TUẦN 27
Ngày soạn: 15/3/2015
Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2015
Tiết 1: Toán.
Tiết 132: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Những kiến thức HS đã biết
Những kiến thức mới trong bài được
liên quan đên bài học
hình thành
- Nhận thực hiện phép tính về - Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của
phân số
HS về :
- So sánh phân số, các phép tính về phân
số
- Quan hệ về một số đơn vị đo thời gian.
Giải bài toán có lời văn
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS về :
- So sánh phân số, các phép tính về phân số
- Quan hệ về một số đơn vị đo thời gian. Giải bài toán có lời văn
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy kiểm tra của HS
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
- Phát giấy kiểm tra
2. Phát triển bài:
Đề bài
* Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước ý em cho là đúng:
4
9
a. Phân số nào dưới đây bằng ?
A.
8
27
B.
16
27
C.
12
27
D.
12
18
8
8
D.
11
11
3
giờ
20
D. 10 phút
b. Phân số nào lớn hơn 1?
A.
8
11
B.
11
8
C.
c. Khoảng thời gian nào dài nhất?
A.300 giây
1
5
B. giờ
C.
* Bài 2: Rút gọn các phân số:
73
25
30
9
15
;
* Bài 3: Tính.
a.
2 4
3 5
b.
3
1
.
7 14
c.
3 5
x
4 6
d.
8 1
:
5 3
* Bài 4: Một mảnh vườn HCN có chiều dài là 45 m, chiều rộng bằng
dài.
Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó?
Đáp án và biểu điểm:
* Bài 1: 3 điểm.
a. Khoanh vào ý C
b. Khoanh vào ý B
3
chiều
5
c. Khoanh vào ý B
* Bài 2: 1 điểm.
5
6
3
5
* Bài 3: 4 điểm.
a.
22
.
15
b.
5
.
14
c.
15
.
24
d.
24
.
5
* Bài 4: 2 điểm
Chu vi: 144m
Diện tích: 1 215 m2
3. Kết luận:
+ Thu bài.
- Nhận xét giờ học
- Xem lại các bài đã chữa, chuẩn bị bài.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
_____________________________________
Tiết 2: Đạo đức.
Tiết 27: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 2)
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài
quan đên bài học
được hình thành
- Có ý thức tham gia các hoạt động - Tích cực tham gia các hoạt động
ủng hộ, quyên góp
nhân đạo phù hợp với khả năng của
mình.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng
của mình.
2. Kỹ năng: Tham gia các hoạt động nhân đạo nhiệt tình
74
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập
II.Đồ dùng dạy học:
- SGK Đạo đức
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ôn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hoạt
động nhân đạo ? Vì sao phải tích
cực tham gia các hoạt động nhân
đạo?
- HS nhận xét.
2. Phát triển bài:
* Hoạt động1: Thảo luận theo nhóm
2
- Gọi HS đọc yêu cầu BT4-SGK
- HS thảo luận theo yêu cầu bài tập
- Đại điện các nhóm lên bảng trình
bày
- Gọi HS nhận xét bổ sung
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2-SGK
- Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 4
- HS các nhóm thảo luận
- HS đại diện các nhóm lên trình bày
- Gọi HS nhận xét
* GV kết luận: Tình huống (a) có thể
đẩy xe lăn giúp bạn. Quyên góp tiền
giúp bạn mua xe.
Tình huống (b)có thể thăm hỏi trò
chuyện với bà cụ giúp đỡ bà cụ công
việc lặt hàng ngày ….
* Hoạt động3: Thảo luận theo nhóm
5
- Gọi HS đọc yêu cầu BT5-SGk
- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả
ra bảng phụ
- HS các nhóm đại điện trình bày
- HS đọc
- HS các nhóm trình bày
Đáp án: b,c,e là hoạt động nhân đạo
a,d không phải là hoạt động nhân đạo
- HS nhận xét bổ sung
- HS đọc
- HS thảo luận theo nhóm
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nhận xét
75
* GV kết luận: Chúng ta cần phải
thông cảm, chia sẻ giúp đỡ những
người có hoàn cảnh khó khăn , hoạn
nạn bằng cách tham gia những hoạt
động nhân đạo phù hợp với khả
năng.
3. Kết luận:
- 1, 2 HS đọc
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK
* Liên hệ: Bản thân em và gia đình - HS trả lời
đã tham gia những hoat động nhân
đạo nào?ở lớp, ở trường cũng như ở
địa phương?
- Vì sao phải tham gia các hoạt động
nhân đạo đó?
- Nhận xét giờ học
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
_____________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu.
Tiết 53: CÂU KHIẾN
Những kiến thức HS đã biết liên quan
Những kiến thức mới trong bài
đên bài học
được hình thành
- Biết câu kể Ai là gì ? biết cấu tạo của - Hiểu được tác dụng và cấu tạo
câu kể Ai là gì ?
của câu khiến
- Biết nhận diện câu khiến, sử dụng
đặt câu linh hoạt câu khiến.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng và cấu tạo của câu khiến
2. Kỹ năng: Biết nhận diện câu khiến, sử dụng đặt câu linh hoạt câu khiến.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết từng đoạn văn bài 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu một số từ cùng nghĩa với từ
76
dũng cảm?
- HS nhận xét.
2. Phát triển bài:
I. Nhận xét:
* Bài 1,2 ( 87)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cho HS làm VBT
- Gọi HS đọc câu in nghiêng có
trong đoạn văn.
+ Câu in nghiêng đó dùng để làm
gì?
+ Cuối câu đó sử dụng dấu gì?
* GV: Những câu dùng để đưa ra lời
yêu cầu, đề nghị, nhờ vả người khác
một việc gì gọi là câu khiến. Cuối
câu khiến thường dùng dấu chấm
than.
* Bài 3 ( 87)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS trình bày trước lớp
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
II. Ghi nhớ:
+ Câu khiến dùng để làm gì?
- HS đọc yêu cầu & đoạn văn.
- HS làm VBT
+ Mẹ mời sứ giả vào đây cho con.
+ Lời nói của Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả
vào.
- Dấu chấm than.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo cặp
VD: - Nam ơi cho mình mượn quyển vở
của bạn!
- Nga ơi cho tớ mượn quyển sách của
bạn đi!
- HS nhận xét, bổ sung
- Dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả,…
người khác làm một việc gì đó.
+ Dấu hiệu nào để nhận ra câu - Cuối câu cầu khiến có dấu chấm than.
khiến?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu khiến.
- HS đặt câu tự do
III. Luyện tập.
* Bài 1 ( 88)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT
* Đoạn a: Hãy gọi người hàng hành vào
- Gọi trình bày miệng
cho ta!
* Đoạn b: Lần sau khi nhảy múa phải
chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!
* Đoạn c: Nhà vua hoàn gươm lại cho
77
Long Vương!
* Đoạn d: Con đi nhặt cho đủ 100 đốt
tre, mang về đây cho ta!
- HS nhận xét, bổ sung
- Goị HS nhận xét, bổ sung
* Bài 2 ( 88)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm VBT, 2 HS làm bảng + Bài “Ga - v rốt ngoài chiến lũy”.
nhóm.
- vào ngay!
- Tí ti thôi! Ga - v rốt nói.
+ Bài “Vương quốc vắng nụ cười”:
- Dẫn nó vào! Đức vua phấn khởi ra
lệnh.
- Hãy nói cho ta biết vì sao cháu cười
được!
- Nói đi ta trọng thưởng!
- Goị HS nhận xét.
- HS nhận xét.
* Bài 3 ( 88)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm VBT, 2 HS làm bảng * VD:Cho mình mượn bút chì một lát
nhóm.
nhé!
- Bạn đi nhanh lên đi!
- Anh sửa cho em cái bút với!
- Chị giảng cho em bài toán này nhé!
- Em xin phép cô cho em vào lớp!
- Goị HS nhận xét.
- HS nhận xét.
3. Kết luận:
+ Nêu tác dụng của câu khiến?
- Nhận xét giờ học.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
_____________________________________
Tiết 4: Địa lí.
Tiết 27: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
Những kiến thức học sinh đã biết có
liên quan đến bài học
- Biết vị trí miền Trung trên bản đồ.
78
Những kiến thức mới trong bài
học cần được hình thành
Biết được một số đặc điểm tiêu biểu
về địa hình, khí hậu của đồng bằng
duyên hải miền Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp có nhiều
cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây
thường khô, nóng và bị hạn hán,
cuối năm thường có mưa lớn và
bão dễ gây ngập lụt.
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên
hải miền Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp có nhiều cồn cát và đầm phá
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm
thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía
Bắc và phía Nam: Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ( lược đồ ) tự
nhiên Việt Nam.
* HS khá – giỏi:
+ Giải thích vì sao các đồng đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và
hẹp: do núi lan sát ra biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.
+ Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã
* GDBVMT: Học sinh có ý thức bảo vệ môi trường trong thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, đá; cánh
đồng trồng màu, đầm – phá, rừng phi lao trên đồi cát.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định:
* Bài cũ: Ôn tập.
-Yêu cầu HS chỉ vị trí đồng bằng - HS lên chỉ trên bản đồ.
Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ, sông
Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền,
sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản
đồ.
- Nhận xét tuyên dương .
* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
* Hoạt động1: Hoạt động cả lớp &
nhóm đôi.
Bước 1:
- GV treo bản đồ Việt Nam
- GV chỉ tuyến đường sắt, đường bộ
từ thành phố Hồ Chí Minh qua suốt
dọc duyên hải miền Trung để đến Hà - HS quan sát
Nội
- GV xác định vị trí, giới hạn của
79
vùng này: là phần giữa của lãnh thổ
Việt Nam, phía Bắc giáp đồng bằng
Bắc Bộ, phía nam giáp miền Đông
Nam Bộ, phía Tây là đồi núi thuộc
dãy Trường Sơn, phía Đông là biển
Đông.
Bước 2:
- GV yêu cầu nhóm 2 HS đọc câu hỏi,
quan sát lược đồ, ảnh trong SGK:
+ Chỉ vị trí, giới hạn của duyên hải
miền Trung.
+ Nêu đặc điểm địa hình, sông ngòi
của duyên hải miền Trung.
+ Đọc tên các đồng bằng.
- GV nhận xét: Các đồng bằng nhỏ
hẹp …bằng Bắc Bộ.
+ Giải thích vì sao các đồng đồng
bằng duyên hải miền Trung thường
nhỏ và hẹp?
( Dành cho HS khá – giỏi)
- GV yêu cầu một số nhóm nhắc lại
ngắn gọn đặc điểm địa hình & sông
ngòi duyên hải miền Trung.
Bước 3:
- GV cho cả lớp quan sát một số ảnh
về đầm phá, cồn cát được trồng phi
lao ở duyên hải miền Trung …
- GDBVMT: Để ngăn chặn hiện
tượng di chuyển của các cồn cát dẫn
đến sự hoang hóa đất trồng, người dân
nơi đây cần phải làm gì?
- GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển
để HS thấy rõ thêm lí do vì sao các
đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp…
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm & cá
nhân
Bước 1:
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ
hình 1 & ảnh hình 4
- Mô tả đường đèo Hải Vân?
- Các nhóm đọc câu hỏi, quan sát
lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi
nhóm về vị trí, giới hạn, đặc điểm
địa hình, sông ngòi và đọc tên của
các đồng bằng ở duyên hải miền
Trung.
- Do núi lan sát ra biển, sông ngắn,
ít phù sa bồi đắp đồng bằng.
- HS nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa
hình & sông ngòi duyên hải miền
Trung.
- HS quan sát một số ảnh về đầm
phá, cồn cát và thực hiện theo
YCGV.
- Người dân phải trồng phi lao để
ngăn gió di chuyển sâu vào đất liền.
- HS theo dõi
Bước 2:
- GV giải thích vai trò bức tường chắn - HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh
gió của dãy Bạch Mã: chắn gió mùa hình 4.
đông bắc thổi đến, …trở vào Nam)
- HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh
80
- Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch
Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã
( Dành cho HS khá – giỏi)
- GV nói thêm về đường giao thông
qua đèo Hải Vân … lở vì mưa bão.
- YCHS cho biết thêm một vài đặc
điểm của mùa hạ …miền Trung.
Bước 3:
- GV nêu gió Tây Nam vào mùa hạ đã
gây mưa …nên khô, nóng.
- GV nêu gió Tây Nam vào mùa hè …
lũ lụt đột ngột.
- Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền
Trung có thuận lợi cho người dân sinh
sống và sản xuất không?
GV: Đây cũng là vùng chịu bão lụt …
dân nơi đây.
3. Kết luận:
* Củng cố:
HS: Lên chỉ bản đồ duyên hải miền
Trung, đọc tên các đồng bằng, tên
sông, mô tả địa hình của duyên hải.
- GV giáo dục HS Biết chia sẻ với
người dân miền Trung về những khó
khăn do thiên tai gây nên
* Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Người dân ở duyên hải
miền Trung.
- Nhận xét tiết học.
hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân.
- HS lắng nghe.
- HS xác định
- HS lắng nghe
- HS đọc SGK và trả lời
- Khí hậu đó gây ra nhiều khó khăn
cho người dân sinh sống và trồng
trọt sản xuất.
- HS lên chỉ trên bản đồ
- HS trả lời
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 16/3/2015
Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2015
Tiết 1: Toán.
Tiết 133: HÌNH THOI
Những kiến thức HS đã
Những kiến thức mới trong bài được hình
biết liên quan đên bài học
thành
- Biết các biểu tượng về hình - Hình thành về biểu tượng hình thoi . Nhận biết
học.
hình thoi và một số đặc điểm của hình thoi
- Phân biệt được một số hình đã học.
I. Mục tiêu:
81
1. Kiến thức: Hình thành về biểu tượng hình thoi . Nhận biết hình thoi và một số
đặc điểm của hình thoi
2. Kỹ năng: Phân biệt được một số hình đã học.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: Trả bài
kiểm tra.
- GV nhận xét.
2. Phát triển bài:
a. Giới thiệu hình thoi.
- GV cùng HS lắp ghép mô
hình hình vuông
- GV dùng mô hình hình
vuông để vẽ HV lên bảng.
- GV sô lệch mô hình để
được hình thoi
- GV giới thiệu đây là hình
thoi
- GV yêu cầu HS đặt mô hình - HS thực hiện
hình thoi vừa tạo được lên
giấy và yêu cầu vẽ hình thoi
theo mô hình.
- GV vẽ trên bảng lớp
- Gọi HS lên chỉ hình trên
bảng giới thiệu hình thoi.
b. Nhận biết một số đặc
điểm hình thoi
- HS quan sát hình thoi - Các cặp cạnh song song là:
ABCD
AB//CD,BC//DA
+ Nêu tên các cặp cạnh song
song với nhau có trong hình
thoi ABCD?
- Dùng thước đo độ dài các
cạnh hình thoi.
82
+ Độ dài các cạnh hình thoi
như thế nào so với nhau?
* GV: Hình thoi có 2 cặp
cạnh đối diện song song và 4
cạnh bằng nhau.
- Gọi HS nhắc lại.
c. Thực hành.
* Bài 1 ( 140)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ yêu cầu quan
sát các hình và trả lời câu hỏi
+ Hình nào là hình thoi?
- Tại sao em biết đó là hình
thoi?
- Bằng nhau.
- HS nhắc lại
- Hình 1 và hình 3
- Vì 2 hình đó có 2 cặp cạnh đối diện, song
song và bằng nhau.
- Hình nào không phải là hình - Hình 2 và hình 4
thoi?
+ Hình nào là hình chữ nhật ? - Hình 2
A
D
B
* Bài 2 ( 141)
C
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV vẽ hình thoi ABCD
- Cho HS quan sát
* GV: Nối A với C ta được
đường chéo AC; nối B với D
ta được đường chéo BD. Gọi
điểm giao nhau của đường
chéo AC và BD là O. hãy
dùng ê ke kiểm tra xem hai
đường chéo của hình thoi có
vuông góc với nhau không.
- Cho HS kiểm tra SGK,1 HS - 1 HS lên bảng dùng thước kiểm tra
lên bảng
- HS nhận xét
- Gọi HS nhận xét.
83
* GV: Hình thoi có 2 đường
chéo vuông góc với nhau và
cắt nhau tại trung điểm của
mỗi đường.
- Gọi HS nhắc lại
- 1,2 HS nhắc lại
* Bài 3 ( 141 )
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS thi gấp cắt
hình thoi.
- Gọi HS lên bảng trình bày.
- Gọi HS nhận xét.
3. Kết luận:
- HS trả lời
+ Hình ntn gọi là hình thoi?
+ hai đường chéo của hình
thoi ntn với nhau?
- Nhận xét giờ.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
_____________________________________
Tiết 2: Thể dục.
Tiết 53: DI CHUYỂN TUNG, BẮT BÓNG, NHẢY DÂY
– TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”
Những kiến thức HS đã biết lien quan
Những kiến thức mới trong bài
đên bài học
được hình thành
- Đã biết bật xa phối hợp chạy nhảy
- Ôn tung bắt bóng theo nhóm 2,3
người. Học di chuyển tung và bắt
bóng, nhảy dây kiểu chân trước
chân sau. Trò chơi: Trao tín gậy.
- Thực hiện cơ bản đúng động tác
và nâng cao thành tích. Ttrò chơi
biết cách chơi, c
hơi nhiệt tình nhanh nhẹn khéo léo.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, di chuyển tung (chuyền) và
bắt bóng. Trò chơi: dẫn bóng.
2. Kỹ năng: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi
biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn khéo léo.
- Rèn kĩ năng luyện tập, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
84
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
1. Giới thiệu bài:
Định
lượng
6 - 10 p
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung tiết
học.
- Khởi động xoay các khớp.
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn.
- Ôn bài TDPTC.
- KTBC: bài TDPTC.
2. Phát triển bài:
18 - 22 p
- Gv chia lớp thành 2 nhóm:
a. Bài tập RLTTCB.
- Ôn tung và bắt bóng :
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân
sau:
b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng..
3. Kết luận:
4-6p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Trò chơi: Kết bạn.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học,
vn ôn bài RLTTCB.
Phương pháp
- ĐHTT
+ + + +
G + + + + +
+ + + +
- ĐHTL:
- N1: ôn bài thể dục
RLTTCB.
- N2: trò chơi.
- Sau đổi lại.
- 2, 3 Hs /1 nhóm quay
mặt vào nhau tung và bắt
bóng.
- Các nhóm thi nhẩy dây,
lớp cùng gv nx,
- Gv nêu tên trò chơi, chỉ
dẫn sân chơi và làm mẫu.
- Hs chơi thử và chơi
chính thức.
- ĐHTT:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
_____________________________________
Tiết 3: Kể chuyện.
85
Tiết 27: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Những kiến thức HS đã biết liên quan
Những kiến thức mới trong bài
đên bài học
được hình thành
- Dựa vào gợi ý kế được câu chuyện - HS chọn được câu chuyện có nội
theo yêu cầu của đề
dung về lòng dũng cảm của con
người mà em đã được chứng kiến
hoặc tham gia.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS chọn được câu chuyện có nội dung về lòng dũng cảm của con
người mà em đã được chứng kiến hoặc tham gia.
2. Kỹ năng: Biết sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí. Biết trao đổi với
các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục HS tinh thần dũng cảm
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài viết sẵn lên bảng
- Bảng phụ ghi sẵn gợi ý 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: Kể lại 1 câu chuyện
em được nghe, được đọc về lòng dũng
cảm. Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- HS nhận xét.
2. Phát triển bài:
a. Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài
- GV gạch chân các từ: lòng dũng
cảm, chứng kiến hoặc gia.
* GV: Em cần kể chuyện mà nhân vật
chính trong truyện là một người có
lòng dũng cảm khi sự việc xảy ra em
được tận mắt chứng kiến hoặc chính
em tham gia vào.
- Gọi HS đọc phần gợi ý
- Gọi HS mô tả những gì diễn ra trong
2 bức tranh trong SGK.
- Treo bảng phụ ghi sẵn gợi ý 2.
86
- HS đọc đề bài
- HS đọc gợi ý
- Các chú bộ đội dũng cảm lao xuống
dòng nước lũ cứu dân và tài sản của
nhân dân.
- Bạn nhỏ dũng cảm nhận lỗi với mẹ.
+ Em định kể câu chuyện về ai? Câu - HS đọc gợi ý.
chuyện đó xảy ra khi nào? hãy giới - Tôi xin kể câu chuyện về chính mình:
thiệu cho các bạn cùng nghe.
Một lần nô đùa với con mèo làm vỡ
chiếc gương ở tủ tôi đã nhận lỗi với
mẹ.
- Tôi xin kể câu chuyện về bác hàng
xóm dũng cảm cứu một em nhỏ trong
một trận lũ.
b. Cho HS kể theo nhóm 4 ( 5 phút )
- GV hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm. - HS kể chuyện trong nhóm.
+ Bạn cảm thấy thế nào khi tận mắt
chứng kiến câu chuyện?
+ Theo bạn nếu không có chú ấy thì
chuyện gì đã xảy ra?
+ Việc làm của chú ấy có ý nghĩa gì?
c. Thi kể câu chuyện.
- Gọi HS kể trước lớp.
- HS kể chuyện trước lớp.
* Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, bình chọn.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện
hay và kể chuyện hay nhất.
3. Kết luận:
+ Những câu chuyện mà các em vừa - HS trả lời
kể mang nội dung gì?
- Nhận xét giờ học.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
_____________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật.
(GV chuyên dạy)
Ngày soạn: 18/3/2015
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2015
Tiết 1: Toán.
Tiết 135: LUYỆN TẬP
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài
quan đên bài học
được hình thành
- Đã biết tính diện tích hình thoi
- Giúp HS vận dụng công thức tính
diện tích hình thoi để giải các bài toán
liên quan.
87
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các
bài toán liên quan.
2. Kỹ năng: Tính diện tích hình thoi
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 miếng bìa hình tam giác vuông có kích thước như bài tập 4.
- 1 tờ giấy hình thoi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ổn định tổ chức :
* Kiểm tra bài cũ:
+ 1 HS công thức tính diện tích hình
thoi. Nêu cách tính diện tích hình
thoi? HS nhận xét, đánh giá.
2. Phát triển bài:
* Bài 1 ( 143)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm nháp, 2 HS làm bảng
nhóm.
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 2 ( 143)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.
- Đáp án: a: 144 cm 2 b. 1 050 cm 2
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
Bài giải:
Diện tích miếng bìa là
14 x 10 : 2 = 70 ( cm 2 )
Đáp số: 70 cm2
- HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 3 ( 143)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho HS thi xếp hình sau đó
tính diện tích hình thoi.
- Gọi HS nêu miệng bài giải.
Bài giải:
Đường chéo AC dài là:
2 + 2 = 4 ( cm )
Đường chéo BD dài là:
3 + 3 = 6 ( cm )
88
Diện tích hình thoi là;
4 x 6 : 2 = 12 ( cm2 )
Đáp số: 12 cm2
- HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 4: ( 144)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức HS thực hành gấp hình thoi - HS tự thực hành
theo yêu cầu.
- Gọi HS trình bày trước lớp
- Gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét.
3. Kết luận:
+ Muốn tính diện tích hình thoi ta làm
ntn?
- Nhận xét giờ học
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
_____________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu.
Tiết 54: CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
Những kiến thức HS đã biết liên quan
Những kiến thức mới trong bài
đên bài học
được hình thành
- Biết tác dụng của câu khiến, xác định - Hiểu được cách đặt câu khiến
được câu khiến trong văn bản
- Luyện tập đặt câu khiến với các
tình huống khác nhau
- Nói đúng câu khiến với giọng
điệu phù hợp.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được cách đặt câu khiến
- Luyện tập đặt câu khiến với các tình huống khác nhau
2. Kỹ năng: Nói đúng câu khiến với giọng điệu phù hợp.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm viết sẵn bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
89
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ:
+ 1 HS đặt một câu khiến.
+ Câu khiến dùng để làm gì? Cuối
câu khiến có dấu gì?
- HS nhận xét.
2. Phát triển bài:
I. Nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS đọc yêu cầu, đoạn văn.
+ Động từ trong câu: nhà vua..Long - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long
Vương là từ nào?
Vương.
- Động từ: hoàn
+ GV tổ chức cho HS làm mẫu.
-VD: Nhà vua hãy hoàn gươm lại cho
- Thêm từ: hãy, đừng, chớ, nên, phải Long Vương!
vào trước động từ để câu kể trên thành - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long
câu khiến.
Vương đi.
- HS nêu yêu cầu 2
- Xin nhà vua hoàn gươm lại cho
-Thêm từ: đi ,thôi ,nào vào cuối câu Long Vương.
đó.
* GV: hãy thêm một từ thích hợp vào
cuối câu để câu kể trên thành câu
khiến.
- Gọi HS đọc yêu cầu 3.
- HS lần lượt đặt câu.
- Yêu cầu HS thêm từ thích hợp vào
đầu câu để câu kể trên thành câu
khiến.
- 2 HS đọc lại 3 câu trên bảng.
- 2HS đọc lại các câu trên bảng
* GV: đưa bảng phụ chỉ và kết luận:
Với những yêu cầu đề nghị mạnh
dùng: hãy, đừng, chớ, nên , phải ở đầu
câu. Cuối câu nên dùng dấu chấm
than.
- Với những yêu cầu đề nghị nhẹ
nhàng cuối câu nên đặt dấu chấm.
- Cho HS quan sát bảng phụ
Có những cách nào để đặt câu khiến? - Có 3 cách để đặt câu khiến.
II. Ghi nhớ: SGK/93
- HS nêu ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ
- Đặt câu khiến
- HS nối tiếp đặt câu
90
III. Luyện tập
* Bài 1 ( 93)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở BT.4HS làm bảng - HS trình bày bài làm của mình
nhóm
VD* Thanh đi lao động.
- Thanh phải đi lao động!
- Thanh nên đi lao động!
- Thanh đi lao động thôi.
- Xin thanh hãy đi lao động.
- Gọi HS nhận xét , bổ sung
- HS nhận xét, bổ sung
* Bài 2 ( 93)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Cho HS thảo luận cặp.
- Hết thời gian trình bày
- HS lên bảng trình bày
a. Ngân cho tớ mượn bút của cậu với!
- Ngân ơi cho tớ mượn cái bút nào!
- Tớ mượn cậu cái bút nhé!
- làm ơn cho mình mượn cái bút đi!
b. Thưa bác, bác cho cháu nói chuyện
với bạn Hương ạ!
- Xin phép bác cho cháu nói chuyện
với bạn Hương ạ!
c. Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn
Toàn ạ!
- Xin chú chỉ giúp cháu nhà bạn Toàn
ở đâu ạ!
- Gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét, bổ sung.
* Bài 3 ( 93)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm VBT, 2 HS làm bảng - Cậu hãy giúp mình giải bài toán này
nhóm
nhé!
- Chúng mình cùng làm bài tập đó đi.
- Chúng mình cùng chơi nhẩy dây
nào!
- Xin mẹ hãy tha lỗi cho con!
- Mong bạn bỏ qua cho mình.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- HS nhận xét.
* Bài 4( 93)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Quan sát bài 3 để nêu tình huống
- HS tự làm
91
- Gọi 3 HS nêu.
- 3 HS nêu
- Gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét.
3. Kết luận:
+ Có những cách nào để đặt câu - HS trả lời
khiến?
+ Khi nói câu khiến giọng điệu phải
thế nào?
- Nhận xét giờ học.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
_____________________________________
Tiết 3: Tập làm văn.
Tiết 53: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
Những kiến thức HS đã biết liên quan
Những kiến thức mới trong bài
đên bài học
được hình thành
- Biết trình bày bài văn miêu tả thành 3 - HS nhận thức đúng các lỗi về câu,
phần: Mở bài, thân bài, kết bài
cách dùng từ, cách diễn đạt, lỗi
chính tả trong bài văn miêu tả của
mình.
- HS tự sửa lỗi của mình trong bài
văn.
- Hiểu được cái hay của những bài
văn được điểm cao, có ý thức học
hỏi.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nhận thức đúng các lỗi về câu, cách dùng từ, cách diễn đạt, lỗi
chính tả trong bài văn miêu tả của mình.
2. Kỹ năng: HS tự sửa lỗi của mình trong bài văn.
- Hiểu được cái hay của những bài văn được điểm cao, có ý thức học hỏi.
3. Thái độ: Có ý thức làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn một số lỗi điển hình.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
* Ổn định tổ chức :
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
92
Hoạt động của HS
2. Phát triển bài:
a. Trả bài.
- GV nhận xét, kết quả bài làm của
HS.
* Ưu điểm:
- Viết đúng dạng bài văn miêu tả cây
cối có bố cục rõ ràng, diễn đạt sáng
sủa, trình bày đẹp.
* Hạn chế:
- Một số bài viết còn sơ dài, chưa lồng
cảm xúc khi tả, còn sai lỗi chính tả.
- GV trả bài cho HS.
b. Hướng dẫn HS chữa bài.
- GV đến từng bàn hướng dẫn cách
chữa lỗi.
- Gọi HS đọc lời nhận xét, chữa lỗi sai
đổi vở để kiểm tra.
- Gọi HS chữa lỗi về dùng từ, ý.
c. Đọc những đoạn văn hay.
- Gọi HS có những đoạn văn hay đọc
trước lớp
- Gọi HS có bài viết tốt đọc trước lớp.
3. Kết luận:
+ Nêu những đặc điểm cơ bản của bài
văn miêu tả cây cối?
- Nhận xét giờ học.
- HS nghe GV nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS đọc lời nhận xét.
- HS đọc bài trước lớp.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
_____________________________________
Tiết 4:
SINH HOẠT LỚP
I. Sơ kết tuần 27
1. Nền nếp:
- Xếp hàng ra vào lớp đều, thẳng hàng
- 15 phút đầu giờ có tiến bộ
- Một số bạn còn nói chuyện riêng: Duy, Minh, Long, Thuận.
- Vẫn còn HS đi học muộn
93
2.Học tập:
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài: Trang, Hiên, Hiền.
- Trong lớp còn một số em chưa chăm học, làm việc riêng trong giờ
3. Vệ sinh:
- Vệ sinh chưa sạch sẽ
II. Hoạt động, kế hoạch tuần 28
1. Nền nếp:
- Ổn định duy trì nền nếp
- Phát huy những mặt tích cực đã đạt được trong tuần trước.
2. Học tập:
- Về nhà cần học bài và chuẩn bị bài cho tốt hơn.
- Tổ 2 cần cố gắng nhiều trong học tập
- Cần chuẩn bị đồ dung và sách vở đầy đủ trước khi đến lớp
3. Vệ sinh:
- Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công
- Giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết chuyển mùa
- Trang phục cần gọn gàng sạch sẽ.
94