Chương 2: SẢN XUẤT SẠCH HƠN
1. Tổng quát
1.1. Khái niệm
Theo định nghĩa của Chương trình Môi trường Liên hiệp quốc: “Sản xuất sạch hơn
là việc áp dụng liên tục chiến lược phòng ngừa tổng hợp về môi trường vào các quá
trình sản xuất, sản phẩm và dịch vụ nhằm nâng cao hiệu suất sinh thái và giảm thiểu
rủi ro cho con người và môi trường”.
1.2. Mục tiêu
Mục tiêu của sản xuất sạch hơn là tránh ô nhiễm bằng cách sử dụng tài nguyên,
nguyên vật liệu và năng lượng một cách có hiệu quả nhất.
1.3. Lợi ích
1.3.1. Những lợi ích trực tiếp
- Nâng cao hiệu quả do áp dụng SXSH dẫn đến hiệu quả sản xuất tốt hơn.
- Bảo toàn nguyên liệu thô và năng lượng.
- Cải thiện môi trường bên ngoài.
- Cải thiện môi trường bên trong (môi trường làm việc).
- Thu hồi nhiều phế liệu và phế phẩm.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật tốt hơn.
- Tạo cơ hội thị trường mới và hấp dẫn.
1.3.2. Những lợi ích gián tiếp
- Tiếp cận dễ dàng với các nguồn tài chính.
- Tuân thủ tốt hơn các quy định về môi trường
- Các cơ hội thị trường mới và tốt hơn.
- Hình ảnh tốt hơn với cộng đồng.
2. Quy trình thực hiện SXSH tại nơi thực tập
2.1. Tiếp nhận công việc
Phòng CN NL & MT tiếp nhận công việc từ Lãnh đạo Trung tâm.
Trưởng phòng xem xét yêu cầu nội dung của từng hợp đồng cụ thể từ đó phân
công chuyên viên thực hiện theo đúng tiến độ và nội dung của hợp đồng.
Chuyên viên thực hiện theo nội dung đã được phân công.
2.2. Thực hiện công việc
2.2.1. Kiểm tra hồ sơ
- Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án: giấy chứng nhận kinh doanh của chủ dự
án.
- Các bản vẽ liên quan đến việc xây dựng dự án.
- Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, có thể làm yêu cầu cung cấp thông tin.
2.2.2. Lập kế hoạch và hoàn thiện
a. Kế hoạch khảo sát
- Lập kế hoạch khảo sát
- Thông báo cho bộ phận liên quan của doanh nghiệp về kế hoạch khảo sát.
- Tiến hành khảo sát tại cơ sở.
b. Kế hoạch thu thập thông tin
- Thu thập số liệu về quá trình sản xuất, tình hình sản xuất, nguyên vật liệu đầu vào,
các thiết bị sản xuất của công ty, các công trình thiết bị bảo vệ môi trường.
- Dự kiến ngày điều tra, thu thập số liệu.
- Dự kiến thành phần điều tra, thu thập số liệu.
Sau khi đã hoàn thành kế hoạch, tiến hành thực hiện:
- Tiến hành khảo sát, lấy mẫu, thu thập thông tin theo kế hoạch đã lập.
- Tiến hành đánh giá SXSH:
Bước 1: Lập kế hoạch và đánh giá SXSH:
Thành lập đội đánh giá SXSH:
- Nhóm chỉ đạo:giám đốc, phó giám đốc, trưởng hay phó phòng kỹ thuật, cán bộ
kiểm tra môi trường và an toàn lao động, cán bộ kiểm tra chất lượng sản phẩm…
- Nhóm thực hiện SXSH: Phó giám đốc kỹ thuật/ trưởng phòng kỹ thuật, quản đốc
phân xưởng, quản lý sản xuất trực tiếp, đội trường nhóm sản xuất.
- Đối với nhà máy có quy mô vừa và nhỏ thường chỉ tổ chức một đội SXSH thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của cả hai nhóm trên.
Liệt kê các bước công nghệ:Xác định các đầu vào và đầu ra quan trọng nhất,
bao gồm nguyên vật liệu, năng lượng, nước, chất thải…
Xác định và lựa chọn các bước công nghệ gây lãng phí (trọng tâm đánh giá):
Đánh giá tổng thể toàn bộ các bước công nghệ về các mặt định lượng chất thải, mức
độ ảnh hưởng đến môi trường, những cơ hội giảm thiểu chất thải, lợi nhuận ước tính,
…
Bước 2: Phân tích các bước công nghệ:
2
Chuẩn bị sơ đồ dòng của quá trình: Xác định các bước công nghệ gây lãng phí;
liên kết các bước công nghệ với dòng vật chấ và mô tả tất cả các bước đầu vào và
ra.
Cân bằng vật chất và năng lượng: Mục đích của cân bằng vật chất và năng lượng
là nhằm lượng hóa dòng vật chất và các tổn thất trong quá trình sản xuất. Ngoài ra,
sẽ được sử dụng để giám sát quá trình thực hiện SXSH.
Tính toán chi phí dòng thải: Chi phí thu gom và xủ lý chất thải, chi phí vận hành
các thiết bị xử lý, chi phí tổn thất nguyên vật liệu thô và sản phẩm; Lệ phí thải,
thuế và chi phí khác.
Xem xét quá trình sản xuất để xác định các nguyên nhân sinh ra chất thải: Quản
lý nội vi chưa tốt; Cẩu thả trong bảo dưỡng và vận hành; Chất lượng và việc chọn
nguyên vật liệu đầu vào kém; Sơ đồ bố trí nhà máy chưa hợp lý; Công nghệ sản
xuất lạc hậu; Thiết bị máy móc và bố trí dây chuyền sản xuất chưa hợp lý; Hiệu
suất quá trình thấp; Kỹ năng tay nghề của cán bộ, công nhân chưa được đào tạo
hợp lý.
Áp dụng phân tích công nghệ trong SXSH cho nhà máy chế biến thủy sản Hạ
Long:
Thông tin chung
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Đồ Hộp Hạ Long
Địa chỉ : Lô C3-4,c3-5 khu công nghiệp thủy sản Thọ Quang, Sơn Trà, Đà Nẵng
Điện thoại: 0236.3 925 616
Fax: 0236.3 925 616
Người liên lạc: Vũ Tú Nam
Chức vụ : Phụ trách An toàn và Môi trường
Tổng công suất hoạt động của nhà máy khoảng 1000tấn sản phẩm/năm
Tổng số công nhân 250 người, trong đó, công nhân nữ chiếm 80%.
Xí nghiệp làm việc 02 ca/ngày với công suất sản xuất trung bình 3 tấn sản
phẩm/ngày. Công ty hoạt động hầu như xuyên suốt trong năm và số ngày vận hành sản
xuất trong năm là 300 ngày.
Quy trình sản xuất cá ngừ đóng hộp
Cá ngừ: 7796kg
Đá vảy: 2500kg
Cá không đạt: 5kg
Nước rỉ: 2500kg
Mùi hôi
Tiếp nhận
nguyên liệu
Cá ngừ 7791kg
Nước cấp
62000kg
Khói thải
Hơi nước
nóng 4500kg
Lò hơi
Biomass
Nước cấp
20000kg
Nước sốt: 1955kg
Hộp đựng: 30kg
Sơ chế
Mùi hôi
Nội tạng: 3168kg
Nước thải: 62000kg
Cá ngừ: 4623kg
Mùi sản phẩm
Hấp cá ngừ
Bay hơi do độ ẩm của cá: 60kg
Hơi nước nóng: 4500kg
Cá ngừ: 4563kg
Xương, da, đầu, thịt đỏ: 2294kg
Làm nguội và
Nước thải: 2000kg
tinh chế
Cá ngừ 2269kg
Xếp vào hộp
Nguyên liệu rơi vãi: 1kg
Hộp chứa cá ngừ: 6547kg
Ghép mí
Nắp đậy: 22,5kg
Nước nóng: 7000kg
Hơi nước nóng: 4500kg
Hộp cá ngừ: 6569,5kg
Rừa hộp và
Thanh trùng
Nước thải lẫn dầu mỡ: 7000kg
Hơi nước nóng: 4500kg
Hộp cá ngừ: 6569,5kg
Nước cấp
10000kg
Làm nguội
Nước thải 10000kg
Hộp cá ngừ: 6569,5kg
Máy nén
lanh
Nhiệt lạnh
Nước rửa băng
chuyền 8000kg
Bảo ôn
Thất thoát nhiệt
Nước thải: 8000kg
Hộp cá ngừ: 6569,5kg
Điện
Thùng carton:
120kg
Đóng thùng
Sản phẩm: 6689,5kg
Xuất bán
Định giá cho dòng thải nguyên liệu sản xuất
4
Từ số liệu có được từ cân bằng vật chất nêu trên và bảng giá nguyên liệu nhóm
SXSH xác định chi phí của dòng thải của nguyên liệu sản xuất trong 1 năm, cụ thể như
sau:
Bảng 6. Định giá dòng thải (Tính cho 1 ngày sản xuất)
Loại
Tên chất thải
dòng
thải
Dòng
thải rắn
Cá không đạt
Định lượng
Đặc tính dòng
Định giá dòng thải
dòng thải
thải
(VNĐ)
5kg
Nguyên liệu rơi
vãi
x
nên được tính giá 60.000đồng/kg
=
nguyên vật liệu
180.000 đồng/ngày
Mất nguyên liệu 1kg
x
1kg
nên được tính giá 60.000đồng/kg
=
nguyên vật liệu
60.000 đồng/ngày
Có thể tận dụng 10m3 x 12.000
Dòng
thải lỏng
Mất nguyên liệu 3kg
Nước làm nguội
3
10m
hộp, giảm chi phí đống
xử lý nước thải
Có thể tận dụng để 8m3 x 12000 đ/kg =
Nước rửa băng
8m3
chuyền công
làm nước nóng rửa đồng/m3 = 120.000
đoạn bảo quản
giải nhiệt thiết bị
96.000 đồng
máy lạnh giảm chi
Nước thải từ 91500kg
phí xử lý nước thải
Tiêu tốn chi phí xử
91,5m3 x 15000
công đoạn sơ = 91,5m3
lý về điện, hóa
đ/kg = 1.372.500
chế đến rửa hộp
chất…
và
được
đồng
tính trên giá xử lý
1m3 nước thải
Tổng cộng
1.828.500
đồng/ngày
Nhận xét: Từ bảng định giá dòng thải cho thấy Công ty đang lãng phí về nguyên
liệu do cá không đạt tiêu chuẩn, hao hụt nguyên liệu trong quá trình chế biến và chưa
tái sử dụng nước và thực hiện các biện pháp tiết kiệm nước trong các công đoạn sản
xuất. Lượng nguyên liệu được tính cho tiêu hao nguyên liệu đầu vào nên đây cũng là
cơ hội để Công ty thực hiện các biện pháp SXSH nhằm giảm thiểu tiêu hao, nâng cao
hiệu suất sản xuất.
Xác định tổn thất trong nhà máy chế biến thủy sản Hạ Long
-
Các nguyên nhân tổn thất điện và nguyên vật liệu được trình bày ở sơ đồ sau:
-
Các vấn đề về môi trường và công tác quản lí nội vi tại nhà máy được phân tích và
trình bày ở sơ đồ sau:
Bước 3: Đề xuất các cơ hội SXSH:
Xây dựng các cơ hội SXSH: Kiểm tra các khía cạnh: Cải tiến sản phẩm; Thay đổi
nguyên liệu đầu vào; Thay đổi công nghệ; Cải tiến thiết bị; Kiểm soát quá trình
sản xuất tốt hơn; Quản lý nội vi tốt hớn; Tái sử dụng hoặc thu hồi tại chỗ; Sản
xuất các sản phẩm có ích.
Lựa chọn các cơ hội khả thi nhất: Các cơ hội có thể thực hiện được ngay; Các cơ
hội thực hiện nhưng cần phân tích thêm; Các cơ hội đề ra nhưng không khả thi,
cần loại bỏ.
6
Phân loại, sàng lọc và thực hiện các cơ hội SXSH trong nhà máy chế biến
thủy sản Hạ Long
Bảng 12. Sàng lọc các giải pháp
Sàng
Các
vấn đề
Nguyên nhân
Giải pháp SXSH
Phân
lọc
loại
giải
pháp
1. Tiêu
1.1.Công đoạn tiếp nhận nguyên 1.1.1. Xây dựng quy trình kiểm soát
hao
liệu có một lượng nhỏ cá không đạt chất lượng nguyên liệu cá đầu vào,
Thực
nguyên tiêu chuẩn tuy số lượng không lớn quá trình bảo quản nguyên liệu đảm GH
hiện
vật liệu nhưng đây là nguồn lãng phí bảo chất lượng tốt.
ngay
nguyên liệu
1.2. Quá trình thao tác của công 1.2.1. Thường xuyên đào tạo nâng
nhân còn phát sinh một lượng nhỏ cao tay nghề cho công nhân trực tiếp
Thực
nguyên liệu bị thất thoát như: rơi sản xuất, có quy trình đánh giá năng GH
hiện
vãi, nguyên liệu không đạt tiêu lực của công nhân hằng năm và có
ngay
chuẩn
chế độ khen thưởng thích hợp
1.3. Chưa kiểm soát lượng nước sử 1.3.1. Xây dựng các định mức sử
Thực
dụng: chưa xây dựng định mức sử
hiện
dụng nước cho từng công đoạn sản GH
dụng trong từng công đoạn, chưa sử xuất
1.3.2. Nâng cao ý thức tiết kiệm
dụng các thiết bị tiết kiệm nước…
nước cho công nhân: giảm xã tràn tại
ngay
Thực
khâu cắt tiết giúp giảm chi phí xử lý GH
hiện
nước, giảm sử dụng nước vệ sinh tại
ngay
bàn làm việc
1.3.3. Thực hiện thu gom chất thải GH
Thực
trước khi vệ sinh sàn nhà để giảm
hiện
lượng nước cần dùng. Sử dụng vòi
ngay
áp lực để tiết kiệm nước đồng thời
giảm lưu lượng nước thải xử lý.
1.3.4. Sử dụng máy hút chân không
Cần
để loại bỏ nội tạng cá: giảm hàm
lượng COD trong nước thải, lượng EM
nước tiêu thụ giảm 60% và 5% thành
Cần
sử dụng 500 bộ bóng đèn huỳnh 160 bóng đèn Solatube cho các nhà
EM
suất 40W) chưa tiết kiệm năng
EM
khoảng 10 tiếng/ngày còn tiêu tốn
3.Các
vấn đề
đáp ứng với nhu cầu xử lý nước thải hiếu khí để đảm bảo cung cấp đủ
môi
tại thời điểm hoạt động cao tải của lượng oxy cho bể, hạn chế phân
trường
nhà máy. Chất lượng nước thải đầu hủy phát sinh mùi hôi
còn
ra chưa ổn định. Khu vực xung
tồn tại
quanh trạm XLNT thỉnh thoảng còn
cứu
Cần
cao áp 250W dùng cho hệ thống huỳnh quang T8 của xưởng sơn với
nhiều năng lượng
3.1. Hệ thống XLNT hiện tại chưa 3.1.1. Thường xuyên vận hành bể
nghiên
thêm
lượng hiệu quả.
2.2. Công ty sử dụng 16 bóng đèn 2.2. Đề xuất thay thế toàn bộ đèn
chiếu sáng hành lang hoạt động công suất 46 W
cứu
thêm
phẩm được thu hồi.
2. Điện 2.1. Bộ phận chiếu sáng tại nhà máy 2.1. Đề xuất sẽ là lắp đặt hệ thống
quang T10/T8 ballast sắt từ (công máy chế biến thủy hải sản.
nghiên
nghiên
cứu
thêm
Thực
GH
hiện
ngay
phát sinh mùi.
3.2. Nước ngâm cắt tiết từ quá trình 3.2.1. Nước thải ngâm cắt tiết cần
sơ chế cá cho chảy trực tiếp xuống được thu gom và thải trực tiếp vào
nền nhà gây mùi hôi tanh, trơn mương thoát nước thải
Thực
GH
ngay
trượt.
3.3. Mương thoát nước thải còn ứ 3.3.1. Vệ sinh định kỳ hằng ngày
đọng nước, cặn bẩn có nguy cơ phát mương thoát nước trong xưởng
sinh mùi hôi do quá trình phân hủy
hiện
Thực
GH
hiện
ngay
chất bẩn
3.4. Tiếng ồn, nhiệt độ tại khu vực
3.4.1.Trang bị bảo hộ lao động cho
phòng máy còn hơi cao do đặc thù
công nhân và tăng cường thông gió
hiện
của việc vận hành máy móc thiết
tại khu vực này
ngay
GH
Thực
bị
8
3.5. Chưa dán nhãn cảnh báo khu
3.5.1. Dán nhãn cảnh báo khu vực
vực chứa chất thải nguy hại, chất
chứa chất thải sản xuất, chất thải
thải thông thường…
sinh hoạt, chất thải nguy hại.
Thực
GH
ngay
3.5.2. Xây dựng mái che tại khu
vực chưa than
hiện
Thực
PC
hiện
ngay
4.
4.1. Khu vực sơ chế còn có tình 4.1.1. Thường xuyên nhắc nhỡ, đào
Quản
trạng nội tạng rơi vãi trên sàn nhà tạo lại kỹ năng thao tác của công
lý nội
làm tăng lượng nước vệ sinh sàn
vi
tạng
4.2. Chưa có vạch phân cách giữa 4.2.1. Thực hiện kẽ vạch phân khu
nhân hạn chế tình trạng rơi vãi nội
Thực
GH
ngay
Thực
các khu vực sản xuất. Chưa dán các khu vực sản xuất, dán nhãn
nhãn cảnh báo các khu vực có nguy cảnh báo các mối nguy tại các vị trí
hiện
GH
hiện
cơ trơn trượt, các mối nguy khi vận có thiết bị máy móc.
ngay
hành thiết bị, máy móc. Nhiều vật 4.2.2. Thường xuyên tập huấn các
dụng như: dụng cụ sản xuất, dụng kiến thức 5S, nâng cao ý thức vệ
Thực
cụ vệ sinh nhà xưởng chưa để đúng sinh và an toàn lao động cho công
nơi quy định
nhân.
GH
hiện
ngay
4.3. Nền xưởng chưa thoát nước tốt 4.3.1. Thường xuyên quét dọn vệ
gây đọng nước trên sàn trong các sinh khô sàn trước khi tiến hành vệ
khu vực sản xuất. Phế phẩm còn rơi sinh ướt để giảm hàm lượng COD
rớt trên sàn nhà.
Thực
GH
trong nước thải.
ngay
4.4. Chưa có hướng dẫn vận hành 4.4.1. Xây dựng các hướng dẫn
cụ thể cũng như chế độ bảo trì cho vận hành, chế độ bảo trì cho toàn
hệ thống máy móc của phân xưởng. bộ hệ thống máy móc của phân
xưởng .
Trong đó :
GH – Quản lý nội vi tốt
EM – Thay đổi cải tiến thiết bị
PC – Kiểm soát tốt quá trình
OR – Tuần hoàn, tái sử dụng tại chỗ
hiện
Thực
GH
hiện
ngay
* Nhận xét: Có 21 giải pháp SXSH được đưa ra, trong đó có 15 giải pháp quản
lý nội vi, không tốn chi phí hoặc tốn ít chi phí mà đem hiệu quả lớn cần thực hiện
ngay. Ngoài ra có 5 giải pháp là thay đổi và cải tiến thiết bị, 1 giải pháp khống chế
quá trình tốt hơn.
Bước 4: Lựa chọn các giải pháp SXSH
Đánh giá tính khả thi về kỹ thuật: Cần quan tâm đến các khía cạnh sau: Chất
lượng sản phẩm; Năng xuất sản phẩm; Yêu cầu về diện tích; Thời gian ngừng hoạt
động; So sánh với các thiết bị hiện có; Yêu cầu bảo dưỡng; Nhu cầu đào tạo; Phạm vi
sức khỏe và an toàn nghề nghiệp
Đánh giá tính khả thi về kinh tế:
Tính khả thi kinh tế cần được tính toán dựa trên cơ sở đầu tư và tiết kiệm dự tính.
Một vài phương pháp được sử dụng trong thẩm định đầu tư:
-
So sánh chi phí: để so sánh các lựa chọn có thu nhập như nhau nhưng chi phí
-
khác nhau.
So sánh lợi ích: dựa trên thu nhập và khoản tiết kiệm của từng lựa chọn.
Hoàn vốn đầu tư: đa lợi ích và cùng mối quan hệ với vốn đầu tư.
Thời gian hoàn vốn:
< 1-2 năm: dự án đơn giản.
< 3-4 năm: dự án có vốn đầu tư trung bình.
< 5 năm: dự án có vốn đầu tư cao.
Chỉ tiêu kinh tế:
Thời gian thu hồi vốn =
Đây là chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro và là quy tắc đánh giá nhanh cho các dự án
nhỏ.
Đánh giá khía cạnh môi trường: Thông qua các chỉ tiêu: Giảm phát sinh các chất
thải; Giảm tính độc hại của chất thải; Giảm tiêu thụ năng lượng; Giảm tiêu thụ
nguyên vật liệu thô; Giảm tiêu thụ nước; Giảm tải lượng chất thải.
Lựa chọn giải pháp để thực hiện:
Tổng hợp các kết quả đánh giá về kỹ thuật, tài chính và môi trường để chọn ra
những giải pháp thực tiễn và khả thi nhất.
Phân tích lợi ích kinh tế một số giải pháp SXSH tại nhà máy chế biến thủy
sản Hạ Long
10
Thay thế bóng đèn Huỳnh quang T8/1,2m chiếu sáng trong nhà xưởng
bằng bóng đèn LED.
Dưới đây là lợi ích kinh tế mà chúng tôi tính toán sơ bộ khi thay thế bóng đèn
huỳnh quang T10/1,2m balast sắt từ bằng bóng đèn LED 1,2m công suất 25W.
STT
Giá
Hạng mục
Đơn vị
1
2
Công suất của bóng đèn Huỳnh quang T10/1,2m
Công suất của bộ bóng đèn LED 1,2m
trị
0.05
0.025
3
Công suất tiết kiệm khi thay 1 bóng đèn cao áp bằng bóng đèn LED
0.025
kW
4
Số bóng đèn cao áp tại Công ty
Công suất tiết kiệm khi thay tất cả bóng đèn cao áp bằng bóng đèn
500
Bóng
5
kW
kW
12.5
kW
6
7
8
LED
Thời gian bóng đèn sử dụng
Số ngày hoạt động trong 01 năm
Thời gian hoạt động trong 01 năm
12
330
3960
h
ngày
h/1 năm
9
Điện năng tiết kiệm trong 01 năm khi thực hiện giải pháp
49500
kWh
10
Giá điện trung bình tại Công ty
1404
11
Lượng tiền tiết kiệm trong 01 năm sau khi thực hiện giải pháp
69.5
VNĐ/kWh
Triệu
12
Chi phí đầu tư cho giải pháp
13
14
Thời gian thu hồi vốn
Lượng giảm phát thải CO2 trong 1 năm
VNĐ
Triệu
50
VNĐ
Tháng
Kg CO2
9
20444
Nhận xét
Bóng đèn LED tiết kiệm điện có giá thành cũng tương đối, rất bền.
Với 500 bóng đèn LED 1,2m thay thế cho đèn huỳnh quang T8/1,2m, tổng số
tiền tiết kiệm 1 năm của doanh nghiệp có thể lên đến 69,5 triệu đồng, thời gian hoàn
vốn khoảng 9 tháng nhờ chi phí năng lượng tiết kiệm.
Thay thế 16 bóng đèn cao áp 250W bằng bóng đèn LED chiếu sáng ngoài
trời 35W
Dưới đây là lợi ích kinh tế mà chúng tôi tính toán sơ bộ khi thay thế thay thế
bóng đèn cao áp 250W bằng bóng đèn LED chiếu sáng ngoài trời công suất 35W.
STT
Hạng mục
Giá
trị
Đơn vị
1
Công suất của bóng đèn cao áp
0.25
kW
2
Công suất của bộ bóng đèn LED chiếu sáng ngoài trời
0.035
kW
0.215
kW
16
Bóng
3
4
5
Công suất tiết kiệm khi thay 1 bóng đèn cao áp bằng bóng đèn
LED
Số bóng đèn cao áp tại Công ty
Công suất tiết kiệm khi thay tất cả bóng đèn cao áp bằng bóng
3.44
kW
6
7
8
đèn LED
Thời gian bóng đèn sử dụng
Số ngày hoạt động trong 01 năm
Thời gian hoạt động trong 01 năm
12
330
3960
h
ngày
h/1 năm
9
Điện năng tiết kiệm trong 01 năm khi thực hiện giải pháp
13622
kWh
10
Giá điện trung bình tại Công ty
Lượng tiền tiết kiệm trong 01 năm sau khi thực hiện giải
1404
VNĐ/kWh
Triệu
11
pháp
12
Chi phí đầu tư cho giải pháp
13
Thời gian thu hồi vốn
14
Lượng giảm phát thải CO2 trong 1 năm
19.1
48
30
5626.
1
VNĐ
Triệu
VNĐ
Tháng
Kg CO2
Nhận xét
Bóng đèn LED tiết kiệm điện có giá thành cũng tương đối, rất bền.
Với 16 bóng đèn LED chiếu sáng ngoài trời thay thế cho đèn cao áp 250W, tổng
số tiền tiết kiệm 1 năm của doanh nghiệp có thể lên đến 19,1 triệu đồng, thời gian hoàn
vốn khoảng 30 tháng nhờ chi phí năng lượng tiết kiệm.
Bảng 13 . Tóm tắt lợi ích các giải pháp sản xuất sạch hơn
STT
Giải pháp tiết kiệm
Tổng kinh phí
Mức tiết kiệm
Thời gian
đầu tư (đồng)
(đồng/năm)
hoàn vốn
(năm)
Thay
thế
bóng
đèn
Huỳnh quang T8/1,2m
1
chiếu sáng trong nhà
50.000.000
69.500.000
0,75
xưởng bằng bóng đèn
LED
12
Thay thế 16 bóng đèn
2
cao áp 250W bằng bóng
đèn LED chiếu sáng
48.000.000
19.100.000
2,5
ngoài trời 35W
Bước 5: Thực hiện các giải pháp SXSH:
Chuẩn bị thực hiện, bao gồm:
- Liệt kê một cách chi tiết các thông số kỹ thuật của các thiệt bị máy móc.
- Chuẩn bị kế hoạch xây dựng chi tiết.
- Đánh giá so sánh và lựa chọn các thiết bị từ các nhà cung cấp khác nhau.
- Có kế hoạch hợp lý để giảm thời gian lắp đặt.
Thực hiện các giải pháp có tính khả thi:Giám sát công tác xây dựng và lắp đặt;
Chuẩn bị đưa vào hoạt động:
Giám sát và đánh giá kết quả:
Bước 6: Duy trì SXSH:
- Về cơ bản, gia đoạn này cần thực hiện các nhiệm vụ:
Duy trì các giải pháp SXSH
Xác định và lựa chọn các bước công nghệ gây lãng phí:
2.3. Tổng hợp, viết báo cáo
Từ hồ sơ của chủ dự án và những số liệu thu thập được, chuyên viên tiến hành
xem xét nội dung và viết báo cáo
2.4. Hoàn chỉnh báo cáo
Báo cáo tổng hợp sẽ được Trưởng phòng CN NL & MT kiểm tra, nếu đạt yêu cầu
sẽ được Lãnh đạo Trung tâm kiểm tra (nếu thấy cần thiết). Sau cùng sẽ chuyển cho
Chủ dự án kiểm tra. Trong quá trình kiểm tra nếu có sai sót chuyên viên sẽ chỉnh sửa
lại báo cáo theo ý kiến của Lãnh đạo trung tâm, Chủ dự án.
2.5. Làm việc với doanh nghiệp
Sau khi hoàn chỉnh báo cáo, chuyện viên làm việc trực tiếp với doanh nghiệp để tư
vấn về các giải pháp SXSH cần thực hiện.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ SXSH Ở CÔNG TY
Khu vực tiếp nhận và sơ chế nguyên liệu
Khu vực làm nguội và tinh chế
Khu vực chứa than
Khu vực tập kết rác và kho chứa chất thải
nguy hải