Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

đề tiếng Anh unit 9,10,11 lớp 8 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.42 KB, 7 trang )

Họ và tên: ………………………………………………………………..
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
Lớp: 8 A
MÔN
TIẾNG ANH
(Unit 9, Unit
10, Unit 11 )
Ngày ………./2/2009
Điểm

Lời phê

I/ Đọc đoạn đối thoại sau và chọn từ ngữ thích hợp
trong khung để điền vào các chổ trống: (2đ)
mind – welcome – rice –
help
sugar – far – took – riding
Tim
: Hoa, I’d like you to meet my parents and my sister,
Shannon.
Hoa
: How do you do? (1)…………………………… to Viet Nam.
Mr. Jones : Thank you. It’s nice to meet you finally, Hoa.
Hoa
: Can I (2)………………………... you with your bags, Mrs.
Jones?
Mrs. Jones : Thank you. It’s great to be in Viet Nam.
Hoa
: Would you (3)…………………………. sitting in the front seat
of the taxi, Mr. Jones?
I’d like to sit with Tim and Shannon.


Mr.Jones : No problem. I prefer the front seat.
Mrs. Jones : Are we (4)………………………. from Ha Noi ?
Hoa
: It’s about a 40 – minute drive from the city center.
Tim
: Look, Shannon ! I can see a boy (5)………………………. a
water buffalo.
Shannon : Wow ! This is very exciting. Are those (6)
……………………….. paddies,
Hoa ?
Hoa
: Yes, and the crop over there is corn. On the left, you can
see
(7) ……………………. canes.
Tim
: Would you mind if I (7)……………………………. a photo ?
Hoa
: Not at all. I’ll ask the driver to stop the car.


II/ Cho dạng ( form) hoặc thì (tense) đúng của động từ
trong ngoặc đơn:(3 đ)
1/ Thank you very much for the flowers you ………………………………
me last night. (send)
2/ Do you enjoy ………………………………………………. to the radio ?
( listen)
3/ They …………………………………….. a new house next week. ( buy)
4/ Do you mind ………………………………………. the window? ( open)
5/ It is dangerous ………………………………………… in this river. ( swim)
6/ She ……………………………………………………………….. stamps since

2005. ( collect)
III/ Viết lại những câu sau đây sang dạng bò động
( Passive forms), bắt đầu bằng những từ gợi ý ở đầu
câu: ( 1,5 đ)
1/ They break the glass into small pieces.
 The glass
………………………………………………………………………………………………
………………………………………..
2/ The milkman brings bottles of milk to houses.
 Bottles of milk
………………………………………………………………………………………………
………………………………
3/ He will clean the room tomorrow.
 The room
………………………………………………………………………………………………
……………………………………….
IV/ Chọn từ thích hợp nhất trong ngoặc đơn để viết vào
chổ trống: (3,5 đ )
1/ She fell off her bike and …………………………………………. her head
on the road.
( hit / to hit / hitted / hits)
2/ The canoe moved up and ……………………………………. the water.
( on / in / down / at)
3/ You should ease the pain with ice or ………………………………………….
water packs.
( hot / warm / cool / cold)
4/ John is interested ………………………………………. the history of Viet
Nam.
( in / with / to / on)
5/ Will Aunt Thanh be here ? – No, she ………………………………………. .

( will / shall / won’t / shan’t)


6/ Ngo Si Lien Lane is ……………………………………… Nguyen Trai Street
and Tran Hung Dao Street.
( near / between / on / in)
7/ Donna is ……………………………………………. and she has a flower
shop in Los Angeles.
( a flower seller / a flower girl / a flower lady / a florist)
HEÁT


GIẢI CHI TIẾT
I. Để làm tốt dạng bài này, bạn cần chú ý những điều sau đây:
-Hiểu nghĩa của các từ vựng trong khung (từ vựng cần điền)
-Xem thử từ vựng đó có nắm trong cấu trúc nào đã học không.
- Mẹo: xác định rõ loại từ cần điền vào chỗ trống đó, danh từ, động từ, hay trạng từ…
Giải:
*Xác định nghĩa của các từ vựng cần điền:
+mind (v) : phiền
+ welcome : hoa nghênh, chào mừng
+rice (n): cơm, gạo, lúa…
+ help (v) : giúp đỡ
+ sugar (n): đường
+ far (adj) : xa
+ took là quá khứ của take, đây là 1 từ mang rất nhiều nghĩa nên tốt nhất nên tùy theo
ngữ cảnh
+riding là hình thức them –ing của động từ ride : lái, cưỡi
(1): welcome
- Ta có: welcome to + nơi chốn : hoan nghênh/chào mừng ai đó đến một nơi nào đó.

Tim: Hoa, mình muốn bạn gặp bố mẹ mình và chị gái của mình, chị Shannon
Hoa: Chào mọi người. Chào mừng đã đến Việt Nam
+ “How do you do?” có nghĩa tương tự như hello, dung để chào người gặp lần đầu tiên,
để đáp lại, thường người ta cũng nói là: “How do you do?”
(2): help
Mr Jones: Cảm ơn cháu. Cuối cùng thì cũng được gặp cháu đấy Hoa.
Hoa: Cháu có thể giúp bác cầm cái túi xách đó chứ ạ, bác Jones.
-Nếu bạn không hiểu được câu này thì có thể đoán:
Can + S +V_inf (động từ nguyên mẫu không “to”)
+ Trong các từ đã cho sẵn, chỉ có “help” là động từ nguyên mẫu không “to”
(3):mind
Mr.Jones: Cảm ơn cháu. Bác cảm thấy rất vui khi đến Việt Nam
Hoa: Bác Jones, bác có thể ngồi ghế trước của taxi được không. Cháu muốn ngồi với Tim
và chị Shannon.
Would you mind +v_ing : dung để đề nghị, yêu cầu ai làm gì đó, thường dịch là bạn có
phiền….
(4):far
- Hãy nhìn xuống câu phia dưới, Hoa nói là: nó mất 40 phút lái xe từ trung tâm thành
phố. Câu trả lời về khoảng cách thì câu hỏi cũng phải hỏi về khoảng cách. Trong khung
chỉ có từ “far” là mang nghĩa về khoảng cách.
(5) riding
- Trước chỗ trống là danh từ, sau chỗ trống cũng là danh từ, vậy chỗ trống phải là 1 động
từ.
- Trong khung chỉ còn hai động từ: riding và took


- Water buffalo : con trẫu nước
=> Theo nghĩa: riding: cưỡi trâu
(6): rice
Ta có cụm: rice paddy: cánh đồng lúa

(7): sugar
Sugar cane: cây mía
(8): took
- Would you mind if I + động từ ở thì quá khứ
- Take a photo : chụp ảnh
- take – took – taken
II.
1,sent
- Dấu hiện: “last night”  chia thì quá khứ đơn
- Quá khứ của “send” là “sent”
2.listenning
Enjoy + V_ing
3.will buy
- Dấu hiện: next week
4. opening
Do you mind + V_ing
5. to swim
S + to be + adj + to V_inf
6.
“since 2005”: dấu hiện của thì hiện tại hoàn thành
Chủ ngữ là “she” – ngôi thứ 3 số ít
=>has collected
III.
Công thức chung của thể bị động: be + p.p ( quá khứ phân từ)
Muốn làm tốt làm tập chuyển thể chủ động thành thể bị động phải:
+Xác định được chủ ngữ, động từ, tân ngữ trong câu
+ Xác định câu đang ở thì nào
1. They break the glass into small pieces
S: they
O: the glass

V: break, đang ở thì hiện tại đơn  p.p của break là broken
Câu bị động ở thì hiện tại đơn có cấu trúc: S + is/am/are + p.p +(O)
Khi chuyển câu chủ động thành câu bị động thì lấy tân ngữ (O) trong câu chủ động làm
chủ ngữ (S) của câu bị động, và lấy S của câu chủ động làm O cho câu bị động.
Các thành phần còn lại trong câu được giữ nguyên
Câu trên được chuyển thành :
The glass is broken by them into small piece.
+ by them có thể lược bỏ vì mang nghĩa chung chung
 The glass is brohen into small piece


2. The milkman brings bottles of milk to houses.
S: the milkman
O: bottles of milk
V: brings, đang chia ở thì hiện tại đơn  p.p của bring là brought
Bottles of milk is brought to houses by the milkman
*Chú ý: Trạng từ chỉ thời gian đứng sau “by”, và trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước “by”
+to house: trạng từ chỉ nơi chốn, nên được đặt trước “by the milkman”
3. He will clean the room tomorrow
S: he
O: the room
V : will clean, đang dung thì tương lai đơn
Công thức bị động của thì lương lai đơn: S + will +be + p.p
Câu sau được viết lại: the room will be cleaned
+by him: có thế lược bỏ, vì mang nghĩa chung chung, không xác định rõ đó là ai.
IV.
1.
Câu trên thuộc cấu trúc này: S + V1 + and V2
Động từ trước “and” chia thì nào thì sau “and” chia thì đó
Fell (v) : đánh ngã, tuy nhiên, trong câu này, “fell” lại là quá khứ của “fall”. Điều này

không khó để nhận ra, vì nếu “fell” có nghĩ là đánh ngã, đang ở thì hiện tại đơn thì phải
được them “s” (fells), vì chủ ngữ của câu là “she”, chủ ngữ ngôi thứ ba số ít.
 Câu này đang chia thì quá khứ đơn, nên động từ sau “and’ phải chua ở thì quá khứ
đơn.
-Nhiều bạn khi phân tích đến đây sẽ chọn từ “hitted”, nhưng đây là không phải đáp án
đúng. Quá khứ của động từ hit vẫn là hit
Hit – hit – hit
 Hit
2. down
Dịch nghĩa: Chiếc xuồng lềnh bềnh trên mặt nước
3. hot
Dịch nghĩa: Bạn nên tẩy vết sơn bằng đá hoặc túi nước nóng
4. in
Ta có cấu trúc: be +interested in + something: thích thú với điều gì
5. won’t
Câu hỏi: Will + S + V..?
Trả lời: Yes, S +will
No, S + will not/ won’t
6.between
S + to be + between + place A and place B
7.florist
Florist(n): người bán hoa, người trồng hoa


Để làm đúng câu này, phải dựa vào nghĩa: Donna là người bán hoa và cô ấy có 1 tiệm hoa
ở Los Angeles.




×