Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Tài Liệu Học Tập Vũ Phương Thảo Bai thuc hanh PSTN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 32 trang )

PHẦN B
TỔNG ĐÀI
PSTN


Bài 1: Cài đặt phần mềm KX-TDA
Maintenance Console
1.1 Yêu cầu hệ thống
- Hệ điều hành: Microsoft Windows 98 SE, Windows Me, Windows
2000, hoặc window XP
- Yêu cầu phần cứng tối thiểu:
. CPU: 300 MHz Intel Celeron microprocessor
. HDD: 100 MB
. RAM: 128 MB
1.2 Hướng dẫn cài đặt
 Copy file cài đặt chương trình “KX-TDA Maintenance Console” về
máy tính
 Double click vào file setup để cài đặt

 Chọn Yes để cài đặt

 Chọn Next để cài đạt Framework


 Click vào ô “I accept the terms of the License Agreement”, sau đó
chọn Install

 Chọn Finish để hoàn tất quá trình cài đặt


 Chọn Next để tiếp tục cài đặt phầm mềm PBX Unified Maintenance


Console

 Click vào mục “I accept the terms of the license agreement” sau đó
chọn Next


 Chọn mục TDA 100/200 V5.0, sau đó chọn Next

 Đặt tên User name và Company name sau đó chọn Next


 Chọn mục BX, sau đó chọn Next

 Chọn ngôn ngữ là English, sau đó chọn Next


 Chọn Next nếu muốn cài vào ổ C như mặc định hoặc chọn Browse để
chọn đường dẫn khác, sau đó chọn Next

 Chọn Next để tiếp tục


 Chọn Next để tiếp tục

 Chọn Finish để hoàn tất


 Chọn Yes để copy file driver

 Chọn đường dẫn đến thư mục chứa driver, sau đó chọn OK


 Cài driver thành công chọn OK


 Xem thông tin trước khi lập trình và chọn OK

 Nhập vào Programmer Code: INSTALLER sau đó chọn OK


 Double click vào Connect (C)

 Chọn Model KX-TDA 100/200, chọn cổng kết nối USB, nhập
password là 1234 sau đó chọn Connect (O)


 Đây là giao diện phần mềm KX-TDA Maintenance Console


Bài 2: Tạo số thuê bao
2.1 Sơ đồ đấu nối tổng đài
SIEMENS

HIPATH 3800

108(port

-bàn

PANASONIC
TDA200


)

CO1
109(port

-bàn

)
CO2


110
Port

Bàn


111
Port

Bàn







Port

1

Port
4

Port
11

Bàn
1

Bàn
4

Bàn
11





PC

PC


2.2 Xem trạng thái các card trong tổng đài

 Vào mục Configuration chọn Slot. Trên màn hình hiển thị các card
DHLC8 (card 8 thuê bao thường hoặc số), SLC16 (card 16 thuê bao

thường), LCOT8 (card 8 trung kế thường), E1 (card trung kế số E1),
OPB3( card tùy chọn). Trại thái của các card (hoạt động hay không
hoạt động) thể hiện ở đèn chỉ trạng thái xanh hay đỏ. Đèn chỉ trạng
thái card màu xanh chứng tỏ card đang hoạt động, đèn chỉ trạng thái
card màu đỏ chứng tỏ card không hoạt động.


2.3 Đưa các card vào hoạt động

 Để đưa card vào hoạt động di chuyển chuột đến vị trí card đó rồi chọn
INS, chờ đến khi đèn trạng thái của card chuyển sang màu xanh thì
card hoạt động

 Để ngưng hoạt động của card di chuyển chuột đến vị trí card đó rồi
chọn Ous và chờ đến khi đèn chuyển sang đỏ


2.4 Thay đổi các đầu số thuê bao

 Vào mục System→Numbering Plan →Main→Extention, sau đó nhập
đầu số vào vào mục Leading number, chọn Additional Digits (số đuôi)
là None, X hoặc XX. None là không có số đuôi, X là một số đuôi, XX
là 2 số đuôi
 Chọn Apply để cập nhật thay đổi
 Lưu ý: số leading phải không trùng với số dịch vụ


2.5 Tạo các số thuê bao

 Để tạo số thuê bao vào mục Extention → Wired Extention

→Extention Settings →Main, nhập số thuê bao vào Extention
Number tương ứng với port của thuê bao đó, chọn Appy để cập nhật
 Kiểm tra lại bằng cách gọi từ thuê bao này đến thuê bao kia


2.6 Thiết lập Intercept Destination
 Khi gọi đến một thuê bao nếu như thuê bao đó bận hoặc không trả lời
thì ta có thể thiết lập đích đến của cuộc gọi đó cho một thuê bao khác
hay một nhóm thuê bao khác tại các thời điểm day, lunch, break, night

 Ví dụ thiết lập trên là khi gọi thuê bao 2001 vào ban ngày nếu 2001
không trả lời thì máy 2003 sẽ đỗ chuông


 Ví dụ thiết lập trên là khi gọi thuê bao 2003 vào bất kỳ thời điểm nào
nếu 2003 bận thì 2002 sẽ đỗ chuông


2.7 Thiết lập Intercept No Answer Time

 Ví dụ thiết lập trên là thiết lập thời gian không trả lời cho máy 2001 là
60s. Nếu trong khoảng thời gian 60s máy 2001 không nhấc máy có
nghĩa là máy 2001 không trả lời
2.8 Bài tập
 Tạo 3 số thuê bao 0901, 0902,0903
 Cấu hình để khi gọi 0901 lúc nghỉ trưa nếu 0901 không trả lời trong
khoảng thời gian 70s thì 0903 sẽ đỗ chuông
 Cấu hình để khi gọi 0902 lúc ban đêm nếu 0902 bận thì 0903 sẽ đỗ
chuông



Bài 3: Tạo nhóm các thuê bao
3.1 Xem code các dịch vụ

 Để xem code các dịch vụ vào System→Numbering Plan→Features
 Có thể xóa hoặc thêm Feature code, sau đó apply để cập nhật


3.2 Tạo nhóm các thuê bao

 Vào Group→Incoming Distribution Group→Group Setttings→Main


 Nhập vào mục Floating Extention Number số máy nhóm, chọn kiểu
đỗ chuông Distribution Method là Ring hoặc UCD hoặc Priority
Hunting
 Kiểu Ring: đỗ chuông tất cả các máy trong nhóm cùng một lúc
 Kiểu UCD (Uniform Call Distribution): phân phối cuộc gọi đồng đều,
nghĩa là khi gọi đến số máy nhóm thì chỉ một máy trong nhóm đỗ
chuông. Khi có một cuộc gọi khác gọi đến số máy nhóm thì một máy
khác trong nhóm sẽ đỗ chuông
 Kiểu Priority Hunting: đỗ chuông theo chế độ ưu tiên, khi có một
cuộc gọi đến số máy nhóm thì lúc nào máy có số thứ tự đầu tiên trong
nhóm cũng đỗ chuông trước, trừ khi máy này bận thì máy tiếp theo
mới đỗ chuông


 Chọn Member List để thêm vào các máy trong nhóm



 Nhập danh sách máy trong nhóm theo thứ tự mong muốn, sau đó
chọn Apply để cập nhật
 Chọn một trong các kiểu kiểu Delayed Ring là Intermediate, 1 ring, 2
rings, 3 rings, 4 rings, 5 rings, 6 rings, no ring cho từng số thuê bao,
sau đó chọn apply để cập nhật
 Intermediate là đỗ chuông thuê bao đó ngay lập tức (không trì hoãn)
 1 ring là trì hoãn đỗ chuông thuê bao đó sau thời gian 1 hồi chuông
 2 ring là trì hoãn đỗ chuông thuê bao đó sau thời gian 2 hồi chuông
 3 ring là trì hoãn đỗ chuông thuê bao đó sau thời gian 3 hồi chuông
 4 ring là trì hoãn đỗ chuông thuê bao đó sau thời gian 4 hồi chuông
 5 ring là trì hoãn đỗ chuông thuê bao đó sau thời gian 5 hồi chuông
 6 ring là trì hoãn đỗ chuông thuê bao đó sau thời gian 6 hồi chuông
 No ring là sẽ không đỗ chuông thuê bao đó (trì hoãn vô thời hạn)


×