Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

CÂU hỏi MỆNH đề ĐÚNG SAI ôn lý THUYẾT hóa THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 75 trang )

Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học

Không gian học tập StartUp

1.

Trong phân tử hidrocacbon, số nguyên tử H luôn chẳn.

2.

Các hidrocacbon có ít hơn 5C thì có trạng thái khí ở điều kiện thường.

3.

Hidrocacbon no là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa các liên kết đơn.

4.

Hidrocacbon mà đốt cháy thu được số mol CO2 bằng H2O thì đó là anken.

5.

Glucozơ được dùng để tráng gương ruột phích.

6.

Ở người nồng độ glucozơ trong máu giữ ở mức 0,1%.

7.

Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc.



8.

Xenlulozo trinitrat là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói.

9.

Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin thấy vẫn đục.

10.

Metyl amin có lực bazo mạnh hơn etyl amin.

11.

Để lâu trong không khí anilin chuyển sang màu hồng do bị oxi hóa.

12.

Độ tan trong nước của các amin giảm dần theo chiều tăng khối lượng phân
tử.

13.

So với các đồng phân este có nhiệt độ sôi cao hơn.

14.

Các este là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường và tan nhiều trong nước.


15.

Giữa các phân tử este tạo được liên kết hidro với nhau.

16.

Trong nguyên tử, lớp electron ngoài cùng có mức năng lượng thấp nhất.

17.

Chất xúc tác làm cho phản ứng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận.

18.

Các nguyên tố nhóm VII có cùng số electron ở lớp ngoài cùng.

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

1


Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học

Không gian học tập StartUp

19.

Nguyên tố mà có 1 electron ở lớp ngoài cùng xếp vào nhóm IA.

20.


CO khử được MgO ở nhiệt độ cao.

21.

Nhôm là chất lưỡng tính vì tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch
kiềm.

22.

Khí SO2 oxi hóa được H2S trong nước.

23.

Clo oxi hóa được nước ngay ở điều kiện thường.

24.

Amilozo có cấu trúc mạch phân nhánh.

25.

Mantozo bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3

26.

Xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh.

27.


Saccarozo làm mất màu dung dịch Br2.

28.

Fructozo có phản ứng tráng bạc.

29.

Glucozơ tác dụng được với dung dịch Br2.

30.

Trong dung dịch glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.

31.

Cho phenol vào dung dịch NaOH, ban đầu phân lớp sau đó tạo dung dịch
đồng nhất.

32.

Phenol làm quý tím hóa đỏ, anilin làm quỳ tím hóa xanh.

33.

Cho Br2 vào dung dịch phenol xuất hiện kết tủa trắng.

34.

Thổi khí CO2 qua dung dịch natri phenolat xuất hiện vẫn đục màu trắng.


35.

Phản ứng nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat sản phẩm thu được luôn có
chất rắn.

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

2


Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học

Không gian học tập StartUp

36.

Có thể tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, H2SO4, NaCl.

37.

Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 thấy xuất hiện kết tủa.

38.

Có thể dùng axit H2SO4 để làm khô khí NH3.

39.

Có thể thu được khí clo bằng phương pháp đẩy nước.


40.

Clo được dùng để tiệt trùng nước trong hệ thống cung cấp nước sạch.

41.

Lưu huỳnh đioxit được dùng làm chất chống nấm móc E220.

42.

Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc trong lò điện để sản xuất
phân lân nung chảy.

43.

Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

44.

Phenol tham giam phản ứng thế brom và thế nitro khó hơn benzen.

45.

Amin béo bậc 2 có lực bazo mạnh hơn amin béo bậc 1.

46.

Chỉ dùng KMnO4 có thể nhận biết được: Toluen, benzen và stiren.


47.

Trong công nghiệp, axeton và phenol được sản xuất từ cumen.

48.

Trong y học glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.

49.

Để khử mùi tanh của cá người ta dùng dung dịch giấm ăn.

50.

Có thể phân biệt được glucozơ và fructozo bằng phản ứng tráng bạc.

51.

Glucozơ và fructozo là đồng phân cấu tạo của nhau.

52.

Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì không thu được fructozo.

53.

Phân tử xenlulozo được cấu tạo từ các gốc glucozơ.

54.


Nito lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh học.

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

3


Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học

Không gian học tập StartUp

55.

Phân amophot là hỗn hợp (NH4)2HPO4 và KNO3

56.

Fomalin dùng để ngâm xác động vật.

57.

Axit flohidric được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.

58.

Naphtalen được dùng làm chất chống gián.

59.

Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.


60.

Khí CO2 được dùng để dập tắt đám cháy Mg hoặc Al.

61.

Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng.

62.

Monosaccarit là cacbohidrat không thủy phân được.

63.

Thủy phân disaccarit sinh ra hai loại monosaccarit.

64.

Thủy phân hoàn toàn polisaccarit sinh ra nhiều loại monosaccarit.

65.

Tinh bột, mantozo và glucozơ lần lượt là polisaccarit, đisaccarit và
monosaccarit

66.

Những hợp chất mà trong phân tử có chứa nhóm cacboxyl gọi là este.


67.

Những hợp chất được tạo thành từ phản ứng của axit hữu cơ với ancol là
este.

68.

Khi thay thế nhóm –OH trong ancol bằng nhóm RCO- thu được este.

69.

Bậc của amin là bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm chức amin.

70.

Amin có từ 2 nguyên tử C trở lên thì bắt đâu xuất hiện đồng phân.

71.

Tùy thuộc vào gốc hidrocacbon mà có thể phân biệt được ancol no, không
no hoặc thơm.

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

4


Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học
72.


Không gian học tập StartUp

Amin được tạo thành bằng cách thay thế nguyên tử H trong amoniac bằng
gốc hidrocacbon.

73.

Dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím.

74.

Phenol thuộc loại ancol thơm, đơn chức.

75.

Phenol ít tan trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước nóng.

76.

Saccarozo và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 loãng làm
xúc tác.

77.

Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

78.

Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột không thu được fructozo.


79.

Có thể phân biệt 3 dung dịch: Glucozơ, saccarozo, fructozo bằng nước
brom.

80.

Hidro hóa saccarozo với xúc tác Ni thu được sobitol.

81.

Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.

82.

Trong một chu kỳ, từ trái sang phải bán kính nguyên tử giảm dần.

83.

Trong nhóm A từ trên xuống dưới độ âm điện tăng dần.

84.

Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn
theo chiều tăng Z.

85.

Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.


86.

Trong phân tử glucozơ và fructozo có 5 nhóm –OH .

87.

Trong dãy kim loại kiềm đi từ Li đến Cs nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

5


Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học

Không gian học tập StartUp

88.

Có thể dùng Na2CO3 để làm mềm tất cả các loại nước cứng.

89.

Các kim loại Na, K, Ba,Ca đều có cấu trúc mạng lập phương tâm khối.

90.

Ở nhiệt độ thường Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.

91.


Ở nhiệt độ thường axit acrylic phản ứng với dung dịch brom.

92.

Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.

93.

Phân lân cung cấp cho cây trồng P dưới dạng P2O5.

94.

Độ dinh dưỡng của phân Kali được đánh giá theo phần trăm khối lượng
K2O.

95.

Nitrophotka là một loại phân phức hợp.

96.

Phân ure là loại phân đạm tốt nhất, điều chế từ amoniac và CO2.

97.

Thành phần hóa học chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

98.


Phèn chua được dùng là chất làm trong nước, khử trùng nước, dùng trong
ngành công nghiệp thuộc da và công nghiệp giấy.

99.

Dung dịch NaHCO3 có môi trường axit.

100.

Nước cứng là nước chứa nhiều Ca2+ và Mg2+.

101.

Thủy tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3.

102.

Glucozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.

103.

Etanol và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH.

104.

Tính axit của axit fomic mạnh hơn của axit axetic

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

6



Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học
105.

Không gian học tập StartUp

Liên kết hiđro là nguyên nhân chính khiến etanol có nhiệt độ sôi cao hơn
của đimetylete.

106.

Phản ứng của NaOH với etylaxetat là phản ứng thuận nghịch.

107.

Cho anilin vào dung dịch brom thấy có vẩn đục.

108.

Trong hầu hết các hợp chất, số oxy hóa của hiđro, trừ các hiđrua kim loại
(NaH, CaH2...,) bằng +1.

109.

Liên kết trong hợp chất NaCl có bản chất ion.

110.

O2 và O3 là hai dạng thù hình của Oxi.


111.

Than chì và kim cương là hai đồng vị của Cacbon.

112.

Độ dinh dưỡng trong phân lân được đánh giá bằng hàm lượng nguyên tố
photpho.

113.

Mg có thể cháy trong khí CO2.

114.

Công thức chung của oleum là H2SO4.nSO3.

115.

SiO2 có thể tan được trong các dung dịch axit thông thường như H2SO4, HCl,
HNO3.

116.

Au, Ag, Pt là các kim loại không tác dụng với oxy

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

7



Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học

Không gian học tập StartUp

117.

Dẫn H2S qua dung dịch Pb(NO3)2 có kết tủa xuất hiện.

118.

CO có thể khử được các oxit như CuO, Fe3O4 đốt nóng.

119.

Phenol vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.

120.

Phenol tan được trong dung dịch KOH.

121.

Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic.

122.

Dung dịch natriphenolat tác dụng với CO2 tạo thành Na2CO3.


123.

Phenol là một ancol thơm.

124.

Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là chất lưỡng tính và vừa có tính oxi hóa vừa có
tính khử.

125.

BaSO4 và BaCrO4 đều là những chất không tan trong nước.

126.

Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và là chất khử.

127.

H2SO4 và H2CrO4 đều là axit có tính oxi hóa mạnh.

128.

Phenol, axit axetic, CO2 đều phản ứng được với NaOH.

129.

Phenol, ancol etylic không phản ứng với NaHCO3

130.


CO2, và axit axetic phản ứng được với natriphenolat và dung dịch natri
etylat.

131.

Phenol, ancol etylic, và CO2 không phản ứng với dung dịch natri axetat.

132.

HCl phản ứng với dung dịch natri axetat, natri p-crezolat.

133.

HI là chất có tính khử, có thể khử được H2SO4 đến H2S.

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

8


Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học
134.

Không gian học tập StartUp

Nguyên tắc điều chế Cl2 là khử ion Cl- bằng các chất như KMnO4, MnO2,
KClO3…

135.


Để điều chế oxi có thể tiến hành điện phân các dung dịch axit, bazơ, muối
như H2SO4, HCl, Na2SO4, BaCl2…

136.

Lưu huỳnh tà phương và đơn tà là hai dạng đồng hình của nhau.

137.

HF vừa có tính khử mạnh, vừa có khả năng ăn mòn thuỷ tinh.

138.

Ở nhiệt độ cao, N2 có thể đóng vai trò là chất khử hoặc chất oxi hóa.

139.

Dung dịch Na2SO3 có thể làm mất màu nước brom.

140.

Tính chất của các hợp chất hữu cơ chỉ phụ thuộc vào cấu tạo hoá học mà
không phụ thuộc vào thành phần phân tử của các chất.

141.

Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các phân tử liên kết với nhau theo đúng
hoá trị.


142.

Các chất : CH2 =CH2 , CH2 =CH-CH3 , CH3 -CH=CH-CH3 thuộc cùng dãy đồng
đẳng.

143.

Ancol etylic và axit focmic có khối lượng phân tử bằng nhau nên là các chất
đồng phân với nhau.

144.

o- xilen và m-xilen là đồng phân cấu tạo khác nhau về mạch cacbon.

145.

Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.

146.

Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc
một.

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

9


Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học


Không gian học tập StartUp

147.

Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.

148.

Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.

149.

Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen.

150.

Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

151.

Mantozơ bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

152.

Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

153.

Saccarozơ làm mất màu nước brom.


154.

Fructozơ có phản ứng tráng bạc.

155.

Glucozơ tác dụng được với dung dịch thuốc tím.

156.

Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần
nhỏ ở dạng mạch hở.

157.

Crom là kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm VIB, chu kì 4, có số hiệu nguyên
tử là 24.

158.

Oxit của crom dường như không bị oxi hóa ở nhiệt độ thường do crom có
lớp màng oxit bảo vệ.

159.

Trong công nghiệp người ta sản xuất crom chủ yếu từ quặng cromic.

160.

Hợp chất CrO thuộc tính bazơ, là chất rắn màu vàng, có tính khử mạnh.


161.

Hợp chất Cr2O3 lưỡng tính, tan dễ dàng trong dung dịch axit hay kiềm ở mọi
nhiệt độ.

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

10


Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học
162.

Không gian học tập StartUp

Khi nhỏ vài giọt dung dịch axit vào muối cromat màu da cam ta được một
dung dịch mới màu vàng.

163.

Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến
Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

164.

Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.

165.


Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.

166.

Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

167.

Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.

168.

Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng.

169.

Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.

170.

Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3
bền vững bảo vệ.

171.

Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại
kiềm giảm dần.

172.


Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

173.

Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit

174.

Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu
xanh lam.

175.

Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi
trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

11


Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học
176.

Không gian học tập StartUp

Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu
được Ag.

177.


Có thẻ phân biẹ t glucozơ và fructozơ bà ng nước brom.

178.

Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo
sobitol.

179.

Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

180.

Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino axit.

181.

Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị -amino axit được gọi
là liên kết peptit.

182.

Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

183.

Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.

184.


Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.

185.

Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) tá c dụ ng với Cu(OH)2 tạ o thà nh mà u tím.

186.

Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn
đến vài chục triệu.

187.

Tính khử của các chất tăng dần: HF < HCl < HBr < HI.

188.

Trong các hợp chất: Flo có số oxi hoá là (-1); còn nguyên tố clo có số oxi hoá
là -1, +1, +3, +5, +7

189.

Tính axit của các dung dịch HX giảm dần theo thứ tự: HF > HCl > HBr > HI

190.

Tính axit của các chất tăng dần: HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428


12


Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học
191.

Không gian học tập StartUp

Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các halogen tăng dần theo thứ tự F2,
Cl2, Br2, I2.

192.

Các anion Cl-, Br-, I- đều tạo kết tủa màu trắng với Ag+, còn F- thì không.

193.

Khi cho F2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng lạnh, xảy ra phản ứng tự oxi
hóa, tự khử.

194.

Freon là một chất dẻo chứa flo có tính bền cao với các dung môi và hóa
chất, được dùng làm chất tráng phủ lên chảo hoặc nồi để chống dính.

195.

Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.


196.

Protein phản ứng với HNO3 đặc, tạo kết tủa màu vàng.

197.

Khi đun nóng dung dịch protein, protein đông tụ.

198.

Các protein đều tan trong nước

199.

Protein phản ứng với Cu(OH)2, tạo ra sản phẩm có màu tím.

200.

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

201.

Xenlulozo là một polisaccarit do nhiều gốc  -glucozơ liên kết với nhau tạo
thành.

202.

Trùng hợp đivinyl có xúc tác thích hợp thu được caosubuna.

203.


Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) tạo thành
m-đinitrobenzen.

204.

Anilin phản ứng với nước brom dư tạo thành p-brom anilin.

205.

Các halogen (F, Cl, Br, I) có số oxi hóa từ +1, +3, +5, +7

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

13


Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học

Không gian học tập StartUp

206.

Flo chỉ có tính oxi hóa

207.

F2 đẩy được Cl2 ra khỏi dung dịch muối NaCl

208.


Tính axit của các dung dich halogenua hiđric tăng theo thứ tự HF; HCl, HBr,
HI

209.

Các muối AgF, AgCl, AgBr, AgI đều không tan trong nước

210.

Tính khử của hiđro halogenua: HF, HCl, HBr, HI giảm dần

211.

Photpho trắng có cấu trúc tinh thể phân tử

212.

Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát trắng và than để điều chế photpho
trong công nghiệp

213.

Axit H3PO4 có tính oxi hóa mạnh giống HNO3.

214.

Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4

215.


Hàm lượng dinh dưỡng của phân lân được đánh giá qua hàm lượng P2O5
trong lân

216.

Bón lân cho cây trồng thường làm cho đất bị chua

217.

Photpho chỉ thể hiện tính khử

218.

Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan vô hạn trong nước

219.

Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.

220.

Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron và đều có tính oxi hoá yếu.

221.

K, Rb, Cs có thể tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước

222.


Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3, sau phản ứng thu được dung

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

14


Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học

Không gian học tập StartUp

dịch trong suốt.
223.

Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+

224.

Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

225.

Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo.

226.

Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

227.


Saccarozơ có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

228.

Mantozơ và saccaarozơ đều có thể bị thủy phân trong môi trường axit .

229.

Glucozơ có thể lên men tạo ra ancol etylic nên có thể bị thủy phân .

230.

Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng dung dịch brom.

231.

Độ dinh dưỡng trong phân lân được đánh giá bằng hàm lượng nguyên tố
photpho.

232.

Công thức chung của oleum là H2SO4.nSO3.

233.

SiO2 có thể tan được trong các dung dịch axit thông thường như H2SO4, HCl,
HNO3.

234.


Au, Ag, Pt là các kim loại không tác dụng với oxi.

235.

Dẫn H2S qua dung dịch Pb(NO3)2 có kết tủa xuất hiện.

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

15


Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học

Không gian học tập StartUp

236.

Khí CO có thể khử được các oxit như CuO, Fe3O4 đốt nóng.

237.

Trong phòng thí nghiệm, nitơ được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch
NH4NO2 bão hòa.

238.

Photpho trắng rất độc, có thể gây bỏng nặng khi rơi vào da.

239.


Đám cháy Mg có thể dập tắt bằng CO2.

240.

Khí CO2 là một khí thải gây hiệu ứng nhà kính.

241.

Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân
Al2O3 nóng chảy.

242.

Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.

243.

Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.

244.

Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.

245.

Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt(II).

246.

Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe.


247.

Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

248.

Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

16


Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học

Không gian học tập StartUp

249.

Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.

250.

Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.

251.

Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra
fructozơ.


252.

Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

253.

Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và
CaSO4.

254.

Urê có công thức là (NH2)2CO.

255.

Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2.

256.

Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng.

257.

Axit flohiđric là axit yếu.

258.

Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và
+7.


259.

Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F−, Cl−, Br−, I−.

260.

Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác
Ni.

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

17


Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học

Không gian học tập StartUp

261.

Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

262.

Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.

263.

Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.


264.

Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.

265.

Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của
benzen.

266.

Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất
anđehit axetic.

267.

Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol.

268.

Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.

269.

Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan
trong nước.

270.


Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc
súng không khói.

271.

Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết -1,4-glicozit.

272.

Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

18


Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học

Không gian học tập StartUp

273.

Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

274.

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kì 4, nhóm
VIB.

275.


Các oxit của crom đều là oxit bazơ.

276.

Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6.

277.

Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom (III) chỉ đóng vai trò chất oxi
hóa.

278.

Khi phản ứng với khí Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom (III).

279.

Để xử lí thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.

280.

Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.

281.

Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu
ứng nhà kính.

282.


Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra
hiện tượng mưa axit.

283.

Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng đolomit.

284.

Ca(OH)2 được dùng làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước.

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

19


Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học

Không gian học tập StartUp

285.

CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit.

286.

Hỗn hợp gồm FeS và CuS có thể tan hết trong dung dịch HCl.

287.


Hỗn hợp gồm Ag và Cu có thể tan hết trong dung dịch HNO3 đặc.

288.

Hỗn hợp gồm BaO và Al2O3 có thể tan hết trong H2O.

289.

Hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu có thể tan hết trong dung dịch HCl.

290.

Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa.

291.

Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl.

292.

Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.

293.

Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3- ) và ion
amoni (NH4+).

294.


Do Pb2+/Pb đứng trước 2H+/H2 trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản
ứng với dung dịch HCl loãng nguội, giải phóng khí H2.

295.

CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO, đều thu được Cu.

296.

Ag không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng nhưng phản ứng với dung
dịch H2SO4 đặc nóng.

297.

Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

20


Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học

Không gian học tập StartUp

298.

Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol.

299.


Trong các dung dịch: HCl, H2SO4, H2S có cùng nồng độ 0,01M, dung dịch H2S
có pH lớn nhất.

300.

Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa
xanh.

301.

Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.

302.

Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng.

303.

Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

304.

Crom(III) oxit và crom(III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính.

305.

Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hoá thành ion Cr2+.

306.


Crom(VI) oxit là oxit bazơ.

307.

Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn, ... trong gang để thu được thép.

308.

Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

309.

Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn, ... trong gang để thu được
thép

310.

Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

21


Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học
311.

Không gian học tập StartUp


Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác
dụng được với dung dịch NaOH.

312.

Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối
cromat.

313.

Phản ứng nhị hợp axetilen thành vinylaxetilen không phải là phản ứng oxi
hóa khử.

314.

Để phân biệt phenol và ancol benzylic ta cho các chất phản ứng với dung
dịch brom

315.

Phân biệt propan-1,2-điol và propan-1,3-điol ta cho các chất phản ứng với
dung dịch Cu(OH)2/OH-.

316.

Tất cả các phản ứng của nitơ với kim loại đều cần đun nóng.

317.

Silicagen được dùng làm chất hút ẩm và hấp phụ nhiều chất.


318.

CrO3 tác dụng với nước tạo ra axit cromic.

319.

Trong công nghiệp, photpho được sản xuất từ quặng canxit.

320.

Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.

321.

Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối
cùng là muối và ancol.

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

22


Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học

Không gian học tập StartUp

322.

Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.


323.

Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

324.

Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

325.

Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung
môi hữu cơ.

326.

Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận
nghịch.

327.

Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5,
(C17H35COO)3C3H5.

328.

Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác
Ni.

329.


Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

330.

Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.

331.

Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.

332.

Cho glucozơ hoặc fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3, to đều xảy ra phản
ứng tráng bạc.

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

23


Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học
333.

Không gian học tập StartUp

Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra cùng một loại phức
đồng.

334.


Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với H2 sinh ra cùng một sản phẩm.

335.

Glucozơ và fructozơ có công thức phân tử giống nhau.

336.

Ở nhiệt độ thường glucozơ, fructozơ, saccarozơ và mantozơ đều hoà tan
Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam

337.

Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2(Ni,to) cho poliancol

338.

Glucozơ, fructozơ, saccarozơ và mantozơ tham gia phản ứng tráng gương

339.

Một mắt xích Xenlulozơ luôn có 3 nhóm OH

340.

Glucozơ, fructozơ, mantozơ bị oxi hoá bởi Cu(OH)2 cho kết tủa đỏ khi đun
nóng

341.


Dung dịch mantozơ phản ứng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O

342.

Sản phẩm thuỷ phân xenlulozơ (xúc tác axit, đun nóng) có thể tham gia
phản ứng tráng gương

343.

Thuỷ phân (xúc tác axit, đun nóng) sacarozơ cũng như mantozơ đều cho
cùng một monosacarit.

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

24


Ngân hàng câu hỏi lý thuyết Hóa học

Không gian học tập StartUp

344.

Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2

345.

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.


346.

Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

347.

Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

348.

Saccarozơ làm mất màu nước brom.

349.

Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

350.

Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.

351.

Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3
trong NH3.

352.

Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ
thường cho dung dịch màu xanh lam.


353.

Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

354.

Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng  và )

355.

Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.

356.

Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.

Liên hệ file word GV: Cáp Xuân Huy – 0979452428

25


×