Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu hoàng thành năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 77 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

NGUYỄN DUY THÀNH

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG THÀNH
NĂM 2016

LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI 2017


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

NGUYỄN DUY THÀNH

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ
XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG THÀNH
NĂM 2016
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: Tổ chức quản lý dược
MÃ SỐ: CK 60 72 04 12
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Song Hà
Thời gian thực hiện: Tháng 5/2017 đến tháng 9/2017



HÀ NỘI 2017

2


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình CK1 và viết luận văn này, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị và các bạn đồng
nghiệp.
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo các
Bộ môn và các thầy cô giáo đã tận tình truyền đạt kiến thức và tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Với vốn
kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng cho quá
trình viết luận văn mà còn là hành trang quý báu sẽ đi suốt cuộc đời và hỗ trợ
rất nhiều cho công việc của tôi.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS.
Nguyễn Thị Song Hà, đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn
nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.Nhân đây, tôi xin chân thành
cảm ơn Ban giám hiệu,phòng Sau đại học, các thầy cô trong bộ môn Quản lý
và Kinh tế Dược đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận
văn tốt nghiệp.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Công ty cổ phần thương
mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hoàng Thành cùng với tập thể nhân viên đã
hết sức tạo điều kiện và tận tâm, nhiệt tình cung cấp các số liệu thông tin quý
giá để giúp tôi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể gia đình, bạn bè,
những người đã luôn bên cạnh tôi, tạo động lực để tôi phấn đấu trong học tập
và trong cuộc sống.
Hà Nội, tháng 09 năm 2017

Học viên
Nguyễn Duy Thành

1


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chương 1:3TỔNG QUAN ................................................................................ 3
1.1. Tổng quan về phân tích hoạt động kinh doanh....................................... 3
1.1.1. Phân tích hoạt động kinh doanh ...................................................... 3
1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ..... 4
1.2. Thực trạng kinh doanh thuốc trên thị trường Việt Nam ......................... 9
1.2.1. Một số điểm chính về ngành dược Việt Nam ................................. 9
1.2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh dược của một số Công
ty dược tại Việt Nam ................................................................................ 12
1.3. Một vài nét về Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu
Hoàng Thành ................................................................................................ 14
1.3.1 Giới thiệu về công ty ..................................................................... 14
1.3.2 Mục tiêu và lĩnh vực kinh doanh của công ty ................................ 15
1.3.3 Về cơ cấu nhân lực khu vực TP Hà Nội ....................................... 15
Chương 2: ĐỔI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 17
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 17
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu. ....................................................... 17
2.2.1. Thời gian nghiên cứu : ................................................................. 17
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu : ................................................................... 17
2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 17

2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: ..................................................................... 17
2.3.2. Các biến số nghiên cứu ................................................................. 19
2.4. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu................................................. 22
2.4.1. Nguồn thu thập .............................................................................. 22
2.4.2. Phương pháp thu thập ................................................................... 22
2


2.4.3. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 23
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 27
3.1. Phân tích kết quả kinh doanh của công ty ............................................ 27
3.1.1. Phân tích cơ cấu danh mục sản phẩm ........................................... 27
3.1.2. Phân tích kết quả doanh thu .......................................................... 28
3.1.3. Phân tích lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận ........................................ 32
3.1.4. Chỉ tiêu về thu nhập bình quân và năng xuất lao động bình quân
của CBCNV .................................................................................................. 33
3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn, tài sản. .............................................. 34
3.2.1. Phân tích biến động và cơ cấu tài sản ........................................... 35
3.2.2. Phân tích biến động và cơ cấu nguồn vốn .................................... 37
3.2.3. Phân tích khả năng thanh toán ...................................................... 40
3.2.4. Phân tích chỉ số luân chuyển hàng tồn kho ................................... 41
3.2.5. Phân tích chỉ số luân chuyển vốn lưu động .................................. 42
Chương 4: BÀN LUẬN .................................................................................. 43
4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 43
4.1.1.Về cơ cấu danh mục sản phẩm....................................................... 43
4.1.2.Về doanh thu .................................................................................. 43
4.1.3.Về lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận .................................................. 44
4.1.4.Năng suất lao động và thu nhập bình quân .................................... 45
4.2. Về hiệu quả sử dụng vốn ....................................................................... 45
4.2.1.Về biến động và cơ cấu tài sản ...................................................... 46

4.2.3.Về khả năng thanh toán.................................................................. 47
4.2.4.Về chỉ số luân chuyển hàng tồn kho .............................................. 47
4.2.5 Về chỉ số luân chuyển vốn lưu động .............................................. 48
4.3. Một số hạn chế của đề tài……..………………………………………..53
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

Từ viết tắt
CBCNV
CSH
CP
CPQLDN

Cán bộ công nhân viên
Chủ sở hữu
Chi phí
Chi phí quản lý doanh nghiệp

DN

Doanh nghiệp

DT


Doanh thu

DS

Doanh số

GDP

Thuốc bình quân trên đầu người

HTK

Hàng tồn kho



Lưu động

LN

Lợi nhuận

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu


ROS

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

CCDV

Cung cấp dịch vụ

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH
TP

Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố

TTS

Tổng tài sản

GT

Giá trị

TL

Tỷ lệ


TT

Tỷ trọng

1


DANH MỤC BẢNG
Bảng: 1.1 Cơ cấu nhân sự của công ty ............................................................ 16
Bảng: 2.2 Các biến số nghiên cứu.................................................................. 19
Bảng: 2.3 Công thức tính kết quả nghiên cứu................................................ 24
Bảng 3.4: Cơ cấu hàng hóa theo tính chất kinh doanh ................................... 27
Bảng 3.5:Cơ cấu hàng hóa công ty theo chủng loại....................................... 27
Bảng 3.6: Phân nhóm thuốc tân dược của công ty theo tác dụng dược lý ...... 28
Bảng 3.7: Phân tích kết quả doanh thu của công ty năm 2016 ....................... 29
Bảng 3.8. Cơ cấu doanh thu của công ty theo nhóm hàng.............................. 30
Bảng 3.9. Cơ cấu doanh thu của công ty theo nguồn hàng ............................. 30
Bảng 3.10: Cơ cấu doanh thu theo nhóm khách hàng .................................... 30
Bảng 3.11: Doanh thu thuốc theo tác dụng dược lý của công ty năm 2016 ... 31
Bảng 3.12: Phân tích các chỉ tiêu lợi nhuận .................................................... 32
Bảng 3.13: Phân tích tỉ suất sinh lợi. .............................................................. 33
Bảng 3.14. Năng suất lao động bình quân của CBCNVnăm 2016 ................ 33
Bảng3.15. Thu nhập bình quân của nhân viên công ty ................................... 34
Bảng 3.16. Bảngphân tích cơ cấu tài sản ........................................................ 35
Bảng 3.17. Bảng phân tích biến động tài sàn dài hạn ..................................... 36
Bảng 3.18. Bảng phân tích biến động tài sản ngắn hạn .................................. 37
Bảng 3.19. Bảngphân tích biến động nguồn vốn ............................................ 38
Bảng 3.20. Bảng biến động nợ phải trả........................................................... 38
Bảng 3.21. Bảngphân tích biến động nguồn vốn chủ sở hữu ......................... 39

Bảng 3.22. Bảngphân tích khả năng thanh toán.............................................. 40
Bảng 3.23. Bảngphân tích chỉ số luân chuyển hàng tồn kho .......................... 41
Bảng 3.24. Bảng chỉ số luân chuyển vốn ........................................................ 42

2


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Tăng trưởng tổng giá trị tiêu thụ thuốc và chi tiêu bình quân đầu
người cho dược phẩm ....................................................................................... 9
Hình 1.2: Cơ cấu thị trường thuốc ở Việt Nam............................................... 10
Hình 1.3. Cơ cấu doanh thu thuốc theo bệnh ở Việt Nam, 2013.. .................. 10
Hình 1.4. Tình hình nhập khẩu thuốc của Việt Nam........................................ 11
Hình 1.5. Thị trường nhập khẩu thuốc của Việt Nam, năm 2013 .................... 11

3


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa; trong đó phát triển ngành Dược Việt Nam trở thành ngành
kinh tế-kỹ thuật mũi nhọn, bên cạnh sự phát triển nội lực, ngành Dược Việt
Nam đã chủ động hội nhập khu vực và thế giới nhằm đảm bảo cung ứng đủ
thuốc thường xuyên và có chất lượng phục vụ sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khỏe nhân dân. Trong bối cảnh của nền kinh tế hiện nay, các
doanh nghiệp Dược hoạt động sản xuất,kinh doanh trong cơ chế thị trường, môi
trường cạnh tranh gay gắt, không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp trong
nước mà phải cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư từ nước ngoài. Chính vì vậy phải tự đưa ra các quyết định kinh

doanh của mình, tự hạch toán lãi lỗ và luôn bảo toàn vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. Lúc này, mục tiêu lợi nhuận trở thành một trong những mục
tiêu quan trọng nhất, mang tính chất sống còn, và là cơ sở đảm bảo hiệu quả
hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, làm thế nào để duy trì được sản xuất,
tạo công ăn việc làm cho người lao động và từng bước nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh luôn là những vấn đề cấp thiết của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hoàng Thành kể
từ khi thành lập đến nay, quá trình xây dựng và phát triển của Công ty luôn
gắn liền với quá trình xây dựng và phát triển của nghành Dược Việt Nam
cùng với những bước thăng trầm trong tiến trình lịch sử phát triển kinh tế của
đất nước. Bên cạnh mục tiêu kinh doanh hiệu quả và mang lại lợi nhuận cao
Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hoàng Thành luôn
duy trì thực hiện tốt các nghĩa vụ với Nhà nước và xã hội… Coi đó là một
trong những điều kiện tiên quyết để phát triển bền vững.
Với chiến lược đầu tư mở rộng, phát triển toàn diện, Công ty Cổ phần
thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hoàng Thành đã khẳng định được vị
thế ngày càng vững chắc trong ngành Dược.
1


Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hoàng Thành
được thành lập và hoạt động từ năm 2009. Để cho việc nhìn nhận lại những
kết quả đạt được trong kinh doanh cũng như nhận biết được các tồn tại cần
khắc phục và những thế mạnh cần phát huy, giúp việc kinh doanh thu được
kết quả tốt hơn trong những năm tiếp theo của công ty, chúng tôi tiến hành đề
tài: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần thương
mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hoàng Thành năm 2016” Đề tàithực hiện
với mục tiêu.
1. Phân tích một số kết quả kinh doanh thuốc của Công ty Cổ phần thương
mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hoàng Thành năm 2016.

2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của Công ty Cổ phần thương
mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hoàng Thành năm 2016.
Từ đó, đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
công ty.

2


Chương 1
TỔNG QUAN
1.1.Tổng quan về phân tích hoạt động kinh doanh
1.1.1. Phân tích hoạt động kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ
quá trình kết quả hoạt động ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng hoạt động
kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các
phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở doanh
nghiệp[1],[4],[24].
1.1.1.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
* Ý nghĩa
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là công cụ để phát triển những khả
năng tiềm tàng và công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh [1].
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để đưa ra các quyết định
kinh doanh. Thông qua các tài liệu phân tích, cho phép các doanh nghiệp
nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong
doanh nghiệp của mình [7],[22].
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi
ro. Để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro có thể
xảy ra, doanh nghiệp phải tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
của mình, đồng thời dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, để

vạch ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà
quản trị bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tác bên ngoài
khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân tích
họ mới có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay với doanh
nghiệp.
3


* Nhiệm vụ
- Kiểm tra và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu
kinh tế đã xây dựng.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm ra các nguyên nhân
gây nên mức ảnh hưởng đó.
- Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại
yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh.
- Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định[1].
1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.2.1. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.1.2.1.1. Chỉ tiêu phân tích doanh thu
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu [1],[4]. Gồm các loại sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ [8].
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là khoản doanh thu
sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ như các khoản giảm giá hàng bán, chiết
khấu, hàng bán bị trả lại, các khoản thuế...
- Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

Ý nghĩa:
- Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá trình
hoạt động kinh doanh của đơn vị ở một thời điểm cần phân tích.
Thông qua nó ta có thể đánh giá được hiện trạng của doanh nghiệp có hiệu
quả hoạt động hay không [4],[24].
Doanh thu của doanh nghiệp được tạo ra từ các hoạt động [24].
- Doanh thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh chính.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính.
4


- Doanh thu từ hoạt động bất thường.
1.1.2.1.2. Chỉ tiêu phân tích lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận
Bất kỳ một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác
nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi
nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính
chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói
đến cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục
tiêu lợi nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là bộ phận lợi nhuận chính và chủ
yếu tạo nên toàn bộ lợi nhuận của công ty. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
thường được xem xét thông qua 2 chỉ tiêu: Lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh.
- Lợi nhuận gộp: phản ánh chênh lệch giữa tổng doanh thu thuần về tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với tổng giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đã tiêu thụ. Chỉ tiêu này được tính bằng doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu và giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính

toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa,
dịch vụ đã cung cấp trong kỳ báo cáo, cộng doanh thu hoạt động tài chính và
trừ đi chi phí hoạt động tài chính.
- Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính
trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra.
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh và lợi nhuận khác.
- Lợi nhuận kế toán sau thuế: là lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi trừ
đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
5


Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản suất kinh
doanh của doanh nghiệp. Phân tích, xem xét mức độ biến động của tổng số lợi
nhuận, đánh giá bằng con số tương đối, thông qua việc so sánh giữa tổng lợi
nhuận trong kỳ so với vốn sản xuất sử dụng để sinh ra lợi nhuận.
a. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS):
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận, chỉ tiêu này càng cao thì kết quả kinh doanh càng đạt hiệu quả.
b. Tỷ suất sinh lợi nhuận trên tài sản (ROA):
Chỉ tiêu này phản ánh đo lường khả năng sinh lợi trên tài sản của doanh
nghiệp, cứ 1 đồng vốn đầu tư chi ra cho tài sản thì sẽ thu được bao nhiêu lợi
nhuận, chỉ tiêu này càng cao thì kinh doanh có hiệu quả trên số tiền bỏ ra.
c. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sinh lợi từ nguồn vốn bỏ ra đầu tư vào
doanh nghiệp, cứ một đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu lãi ròng (là
khoản lợi sau khi đã trừ các khoản phát sinh trong kỳ). Chỉ tiêu này càng lớn
chứng tỏ rằng doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả trên số vốn bỏ ra.
1.1.2.1.3. Thu nhập bình quân và năng suất lao động bình quân của cán

bộcông nhân viên
Năng suất lao động bình quân của CBCNV được thể hiện bằng chỉ tiêu doanh
số bán ra chia cho tổng số CBCNV trong sản xuất và kinh doanh. Năng suất lao
động bình quân thể hiện hoạt động của doanh nghiệp Dược có hiệu quả hay
không và ngược lại.
Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Dược không phải chỉ
tính đến lợi nhuận thu được mà còn phải tính đến việc đảm bảo đời sống
CBCNV thông qua thu nhập bình quân của họ. Thu nhập bình quân của
CBCNV là lương và các khoản thu nhập khác, ví dụ các khoản tiền thưởng
quý, năm, lễ... Thu nhập bình quân của CBCNV thể hiện lợi ích, sự gắn bó của
người lao động với doanh nghiệp và chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động ổn định.
1.1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá, phân tích về vốn
Để đạt được lợi nhuận tối đa doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao
6


trình độ quản lý sản xuất kinh doanh, trong đó quản lý và sử dụng vốn là một
bộ phận rất quan trọng, có ý nghĩa quyết định. Qua phân tích sử dụng vốn
doanh nghiệp có thể khai thác tiềm năng sẵn có, biết mình đang ở cung đoạn
nào trong quá trình phát triển (thịnh vượng, suy thoái) hay đang ở vị trí nào
trong quá trình cạnh tranh với đơn vị khác, nhằm có biện pháp tăng cường
quản lý, ở đây phân tích các chỉ tiêu sau:
1.1.2.2.1. Phân tích biến động và cơ cấu tài sản
Phân tích biến động các khoản mục tài sản nhằm giúp người phân tích
tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của tài sản qua các thời kỳ như thế
nào, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong
quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực kinh tế
để phục vụ cho chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
hay không. Phân tích biến động các mục tài sản doanh nghiệp cung cấp cho
người phân tích nhìn về quá khứ sự biến động tài sản doanh nghiệp. Vì vậy,

phân tích biến động về tài sản của doanh nghiệp thường được tiến hành bằng
phương pháp so sánh theo chiều ngang và theo quy mô chung. Quá trình so
sánh tiến hành quá nhiều thời kỳ tới sẽ giúp cho người phân tích có được sự
đánh giá đúng đắn hơn về xu hướng, bản chất của sự biến động.
1.1.2.2.2 Phân tích biên động và cơ cấu nguồn vốn
Phân tích biến động các mục nguồn vốn nhằm giúp người phân tích tìm
hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của nguồn vốn qua các thời kỳ như thế
nào, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong
quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực tài
chính, tính tự chủ tài chính, khả năng tận dụng, khai thác nguồn vốn trên thị
trường cho hoạt động sản xuất kinh doanh hay không và có phù hợp với chiến
lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không.
1.1.2.2.3. Phân tích khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà
doanh nghiệp có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá
nhân, tổ chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ. Các chỉ tiêu phân
7


tích khả năng thanh toán bao gồm:
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát phản ánh mối quan hệ giữa tổng tài
sản mà hiện doanh nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả (nợ
ngắn hạn, nợ dài hạn...) Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khái quát khả năng
thanh toán các khoản nợ của công ty.
- Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn hay còn gọi là hệ số khả năng
thanh toán hiện hành. Tỷ số này đo lường khả năng trả nợ ngắn hạn của công
ty bằng các tài sản có thể chuyển đổi trong thời gian ngắn nhất. Hệ số này
phải lớn hơn 1. Hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán càng tốt tuy nhiên

nếu quá cao sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động vì doanh nghiệp đã đầu tư quá
nhiều vào tài sản ngắn hạn.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Hệ số này đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn- bằng
giá trị các loại tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao.
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời :
Chỉ tiêu khả năng thanh toán tức thời (Htt) chỉ xem xét các khoản có thể
sử dụng để thanh toán nhanh nhất đó là tiền. Khả năng thanh toán tức thời cho
biết, với số tiền và các khoản tương đương tiền, doanh nghiệp có đảm bảo
thanh toán kịp thời các khoản nợ ngắn hạn hay không.
1.1.2.2.4. Phân tích chỉ số luân chuyển hàng tồn kho
Chỉ số này phản ảnh mối quan hệ giữa khối lượng hàng hóa đã bán với
khối lượng hàng hóa dự trữ trong kho. Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn
hoặc số ngày một vòng hàng tồn kho càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển hàng
tồn kho càng nhanh và ngược lại.
1.1.2.2.5. Phân tích chỉ số luân chuyển vốn lưu động
Vốn lưu động thường xuyên là một chỉ tiêu tổng hợp rất quan trọng
đểđánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, số vòng quay của vốn lưu
động càng lớn chứng tỏ vốn lưu động luân chuyển càng nhanh, hoạt động tài
8


chính càng tốt. Doanh nghiệp cần ít vốn và tỷ suất lợi nhuận càng cao.
1.2. Thực trạng kinh doanh thuốc trên thị trường Việt Nam
1.2.1. Một số điểm chính về ngành dược Việt Nam
Theo IMS Health, Việt Nam thuộc 17 nước có ngành công nghiệp dược
đang phát triển. Phân loại này dựa trên tiêu chí chủ yếu là tổng giá trị thuốc
tiêu thụ hàng năm, ngoài ra còn có các tiêu chí khác như mức độ năng động,
tiềm năng phát triển thị trường và khả năng thay đổi để thích nghi với các
biến đổi chính sách về quản lý ngành Dược tại các quốc gia này. Thị trường

Dược phẩm Việt Nam có mức tăng trưởng cao nhất Đông Nam Á, khoảng
16% hàng năm. Năm 2013 tổng giá trị tiêu thụ thuốc là 3,3 tỷ USD, dự báo sẽ
tăng lên khoảng 10 tỷ USD vào năm 2020. (Hình 1.1).

Hình 1.1: Tăng trưởng tổng giá trị tiêu thụ thuốc và chi tiêu bình quân đầu
người cho dược phẩm
Cơ cấu thị trường thuốc chủ yếu là thuốc generic chiếm 51,2% trong
năm 2012 và biệt dược là 22,3%. Kênh phân phối chính là hệ thống các bệnh
viện dưới hình thức thuốc được kê đơn (ETC) chiếm trên 70%, còn lại được
bán lẻ ở hệ thống các cơ sở bán lẻ (OTC) (hình 1.2).

9


Hình 1.2: Cơ cấu thị trường thuốc ở Việt Nam
Tiêu thụ các loại thuốc tại Việt Nam hiện nay cũng đang trong xu hướng
chung của các nước đang phát triển, đó là điều trị các bệnh liên quan đến
chuyển hóa và dinh dưỡng chiếm tỷ trọng nhiều nhất (20%). (Hình 1.3).

Hình 1.3. Cơ cấu doanh thu thuốc theo bệnh ở Việt Nam, 2013.
Mức chi tiêu cho sử dụng thuốc của người dân Việt Nam còn thấp, năm 2012
là 36 USD/người/năm (so với Thái Lan: 64 USD, Malaysia: 54 USD,Singapore:
138 USD cùng với mối quan tâm đến sức khỏe ngày càng nhiều của 90 triệu dân
sẽ là những yếu tố thúc đẩy phát triển ngành Dược Việt Nam. Tuy nhiên công
nghiệp Dược Việt Nam chỉ mới đáp ứng được khoảng 50% nhu cầu sử dụng thuốc
10


tân dược của người dân và 50% còn lại phải nhập khẩu, chưa kể nhập khẩu
nguyên liệu đầu vào và các hoạt chất để sản xuất thuốc. Tổng giá trị nhập khẩu

thuốc năm 2013 trên 1,8 tỷ USD, trong khi năm 2008 con số này chỉ mới 864 triệu
USD, tăng hàng năm trong giai đoạn 2008 - 2013 là 18%. (Hình 1.4).

Hình 1.4. Tình hình nhập khẩu thuốc của Việt Nam.
Năm 2013, thuốc nhập vào Việt Nam chủ yếu từ các thị trường Pháp, Ấn
Độ và Hàn Quốc… (Hình 1.5).

Hình 1.5. Thị trường nhập khẩu thuốc của Việt Nam, năm 2013.

11


1.2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh dược của một số Công ty
dược tại Việt Nam
Việt Nam vẫn chưa có một nền công nghiệp Dược hiện đại, chưa đáp ứng đủ
nhu cầu thị trường và chưa có công nghiệp sản xuất nguyên liệu Dược. Các
doanh nghiệp Dược Việt Nam đa số sản xuất thành phẩm từ nguyên liệu nhập,
nguyên liệu để sản xuất thuốc đa số nhập khẩu từ Trung Quốc và Ấn Độ. Về
nguyên liệu đông dược, 90% nhập từ Trung Quốc, còn lại là thảo dược trồng ở
Việt Nam, phổ biến như Atisô, Đinh lăng, Cam thảo, Cao ích mẫu, Diệp hạ
châu,... và hầu hết đều sản xuất các dòng thuốc phổ biến có giá rẻ nên doanh
nghiệp nội địa cạnh tranh quyết liệt trong phân khúc thị trường hạn hẹp, trong
khi biệt dược có giá trị cao đều do doanh nghiệp nước ngoài chiếm lĩnh.
Song, các doanh nghiệp Dược trong nước đang có xu hướng nâng cấp nhà
máy sản xuất đạt các tiêu chuẩn quốc tế như Pic/s - GMP, EU- GMP để sản
xuất thuốc generic chất lượng cao nhằm tăng khả năng thâm nhập kênh phân
phối ETC và xuất khẩu, đồng thời gia công và sản xuất thuốc nhượng quyền
là con đường ngắn và hiệu quả để theo kịp trình độ của ngành Dược Thế giới
và tăng năng lực cạnh tranh Tính đến tháng 11 năm 2014 đã có 133 doanh
nghiệp đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) (trong đó sản xuất

thuốc tân dược 104, sản xuất thuốc từ dược liệu 25, sản xuất Vắc xin 4); 141
đơn vị đạt chuẩn GLP; 177 đơn vị đạt GSP; với khoảng 2.000 doanh nghiệp
áp dụng GDP; khoảng 10.000 nhà thuốc đạt GPP; hệ thống bán lẻ đạt trên
39.000 điểm, tương ứng mỗi 2.300 dân thì có một điểm cung ứng thuốc, góp
phần bảo đảm cung ứng thường xuyên thuốc phòng chữa bệnh cho người
dân[2],[3].
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển về kinh tế và xã hội, sự
đa dạng của thị trường dược phẩm đã làm cho hoạt động kinh doanh ngày càng
phong phú và phức tạp. Để đạt được kết quả cao nhất trong kinhdoanh, các
doanh nghiệp cần phải xác định phương hướng, mục tiêu trong đầu tư, biện
pháp sử dụng các điều kiện vốn có về các nguồn nhân lực, vật lực. Muốn vậy,
12


các doanh nghiệp cần nắm được các yếu tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng
tác động của từng yếu tố đến kết quả kinh doanh. Vì vậy, việc phân tích hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp là một vấn đề cần thiết.
Từ thực tế đó, các đề tài về phân tích hoạt động kinh doanh đã được
nhiều học viên, sinh viên lựa chọn đề tài nghiên cứu.
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần dược phẩm Đông
Âu từ năm 2008 đến năm 2012 [5].
Kết quả đề tài phân tích cho thấy
Về doanh số: Doanh số mua và bán của công ty tăng dần theo các năm
và đã vượt doanh số công ty đề ra. Đối tượng khách hàng của công ty không
chỉ thu hẹp trong tỉnh mà còn vươn rộng ra khắp các tỉnh, thành phố trong cả
nước.
Tỷ trọng bán buôn chiếm tỷ lệ cao hơn rất nhiều so với bán lẻ, chủ yếu
bán cho các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm và bệnh viện cũng là nơi tiêu
thụ không nhỏ, các mặt hàng của công ty đang có từ cấp tỉnh đến cấp huyện.
Nên công ty chưa thực sự chuyên sâu mở rộng hệ thống bán lẻ.

Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận: Luôn giao động trong khoảng 2-5%, đây
là tỷ lệ khá thấp với một doanh nghiệp kinh doanh thuần túy nhưng lại phù hợp
với chu kỳ phát triển của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu phân tích, đánh giá về vốn: Số vòng quay và số ngày luân chuyên vốn
lưu động tương đối ổn định. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tương đối cao.
Công ty TNHH Dược phẩm Tân Hà Thành cũng có đề tài: Phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh cuả công ty[6] .
Nhìn chung đề tài đã phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty và hiệu quả sử dụng vốn thông qua các chỉ tiêu kinh tế .
Về doanh thu: Năm 2012 doanh thu có sự tăng trưởng so với năm 2011,
điều này cho thấy công ty này vẫn phát triển ổn định.
Về chi phí: Tổng chi phí 2012 thấp hơn so với năm 2011 nguyên nhân
là do giảm vốn đầu vào, bằng cách tìm hiểu thị trường và phát triển các sản
13


phẩm mới độc đáo, giá cả hợp lý.
Trong năm 2012 công ty cũng đã giảm thiểu được chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Về lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận: Lợi nhuận ròng của công ty năm 2012
tăng gần 25% so với năm 2011, lợi nhuận thu được phù hợp với thời điểm
công ty mở rộng thị trường, khẳng định vị thế của công ty và ngày càng hoàn
thiện. Tỉ suất lợi nhuận ròng cũng tăng chứng tỏ nó thể hiện sự phát triển ổn
định của công ty trong nền kinh tế thị trường đầy biến động.
Theo đề tài nghiên cứu của Nguyễn Văn Hùng tại công ty TNHH MTV
Dược phẩm Hùng Hiếu năm 2014, doanh số bán 24.875,2 triệu đồng tăng so
với năm 2013, tỷ lệ bán buôn, bán lẻ năm 2014 = 20,6 lần. Doanh thu của
công ty chủ yếu là bán buôn( khoảng 95,5%), bán lẻ chiếm một tỉ lệ rất
thấp(4,6%)[25].
1.3. Một vài nét về Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ và xuất nhập

khẩu Hoàng Thành
1.3.1 Giới thiệu về công ty
Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hoàng Thành được
thành lập chính thức từ ngày 04 tháng 06 năm 2009, hoạt động theo mô hình
công ty thương mại và xuất nhập khẩu. Công ty phân phối hàng cho khu vực
TP Hà Nội và các tỉnh miền bắc. Văn Phòng chính và nhân sự của công ty nằm
ở TP Hà Nội, các tỉnh ngoại thành công ty phân phối thông qua các đại lý. Qua
nhiều năm hoạt động kinh doanh nhiều loại thuốc nhập khẩu và thuốc trong
nước, công ty đã thiết lập được một thương hiệu cũng như một ví trí vững chắc
trên thị trường. Công ty tập trung chiến lược phát triển và phân phối những sản
phẩm chất lượng tốt, giá cả phải chăng, nhằm cung cấp cho khách hàng các
dược phẩm đa dạng và chất lượng. Công ty đã cộng tác với các hãng lớn, uy tín
tại Châu Á, Châu Âu. Hiện nay công ty còn mở rộng thêm các đối tác đó là
14


những công ty Dược phẩm sản xuất trong nước.
1.3.2 Mục tiêu và lĩnh vực kinh doanh của công ty
- Tên tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ

XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG THÀNH
- Tên giao dịch: HT IMP-EXP.,JSC
- Địa chỉ: B18/TT12, KĐT Văn Quán, Phường Văn Quán, Quận Hà

Đông, TP hà Nội
- Mục tiêu của công ty: Trở thành một trong những nhà phân phối chuyên

nghiệp hàng đầu về các sản phẩm thuốc chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho
nhân dân. Xây dựng được thương hiệu uy tín đối với các khách hàng.
- Lĩnh vực kinh doanh: Chuyên kinh doanh về thuốc

- Quy mô kinh doanh của công ty: số vốn đầu tư ban đầu là 1,96 tỷ

Công ty được công nhận đạt chuẩn GDP vào năm 2010
-

Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty tại khu vực TP Hà Nội
Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty tương đối gọn nhẹ nhưng vẫn đầy

đủ các phòng ban chức năng đảm bảo phù hợp với quy mô hoạt động của
công ty.
-

Ban giám đốc chịu trách nhiệm quản lý điều hành các hoạt động kinh

doanh của Công ty.
-

Phòng Hành chính - kế toán: Giúp cho Ban giám đốc hạch toán các

hoạt động kinh doanh của công ty, có nhiệm vụ quản lý các loại vốn, quỹ của
công ty. Kế toán trưởng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và giúp giám
đốc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán và báo cáo kết quả hoạt động
của công ty theo quy định. Phòng Marketing của công ty đưa ra các chiến lược
sản phẩm, các chiến lược xúc tiến hỗ trợ kinh doanh dành cho khách hàng thu
thập ý kiến phản hồi của khách hàng.
Phòng Kinh Doanh chịu trách nhiệm chính triển khai hoạt động bán hàng, đem
lại doanh số lợi nhuận cho công ty với đội ngũ trình dược viên
1.3.3 Về cơ cấu nhân lực khu vực TP Hà Nội
15



Năm 2016, công ty có 18 cán bộ nhân viên trong đó gồm các nhân viên có
chuyên môn về Dược và các nhân viên không có chuyên môn về Dược.
Bảng: 1.1 Cơ cấu nhân sự của công ty
Cơ cấu nhân sự

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Dược sỹ đại học

3

16,7

Dược sỹsau đại học

2

11,1

Trung cấp dược

6

33,3

Cao đẳng và trung cấp khác


4

22,2

Cử nhân kinh tế

3

16,7

Tông

18

100,0

Nhân viên có trình độ cao đẳng và trung cấp chiếm tỷ lệ lớn trong tổng
số nhân sự, chiếm khoảng 55,5% trên tổng số CBCNV. Dược sĩ và Dược sĩ
trên đại học chiếm tỷ 27,8% trong tổng số nhân sự. Nhìn chung Công ty có
cơ cấu nhân sự hợp lý so với quy mô của doanh nghiệp.
Công ty có một nguồn nhân lực hợp lý, phân phối những sản phẩm uy
tín chất lượng, đó là những điểm mạnh mà công ty đang có. Tuy nhiên, để
giữ vững được vị trí của mình trong môi trường cạnh trạnh khốc liệt Công ty
cần phải nhìn nhận rõ những điểm mạnh, điểm yếu từ đó đề ra các phương
hướng kinh doanh hợp lý, phù hợp với thị trường. Trong thời gian qua công
ty chưa có đề tài nào nghiên cứu về kết quả kinh doanh thuốc, chính vì thế
tôi đã chọn đề tài: "Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Cổ phần thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hoàng Thành trong năm
2016”. Với mục đích đánh giá những thành tựu đã đạt được và khắc phục
những vướng mắc, khuyết điểm còn tồn tại để Công ty nâng cao hiệu quả

kinh doanh và đưa Công ty ngày một một phát triển thành nhà phân phối
dược phẩm chuyên nghiệp.
16


Chương 2
ĐỔI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng nghiên cứu
Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và xuất
nhập khẩu Hoàng Thành
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.
2.2.1. Thời gian nghiên cứu : năm 2016
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu :
Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ và xuất nhập khẩu Hoàng Thành
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu:
Phương pháp mô tả cắt ngang.

17


×