TUẦN 24
Ngày soạn: 22/02/2015
Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Toán.
Tiết 117: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
Những kiến thức HS đã biết liên quan
Những kiến thức mới trong bài
đên bài học
được hình thành
- Nhận biết được tính chất cơ bản của - Biết trừ hai phân số cùng mẫu số
phân số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết phép trừ hai PS cùng MS.
2. Kỹ năng: Biết cách thực hiện phép trừ hai PS cùng MS.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị 1 băng giấy 12 cm x 4 cm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định:
* Bài cũ:
4 3
16 15 31
+ =
+
=
+ Cộng các PS: 5 4 20 20 20
- HS nhận xét.
2. Phát triển bài:
a. Ví dụ:
- GV nêu vấn đề nh: SGK/129.
* GV: Muốn biết còn lại bao nhiêu phần
của băng giấy chúng ta cùng hoạt động.
- HD hoạt động với băng giấy.
- 2 băng giấy bằng nhau
- Nhận xét hai băng giấy.
- Chia băng giấy 6 phần bằng nhau.
- Cắt
5
băng giấy.
6
5
6
+ Có băng giấy lấy đi ? để cắt chữ.
- Yêu cầu cắt
- Lấy đi
3
băng giấy.
6
- Đặt phần còn lại sau khi cắt
3
để cắt chữ.
6
- HS cắt 3 phần
3
6
18
+
5
3
băng giấy cắt đi băng giấy còn
6
6
-
2
băng giấy
6
-
5 3 2
− =
6 6 6
lại? phần băng giấy?
+ Vậy
5 3
− =?
6 6
b. Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai
PS cùng MS.
* GV nêu lại vấn đề.
+ Để biết còn lại bao nhiêu băng giấy
chúng ta làm phép tính gì?
+ Theo kết quả hoạt động với băng giấy
thì
- Làm phép tính trừ.
5 3 2
− =
6 6 6
+ Vậy làm thế nào để có
* GV: 2 PS
5 3 2
− =
6 6 6
5
3
và là 2 PS cùng MS
6
6
- Lấy 5 - 3 = 2 được tử số của hiệu
giữ nguyên mẫu số.
muốn thực hiện phép trừ hai PS này ta
làm nh sau:có
5 3 5−3 2
− =
=
6 6
6
6
+ Muốn trừ hai PS cùng MS ta làm ntn? - 2 HS nêu
* Quy tắc: SGK/129
- HS đọc quy tắc.
c. Thực hành.
* Bài 1 ( 129 ) Tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.
8
4
6
5
- Đáp số: a. ; b. = 1 ; c. ; d.
.
16
4
5
49
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
* Bài 2 ( 129 ) Rút gọn rồi tính.
1
4
2
- Đáp số: a. ; b. ; c. = 1 ; d.
- Gọi HS đọc yêu cầu
3
5
2
- Cho HS làm nháp, 4 HS lên bảng làm. 8
=2.
4
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 3 ( 129)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm.
19
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
* Huy chương vàng:
5
tổng số
6
* Huy chương bạc và đồng:….tổng
số?
Bài giải:
Số huy chương bạc và đồng chiếm
số phần là:
1−
5 19 5 14
= − =
19 19 19 19
(tổng số huy chương)
Đáp số:
14
( tổng số huy chương )
19
- HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét.
3. Kết luận:
+ Muốn trừ hai PS cùng MS ta làm ntn?
- Nhận xét giờ.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
_____________________________________
Tiết 2: Đạo đức.
Tiết 24: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tiết 2)
Những kiến thức HS đã biết liên quan
Những kiến thức mới trong bài
đên bài học
được hình thành
- Biết giữ gìn bàn ghế, trường, lớp
- Biết được vì sao phải bảo vệ,
giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm
để bảo vệ các công trình công
cộng.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các
công trình công cộng ở địa phương.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
2. Kỹ năng: Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, thẻ màu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức.
* Bài cũ:
+ 1 HS đọc phần ghi nhớ
- HS nhận xét.
2. Phát triển bài:
a.Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra
20
( bài tập 4 )
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả về những
công trình công cộng ở địa phơng.
+ Nêu tên các công ttrình.
+ Thực trạng hiện tại
+ Biện pháp giữ gìn
* GV: Các công trình đang đợc giữ gìn tu bổ
và nâng cấp chúng ta phải có ý thức bảo vệ
không vứt giác bẩn không khắc tên lên tường.
b. Hoạt động 2: bày tỏ ý kiến.
* Bài tập 3.
- Phát thẻ cho HS
- GV nêu tình huống.
- HS nối tiếp báo cáo.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS dùng thẻ để bày tỏ ý kiến.
- ý kiến a là đúng
- ý kiến b, c là sai.
* GV: Mọi người đều phải có trách nhiệm
trong việc bảo vệ giữ gìn các công trình công
cộng.
- 2 HS nêu lại phần ghi nhớ.
- HS nêu ghi nhớ.
3. Kết luận:
+ Vì sao phải bảo vệ các công trình công
cộng?
- Nhận xét giờ.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
_____________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu.
Tiết 47: CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
Những kiến thức HS đã biết
Những kiến thức mới trong bài được hình
liên quan đên bài học
thành
- Biết câu kể Ai làm gì ? Ai thế - Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?
nào ?
- Nhận biết được câu kể Ai là gi ? trong đoạn
văn
- Biết đặt câu kể Ai là gì để giới thiệu về
người bạn hoặc người thân trong gia đình
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì?
2. Kỹ năng: Nhận biết được câu kể Ai là gi ? trong đoạn văn
21
- Biết đặt câu kể Ai là gì để giới thiệu về người bạn hoặc người thân trong gia
đình
- Rèn kĩ năng quán sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn văn bài tập 1 phần nhận xét.
- Giấy khổ to ghi từng phần a, b, c bài tập 1phần luyện tập.
- HS chuẩn bị ảnh của gia đình.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Bài cũ:
+ 1 HS đọc 1,2 câu tục ngữ thuộc chủ
điểm Cái đẹp
- HS nhận xét.
2. Phát triển bài:
I. Nhận xét.
* Bài 1,2 ( 57)
- Yêu cầu HS đọc 3 câu được gạch chân - HS đọc yêu cầu & đoạn văn.
trong đoạn văn
- Cho HS thảo luận theo cặp ( 2 phút )
- HS thảo luận cặp.
+ Câu nào dùng để giới thiệu, câu nào - Câu giới thiệu về bạn Diệu Chi:
nêu nhận định về bạn Diệu Chi?
Đây là Diệu Chi bạn mới của lớp ta.
Bạn Diệu Chi là HS cũ của trường
TH Thành Công.
- Gọi 1 số cặp nhận xét
- Câu nhận định về bạn Diệu Chi:
Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ .
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét, bổ sung.
* Bài 3 ( 57)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu
* GV: Gạch một gạch dưới bộ phận trả * Đây là Diệu Chi bạn mới của lớp
lời câu hỏi Ai? 2 gạch dưới bộ phận trả ta.
lời là gì?
* Bạn Diệu Chi là HS cũ của trường
- Các câu giới thiệu và nhận định về bạn TH Thành Công.
Diệu Chi là kiểu câu kể Ai là gì?
* Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ .
+ Bộ phận CN và VN trong câu kể Ai là - CN trả lời cho câu hỏi Ai? bộ phận
gì? Trả lời cho những câu hỏi nào?
VN trả lời cho câu hỏi là gì?
* Bài 4 ( 57)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu.
22
+ Hãy phân biệt 3 kiểu câu đã học Ai
làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? để thấy
chúng giống nhau và khác nhau ở điểm
nào?
* Giống nhau: Bộ phận chủ ngữ
cùng trả lời câu hỏi Ai ( cái gì? con
gì? )
* Khác nhau: Câu kể Ai làm gì VN
trả lời câu hỏi làm gì?
- Câu kể Ai thế nào VN trả lời câu
hỏi thế nào?
+ Câu kể Ai là gì gồm có những bộ - Câu kể Ai là gì VN trả lời câu hỏi
phận nào? Chúng có tác dụng gì?
là gì?
+ Câu kể Ai làm gì dùng để làm gì?
II. Ghi nhớ: SGK/57.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ.
- Gọi HS nêu ví dụ?
- Bố em là nông dân
III. Luyện tập:
- Chích bông là con chim rất đáng
* Bài 1 ( 58)
yêu.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng - HS làm VBT, 1 HS làm bảng
nhóm.
nhóm.
- a. Thì ra đó là….tình cảm…chế
tạo. Đó…hiện đại.
b. Là là …bầu trời
Lịch lại là trang sách.
c. Sầu riêng là loại trái cây quý của
- Gọi HS nhận xét.
miền Nam.
* Bài 2 ( 58)
- HS nhận xét, bổ sung
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài theo cặp ( 2 phút )
Giới thiệu về gia đình.
- Gọi HS trình bày trớc lớp
Mình xin giới thiệu với các bạn về
gia đình mình. Ông mình là sĩ quan
quân đội đã về hu. Bà mình là công
nhân đã về
hưu. Bố mình là bác sĩ. Mẹ mình là
GV tiểu học.
- Gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét, bổ sung.
3. Kết luận:
+ Câu kể Ai là gì gồm mấy bộ phận?
Mỗi bộ phận trả lời câu hỏi nào?
- Nhận xét giờ
23
Tiết 4: Địa lí.
Tiết 24: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học
liên quan đến bài học
cần được hình thành
- Một số hoạt động sản xuất của người - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu
dân đồng bằng NB.
của Thành phố Hồ Chí Minh.
- Chỉ vị trí thành phố HCM trên bản
đồ VN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Kĩ năng: Chỉ vị trí thành phố HCM trên bản đồ VN.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: HS có ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính, giao thông.
- Trang ảnh về thành phố HCM.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra: Kể tên những ngành công - HS nêu: CN dầu khí, điện, may mặc,
nghiệp nổi tiếng ở ĐBNB?
hóa chất, phân bón, lương thực thực
- Giới thiệu bài
phẩm
2. Phát triển bài:
Nội dung 1. Thành phố lớn nhất cả
nước.
- GV chỉ vị trí TPHCM trên bản đồ - HS quan sát
VN
- Gọi HS lên bảng chỉ.
- 3 HS lên chỉ bản đồ.
- Cho HS thảo luận cặp
* Dựa vào bản đồ tranh ảnh hãy giới
thiệu về TPHCM.
+ Thành phố nằm bên sông nào?
+ Thành phố được mang tên Bác từ - Nằm bên sông Sài Gòn
năm nào?
- Năm 1976
+ Thành phố đã bao nhiêu tuổi?
- Hơn 300 tuổi
- Hết thời gian thảo luận, GV gọi các
cặp trình bày.
+ Chỉ vị trí TPHCM và mô tả xem - Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa
thành phố tiếp giáp với những tỉnh Vũng Tàu, Tiền Giang, Long An, Tây
nào?
Ninh.
* Với lịch sử hơn 300 năm TPHCM
24
được coi là TP trẻ nằm ở trung tâm
của ĐBNB.
+ Tại sao nói TPHCM là thành phố
lớn nhất cả nước, chúng ta cùng quan
sát liệu ( SGK/128 ) để so sánh về
diện tích và dân số .
Nội dung 2. Trung tâm văn hóa, khoa
học lớn.
* TPHCM là trung tâm với nhịp sống
hối hả và bận rộn.
- Cho HS thảo luận cặp.
+ Kể tên các ngành công nghiệp của
TPHCM?
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện
TPHCM là trung tâm kinh tế lớn của
cả nước?
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện
TPHCM là trung tâm văn hóa khoa
học lớn?
- Diện tích: 2090 km2
- Dân số: 5.555.000 người
- HS thảo luận.
- Điện, luyện kim, hóa chất, cơ khí,
điện tử, SX vật liệu XD, dệt may, thực
phẩm.
- Có nhiều chợ, siêu thị lớn, có sân
bay quốc tế Tân Sơn Nhất, cảng Sài
Gòn, chợ Bến Thành, Bà Chiểu, Tân
Bình, siêu thị,... Có nhiều viện nghiên
cứu, trường đại học, rạp hát, chiếu
phim, các khu vui chơi giải trí.
HS nêu.
- Trường Đại học Quốc gia, Đại học
Mĩ thuật, Đại học Kinh tế, Đại học Y
dược, Thảo Cầm Viên, Đầm Sen, Suối
Tiên.
- HS tự nêu.
+ Nêu một số trường đại học, khu vui
chơi giải trí?
+ TPHCM nằm bên sông nào? Đây là - HS thực hiện.
một thành phố như thế nào?
* Bài học: SGK/130.
3. Kết luận:
* Củng cố: Chỉ vị trí của TPHCM
trên bản đồ và giới thiệu?
- Nhận xét giờ học.
* Dặn dò: Tìm hiểu them tư liệu thêm
về thành phố Hồ Chí Minh.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
25
Ngày soạn: 23/02/2015
Ngày soạn: Thứ tư ngày 25 tháng 02 năm 2015
Tiết 1: Toán.
Tiết 118: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (Tiếp theo)
Những kiến thức HS đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài
đên bài học
được hình thành
- Biết trừ hai phân số cùng mẫu số
- Biết trừ 2 phân số khác mẫu số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết phép trừ hai PS khác MS.
2. Kỹ năng: Biết trừ hai PS khác MS.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định:
* Bài cũ:
+ 1 HS lên bảng thực hiện:
7 2 5
− =
9 9 9
- HS nhận xét.
2. Phát triển bài:
a. Ví dụ:
- GV nêu bài toán: SGK/130.
+ Để tính cửa hàng còn lại bao nhiêu
phần của tấn đường ta phải làm tính gì?
+ Hãy tìm cách để thực hiện phép trừ
4 2
−
5 3
- HS nêu ví dụ.
- Ta làm tính trừ
4 2
−
5 3
- HS nêu phép tính.
- Quy đồng MS
4 12 2 10
- GV yêu cầu HS quy đồng MS 2 PS rồi
- = ; =
5 15 3 15
thực hiện phép trừ.
- Cho HS làm nháp 1 HS làm bảng lớp.
-
4 2 12 10 2
− = − =
5 3 15 15 15
+ Muốn trừ hai PS khác MS ta làm ntn?
* Quy tắc: SGK/130.
b. Thực hành.
* Bài 1 ( 130 ) Tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.
- HS tự nêu.
- HS nêu quy tắc.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu.
- Đáp số: a.
7
22
10
16
; b.
; c. ; d. .
15
48
21
15
26
* Bài 2 ( 127 ) Tính.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 4 HS làm bảng nhóm. - HS làm vở, 4 HS làm bảng nhióm
- Đáp số: a.
1
4
1
13
b.
c.
d.
2
15
12
12
- HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 3 ( 130 )
- HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng nhóm. Tóm tắt:
* Hoa và cây xanh:
Hoa:
6
diện tích.
7
2
diện tích
5
* Cây xanh:…..diện tích?
Bài giải:
Diện tích trồng cây xanh chiếm số
phần là:
- Gọi HS nhận xét.
3. Kết luận:
+ Nêu quy tắc trừ 2 PS khác MS?
- Nhận xét giờ.
6 2 16
− =
( diện tích )
7 5 35
16
Đáp số:
diện tích
35
- HS nhận xét.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
_____________________________________
Tiết 2: Thể dục.
Tiết 47: BẬT XA PHỐI HỢP CHẠY NHẢY VÀ CHẠY MANG VÁC
TRÒ CHƠI “KIỆU NGƯỜI”
Những kiến thức HS đã biết Những kiến thức mới trong bài được hình
lien quan đên bài học
thành
- Đã biết bật xa phối hợp chạy - Thực hiện cơ bản đúng động tác
nhảy
- Ôn phối hợp chạy nhảy và chạy mang vác.
Yêu cầu ở mức độ tương đối chính xác.
- Trò chơi: " Kiệu người". Yêu cầu tham gia
vào trò chơi nhiệt tình, sôi nổi và chủ động.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thực hiện cơ bản, đúng động tác bật xa tại chỗ
- Ôn phối hợp chạy nhảy và chạy mang vác. Yêu cầu ở mức độ tơng đối chính
xác.
2. Kỹ năng: Biết cách chơi và tham gia chơi được
27
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn luyện thân thể
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- Ổn định tổ chức.
x x x x x x x x
- Tập hợp, điểm số, báo cáo.
x x x x x x x x
- Giới thiệu bài.
X
- Khởi động: các khớp, chạy theo một
hàng dọc.
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
2. Phát triển bài:
a. Bài tập RLTTCB.
* Ôn bật xa:
- Chia tổ để tập
x x x x x x x x
- Biểu diễn thi giữa các tổ .
x x x x x x x x
* Tập phối hợp chạy nhảy
X
- GV nhắc lại cách luyện tập phối hợp
chạy nhảy.
- GV làm mẫu.
- HS tập theo đội hình hàng dọc.
b. Trò chơi vận động.
x x x x x x x x
- Trò chơi: Kiệu ngời.
x x x x x x x x
- HS khởi động lại các khớp.
X
- GV nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử, chơi thật.
3. Kết luận:
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
x x x x x x x x
- GV và HS hệ thống lại bài.
x x x x x x x x
- Nhận xét giờ.
X
- Về nhà ôn bài RLTTCB
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
_____________________________________
28
Tiết 3: Kể chuyện.
Tiết 24: ÔN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Những kiến thức HS đã biết liên quan
Những kiến thức mới trong bài
đên bài học
được hình thành
- Dựa vào gợi ý kế được câu chuyện - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và
theo yêu cầu của đề
kể lại được câu chuyện đã nghe, đã
đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh
cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái
xấu, cái thiện và cái ác.
- Hiểu nội dung chính của câu
chuyện đã kể.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện đã
nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái
xấu, cái thiện và cái ác.
2. Kỹ năng: Hiểu nội dung chính của câu chuyện đã kể.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chi sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Bài cũ:
- Hs kể chuyện Con vịt xấu xí
- 2 HS lên bảng thực hiện kể
* Bài mới: gt- ghi đề.
chuyện và nêu ý nghĩa của truyện
2. Phát triển bài:
* Tìm hiểu đề.
- Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn gạch - 1 HS đọc thành tiếng đề bài.
chân những từ : được nghe, được đọc, ca
ngơị cái đẹp, cuộc đấu tranh, xấu, thiện, ác.
- 2 HS tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3.
- Gọi HS tiếp nối đọc gợi ý.
- Em biết những câu chuyện nào có nội - Chim hoạ mi, Cô bé lọ lem,
Nàng công chúa và hạt đậu, Con
dung ca ngợi cái đẹp?
- Em biết câu chuyện nào nói về cuộc đấu vịt xấu xí...
tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với - Cây tre trăm đốt, Cây khế,
Thạch Sanh...
cái ác ?
- Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà - HS tiếp nối nhau giới thiệu.
mình sẽ kể cho các bạn nghe?
- GV nhận xét.
- HS trao đổi kể chuyện cho nhau
* Kể chuyện trong nhóm:
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ mỗi nghe.
- Các bạn trong nhóm nhận xét .
nhóm có 3 em.
29
* Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể , cả lớp theo dõi và
- GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi
của bạn.
- HS nhận xét bạn kể
- HS cả lớp bình chọn bạn kể hay
- GV nhận xét tuyên dương.
nhất.
3. Kết luận:
- Bài sau : Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
_____________________________________
Tiết 4: Anh văn.
(GV chuyên dạy)
_______________________________________________________________
Ngày soạn: 25/02/2015
Ngày giảng: Thư sáu ngày 27 tháng 02 năm 2015
Tiết 1: Toán.
Tiết 120: LUYỆN TẬP CHUNG
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài
quan đên bài học
được hình thành
- Đã biết thực hiện phép cộng, phép trừ - Củng cố về phép cộng, phép trừ PS.
hai phân số
- Bước đầu biết thực hiện phép cộng 3
phân số.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về phép cộng, phép trừ PS.
2. Kỹ năng: Bước đầu biết thực hiện phép cộng 3 phân số.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định:
* Bài cũ:
+ 1 HS lên bảng :
31 5
− =?
36 6
- HS nhận xét.
2. Phát triển bài:
* Bài 1 ( 131) Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu.
30
- Cho HS làm vở, 4 HS làm bảng
nhóm.
- HS làm vở, 4 HS làm bảng nhóm.
- Đáp án: a.
23
69
13
13
; b.
; c. ; d. .
12
40
28
15
- HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét.
+ Muốn cộng, trừ 2 PS khác MS ta làm
ntn?
* Bài 2 ( 131) Tính
- HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ.
- Cho HS làm nháp, 3 HS làm bảng
37
9
5
2
lớp.
- Đáp án: a.
b.
c.
d.
25
6
3
3
- HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 3 ( 131) Tìm x
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Nêu cách tìm số hạng chưa biết? Số
bị trừ, số trừ chưa biết?
- Cho HS làm vở, 3 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 5: ( 132)
- Gọi HS đọc bài toán.
- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng
nhóm.
- Gọi HS nhận xét.
3. Kết luận:
+ Muốn cộng, trừ 2 PS khác MS ta làm
ntn?
- Nhận xét giờ
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài
sau.
- HS đọc yêu cầu.
- Đáp án: a.
7
17
45
. b. . c. .
10
4
6
- HS nhận xét.
- HS đọc bài toán.
Bài giải:
Số HS học tiếng anh và tin học chiếm
số phần là:
2 3 29
+ =
( tổng số học sinh )
5 7 35
29
Đáp số:
tổng số học sinh
35
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
_____________________________________
31
Tiết 2: Luyện từ và câu.
Tiết 48: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ : AI LÀ GÌ
Những kiến thức HS đã biết
Những kiến thức mới trong bài được hình
liên quan đên bài học
thành
- Biết cấu tạo câu kể ai là gì?
- Hiểu được vị ngữ trong câu kể Ai là gì? Các
từ ngữ làm vị ngữ trong kiểu câu này.
- Xác định đúng vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
trong đoạn văn, thơ.
- Đặt được đúng câu kể Ai là gì? từ những ví
dụ đã cho.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được vị ngữ trong câu kể Ai là gì? Các từ ngữ làm vị ngữ
trong kiểu câu này.
2. Kỹ năng: Xác định đúng vị ngữ trong câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, thơ.
- Đặt được đúng câu kể Ai là gì? từ những ví dụ đã cho.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn văn phần nhận xét.
- ảnh các con: s tử, gà trống, đại bàng, chim công.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Bài cũ:
+ 1 HS đọc đoạn văn giới thiệu về các
bạn trong tổ dùng câu kể Ai là gì?
- HS nhận xét.
2. Phát triển bài:
I. Nhận xét:
* Bài tập 1, 2, 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu, đoạn văn.
- HS đọc yêu cầu, đoạn văn.
- Cho HS hoạt động theo cặp.( 2 phút )
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
- 4 câu.
+ Câu văn nào có dạng Ai là gì?
- Em/ là cháu bác Tự.
+ Xác định VN trong câu trên?
CN VN
+ Trong câu " Em là cháu bác Tự " bộ - là cháu bác Tự
phận nào trả lời câu hỏi Ai là gì?
+ Bộ phận đó gọi là gì?
- VN trong câu
+ Những từ ngữ nào có thể làm VN - DT và cụm DT
32
trong câu kể Ai là gì?
+ VN được nối với CN bằng từ nào?
II. Ghi nhớ: SGK/62
- Gọi HS đọc ghi nhớ
III. Luyện tập.
* Bài 1 ( 62 )
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng
nhóm.
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 2 ( 62 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo cặp.
- Gọi 1 số cặp trình bày
- từ là.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
a. Người/ là cha, là Bác là Anh
b. Quê hương/ là chùm khế ngọt
Quê hương / là đường đi học
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo cặp.
- Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
- Gà trống là sứ giả của bình minh.
- Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.
- Sư tử là chúa sơn lâm
- HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 3 ( 62 )
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Thành phố HCM là một thành phố
- Cho HS làm VBT, 2 HS làm bảng lớn.
nhóm
- Bắc Ninh là quê hương của những
làn điệu dân ca quan họ.
- Trần Đăng Khoa là nhà thơ
- Tố Hữu là nhà thơ lớn của Việt nam
- HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét.
3. Kết luận:
+ Trong câu kể Ai là gì VN được nối
với CN bằng từ nào?
- Nhận xét giờ
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
_____________________________________
33
Tiết 3: Tập làm văn.
Tiết 48: TÓM TẮT TIN TỨC
Những kiến thức HS đã biết liên quan
Những kiến thức mới trong bài
đên bài học
được hình thành
- Biết trình bày bài văn miêu tả thành 3 - Hiểu thế nào là cách tóm tắt tin
phần: Mở bài, thân bài, kết bài
tức, cách tóm tắt tin tức
- Biết cách tóm tắt tin tức đảm bảo
ngắn gọn mà vẫn chứa đủ nội dung
của thông tin.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là cách tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức
2. Kỹ năng: Biết cách tóm tắt tin tức đảm bảo ngắn gọn mà vẫn chứa đủ nội
dung của thông tin.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Có ý thức làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài cũ:
- HS đọc đoạn văn miêu tả cây cối
mà em thích.
2. Phát triển bài:
I. Nhận xét.
* Bài 1( 63 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận cặp ( 2 phút )
+ Bản tin gồm mấy đoạn?
+ Xác định sự việc chính của mỗi
đoạn, tóm tắt mỗi đoạn bằng 1,2
câu?
- HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
- 4 đoạn
Đoạn
Sự việc chính
Nội dung
1. Cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn và
được tổng kết
UNIEF báo TNTP vừa tổng kết cuộc thi
vẽ em muốn sống an toàn.
2. Nội dung kết quả cuộc thi
Trong 4 tháng có 50 000 bức tranh
3. Nhận thức của thiếu nhi bộc lộ qua
cuộc thi
34
Tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi
về ATGT rất phong phú
4. Năng lực hội họa của thiếu nhi qyua
cuộc thi.
Đánh giá của BTC về cuộc thi
* UNIEF báo TNTP vừa tổng kết cuộc
thi vẽ với chủ đề em muốn sống an toàn .
Trong vòng 4 tháng đã có tới 50 000 bức
* Bài 2 ( 64 )
tranh của thiếu nhi khắp cả nớc gửi đến.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
+ Thế nào là tóm tắt tin tức?
- Tạo ra tin tức ngắn hơn, đầy đủ nội
dung
+ Khi muốn tóm tắt tin tức ta phải - Đọc kĩ đề nắm nội dung chia bản tin
làm gì?
thành các đoạn, xây dựng việc chính ở
* GV: Tóm tắt tin tức là tạo ra một các đoạn.
tin ngắn hơn nhưng vẫn chứa nội
dung của bản tin.
- Các bước trong quá trình tóm tắt
tin tức.
+ Chia bản tin thành các loại
+ Xác định sự việc chính của mỗi
đoạn.
+ Trình bày mỗi sự việc bằng 1,2
câu văn.
II. Ghi nhớ
* Ghi nhớ: SGK/64.
- HS đọc ghi nhớ
III. Thực hành:
* Bài 1 ( 64 )
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS đọc yêu cầu
- Cho HS tự tìm bài
- Ngày 17-1-1994 vịnh Hạ Long lần đầu
- Gọi 1 số HS đọc bài của mình.
tiện UNESCO công nhận là di sản thiên
nhiên thế giới. 6 năm sau ngày 29-112000 UNESCO công nhận vịnh Hạ Long
là di sản văn hóa về địa chất, địa mạo.
Quyết định trên của UNESCO đã được
công bố tại Hà Nội ngày 11-12-2000. Sự
việc cho thấy VN hết sức quan tâm bảo
tồn và phát huy giá trị của các di sản trên
đất nước.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- HS nhận xét, bổ sung
35
* Bài 2 ( 64 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
* GV: Khi tóm tắt bản tin cần trình
bày bằng số liệu, những từ ngữ nổi
bật. Các em có thể tham khảo 6
dòng in đậm ở đầu bản tin: Vẽ về
cuộc sống.
- Cho HS làm VBT
- Gọi HS trình bày.
- Gọi HS nhận xét.
3. Kết luận:
+ Nêu các bước trong quá trình tóm
tắt tin tức.
- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT
* 17-11-1994 được công nhận là di sản
thiện nhiên thế giới.
* 29-11-2000 là di sản văn hóa về địa
chất địa mạo.
* VN rất quan tâm đến bảo tồn và phát
huy giá trị di sản văn hóa.
- HS nhận xét.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
_____________________________________
Tiết 4:
SINH HOẠT LỚP
I. Sơ kết tuần 24
1. Nền nếp:
- Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng
- 15 phút đầu giờ có tiến bộ
- Một số bạn còn nói chuyện riêng: Duy, Huy, Thuận.
- Vẫn còn HS đi học muộn
2.Học tập:
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: Hiền, Trang, My.
- Trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ
3. Vệ sinh:
- Vệ sinh sạch sẽ, thực hiện tốt
II. Hoạt động, kế hoạch tuần 24
1. Nền nếp:
- Ổn định duy trì nền nếp
- Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước.
36
2. Học tập:
- Về nhà cần học bài và chuẩn bị bài cho tốt hơn.
- Tổ 2 cần cố gắng nhiều trong học tập
- Cần chuẩn bị đồ dung và sách vở đầy đủ trước khi đến lớp
3. Vệ sinh:
- Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công
- Giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển mùa
- Trang phục cần gọn gàng sạch sẽ.
_________________________________________________
37