Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài tập Tính chỉ số z (Có lời giải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.04 KB, 6 trang )

MÔN HỌC: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

KIỂM TRA NHANH ĐÁP SỐ BÀI TẬP TÍNH Z
Giả định dữ liệu bài toán như sau:
Xác định hệ số Z khi tình hình tài chính công ty như sau:
 BEP là A %.
 Tỷ lệ nợ là B %, trong đó nợ ngắn hạn là C % tổng nợ.
 Lãi suất khoản nợ bình quân là D %/năm.
 Thu nhập khác bằng không và chi phí khác bằng E % EBIT.
 Thuế thu nhập của công ty là F %.
 Chỉ số P/E là G.
 Giá trị sổ sách của một cổ phiếu là H đồng.
 Số lượng cổ phiếu hiện có là I.
 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản là J lần.
 Tỷ số thanh toán hiện thời là K.
 Chi trả cổ tức với tỷ lệ là L %.
---------------------NNH = C % . TD = C % . B % . TA
CR =

TSNH
= K  TSNH = K . C % . B % . TA
NNH

P/E =

ME
NI

 ME = P/E . NI = G . NI

NI = (EBIT – i .TD – E % . EBIT) . (1 – t)


= [(1 – E %) . EBIT – i . TD] . (1 – t)
= [(1 – E %) . BEP . TA – i . D/A . TA] . (1 – t)
= TA . [(1 – E %) . BEP – i . D/A] . (1 – t)
= TA . [(1 – E %) . A % – D % . B %] . (1 – F %)
X3 = BEP = A %
X5 = TAT = J

Soạn: Đỗ Minh Trường – Lớp Ngày 2 – QTKD – Khóa 22 – UEH

1


X1 =

TSNH
K . C % . B % . TA
=
=K.C%.B%
TA
TA

X2 =

LNGL
NI . (1  d)
=
= [(1 – E %) . A % – D % . B %] . (1 – F %) . (1 – L %)
TA
TA


X4 =

ME
G . NI
G . (1  E %) . A %  D % . B %  . (1  F %)
=
=
TD
B % . TA
B%

Z = 1,2 . X1 + 1,4 . X2 + 3,3 . X3 + 0,64 . X4 + 0,999 . X5
= 1,2 . K . C % . B % + 1,4 . [(1 – E %) . A % – D % . B %] . (1 – F %) . (1 – L %)
+ 3,3 . A % + 0,64 .

G . (1  E %) . A %  D % . B %  . (1  F %)
B%

+ 0,999 . J

= 1,2 . K . C % . B % + 3,3 . A % + 0,999 . J
+ [(1 – E %) . A % – D % . B %] . (1 – F %) . [1,4 . (1 – L %) +
Z =

0,64 . G
]
B%

1,2 . Tỷ số thanh toán hiện thời . Tỷ lệ nợ ngắn hạn trong tổng nợ . Tỷ lệ nợ
+ 3,3 . BEP


+ 0,999 . Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
+ [(1 – Tỷ lệ chi phí khác so với EBIT) . BEP – Lãi suất khoản nợ . Tỷ lệ nợ] .
(1 – Tỷ lệ thuế thu nhập) . [1,4 . (1 – Tỷ lệ chi trả cổ tức) + 0,64 . P/E : Tỷ lệ nợ]
Ví dụ 1: Tình hình tài chính công ty A như sau:
 BEP là 12%.
 Tỷ lệ nợ là 50%, trong đó nợ ngắn hạn là 60% tổng nợ.
 Lãi suất khoản nợ bình quân là 14 %/năm.
 Thu nhập khác bằng không và chi phí khác bằng 5% EBIT.
 Thuế thu nhập của công ty là 25%.
 Chỉ số P/E là 10.
 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản là 1,5 lần.
 Tỷ số thanh toán hiện thời là 1,5.
 Công ty chi trả cổ tức với tỷ lệ là 30%.
Yêu cầu:

1. Xác định hệ số Z của công ty ?

(Trích từ đề thi cuối kỳ của lớp QTKD Đêm 2 – Khóa 21 – Ra đề: TS. Ngô Quang Huân)

Soạn: Đỗ Minh Trường – Lớp Ngày 2 – QTKD – Khóa 22 – UEH

2


Giải:
NNH = 60% . TD = 60% . 50% . TA = 0,3 . TA
CR =

TSNH

= 1,5  TSNH = 1,5 . 0,3 . TA = 0,45 . TA
NNH

P/E =

ME
NI

 ME = P/E . NI = 10 . NI

NI = (EBIT – i .TD – 5% . EBIT) . (1 – t)
= (95% . EBIT – i . TD) . (1 – t)
= (95% . BEP . TA – i . D/A . TA) . (1 – t)
= TA . (95% . BEP – i . D/A) . (1 – t)
= TA . (95% . 12% – 14% . 50%) . (1 – 25%) = 0,033 . TA
X3 = BEP = 12%
X5 = TAT = 1,5
X1 =

TSNH
0,45 . TA
=
= 0,45
TA
TA

X2 =

LNGL
NI . (1  d)

0,033 . TA . (1  30%)
=
=
= 0,0231
TA
TA
TA

X4 =

ME
TD

=

10 . NI
10 . 0,033 . TA
=
= 0,66
50 % . TA
50 % . TA

Z = 1,2 . X1 + 1,4 . X2 + 3,3 . X3 + 0,64 . X4 + 0,999 . X5
= 1,2 . 0,45 + 1,4 . 0,0231 + 3,3 . 12% + 0,64 . 0,66 + 0,999 . 1,5 = 2,88924

Bấm máy tính kiểm tra lại:
Z = 1,2. 1,5 . 60% . 50% + 3,3 . 12% + 0,999 . 1,5
+ [(1 – 5%) . 12% – 14% . 50%)] . (1 – 25%) . [1,4 . (1 – 30%) +

Soạn: Đỗ Minh Trường – Lớp Ngày 2 – QTKD – Khóa 22 – UEH


0,64 . 10
] = 2,88924
50%

3


KIỂM TRA NHANH ĐÁP SỐ BÀI TẬP
TÍNH GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG GIA TĂNG (MVA)

Giả định dữ liệu bài toán như sau:
Xác định MVA khi tình hình tài chính công ty như sau:
 Chỉ số P/E là a lần.
 Giá trị sổ sách của một cổ phiếu là b đồng.
 Tổng số cổ phiếu đang lưu hành là c.
 BEP là d %.
 Tỷ lệ nợ là e %.
 Lãi suất của khoản nợ là f %/năm.
 Thuế thu nhập công ty là g %.
 Thu nhập khác bằng không và chi phí khác bằng h % EBIT.
 Công ty chỉ có cổ phiếu thường.
---------------------NI = (EBIT – i . TD – h % . EBIT) . (1 – t)
= [(1 – h %) . EBIT – i . TD] . (1 – t)
= [(1 – h %) . BEP . TA – i . D/A . TA] . (1 – t)
= TA . [(1 – h %) . BEP – i . D/A] . (1 – t)
= TA . [(1 – h %) . d % – f % . e %] . (1 – g %)
ROE =

NI

TA . [(1  h %) . d %  f % . e %] . (1  g %)
=
E
TA  TD

=

[(1  h %) . d %  f % . e %] . (1  g %)
1 e %

P = P/E . ROE . B = a .

[(1  h %) . d %  f % . e %] . (1  g %)
.b
1  e%

Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu:
P . Số lượng cổ phiếu thường = a .
Giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu:

[(1  h %) . d %  f % . e %] . (1  g %)
.b.c
1  e%

B . Số lượng cổ phiếu thường = b . c

Soạn: Đỗ Minh Trường – Lớp Ngày 2 – QTKD – Khóa 22 – UEH

4



Giá trị thị trường gia tăng :
MVA = a .

=

[(1  h %) . d %  f % . e %] . (1  g %)
.b.c – b.c
1  e%

{a . [(1  h %) . d %

 f % . e %] . (1  g %)
– 1} . b . c
1  e%

MVA = {P/E . [(1 – Tỷ lệ chi phí khác so với EBIT) . BEP – Lãi suất của khoản
nợ . Tỷ lệ nợ] . (1 – Tỷ lệ thuế thu nhập) : (1 – Tỷ lệ nợ) – 1} . Giá trị sổ sách của
một cổ phiếu . Số cổ phiếu thường

Ví dụ 1: Tình hình tài chính công ty A như sau:
 Chỉ số P/E là 12 lần.
 Giá trị sổ sách của một cổ phiếu là 15.000 đồng.
 Tổng số cổ phiếu đang lưu hành là 20 triệu.
 BEP là 15%.
 Tỷ lệ nợ là 60%.
 Lãi suất của khoản nợ là 12 %/năm.
 Thuế thu nhập công ty là 25%.
 Thu nhập khác bằng không và chi phí khác bằng 10% EBIT.
 Công ty chỉ có cổ phiếu thường.

Yêu cầu:

1. Hãy xác định tổng giá trị thị trường gia tăng (MVA) của công ty ?
(Trích từ 1 đề thi – Ra đề: TS. Ngô Quang Huân)

Giải:
NI = (EBIT – i .TD – 10% . EBIT) . (1 – t)
= (90% . EBIT – i . TD) . (1 – t)
= (90% . BEP . TA – i . D/A . TA] . (1 – t)
= TA . [90% . BEP – i . D/A] . (1 – t)
= TA . [90% . 15% – 12% . 60%] . (1 – 25%) = 0,04725 . TA

Soạn: Đỗ Minh Trường – Lớp Ngày 2 – QTKD – Khóa 22 – UEH

5


ROE =

NI
0,04725 . TA
0,04725
=
=
= 0,118125
E
TA  TD
1  60%

P = P/E . ROE . B = 12 . 0,118125 . 15000 = 21 262,5 đồng/cổ phiếu

Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu:
P . Số lượng cổ phiếu thường = 21 262,5 . 20 000 000 = 4,2525 . 1011 đồng
Giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu:
B . Số lượng cổ phiếu thường = 15 000 . 20 000 000 = 3 . 1011 đồng
Giá trị thị trường gia tăng của công ty:
MVA = 4,2525 . 1011 – 3 . 1011 = 125 250 000 000 đồng

Bấm máy tính kiểm tra lại:
MVA =

{12 . [(1  10%) . 15%

 12% . 60%] . (1  25%)
– 1} . 15 000 . 20 000 000
1  60%

= 125 250 000 000
------------------------------------

Ngày 17 tháng 11 năm 2013

Soạn: – Lớp Ngày 2 – QTKD – Khóa 22 – UEH

6



×