THPT NINH HẢI
Kính chào quý thầy cô và các em học sinh thân yêu!
GV: LÊ NGUYỆT MINH
CHƯƠNG 5
HIĐROCACBON NO
BÀI 25:
ANKAN
I. ỨNG DỤNG
Khí cầu bay lên nhờ không khí được đốt nóng bởi propan
Dầu mỡ bôi trơn, chống gỉ
Dầu thắp sáng, đun nấu
ANKAN
parafin
Nến, giấy nến, giấy dầu
Tính chất
?
II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
•
Từ 1C 4C: chất khí
•
Từ 5C 17C: chất lỏng
•
Có 18C trở lên: chất rắn
0
0
* Phân tử khối càng lớn t sôi, t nóng chảy, khối
lượng riêng càng cao.
•
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng
tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
ANKAN
III/ Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
+ Hiđrocacbon no là những hiđrocacbon trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn (liên kết
xích ma)
+Ankan hay parafin là những hiđrocacbon no, mạch hở.
1/ Dãy đồng đẳng của metan
Gồm CH4, C2H6, C3H8…..CnH2n+2.
2/ Đồng phân: Từ C4H10 trở đi ankan có hiện tượng đồng phân mạch
cacbon (mạch thẳng, mạch nhánh)
VD: C4H10 có 2 đồng phân cấu tạo sau:
CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH-CH3
|
CH3
3/ Danh pháp
n
Công thức ankan thẳng
Công thức gốc (nhánh)
Tên gốc
1
CH4
CH3 -
Met
2
CH3- CH3
CH3 CH2 -
Et
3
CH3 -CH2-CH3
CH3[CH2]2 -
Prop
4
CH3 [CH2]2CH3
CH3[CH2]3 -
But
5
CH3 [CH2]3 CH3
CH3[CH2]4 -
Pent
6
CH3 [CH2]4CH3
CH3[CH2]5 -
Hex
7
CH3 [CH2]5CH3
CH3[CH2]6 -
Hep
8
CH3 [CH2]6CH3
CH3[CH2]7 -
Oct
9
CH3 [CH2]7CH3
CH3[CH2]8 -
Non
10
CH3 [CH2]8CH3
CH3[CH2]9 -
Đec
Mắt em phai bụi phấn, hoàng hôn ở nơi đâu?
Cách Đọc Ankan Mạch Phân Nhánh
a. Danh Pháp
•
Mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất là mạch chính.
•
Đánh số các nguyên tử C ở mạch chính, sao cho chỉ số vị trí
của nhánh là nhỏ nhất.
•
Iso : 1 nhóm metyl ở C số 2
Neo : 2 nhóm metyl ở C số 2
?
•
Gọi tên nhánh theo thứ tự alphabe
•
Nếu có nhiều nhánh giống nhau, ta thêm “đi” , “tri”….trước
tên nhánh.
Tên ankan (có nhánh)
Số Chỉ Vị Trí Nhánh + Tên Nhánh + Tên Mạch Chính + AN
Ví Dụ:
hexan
CH3− CH2− CH2− CH2− CH2− CH3
CH3
CH3
CH2
3
2
CH CH CH3
2,3-đimetylpentan
CH3
C2H5
2
CH3
4
CH CH2
CH CH2
CH3
4-etyl-2-metylheptan
CH2
CH3
CH3− CH− CH2− CH2− CH3
2 – metylpentan
|
CH3
CH3
|
CH3− C− CH2− CH3
2,2 – dimetylbutan
|
CH3
C C
C
2
3
C C
C
C
2,2,3-trimetylbutan
Ví Dụ: Viết đồng phân của C6H14, gọi tên.
CH3− CH2− CH2− CH2− CH2− CH3
hexan
CH3
|
CH3− C− CH2− CH3
|
CH3− CH− CH2− CH2− CH3
|
CH3
CH3
2,2 – đimetylbutan
2 – metylpentan
CH3− CH2− CH− CH2− CH3
|
CH3
3 – metylpentan
CH3− CH− CH− CH3
|
|
CH3 CH3
2,3 – đimetylbutan
4/ Bậc cacbon: Tính bằng số liên kết mà 1 nguyên tử C liên kết được với các
nguyên tử C khác.
CH3
1
2
3
4
|
1
CH3 – CH2 – CH – C – CH3
|
|
CH3 CH3
1
1
THÍ NGHIỆM
Hỗn hợp
o
Lỏng, sánh, K màu.
CH4,Cl2
Nước
Quỳ tím
IV/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Phản ứng thế với halogen
CH4 + Cl2
ás
CH3Cl + HCl
Metyl clorua (clometan)
CH3Cl + Cl2
ás
CH2Cl2 + HCl
Metylen clorua (điclometan)
CH2Cl2 + Cl2
ás
CHCl3 + HCl
Clorofom (triclometan)
CHCl3 + Cl2
ás
CCl4 + HCl
Tetraclometan, cacbon tetraclorua
as
Cn H 2 n + 2 + aX 2
→ Cn H 2 n + 2− a X a + aHX
Lưu ý: + Halogen ưu tiên thế nguyên tử H ở cacbon bậc cao hơn
+ Ankan chỉ thế với Cl2 và Br2.
2
1
1
CH3− CH2− CH3 + Cl2
askt
CH3− CH− CH3
|
Cl
Sản phẩm chính
2
CH2− CH2− CH3
|
Cl
Sản phẩm phụ
+ HCl
* Ankan Anken + H2
2. Phản ứng tách
a.
Tách H2
* Ankan Anken + H2
Ví dụ:
CH3 – CH3 CH2 = CH2 + H2
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – CH2 – CH = CH2
CH3 – CH = CH – CH3
5000 C, xt
Cn H 2n+2
→ Cn H 2n +H 2
b. Crăcking
2/ Phản ứng tách
t
CnH2n+2
o
(m + p = n) (p/ư crackinh)
b. Crăcking
* Ankan Anken + H2
*Ankan Anken + Ankan
CmH2m+2 + CpH2p
Ví dụ:
CH3− CH2− CH3
t
o
CH2= CH2 + CH4
CH3CH = CH CH3
C4H10
0
500 C, xt
CH3CH = CH2
CH2 = CH2
+ H2
+ CH4
+ CH3CH3
3. Oxi hoá: ( Phản ứng Cháy)
Oxi hóa hoàn toàn CO2 + H2O (tỏa nhiều nhiệt) nên ankan dùng làm nhiên liệu khí, lỏng.
CnH2n+2 +
+1
3n
O2
÷
2
o
t
n CO2 +
(n+1)
H2O
o
t
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O ( 880KJ
Lưu ý: +Ngoài ra ankan có các p/ư oxi hóa không hoàn toàn tạo ra CO, C và nhiều sản phẩm khác.
+ Nếu đốt một hiđrocacbon thu được số mol CO 2 < số mol H2O thì hiđrocacbon là ankan.
nankan = n H 2O −nCO2
III. ĐIỀU CHẾ
a. Từ nhôm cacbua.
1. Mêtan: Trong PTN
Al4C3 + 12H2O → 3CH4↑ + 4Al(OH)3
b. Nung Natri axetat với vôi tôi xút
CaO
CH3COONa + NaOH → CH4↑ + Na2CO3
o
t
2/ Trong công nghiệp:
Điều chế từ khí thiên nhiên, dầu mỏ.
Crackinh ankan.
BÀI TẬP CỦNG CÔ
Câu 1: Đánh dấu đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau:
Ankan là hiđrocacbon no mạch hở.
Đ
Ankan có thể bị tách hiđro thành anken tương ứng.
Đ
Nung nóng ankan chỉ thu được hỗn hợp các ankan có phân tử
khối nhỏ hơn.
Phản ứng của clo với ankan tạo thành ankyl clorua thuộc loại
S
Đ
phản ứng thế.
Đ
Ankan có nhiều trong dầu mỏ.
BÀI TẬP CỦNG CÔ
Câu 2: Sản phẩm chính của phản ứng sau là:
Hoan hô, bạn
chọn
đúng
Rấtđãtiếc,
bạn
đã chọn sai !
BÀI TẬP CỦNG CÔ
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn một mẫu hiđrocacbon người ta thấy thể tích hơi nước
sinh ra gấp 1,2 lần thể tích khí cacbonic (đo trong cùng điều kiện). Biết
rằng hiđrocacbon đó chỉ tạo thành một dẫn xuất monoclo duy nhất. Hãy
xác định công thức cấu tạo của ankan.
BÀI TẬP CỦNG CÔ
Câu 4:
Clo hóa một ankan theo tỉ lệ mol 1:1 được dẫn xuất monoclo duy nhất có
%Cl = 33,33% về khối lượng. Gọi tên ankan đó.
BÀI TẬP CỦNG CÔ
Câu 5: Oxi hóa hoàn toàn a gam hh 2 ankan đồng đẳng kế tiếp thu được
0,19 mol CO2 và 4,14 gam nước.
a/ Lập CTPT 2 ankan.
b/ Tính %n và %m mỗi ankan.