Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Dự thảo chương trình giáo dục phổ thông môn Công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.42 KB, 55 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

MÔN CÔNG NGHỆ
(Dự thảo ngày 19 tháng 01 năm 2018)

Hà Nội, tháng 01 năm 2018


MỤC LỤC
Trang
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC .....................................................................................................................................................3
II.QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ...............................................................................................................4
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH .......................................................................................................................................5
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT .....................................................................................................................................................6
V.NỘI DUNG GIÁO DỤC ................................................................................................................................................10
LỚP 3 ........................................................................................................................................................................ 12
LỚP 4 ........................................................................................................................................................................ 14
LỚP 5 ........................................................................................................................................................................ 15
LỚP 6 ........................................................................................................................................................................ 17
LỚP 7 ........................................................................................................................................................................ 18
LỚP 8 ........................................................................................................................................................................ 21
LỚP 9 ........................................................................................................................................................................ 22
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG: ĐỊNH HƯỚNG CÔNG NGHIỆP ................................................................................. 27
LỚP 10 ...................................................................................................................................................................... 27
LỚP 11 ...................................................................................................................................................................... 29
LỚP 12 ...................................................................................................................................................................... 31
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG: ĐỊNH HƯỚNG NÔNG NGHIỆP ................................................................................. 34
LỚP 10 ...................................................................................................................................................................... 34
LỚP 11 ...................................................................................................................................................................... 38


LỚP 12 ...................................................................................................................................................................... 41
VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC .......................................................................................................................................45
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC ...........................................................................................................................46
VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH.........................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH ......................................................................................................................................55
2


I. ĐẶC ĐIỂM MƠN HỌC
Cơng nghệ là tri thức có hệ thống về quy trình và kĩ thuật dùng để chế biến vật liệu và thông tin, bao gồm kiến thức, thiết
bị, phương pháp và các hệ thống dùng trong việc tạo ra hàng hoá và cung cấp dịch vụ. Trong mối quan hệ giữa khoa học và
cơng nghệ thì khoa học hướng tới khám phá, tìm hiểu, giải thích thế giới; cịn cơng nghệ, dựa trên những thành tựu của khoa
học, tạo ra các sản phẩm, dịch vụ công nghệ để giải quyết các vấn đề đặt ra trong thực tiễn, cải tạo thế giới, định hình mơi
trường sống của con người.
Trong Chương trình giáo dục phổ thơng, giáo dục công nghệ cho học sinh được thực hiện từ lớp 3 đến lớp 12 thông qua
môn Tin học và Công nghệ ở tiểu học và môn Công nghệ ở trung học.
Công nghệ là môn học bắt buộc trong giai đoạn giáo dục cơ bản; là môn học lựa chọn, thuộc nhóm mơn Cơng nghệ và
Nghệ thuật (Cơng nghệ, Tin học, Nghệ thuật) trong giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp.
Nội dung giáo dục công nghệ rộng, đa dạng, thuộc nhiều lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ khác nhau. Trong dạy học cơng
nghệ, có những nội dung cơ bản, cốt lõi, phổ thông tất cả học sinh đều phải học. Bên cạnh đó, có những nội dung có tính đặc
thù, chuyên biệt nhằm đáp ứng nguyện vọng, sở thích của học sinh, phù hợp với yêu cầu của từng địa phương, vùng miền.
Sự đa dạng về lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ trong nội dung môn Công nghệ cũng mang lại ưu thế của môn học trong việc
lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục hướng nghiệp trong mơn học thông qua các chủ đề về lựa chọn nghề nghiệp; các nội
dung giới thiệu về ngành nghề chủ yếu thuộc các lĩnh vực sản xuất môn Công nghệ đề cập; các hoạt động trải nghiệm nghề
nghiệp qua các mô-đun kĩ thuật, công nghệ tự chọn.
Cũng như các lĩnh vực giáo dục khác, giáo dục cơng nghệ có trách nhiệm hình thành và phát triển các năng lực chung
cốt lõi, các phẩm chất chủ yếu đã được đề cập trong Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể. Với việc coi trọng phát triển
tư duy thiết kế, giáo dục công nghệ có ưu thế trong hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Môn Công nghệ ở trường phổ thơng có mối quan hệ với nhiều lĩnh vực giáo dục khác, đặc biệt là với Toán học và Khoa
học. Cùng với Toán học, Khoa học tự nhiên, Tin học, mơn Cơng nghệ góp phần thúc đẩy giáo dục STEM ở phổ thông – một

trong những xu hướng giáo dục đang được coi trọng ở nhiều quốc gia trên thế giới.
3


II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình giáo dục cơng nghệ tn thủ quan điểm xây dựng chương trình đã nêu trong Chương trình giáo dục phổ
thơng tổng thể, trong đó, quan điểm định hướng phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh là tư tưởng chủ đạo. Với
quan điểm này, chương trình mơn Cơng nghệ xác định khung năng lực công nghệ, thể hiện rõ cơ hội hình thành và phát triển
năng lực đặc thù mơn học, năng lực chung cốt lõi trong mỗi mạch nội dung, chủ đề của mơn học. Việc hình thành và phát
triển các năng lực chung và năng lực đặc thù là định hướng quan trọng, xuyên suốt trong xác định nội dung, lựa chọn
phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá kết quả giáo dục của môn học.
Bên cạnh đó, xây dựng Chương trình mơn Cơng nghệ nhấn mạnh các quan điểm sau:
– Khoa học, thực tiễn: Chương trình mơn Cơng nghệ dựa trên các thành tựu về lí luận dạy học kĩ thuật; tham chiếu các
mơ hình giáo dục kĩ thuật, cơng nghệ đang được sử dụng phổ biến trên thế giới như mơ hình định hướng lao động thủ cơng,
mơ hình giáo dục kĩ thuật tổng hợp, mơ hình cơng nghệ đại cương, mơ hình thiết kế kĩ thuật và mơ hình định hướng kĩ thuật
tương lai. Cùng với đó, chương trình mơn Cơng nghệ được xây dựng bám sát, phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
– Kế thừa, phát triển: Chương trình mơn Cơng nghệ mới kế thừa những thành tựu, những ưu điểm của chương trình hiện
hành đã được kiểm chứng trong thực tiễn trên các phương diện về quan điểm xây dựng chương trình, mục tiêu, nội dung,
chuẩn cần đạt, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học. Đồng thời, Chương trình giáo dục cơng nghệ mới được xây dựng
trên cơ sở những tiếp cận mới về giá trị môn học, mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá.
– Hội nhập, khả thi: Chương trình mơn Công nghệ phản ánh xu hướng quốc tế mà nổi bật là coi thiết kế kĩ thuật là một trong
những tư tưởng chủ đạo của giáo dục công nghệ, đặc biệt là ở cấp trung học phổ thông. Bên cạnh đó, chương trình tính tới những
yếu tố đặc thù Việt Nam, thực trạng đội ngũ và cơ sở vật chất để đảm bảo tính khả thi của chương trình giáo dục mới.
– Hướng nghiệp: Giáo dục cơng nghệ có lợi thế và là một trong những con đường giáo dục hướng nghiệp chủ yếu cho
học sinh. Chương trình giáo dục công nghệ thực hiện chức năng giáo dục hướng nghiệp trên cả hai phương diện định hướng
và trải nghiệm nghề nghiệp. Nội dung hướng nghiệp trong giáo dục công nghệ đồng bộ, nhất quán với các hoạt động giáo
dục hướng nghiệp khác trong tổng thể Chương trình giáo dục phổ thông.
– Mở, linh hoạt: Thế giới công nghệ rất đa dạng, phong phú và thường xuyên thay đổi. Chương trình môn Công nghệ
một mặt phản ánh được những tri thức phổ thông, hành dụng, thiết thực, cốt lõi, và ổn định mà tất cả học sinh đều phải có;
4



mặt khác, đảm bảo được tính mở nhằm đáp ứng sự đa dạng, phong phú của công nghệ, nhu cầu, sở thích của học sinh, phù
hợp với đặc điểm của từng địa phương. Chương trình mơn Cơng nghệ hướng tới thúc đẩy giáo dục STEM và phản ánh được
tinh thần cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu giáo dục chung
Giáo dục công nghệ phổ thông chuẩn bị cho học sinh học tập và làm việc hiệu quả trong môi trường cơng nghệ ở gia
đình, nhà trường và xã hội; hình thành và phát triển các năng lực giao tiếp, sử dụng, đánh giá, thiết kế và hiểu biết
cơng nghệ; góp phần phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp; chuẩn bị cho học sinh các tri thức nền tảng để theo học
các ngành nghề thuộc các lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ theo cả hai hướng hàn lâm và giáo dục nghề nghiệp.
Cùng với các lĩnh vực giáo dục khác, giáo dục cơng nghệ góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và
tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; các phẩm chất chủ yếu đã được nêu trong Chương trình giáo dục
phổ thơng tổng thể.
2. Mục tiêu giáo dục ở từng cấp học
2.1. Mục tiêu giáo dục ở cấp tiểu học
Giáo dục cơng nghệ ở tiểu học góp phần hình thành phẩm chất chủ yếu và năng lực chung cốt lõi đã được mơ tả trong
chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể; bước đầu hình thành và phát triển các năng lực công nghệ trên cơ sở các mạch nội
dung về công nghệ và đời sống, thủ công kĩ thuật. Kết thúc tiểu học, học sinh sử dụng được một số sản phẩm công nghệ
thông dụng trong gia đình đúng cách, an tồn; thiết kế, làm được những sản phẩm công nghệ đơn giản theo ý tưởng của bản
thân và theo hướng dẫn; nói, viết, vẽ, trao đổi được các thông tin đơn giản về các sản phẩm cơng nghệ trong phạm vi gia
đình, nhà trường; đưa ra được nhận xét ở mức độ đơn giản về sản phẩm công nghệ thường gặp; phân biệt được công nghệ
với tự nhiên và vai trị của cơng nghệ đối với đời sống.
2.2. Mục tiêu giáo dục ở cấp trung học cơ sở
Giáo dục công nghệ ở trung học cơ sở tiếp tục phát triển phẩm chất chủ yếu, năng lực chung cốt lõi, năng lực cơng nghệ
học sinh đã tích lũy được ở tiểu học. Kết thúc trung học cơ sở, học sinh đọc được thông số kĩ thuật, nhận biết và sử dụng
đúng cách một số dụng cụ kĩ thuật, sản phẩm, q trình cơng nghệ trong gia đình; trao đổi được thông tin về sản phẩm, quá
5



trình cơng nghệ thơng qua lập và đọc bản vẽ kĩ thuật đơn giản; thiết kế và đánh giá được sản phẩm kĩ thuật đơn giản thuộc
lĩnh vực cơ khí, kĩ thuật điện; có hiểu biết về những nguyên lý cơ bản của một số quá trình sản xuất như nơng – lâm nghiệp,
thuỷ sản và cơng nghiệp; có tri thức và trải nghiệm về lựa chọn nghề, góp phần lựa chọn đúng hướng đi sau trung học cơ sở.
2.3. Mục tiêu giáo dục ở cấp trung học phổ thông
Giáo dục công nghệ ở trung học phổ thông tiếp tục hoàn thiện năng lực và phẩm chất học sinh đã tích lũy được sau khi kết
thúc trung học cơ sở. Kết thúc trung học phổ thơng, học sinh có được những hiểu biết tổng quan, đại cương và định hướng nghề
về công nghệ thông qua các nội dung về bản chất của cơng nghệ, vai trị và ảnh hưởng của công nghệ với đời sống xã hội, mối
quan hệ giữa cơng nghệ với các lĩnh vực khoa học; có đủ tri thức, năng lực công nghệ nền tảng phù hợp với các ngành nghề kĩ
thuật, công nghệ thuộc một trong hai định hướng Công nghiệp và Nông nghiệp mà các em lựa chọn sau khi tốt nghiệp.
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực công nghệ
Năng lực công nghệ bao gồm năm năng lực thành phần có mối quan hệ, tương hỗ lẫn nhau là: năng lực hiểu biết công
nghệ, năng lực giao tiếp công nghệ, năng lực sử dụng công nghệ, năng lực đánh giá công nghệ và năng lực thiết kế cơng
nghệ. Trong chương trình này, các năng lực thành phần của năng lực công nghệ được diễn giải như sau:
– Hiểu biết công nghệ (a):
Là năng lực phản ánh nội dung học tập phổ thông cốt lõi về công nghệ trên các phương diện bản chất của công nghệ;
mối quan hệ giữa công nghệ, con người, xã hội; một số cơng nghệ phổ biến, các q trình sản xuất chủ yếu có ảnh hưởng và
tác động lớn tới kinh tế, xã hội trong hiện tại và tương lai; phát triển và đổi mới công nghệ; nghề nghiệp và định hướng nghề
nghiệp trong môi trường kĩ thuật, công nghệ chủ yếu ở Việt Nam.
– Giao tiếp công nghệ (b):
Là năng lực lập, đọc, trao đổi tài liệu về các sản phẩm, q trình, dịch vụ cơng nghệ, để diễn tả hiểu biết cơng nghệ;
được dùng trong q trình thiết kế, sử dụng, đánh giá kĩ thuật, công nghệ.
– Sử dụng công nghệ (c):
Là năng lực tiếp cận, khai thác, loại bỏ các sản phẩm, q trình, dịch vụ cơng nghệ đúng chức năng, đúng kĩ thuật, đảm
6


bảo tính hiệu quả, sự an tồn cho người, thiết bị và môi trường sống.
– Đánh giá công nghệ (d):
Là năng lực đưa ra những nhận định về một sản phẩm, q trình, dịch vụ cơng nghệ với góc nhìn đa chiều về vai trò,

chức năng, ý nghĩa, chất lượng, kinh tế, tác động môi trường, và những mặt trái nếu có của kĩ thuật, cơng nghệ.
– Thiết kế cơng nghệ (e):
Là năng lực phát hiện nhu cầu, vấn đề cần giải quyết, cần đổi mới trong thực tiễn; đề xuất giải pháp kĩ thuật, công nghệ
đáp ứng nhu cầu, giải quyết vấn đề đặt ra; hiện thực hoá giải pháp kĩ thuật, công nghệ; thử nghiệm và đánh giá mức độ đáp
ứng nhu cầu, vấn đề đặt ra. Quá trình trên được thực hiện trên cơ sở xem xét đầy đủ các khía cạnh về tài ngun, mơi
trường, kinh tế và nhân văn.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực công nghệ theo cấp học
TIỂU HỌC
a1. Hiểu biết công nghệ
a1.1 Nhận ra được sự khác biệt của môi trường tự nhiên và môi trường sống do con người tạo ra.
a1.2 Thấy được vai trị của các sản phẩm cơng nghệ trong đời sống gia đình, nhà trường.
a1.3 Kể được về một số nhà sáng chế tiêu biểu cùng các sản phẩm sáng chế nổi tiếng có tác động lớn tới cuộc sống
của con người.
a1.4 Bộc lộ được sở thích, khả năng của bản thân.
a1.5 Biết được tên, hoạt động chính và vai trị của một số nghề nghiệp.
a1.6 Mơ tả được sơ lược những nét chính trong nghề nghiệp của người thân trong gia đình.
b1. Giao tiếp cơng nghệ
b1.1 Nói, vẽ hay viết để mơ tả được những thiết bị, sản phẩm cơng nghệ trong gia đình.
b1.2 Phác thảo bằng hình vẽ cho người khác hiểu được ý tưởng thiết kế một sản phẩm công nghệ đơn giản.
c1. Sử dụng công nghệ
c1.1 Thực hiện được một số thao tác kĩ thuật đơn giản với các dụng cụ kĩ thuật trong gia đình.
7


c1.2 Sử dụng được một số sản phẩm công nghệ phổ biến trong gia đình.
c1.3 Nhận biết và tránh được những tính huống nguy hiểm trong mơi trường cơng nghệ ở gia đình.
d1. Đánh giá cơng nghệ
d1.1 Đưa ra được lý do thích hay khơng thích một sản phẩm cơng nghệ.
d1.2 Bước đầu so sánh và nhận xét được về các sản phẩm cơng nghệ có cùng chức năng.
e1. Thiết kế công nghệ

e1.1 Nhận biết được đối tượng trong tự nhiên và đồ vật do con người làm ra.
e1.2 Tự làm được một số đồ vật đơn giản theo ý tưởng của bản thân từ những vật liệu đơn giản, gần gũi.
TRUNG HỌC CƠ SỞ
a2. Hiểu biết công nghệ
a2.1 Nhận diện được môi trường công nghệ và tác động của nó tới các hoạt động trong gia đình.
a2.2 Nhận thức được một số vấn đề cơ bản về vai trò, các q trình kĩ thuật và cơng nghệ, các nghề nghiệp có liên
quan của một số lĩnh vực sản xuất chủ yếu trong nền kinh tế của Việt Nam như Nông – Lâm nghiệp, Thuỷ sản,
Công nghiệp. Thực hiện được một số công việc đơn giản minh hoạ cho các q trình kĩ thuật, cơng nghệ nói trên.
a2.3 Nhận thức được một số tri thức cơ bản về nghề nghiệp, hệ thống giáo dục quốc dân, thị trường lao động, một số
lí thuyết và phương pháp lựa chọn nghề.
a2.4 Hiểu biết về bản thân trong mối quan hệ với đặc điểm gia đình, xu hướng lựa chọn nghề nghiệp và các hoạt động
hướng học, hướng nghiệp.
a2.5 Khái quát được một số thơng tin chính về các ngành nghề ở địa phương, ngành nghề thuộc các lĩnh vực sản xuất
chủ yếu; lựa chọn được hướng phát triển phù hợp sau trung học cơ sở.
a2.6 Tóm tắt được các tri thức, kĩ năng cơ bản của một số quá trình kĩ thuật, cơng nghệ có tính nghề phù hợp với sở
thích, năng lực của bản thân.
b2. Giao tiếp công nghệ
b2.1 Biểu diễn được sản phẩm kĩ thuật hay ý tưởng thiết kế đơn giản bằng bản vẽ kĩ thuật.
8


b2.2 Đọc và hiểu được các bản vẽ, kí hiệu, quy trình kĩ thuật của một số lĩnh vực sản xuất chủ yếu.
c2. Sử dụng công nghệ
c2.1 Đọc được tài liệu hướng dẫn sử dụng cho phần lớn các thiết bị, sản phẩm cơng nghệ trong gia đình.
c2.2 Vận hành đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ phổ biến trong gia đình.
c2.3 Phát hiện sớm, đề xuất được giải pháp xử lý các tình huống mất an tồn cho người và sản phẩm cơng nghệ trong
gia đình.
c2.4 Thực hiện được một số thao tác sơ cứu đơn giản cho người trong những tình huống khẩn cấp.
d2. Đánh giá công nghệ
d2.1 Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ trên các phương diện về chức năng, độ bền, tính thẩm mỹ,

tính hiệu quả và an toàn khi sử dụng.
d2.2 So sánh được sản phẩm này với sản phẩm khác và lựa chọn được sản phẩm phù hợp.
e2. Thiết kế công nghệ
e2.1 Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể.
e2.2 Đề xuất được giải pháp, hiện thực hoá và kiểm nghiệm giải pháp.
e2.3 Tạo được sản phẩm có yếu tố mới dựa trên quy trình thiết kế và kiến thức, kĩ năng về kĩ thuật.
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
a3. Hiểu biết công nghệ
a3.1 Làm rõ được một số vấn đề về bản chất kĩ thuật, công nghệ; mối quan hệ công nghệ với con người, tự nhiên, xã
hội; mối quan hệ công nghệ với các lĩnh vực khoa học khác; đổi mới và phát triển công nghệ, phân loại, thiết kế
và đánh giá công nghệ ở mức đại cương.
a3.2 Hiểu biết được tổng quan, đại cương về những vấn đề ngun lý, cốt lõi, nền tảng, có tính chất định hướng nghề
cho học sinh của một số công nghệ phổ biến thuộc một trong hai định hướng công nghiệp và nơng nghiệp.
a3.3 Nhận thức được cá tính và giá trị sống của bản thân; đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân trong mối
quan hệ với một ngành nghề, lĩnh vực cụ thể.
9


a3.4 Tìm được những thơng tin chính về thị trường lao động, về yêu cầu và triển vọng của một số ngành, nghề ưa
thích.
a3.5 Xác định được hướng phát triển phù hợp sau trung học phổ thông; lập được kế hoạch, lựa chọn học các môn học
phù hợp với định hướng nghề nghiệp của bản thân.
b3. Giao tiếp công nghệ
b3.1 Sử dụng được các bản vẽ kĩ thuật trong giao tiếp về sản phẩm, dịch vụ kĩ thuật, công nghệ.
b3.2 Dùng được một số phần mềm đồ hoạ để biểu diễn, nâng cao tính trực quan cho các ý tưởng thiết kế.
c3. Sử dụng cơng nghệ
c3.1 Khái qt hố được nguyên tắc sử dụng một số sản phẩm kĩ thuật, cơng nghệ an tồn, hiệu quả.
c3.2 Tim hiểu được chức năng, cách thức sử dụng của một số thiết bị kĩ thuật, công nghệ thông qua tiếp xúc trực tiếp
với sản phẩm.
d3. Đánh giá công nghệ

d3.1 Lập luận và đưa ra được những đánh giá có cơ sở về xu hướng kĩ thuật, công nghệ.
d3.2 Đưa ra được những lời khuyên về việc lựa chọn, sử dụng các sản phẩm kĩ thuật, công nghệ.
e3. Thiết kế công nghệ
e3.1 Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của thiết kế, các yếu tố ảnh hưởng tới thiết kế, quy trình thiết kế, các
nghề nghiệp liên quan tới thiết kế.
e3.2 Sử dụng được một số công cụ công nghệ thông tin đơn giản hỗ trợ thiết kế.
e3.3 Vận dụng được tư duy thiết kế trong tìm tịi, sáng tạo thuộc các lĩnh vực khác nhau của đời sống, xã hội.
Yêu cầu cần đạt về năng lực công nghệ vừa là mục tiêu vừa là cơ sở để biên soạn yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ
năng trong mỗi chủ đề, mạch nội dung của mơn học. Do đó, u cầu cần đạt về kiến thức và kĩ năng trong các chủ đề, mạch
nội dung phản ánh đầy đủ yêu cầu cần đạt của năng lực công nghệ.
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC
10


1. Nội dung khái quát
STT

Nội dung

Lớp
3

4

5

6

7


8

9

10

11

12











I

Công nghệ và đời sống

1

Bản chất của cơng nghệ










2

Vai trị của cơng nghệ









3

Sản phẩm cơng nghệ










4

An tồn với cơng nghệ









II

Một số lĩnh vực sản xuất chủ yếu

1

Nông nghiệp



2

Lâm nghiệp






3

Thuỷ sản





4

Công nghiệp

III





Một số công nghệ phổ biến

1

Cơ khí chế tạo – động lực

2

Kỹ thuật điện – điện tử

IV


Phát triển công nghệ

1

Thủ công kĩ thuật

2

Ngôn ngữ kĩ thuật

3

Thiết kế kĩ thuật










11











STT

Nội dung

4

Đổi mới công nghệ

V

Hướng nghiệp

1

Định hướng nghề nghiệp

2

Trải nghiệm nghề nghiệp

Lớp
3

4

5


6

7

8

9

10

11

12





















2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp
LỚP 3: TIN HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (PHẦN CƠNG NGHỆ)
STT

Nội dung

I

CƠNG NGHỆ VÀ ĐỜI
SỐNG

1

Tự nhiên và Cơng nghệ

Yêu cầu cần đạt

− Kể được tên một số đối tượng tự nhiên gần gũi và sản phẩm công nghệ trong gia đình.
− Nhận ra được tác dụng của sản phẩm công nghệ với con người.
− Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm cơng nghệ.
− u thích và bảo vệ thiên nhiên, giữ gìn sản phẩm cơng nghệ trong gia đình.

2

Sử dụng đèn học


− Mơ tả được cơng dụng và các bộ phận chính của đèn học.
− Nhận diện được một số loại đèn học thông dụng.
− Chọn được vị trí đặt, bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học.
− Nhận biết được những tình huống, nguy cơ mất an toàn khi sử dụng đèn học.
− Báo cho người lớn biết khi đèn học có biểu hiện bất thường.
12


STT
3

Nội dung
Sử dụng quạt điện

Yêu cầu cần đạt
− Mô tả được cơng dụng của quạt điện trong gia đình.
− Nhận diện được một số loại quạt điện thông dụng.
− Chọn vị trí đặt, bật, tắt, điều chỉnh được tốc độ quạt phù hợp với mơi trường và khơng
gian của góc học tập.
− Tránh được những tình huống mất an tồn khi sử dụng quạt điện.

4

Nghe máy thu thanh

− Nêu được tác dụng của máy thu thanh.
− Mô tả được sơ đồ khối thể hiện mối quan hệ đơn giản giữa đài phát thanh và máy thu
thanh.
− Kể tên và mô tả được nội dung phát thanh của một số chương trình phù hợp với lứa tuổi
học sinh trên đài phát thanh.

− Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn.

5

Xem máy thu hình

− Trình bày được tác dụng của máy thu hình (tivi) trong gia đình.
− Mơ tả được sơ đồ khối thể hiện mối quan hệ đơn giản giữa đài truyền hình và tivi.
− Kể được tên và nội dung của một số kênh truyền hình phổ biến, phù hợp với học sinh.
− Lựa chọn được vị trí ngồi đảm bảo góc nhìn và khoảng cách hợp lý khi xem tivi.
− Chọn được kênh, điều chỉnh được âm thanh của tivi theo ý muốn.

6

An toàn với mơi trường
cơng nghệ trong gia đình

− Nhận diện và phịng tránh được một số tình huống khơng an tồn cho con người từ mơi
trường cơng nghệ trong gia đình.
− Báo cho người lớn biết khi có sự cố, tình huống mất an tồn xảy ra.

II. THỦ CƠNG KỸ THUẬT
1

Làm đồ dùng học tập

− Lựa chọn được vật liệu làm đồ dùng học tập đúng yêu cầu.
13



STT

Nội dung

Yêu cầu cần đạt
− Sử dụng được các dụng cụ kĩ thuật để làm đồ dùng học tập đúng cách, an toàn.
− Làm được một đồ dùng học tập đơn giản theo các bước cho trước, đảm bảo yêu cầu về
kích thước, độ chính xác, thẩm mỹ.

2

Làm biển báo giao thơng

− Giải thích được ý nghĩa của một số biển báo giao thông.
− Lựa chọn được vật liệu phù hợp.
− Lựa chọn và sử dụng được dụng cụ kĩ thuật đúng cách, an toàn để làm được một số biển
báo giao thơng quen thuộc dưới dạng mơ hình theo các bước cho trước.
− Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông.

3

Làm đồ chơi dân gian

− Làm được một đồ chơi dân gian trong dịp lễ, Tết theo hướng dẫn.
− Làm được đồ chơi dân gian phổ biến tại địa phương, phù hợp với lứa tuổi.

LỚP 4: TIN HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (PHẦN CÔNG NGHỆ)
STT

Nội dung


I

CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI
SỐNG

1

Hoa và cây cảnh trong
đời sống

Yêu cầu cần đạt

− Nêu được lợi ích của hoa và cây cảnh đối với đời sống con người.
− Nhận biết được một số loại hoa và cây cảnh gần gũi trong gia đình.
− Có ý thức trồng, chăm sóc và bảo vệ hoa và cây cảnh trong đời sống.

2

Trồng hoa và cây cảnh
trong chậu

− Trình bày được đặc điểm của một số loại chậu trồng hoa và cây cảnh.
− Nêu được một số loại giá thể dùng để trồng hoa và cây cảnh trong chậu.
− Tóm tắt được các bước gieo hạt, trồng cây con trong chậu.
14


STT


Nội dung

Yêu cầu cần đạt
− Mô tả được các công việc chủ yếu để chăm sóc một số loại hoa và cây cảnh phổ biến.
− Trồng và chăm sóc được một số loại hoa và cây cảnh trong chậu.

II

THỦ CÔNG KỸ
THUẬT

1

Lắp ghép mơ hình kĩ
thuật

− Nhận biết được tên gọi, hình dạng, số lượng các chi tiết của bộ lắp ghép mơ hình kĩ
thuật.
− Lựa chọn và sử dụng được một số dụng cụ cầm tay để lắp ghép được một số mơ hình kĩ
thuật đơn giản theo hướng dẫn.

2

Lắp ráp mơ hình điện

− Kể tên, nhận biết được hình dạng, số lượng các chi tiết của bộ lắp ghép mơ hình điện.
− Lựa chọn được chi tiết, lắp ráp mạch đèn chiếu sáng dùng nguồn pin.
− Trình bày được ý tưởng bố trí đèn chiếu sáng trong phịng học hoặc ngôi nhà.
− Lắp ráp được đèn chiếu sáng đơn giản theo ý tưởng riêng của bản thân.


3

Làm đồ chơi dân gian

− Theo hướng dẫn, làm được đồ chơi dân gian trong mùa hè.
− Làm được đồ chơi dân gian phổ biến tại địa phương, phù hợp với lứa tuổi.

LỚP 5: TIN HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (PHẦN CÔNG NGHỆ)
STT

Nội dung

I

CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI
SỐNG

1

Vai trị của cơng nghệ

u cầu cần đạt

− Nêu được vai trị của một số sản phẩm cơng nghệ trong đời sống gia đình.
− Nhận biết được những tác hại khi lạm dụng công nghệ.
15


STT
2


Nội dung
Nhà sáng chế

Yêu cầu cần đạt
− Nêu được vai trò của sáng chế trong đời sống và sự phát triển của cơng nghệ.
− Tóm tắt được thơng tin về một số nhà sáng chế nổi bật trong lịch sử loài người.
− Nêu được được lịch sử sáng chế ra một số đồ vật gần gũi trong gia đình.
− Nhận biết được một số đức tính cần có để trở thành nhà sáng chế.

3

Tìm hiểu thiết kế

− Trình bày được vai trị của thiết kế trong đời sống.
− Tóm tắt được các bước thiết kế.
− Thiết kế được một sản phẩm đơn giản theo gợi ý, hướng dẫn.

4

Liên lạc điện thoại

− Trình bày được tác dụng của điện thoại.
− Ghi nhớ và thực hiện được cuộc gọi tới các số điện thoại của người thân trong gia đình
cũng như các số điện thoại khẩn cấp khi cần thiết.
− Có ý thức sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm.

5

Sử dụng tủ lạnh


− Trình bày được tác dụng của tủ lạnh trong gia đình.
− Nhận biết được vị trí, vai trị các khoang khác nhau trong tủ lạnh.
− Mở, đưa thực phẩm vào, lấy thực phẩm ra từ tủ lạnh đúng cách, an toàn.
− Nhận ra được một số biểu hiện bất thường trong q trình sử dụng tủ lạnh.

II

THỦ CƠNG KỸ
THUẬT

1

Lắp ráp mơ hình cơ khí

− Mơ tả được một số cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động đơn giản.
− Lắp ghép được một mơ hình cơ khí đơn giản.

2

Lắp ráp mơ hình
máy phát điện gió

− Nhận ra được điện có thể tạo ra từ gió.
16


STT

Nội dung


Yêu cầu cần đạt
− Nhận biết và mô tả được các bộ phận chính của mơ hình máy phát điện gió.
− Lắp ráp được mơ hình máy phát điện gió theo quy trình hướng dẫn.
− Kiểm tra được hoạt động của mơ hình với các tốc độ gió khác nhau.

3

Lắp ráp mơ hình
điện mặt trời

− Nhận ra được điện có thể tạo ra từ ánh sáng mặt trời.
− Nhận biết và mơ tả được các khối của mơ hình điện dùng năng lượng mặt trời.
− Lắp ráp được mô hình điện mặt trời dựa trên thiết kế và quy trình hướng dẫn.
− Thử nghiệm được hoạt động của mơ hình với những độ sáng mặt trời khác nhau.

LỚP 6: CƠNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH
STT
1

Nội dung
Nhà ở

u cầu cần đạt
− Nêu được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở; một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở
Việt Nam.
− Kể được tên một số vật liệu, mô tả các bước chính để xây dựng một ngơi nhà cho gia
đình.
− Mơ tả, nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh.


2

Thực phẩm
và dinh dưỡng

− Nhận biết một số nhóm thực phẩm chính, dinh dưỡng từng loại, ý nghĩa đối với sức
khoẻ, mô tả cách bảo quản cho mỗi loại thực phẩm.
− Trình bày một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến.
− Định hình thói quen ăn, uống khoa học và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

3

Trang phục và thời trang

− Nhận biết được vai trò, sự đa dạng của trang phục trong cuộc sống.
− Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang, nhận ra xu hướng thời trang của
17


STT

Nội dung

Yêu cầu cần đạt
bản thân.
− Lựa chọn, sử dụng và bảo quản được trang phục phù hợp với đặc điểm và sở thích của
bản thân, tính chất cơng việc.

4


Sản phẩm công nghệ

− Nhận diện và sử dụng được đúng chức năng, kĩ thuật và an toàn một số dụng cụ kĩ
thuật phổ biến trong gia đình.
− Mơ tả được sơ đồ khối thể hiện cấu tạo và chức năng hoạt động của một số sản phẩm
công nghệ phổ biến dùng trong gia đình.
− Sử dụng được một số sản phẩm cơng nghệ trong gia đình đúng cách, đảm bảo hiệu
quả, tiết kiệm và an toàn.

5

Tiêu thụ năng lượng
trong gia đình

− Nhận diện được các dạng năng lượng chủ yếu được sử dụng trong ngơi nhà.
− Tính được chi phí sử dụng năng lượng cho các hoạt động sinh hoạt trong gia đình.
− Hiểu và vận dụng được một số biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

LỚP 7: NÔNG –LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
STT

Nội dung

I

NÔNG NGHIỆP

1

Giới thiệu chung

về nông nghiệp

Yêu cầu cần đạt
− Nêu được vai trị của nơng nghiệp trong nền kinh tế Việt Nam.
− Tóm tắt được các lĩnh vực sản xuất chủ yếu trong nơng nghiệp.
− Phân tích được các đặc trưng và tiềm năng của nền nơng nghiệp Việt Nam.

2.1

Trồng trọt

− Trình bày được vai trò của trồng trọt, các phương thức trồng trọt chủ yếu ở nước ta.
− Xác định được tính chất của đất trồng bằng phương pháp đơn giản; thực hiện được
18


STT

Nội dung

Yêu cầu cần đạt
việc nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành.
− Nhận xét được ưu nhược điểm của một quy trình trồng trọt cụ thể dựa trên hiểu biết
cơ bản về đất trồng, giống cây trồng, phân bón cây trồng, sâu bệnh hại cây trồng, kĩ
thuật trồng trọt.

2.2

Chăn ni


− Trình bày được vai trị của chăn ni, các phương thức chăn nuôi chủ yếu ở nước ta.
− Kể tên, nhận diện được một số vật nuôi được nuôi nhiều, các loại vật nuôi đặc trưng
vùng miền ở nước ta.
− Tóm tắt được những nội dung cơ bản về giống vật ni, thức ăn vật ni, chăm sóc
ni dưỡng vật ni, phịng và chữa bệnh cho vật ni.

3

Một số ngành nghề chính
trong nơng nghiệp

− Kể tên và trình bày được vai trị, đối tượng, đặc trưng, các cơng cụ lao động, những
yêu cầu cơ bản với người lao động, những triển vọng phát triển, nhu cầu thị trường lao
động của một số ngành nghề phổ biến trong nông nghiệp.
− Nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong nông
nghiệp.

II

LÂM NGHIỆP

1

Giới thiệu chung
về lâm nghiệp

− Trình bày được vai trị của lâm nghiệp đối với đời sống.
− Mô tả được các hoạt động sản xuất chủ yếu trong lĩnh vực lâm nghiệp.
− Phân biệt được các loại rừng phổ biến ở nước ta.


2.1

Trồng và chăm sóc rừng

− Tóm tắt được quy trình ươm gieo một số loại cây rừng phổ biến.
− Trình bày được thời vụ, kĩ thuật làm đất và trồng rừng bằng cây con.
− Giải thích được ý nghĩa của các cơng việc chăm sóc rừng.
19


STT

Nội dung

2.2

Bảo vệ và khai thác rừng

Yêu cầu cần đạt
− Trình bày được tầm quan trọng của việc khai thác và bảo vệ rừng.
− Mô tả được một số phương pháp khai thác rừng phổ biến.
− Nhận xét ưu và nhược điểm của một tình huống khai thác rừng cụ thể.

3

Một số ngành nghề chính
trong lâm nghiệp

− Kể tên và trình bày được vai trị, đối tượng, đặc trưng, các công cụ lao động, những
yêu cầu cơ bản với người lao động, những triển vọng phát triển, nhu cầu thị trường lao

động của một số nghề phổ biến trong lâm nghiệp.
− Nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong lâm
nghiệp.

III

THUỶ SẢN

1

Giới thiệu chung về
thuỷ sản

− Trình bày được vai trị của thuỷ sản đối với đời sống.
− Tóm tắt được các lĩnh vực sản xuất chủ yếu trong thuỷ sản.
− Phân tích được các đặc trưng và tiềm năng của thuỷ sản Việt Nam.

2.1

Ni thuỷ sản

− Trình bày được một số phương thức nuôi thuỷ sản phổ biến ở nước ta, ưu và nhược
điểm của từng phương thức.
− Nhận xét được ưu, nhược điểm của mơt quy trình ni thuỷ sản dựa trên hiểu biết cơ
bản về môi trường nuôi, giống, thức ăn, chăm sóc và phịng trị bệnh thuỷ sản.
− Đo được nhiệt độ, độ trong của nước nuôi thuỷ sản bằng phương pháp đơn giản.

2.2
3


Khai thác nguồn lợi thuỷ
hải sản

− Trình bày được ý nghĩa của việc khai thác, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

Một số ngành nghề chính
thuộc lĩnh vực thuỷ sản

− Kể tên và trình bày được vai trị, đối tượng, đặc trưng, các cơng cụ lao động, những
yêu cầu cơ bản của người lao động, những triển vọng phát triển, nhu cầu thị trường

− Tóm tắt được ưu, nhược điểm của một số phương pháp khai thác thuỷ sản phổ biến.

20


STT

Nội dung

Yêu cầu cần đạt
lao động của một số nghề phổ biến trong lĩnh vực thuỷ sản.
− Nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong lĩnh vực
thuỷ sản.

LỚP 8: CÔNG NGHIỆP VÀ THIẾT KẾ KỸ THUẬT
STT

Nội dung


I

CƠNG NGHIỆP

1

Giới thiệu chung về
cơng nghiệp

u cầu cần đạt
− Trình bày được vị trí và vai trị của cơng nghiệp.
− Kể được tên một số lĩnh vực sản xuất chủ yếu trong cơng nghiệp.
− Tóm tắt được một số nội dung cơ bản của các cuộc cách mạng cơng nghiệp.

2

Một số q trình sản xuất
chủ yếu trong cơng nghiệp

− Trình bày được nội dung cơ bản của một số lĩnh vực sản xuất công nghiệp điển hình.
− Tóm tắt được vai trị, các phương pháp, tác động mơi trường và an tồn trong cơng
nghiệp khai khống.
− Trình bày được vai trị, đặc điểm cơ bản, phân loại công nghiệp chế biến, chế tạo.

3

Một số ngành nghề chính
trong cơng nghiệp

II


THIẾT KẾ KỸ THUẬT

1

Vẽ kĩ thuật

− Tóm tắt được vai trị, đối tượng, đặc trưng, các cơng cụ lao động, những yêu cầu cơ
bản với người lao động; những triển vọng phát triển, nhu cầu thị trường lao động của
một số nghề phổ biến trong công nghiệp thuộc lĩnh vực khai khống và chế tạo.
− Mơ tả được một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật.
− Nhận diện được chiếu vng góc của một số khối đa diện, khối tròn xoay thường gặp.
− Vẽ và ghi được kích thước các hình chiếu vng góc vật thể đơn giản.
21


STT

Nội dung

Yêu cầu cần đạt
− Đọc được một số bản vẽ kĩ thuật đơn giản.

2

Thiết kế kĩ thuật

− Trình bày được mục đích và vai trị của thiết kế kĩ thuật.
− Mô tả được các bước cơ bản trong thiết kế kĩ thuật.
− Thiết kế được một số sản phẩm đơn giản trong lĩnh vực cơ khí và kĩ thuật điện dưới

dạng lắp ghép các mô-đun với các chức năng cho sẵn.

LỚP 9: HƯỚNG NGHIỆP
STT

Nội dung

I

ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ
NGHIỆP

1

Nghề nghiệp

Yêu cầu cần đạt

− Trình bày được khái niệm nghề nghiệp, tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con
người và xã hội, ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người.
− Kể tên và phân tích được những yêu cầu chung mà ngành nghề nào cũng cần.

2

Hệ thống giáo dục
quốc dân

− Vẽ và mô tả được cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam.
− Nhận ra và giải thích được một số thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáo
dục.

− Hiểu được sau khi kết thúc trung học cơ sở có những hướng đi nào.

3

Thị trường lao động

− Trình bày được khái niệm về thị trường lao động, các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường
lao động, vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp của học
sinh.
− Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay.
22


STT

Nội dung

u cầu cần đạt
− Tìm kiếm được các thơng tin về thị trường lao động.

4

Phương pháp lựa chọn
nghề nghiệp

− Tóm tắt được một số lí thuyết cơ bản về hướng nghiệp.
− Giải thích được các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp.
− Tự đánh giá được năng lực, sở thích, cá tính của bản thân, bối cảnh của gia đình để
lựa chọn nghề nghiệp phù hợp.
− Nhận ra và giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp

của bản thân.

5

Lập kế hoạch nghề nghiệp

− Lập được kế hoạch định hướng nghề nghiệp cho bản thân.
− Lựa chọn được mô-đun trải nghiệm nghề nghiệp phù hợp.
− Quyết định được về hướng đi tiếp theo sau khi kết thúc giai đoạn giáo dục cơ bản.

II

II. TRẢI NGHIỆM
NGHỀ NGHIỆP1

1

Các mô-đun nông
nghiệp, lâm nghiệp và
thuỷ sản

1.1

Trồng cây ăn quả

− Trình bày được vai trị của cây ăn quả trong đời sống.
− Phân tích được đặc điểm thực vật, yêu cầu ngoại cảnh của một số loại cây ăn quả phổ
biến ở địa phương.
− Giải thích được cơ sở khoa học của việc tỉa cành tạo tán, điều khiển ra hoa, đậu quả


1

Có thể tự biên soạn mô-đun phù hợp với địa phương, thay thế cho các mơ-đun nêu ra trong chương trình này.

23


STT

Nội dung

Yêu cầu cần đạt
của một số loại cây ăn quả phổ biến.
− Thực hiện được kĩ thuật nhân giống vơ tính một số loại cây ăn quả phổ biến.
− Trồng và chăm sóc một loại cây ăn quả.
− Yêu thích cơng việc trồng cây ăn quả; có ý thức bảo vệ mơi trường và an tồn lao
động.

1.2

Trồng hoa

− Trình bày được vai trò của cây hoa đối với đời sống con người.
− Phân tích đặc điểm thực vật, yêu cầu ngoại cảnh của một số loại hoa trồng phổ biến ở
địa phương.
− Giải thích được cơ sở khoa học của các phương pháp điều khiển ra hoa.
− Thực hiện được kĩ thuật nhân giống một số loại hoa trồng phổ biến.
− Lập được kế hoạch, trồng và chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại một loại cây hoa phổ
biến.
− Thực hiện được việc thu hoạch và bảo quản một số loại hoa đúng qui trình kĩ thuật.

− u thích cơng việc trồng hoa; có ý thức lao động đúng quy trình và bảo vệ mơi
trường.

1.3

Ni gà lấy thịt
theo tiêu chuẩn VietGAP

− Trình bày được ý nghĩa, các tiêu chí của việc chăn nuôi gà lấy thịt theo tiêu chuẩn
VietGAP.
− Giải thích được các điều cần thiết để đảm bảo cho q trình sản xuất được an tồn,
liên tục, phát triển bền vững và có hiệu quả (gà giống, tiêu chuẩn chuồng trại, thức ăn,
nước uống, thiết bị chuồng nuôi).
− Lựa chọn được mơ hình chăn ni thích hợp cho từng giống gà.
− Thực hiện được cơng việc chăm sóc gà và phòng trừ bệnh một số loại bệnh thường
24


STT

Nội dung

Yêu cầu cần đạt
gặp ở từng giai đoạn trong q trình chăn ni gà thịt theo tiêu chuẩn VietGAP.
− u thích cơng việc chăn ni; có ý thức về an tồn lao động và bảo vệ mơi trường
trong chăn ni.

1.4

Ni cá nước ngọt


− Trình bày được vai trị và triển vọng phát triển của nghề nuôi cá ở Việt Nam.
− Phân tích đặc điểm sinh học và yêu cầu dinh dưỡng, ngoại cảnh của các loại cá nuôi
phổ biến ở địa phương.
− Thực hiện được công việc chuẩn bị ao/lồng ni cá.
− Thực hiện được việc chăm sóc, phịng trừ dịch bệnh cho một loại cá nuôi phổ biến.
− Quan tâm tới việc bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản; có ý thức về an tồn lao động và bảo vệ
mơi trường trong ni thuỷ sản.

1.5

Trồng cây rừng

− Trình bày được vai trò, ý nghĩa của rừng và việc trồng rừng; đặc điểm, yêu cầu của
công việc trồng cây rừng.
− Phân tích đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của một số cây thường được dùng
để trồng rừng.
− Thực hiện được việc nhân giống vơ tính một loại cây rừng.
− Trồng và chăm sóc một loại cây rừng phổ biến.
− u thích cơng việc trồng và chăm sóc cây rừng; có ý thức bảo vệ rừng.

2
2.1

Các mơ-đun cơng nghiệp
Lắp đặt mạng điện
trong nhà

− Thiết kế được sơ đồ lắp đặt mạng điện trong nhà.
− Lựa chọn được thiết bị, dụng cụ, vật liệu cần thiết và phù hợp cho mạng điện trong

nhà.
25


×