ : được nghe, được đọc, ca
ngơị cái đẹp, cuộc đấu tranh, xấu, thiện, ác.
- 2 HS tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3.
- Gọi HS tiếp nối đọc gợi ý.
- Em biết những câu chuyện nào có nội - Chim hoạ mi, Cô bé lọ lem,
Nàng công chúa và hạt đậu, Con
dung ca ngợi cái đẹp?
- Em biết câu chuyện nào nói về cuộc đấu vịt xấu xí...
tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với - Cây tre trăm đốt, Cây khế,
Thạch Sanh...
cái ác ?
- Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà - HS tiếp nối nhau giới thiệu.
mình sẽ kể cho các bạn nghe?
- GV nhận xét.
- HS trao đổi kể chuyện cho nhau
* Kể chuyện trong nhóm:

- GV chia HS thành các nhóm nhỏ mỗi nghe.
- Các bạn trong nhóm nhận xét .
nhóm có 3 em.
* Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể , cả lớp theo dõi và
hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi
- GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
của bạn.
- HS nhận xét bạn kể
- HS cả lớp bình chọn bạn kể hay
nhất.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Kết luận:
- Bài sau : Kể chuyện được chứng kiến
11


hoặc tham gia.
Tiết 4: Anh văn.
(GV chuyên dạy)
Ngày soạn: 11/02/2015
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 02 năm 2015
Tiết 1: Toán.
Tiết 115: LUYỆN TẬP
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài
quan đên bài học
được hình thành
- Đã biết thực hiện phép cộng hai phân - Rút gọn được phân số.
số
- Thực hiện được phép cộng 2 phân

số.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Rút gọn được phân số.
2. Kỹ năng: Thực hiện được phép cộng 2 phân số.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin, làm việc nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng tính:
- 2 HS lên bảng thực hiện tính
5 4
5 3
rồi nêu cách tính.
+ ;
+
9 9
6 5
- Lớp làm vào giấy nháp.
- Nhận xét.
2. Phát triển bài:
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu
- Y/C hs chữa bài và nêu cách làm
- Vài HS đọc kết quả trước
lớp .

1 3 5 12 17
  
 ;
4 5 20 20 20
3 2 9 4 13
    ;
2 3 6 6 6

- Nhận xét, củng cố lại cách cộng 2 phân số
Bài 3: Rút gọn rồi tính.
- Nhận xét, lưu ý HS khi cộng các phân số có
thể rút gọn phân số rồi tính sẽ thuận lợi hơn.
(Đối với đối tợng HS khá giỏi,còn đối đối với
12

- HS nêu lại cách cộng hai phân
số
- 2 HS lên bảng làm.
- Đối chiếu với bài làm trên
bảng, nhận xét, sửa chữa (nếu


đối tượng HS yếu có thể các em quy đồng MS sai).
3 2 1 2 3
các phân số rồi mới cộng cũng được)
a)    

15 5 5 5 5
4 18 2 2 4
b)    

6 27 3 3 3

Bài 4: Giải toán
- Tìm hiểu yêu cầu
- Nhận xét, đánh giá.
- Thu 1 số vở để chấm bài.
- Củng cố về giải toán

3. Kết luận:
- Củng cố lại nội dung bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau

- HS nêu lại cách thực hiện
- 1 HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng chữa.
- Lớp tự làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài giải:
Số đội viên tham gia tập hát và
đá bóng là:
3 2 29
 
( số đội viên chi đội)
7 5 35
29
Đáp số:
số đội viên chi đội
35

……………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
……

Tiết 2: Luyện từ và câu.
Tiết 46: MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP
Những kiến thức HS đã biết
Những kiến thức mới trong bài được hình
liên quan đên bài học
thành
- Biết về cái đẹp, tìm vốn từ
- Biết được một số câu tục ngữ có liên quan
đến chủ điểm cái đẹp.
- Nêu được một số trường hợp có sử dụng các
câu tục ngữ đó.
- Dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả
mức độ cao của cái đẹp.
- Biết đặt câu với các từ miêu tả mức độ cao để
nói về cái đẹp.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được một số câu tục ngữ có liên quan đến chủ điểm cái đẹp.
- Nêu được một số trường hợp có sử dụng các câu tục ngữ đó.
2. Kỹ năng: Dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái
đẹp.
- Biết đặt câu với các từ miêu tả mức độ cao để nói về cái đẹp.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
13



- Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1 ( theo mẫu )
- Bút dạ , 1 - 2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT3 và 4.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn nói về
cuộc trò chuyện trực tiếp giữa em và bố mẹ
hay một người thân trong gia đình trong đó có
sử dụng dấu gạch ngang trong đoạn văn viết
- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
+ Dấu gạch ngang trong câu hội thoại có
những tác dụng gì ?
- Nhận xét.
2. Phát triển bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận.
- GV đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn.
- GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn.
- Gọi HS phát biểu ý kiến sau đó lên bảng
đánh dấu + vào cột chỉ nghĩa thích hợp với
từng câu tục ngữ.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
- Tổ chức thi học thuộc lòng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.

+ GV hướng dẫn HS làm mẫu một câu .
- Nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ
ngữ chỉ tên các môn thể thao.
+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, phát bút dạ
cho mỗi nhóm.
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng.

Hoạt động của HS
- 3 HS lên bảng đọc .

- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét câu trả lời và bài
làm của bạn.

- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc các câu tục ngữ và xác
định nghĩa của mỗi câu.

- Thi đọc thuộc lòng .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe GV hướng dẫn
mẫu.
- HS thảo luận trao đổi theo
nhóm.

- 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và
viết vào phiếu
- Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết - HS đọc kết quả:

- Nhận xét bổ sung
quả làm bài.
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm
được đã đúng với chủ điểm chưa.
Bài 3 :
14


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.

- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Tự suy nghĩ và tìm những từ
ngữ có thể đi kèm với từ "đẹp
".
+ Gọi HS tiếp nối phát biểu các từ vừa tìm + Tiếp nối đọc các từ vừa tìm .
được
+ Nhận xét nhanh các câu của HS .
+ Nhận xét từ của bạn vừa tìm
được .
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- GV hướng dẫn HS đặt câu với những từ vừa - HS thảo luận theo cặp đôi để
tìm được ở BT3 .
đặt câu có chứa từ tìm được ở
- Gọi HS tiếp nối phát biểu.
BT3.
- HS phát biểu GV chốt lại.
+ Tiếp nối đọc lại các câu văn

- Cho điểm những HS tìm từ nhanh và đúng.
vừa tìm được.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ - HS cả lớp .
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……

Tiết 3: Tập làm văn.
Tiết 46: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
Những kiến thức HS đã biết
Những kiến thức mới trong bài được hình
liên quan đên bài học
thành
- HS nắm được đặc điểm, nội dung và hình
- Biết trình bày bài văn miêu tả
thành 3 phần: Mở bài, thân bài, thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả.
- Nhận biết và bước đầu biết xây dựng các
kết bài
đoạn văn tả cây cối.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm, nội dung và hình thức của đoạn văn trong
bài văn miêu tả.
2. Kỹ năng: Nhận biết và bước đầu biết xây dựng các đoạn văn tả cây cối.
3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ một số loại cây như cây gạo, cây trám đen.

III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài - 2 HS trả lời câu hỏi.
15


văn miêu tả cây cối đã học.
- 2 - 3 HS đọc đoạn văn miêu tả một loài - 1 - 2 HS đọc
hoa hay một thứ quả em thích
- Nhận xét chung.
+ Ghi điểm từng học sinh.
+ Nhận xét về cách cảm thụ của bạn
qua mỗi đoạn văn.
2. Phát triển bài:
I. Nhận xét :
Bài 1 và 2:
- HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài:
bài .
- Gọi HS đọc 2 bài đọc "Cây gạo"
- Yêu cầu HS đọc thầm bài văn suy + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
nghĩ và trao đổi trong bàn để tìm ra mỗi cho nhau
đoạn văn trong bài.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi + Bài "Cây gạo" có 3 đoạn, mỗi
và cho điểm những học sinh có ý kiến đoạn mở đầu ở những chỗ lùi vào

một chữ đầu dòng và kết thức ở chỗ
hay nhất.
chấm xuống dòng
Bài 3:
- 1HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
bài.
- Gọi 1 HS đọc lại bài "Cây gạo"
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
+ Hãy cho biết nội dung của mỗi đoạn bài.
-Tiếp nối nhau phát biểu .
văn nói lên ý gì ?
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung a/ Đoạn 1 : - Tả thời kì ra hoa.
b/ Đoạn 2 : - Tả cây gạo hết mùa hoa
nếu có
c/ Đoạn 3: - Tả cây gạo thời kì ra
quả.
II. Ghi nhớ:
- 2HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Gọi HS đọc lại.
III. Luyện tập:
Bài 1:
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài:
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm
- Gọi 1 HS đọc bài "Cây trám đen"
- Yêu cầu HS đọc thầm bài văn suy bài.
nghĩ và trao đổi trong bàn để tìm ra mỗi - Lớp thực hiện theo yêu cầu .
đoạn văn và nội dung của mỗi đoạn văn -Tiếp nối nhau phát biểu.
a/ Đoạn 1 : -Tả bao quát thân cây,

trong bài.
cành cây , lá cây trám đen.
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi b/ Đoạn 2 : -Nói về hai loại trám
và cho điểm những học sinh có ý kiến đen: trám đen tẻ và trám đen nếp.
c/ Đoạn 3 : -Nói về ích lợi của trám
hay nhất.
đen.
d/ Đoạn 4 : -Tình cảm của người tả
đối với cây trám đen.
16


Bài 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Trước hết em phải xác định sẽ viết về
cây gì ? Sau đó sẽ nhớ lại về những lợi
mà cây đó mang đến cho người trồng.
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn.
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi
và cho điểm những học sinh có ý kiến
hay nhất.
3. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn.

- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe GV gợi ý.
- Lớp thực hiện theo yêu cầu

- Tiếp nối nhau phát biểu.
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ
sung nếu có.

- Về nhà thực hiện theo lời dặn

……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……

Tiết 5:
SINH HOẠT LỚP
I. Sơ kết tuần 23
1. Nền nếp:
- Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng
- 15 phút đầu giờ có tiến bộ
- Một số bạn còn nói chuyện riêng: Thuận, Duy, Lâm.
- Vẫn còn HS đi học muộn
2. Học tập:
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: Hiền, Hiên, Trang.
- Trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ
3. Vệ sinh:
- Vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt
II. Hoạt động, kế hoạch tuần 24
1. Nền nếp:
- ổn định duy trì nền nếp
- Phát huy những mặt tích cực đã đạt đợc trong tuần trước.
2. Học tập:
- Về nhà cần học bài và chuẩn bị bài cho tốt hơn.
17



- Tổ 2 cần cố gắng nhiều trong học tập
- Cần chuẩn bị đồ dung và sách vở đầy đủ trước khi đến lớp
3. Vệ sinh:
- Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công

18



×