Tải bản đầy đủ (.doc) (228 trang)

NGÂN HÀNG câu hỏi TRẮC NGHIỆM SINH học 12 năm 2018 ( CHUẨN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 228 trang )

TÀI LIỆU ÔN TẬP THI THPT QUỐC GIA
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: SINH HỌC
STT

Tên bài/chuyên đề

Dự kiến
số tiết

1

Trao đổi nước và muối khoáng ở thực vật

3

2

Quang hợp ở thực vật

3

3

Hô hấp ở thực vật

3

4

Tiêu hóa ở động vật



2

5

Hô hấp ở động vật

2

6

Tuần hoàn và cân bằng nội môi

2

7

Cảm ứng ở thực vật

2

8

Cảm ứng ở động vật

3

9

Tập tính ở động vật


2

10

Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

3

11

Sinh trưởng và phát triển ở động vật

3

12

Sinh sản ở thực vật

2

13

Sinh sản ở động vật

2

14

Cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử


8

15

Cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ tế bào

8

16

Tính quy luật của hiện tượng di truyền

12

17

Di truyền quần thể

3

18

Ứng dụng di truyền học

3

19

Di truyền học người


3

20

Bằng chứng tiến hóa

2

21

Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa

5

22

Sự phát sinh và phát triển của sự sống

2

23

Cơ thể và môi trường

1

24

Quần thể sinh vật


4

25

Quần xã sinh vật

4

26

Hệ sinh thái, sinh quyển và tài nguyên thiên nhiên

3

Ghi chú

1. TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ KHOÁNG Ở THỰC VẬT
* Nhận biết
1


Câu 1:

Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng

A. NH4+ và NO3-

B. NO2-, NH4+ và NO3-


C. N2, NO2-, NH4+ và NO3-

D. NH3, NH4+ và NO3-

Câu 2: Nhận định không đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh
A. thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng.
B. nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật.
C. nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic,
diệp lục...
D. thiếu nitơ lá non có màu lục đậm không bình thường.
Câu 3: Dòng mạch gỗ được vận chuyên nhờ
1. Lực đẩy (áp suất rễ)
2. Lực hút do thoát hơi nước ở lá
3. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
4. Sự chênh lệch áp suât thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan đích (hoa,
củ…)
5. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa môi trường rễ và môi trường đất
A. 1, 3, 5

B. 1, 2, 4

C. 1, 2, 3

D. 1, 3, 4

Câu 4: Dung dịch trong mạch rây chủ yếu là
A. hoocmon sinh trưởng.
B. axit amin.
C. đường.
D. khoáng.

Câu 5: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là
A. nhiệt độ.

B. ánh sáng.

C. hàm lượng nước.

D. ion khoáng.

2


Câu 6: Nhân tố ngoại cảnh nào vừa ảnh hưởng đến sự hấp thụ nước ở rễ vừa ảnh
hưởng đến thoát hơi nước ở lá?
A. Ánh sáng.

B. Nhiệt độ.

C. Độ ẩm.

D. Dinh dưỡng khoáng.

Câu 7: CO2 được hấp thụ vào cây trong trường hợp
A. cây cần CO2 để quang hợp.

B. cây hấp thụ nhiều nước.

C. cây mở khí khổng để thoát hơi nước.

D. cây hô hấp ở lá mạnh.


Câu 8: Nguyên tố khoáng nào chủ yếu đóng vai trò hoạt hóa các enzim?
A. Nitơ, photpho, lưu huỳnh.

B. Mangan, Bo, sắt.

C. Sắt, đồng, Magiê.

D. Mangan, Clo, kali.

Câu 9: Mạch rây được cấu tạo từ
1. quản bào

2. mạch ống

3. tế bào hình rây

4. tế bào kèm

A. 1, 2

B. 1, 4

C. 3, 4

D. 2, 3

Câu 10. Mạch gỗ được cấu tạo từ
1. quản bào


2. mạch ống

3. tế bào hình rây

4. tế bào kèm

A. 1, 4

B. 1, 2

C. 1, 3

D. 2, 3

Câu 11: Nguyên tố khoáng nào chủ yếu đóng vai trò cấu trúc tế bào?
A. Nitơ, photpho, lưu huỳnh.

B. Nitơ, canxi, sắt.

C. Sắt, đồng, kẽm.

D. Mangan, Clo, kali.

Câu 12: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào
A. dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.

B. dấu hiệu bên ngoài của

thân cây.


3


C. dấu hiệu bên ngoài của hoa.

D. dấu hiệu bên ngoài của lá

cây.

 Thông hiểu
Câu 13: Cho các phát biểu sau đây:
(1) Độ pH của dung dịch đất không ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ nước và
khoáng của rễ.
(2) Ion khoáng chỉ có thể đi vào rễ nhờ tiêu thụ ATP.
(3) Tế bào lông hút nhờ có hệ thống ti thể phát triển nhằm cung cấp năng lượng
cho quá trình vận chuyển.
(4) Để vào mạch gỗ, nước và ion khoáng phải đi qua vành đai nội bì.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 14: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là
A. lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
B. lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).
C. lực liên kết giữa các phân tử nước.

D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Câu 15: Biện pháp nào ngăn chặn được quá trình phản ứng nitrat hóa ở đất?
A. Đảm bảo độ thoáng cho đất.
B. Chống ngập úng ở cây.
C. Trồng cây họ đậu.
D. Đảm bảo độ thoáng cho đất, chống ngập úng ở cây và trồng cây họ đậu.
Câu 16: Cây mọc tốt trên đất có nhiều mùn vì
A. trong mùn có nhiều không khí.
B. mùn là các hợp chất chứa nitơ.
C. trong mùn chứa nhiều chất khoáng.
D. cây dễ hút nước hơn.
4


Câu 17: Ở ngoài dung dịch đất, nồng độ ion khoáng X cao hơn so với bên trong tế
bào, các ion khoáng xâm nhập vào bên trong tế bào nhờ
A. hấp thu khoáng tích cực.
B. hấp thu khoáng ngược chiều građien nồng độ.
C. hấp thu khoáng chủ động.
D. hấp thu khoáng thụ động.
Câu 18: Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào?
1. Năng lượng là ATP
2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất
3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi
4. Enzim hoạt tải (chất mang)
A. 1, 4

B. 2, 4

C. 1, 2, 4


D. 1, 3, 4

Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai?
1. Khi nồng độ ôxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây sẽ giảm.
2. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp, thì khả
năng hút nước của cây sẽ yếu.
3. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất
4. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây
A. 2

B. 3, 4

C. 1, 3

D. 3

Câu 20: Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây là
1. Gây độc hại đối với cây.
2. Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường.
3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi
sinh vật có lợi.
A. 1, 2, 3, 4.

B. 1, 2, 3.

C. 1, 2.

D. 1, 2, 4.


Câu 21: Nguyên tố vi lượng cần cho cây với một lượng rất nhỏ vì
A. phần lớn chúng đã có trong cây.
B. chức năng chính của chúng là hoạt hóa enzim.
C. phần lớn chúng được cung cấp từ hạt.
5


D. chúng chỉ cần trong một số pha sinh trưởng nhất định.
Câu 22: Thực vật không thể tự cố định nitơ khí quyển vì
A. nitơ đã có rất nhiều trong đất.
B. thực vật không có enzim nitrogenaza.
C. quá trình cố định nitơ cần rất nhiều ATP.
D. tiêu tốn H+ rất có hại cho thực vật.
Câu 23: Căn cứ vào đâu để tưới nước hợp lí cho cây trồng?
1. Căn cứ vào chế độ nước của cây.
2. Căn cứ vào nhu cầu nước của từng loại cây.
3. Căn cứ vào số khí khổng có trong lá.
4. Căn cứ vào nhóm cây trồng khác nhau.
5. Căn cứ vào tính chất vật lí, hóa học của đất.
6. Căn cứ vào sự đóng mở khí khổng.
A. 1, 2, 3, 4.

B. 1, 2, 4, 5.

C. 2, 3, 4, 5.

D.

3, 4, 5, 6.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng?
1. Trời lạnh sức hút nước của cây giảm.
2. Sức hút nước của cây mạnh hay yếu không phụ thuộc vào độ nhớt của chất
nguyên sinh.
3. Độ nhớt của chất nguyên sinh tăng sẽ gây khó khăn cho sự chuyển dịch của
nước, làm giảm khả năng hút nước của rễ.
4. Một trong các nguyên nhân rụng lá mùa đông là do cây tiết kiệm nước vì hút
nước được ít.
A. 1, 3.

B. 1, 2, 3.

C. 3, 4.

D. 1, 3, 4.

Câu 25: Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố nào?
1. Năng lượng ATP.
2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi.
4. Enzim hoạt tải (chất mang)
A. 1, 4.

B. 1, 3, 4.

C. 2, 4.

D. 1, 2, 4.

Câu 26: N �N → NH ≡ NH → NH2 – NH2 → 2NH3. Đây là sơ đồ thu gọn chưa đầy

đủ của quá trình nào sau đây?
6


A. Cố định nitơ trong cây.

B. Cố định nitơ trong khí quyển.

C. Đồng hóa NH3 trong cây.

D. Đồng hóa NH3 trong khí quyển.

* Vận dụng
Câu 27: Vì sao khi chuyển một cây gỗ to đi trồng ở một nơi khác, người ta phải cắt đi
rất nhiều lá?
A. Để giảm bớt khối lượng cho dễ vận chuyển.
B. Để giảm đến mức tối đa lượng nước thoát, tránh cho cây mất nhiều nước.
C. Để cành khỏi gãy khi di chuyển.
D. Để khỏi làm hỏng bộ lá khi di chuyển.
Câu 28: Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hạn hán sinh lý?
1. Trời nắng gay gắt kéo dài
2. Cây bị ngập úng nước trong thời gian dài
3. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn
4. Cây bị thiếu phân
A. 2, 4

B. 2, 3

C. 3, 4


D. 1, 3

Câu 29: Không nên tưới nước cho cây vào buổi trưa nắng gắt vì
1. làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây.
2. giọt nước đọng trên lá sau khi tưới trở thành thấu kính hôi tu, hấp thụ ánh sáng
và đốt nóng lá, làm lá héo.
3. lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước nhưng cây vẫn không hút
được nước
4. đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá.
A. 2, 3, 4.

B. 1, 2, 4.

C. 2, 3.

D. 2, 4.

Câu 30: Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do
A. các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất
nguyên sinh của tế bào lông hút.
B. nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế bào lông hút không hút được
nước bằng cơ chế thẩm thấu.
C. thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hóa của keo đất.
7


D. làm cho cây nóng và héo lá.
Câu 31: Nồng độ Ca2+ trong tế bào là 0,3%, nồng độ Ca 2+ ở môi trường ngoài là 0,1%.
Tế bào sẽ nhận Ca2+ theo cách nào?
A. Hấp thụ bị động.


B. Khuếch tán.

C. Hấp thụ tích cực.

D. Thẩm

thấu.
Câu 32: Hãy tính lượng phân bón nitơ cho thu hoạch 15 tấn chất khô/ha. Biết rằng:
Nhu cầu về dinh dưỡng đối với nitơ là 8 gam nitơ cho 1 kg chất khô và hệ số sử dụng
phân bón là 60%, hàm lượng nitơ trong đất sau thu hoạch bằng 0.
A. 100 kg nitơ.
( Chi tiết:

B. 200 kg nitơ.

C. 300 kg nitơ.

D. 400 kg nitơ.

0,8 x150
x100% = 200 kg nitơ )
60

2: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Nhận biết:
Câu 1. Khái niệm quang hợp nào dưới đây là đúng?
A. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để
tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (chất khoáng và nước).
B. Quang hợp là quá trình mà thực vật có hoa sử dụng năng lượng ánh sáng mặt

trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
C. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để
tổng hợp chất hữu cơ (đường galactôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
D. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để
tổng hợp chất hữu cơ (đường lactozơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
Câu 2. Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là
Năng lượng ánh sáng
A. 6CO2 + 12 H2O

C6H12O6 + 6 O2 + 6H2O
Hệ sắc tố

Năng lượng ánh sáng
8


B. 6CO2 + 12 H2O

C6H12O6 + 6 O2
Hệ sắc tố

Năng lượng ánh sáng
C. CO2 + H2O

C6H12O6 + O2 + H2O
Hệ sắc tố
Năng lượng ánh sáng

D. 6CO2 + 6 H2O


C6H12O6 + 6 O2 + 6H2
Hệ sắc tố

Câu 3. Bào quan thực hiện chức năng quang hợp là
A. ti thể.

B. lạp thể.

B. lục lạp.

D. nhân.

Câu 4. Cơ quan thực hiện chức năng quang hợp ở thực vật là
A. cành.

B. rễ.

C. thân.

D. lá.

Câu 5. Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản
phẩm quang hợp ở cây xanh là
A. diệp lục a.
C. diệp lục a, b.

B. diệp lục b.
D. diệp lục a, b và carôtenôit.

Câu 6. Nhiệt độ tối ưu nhất cho quá trình quang hợp là

A. 150C -> 250.C.

B. 350 C -> 450 C.

C. 450 C -> 550 C.

D. 250 C -> 350 C.

Câu 7. Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu được tạo nên từ
A. H2O.

B. CO2 .

C. các chất khoáng.

D.

nitơ.
Câu 8. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp là
A. tăng diện tích lá.
9


B. tăng cường độ quang hợp.
C. tăng hệ số kinh tế.
D. tăng diện tích lá, tăng cường độ quang hợp, tăng hệ số kinh tế.
Câu 9. Bước sóng ánh sáng có hiệu quả cao nhất đối với quá trình quang hợp là
A. xanh lục.

B. vàng.


C. đỏ.

D. da cam.

Câu 10. Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất của cây trồng?
A .Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất của cây trồng.
B. Quang hợp quyết định 80 – 85% năng suất của cây trồng.
C. Quang hợp quyết định 60 – 65% năng suất của cây trồng.
D. Quang hợp quyết định 70 – 75% năng suất của cây trồng
Câu 11. Cường độ ánh sáng tăng thì
A. ngừng quang hợp.

B.quang hợp giảm.

C. quang hợp tăng.

D. quang hợp đạt mức cực đại.

Thông hiểu
Câu 12. Vì sao lá cây có màu xanh lục?
A. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
B. Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
C. Vì nhóm sắc tố phụ (carootênôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
D. Vì hệ sắc tố không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
Câu 13. Cấu tạo ngoài nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh
sáng?
A.Có cuống lá.

B. Có diện tích bề mặt lớn.


C. Phiến lá mỏng.

D. Các khí khổng tập trung ở mặt dưới.

Câu 14. Kết quả nào sau đây không đúng khi đưa cây ra ngoài sáng, lục lạp trong tế
bào khí khổng tiến hành quang hợp?
10


A. Làm tăng hàm lượng đường.
B. Làm thay đổi nồng độ CO2 và pH.
C. Làm cho hai tế bào khí khổng hút nước, trương nước và khí khổng mở.
D. Làm giảm áp suất thẩm thấu trong tế bào.
Câu 15. Nước ảnh hưởng như thế nào đến quang hợp?
A. Là nguyên liệu quang hợp.

B. Điều tiết khí khổng.

C. Ảnh hưởng đến quang phổ.

D. Là nguyên liệu quang hợp và điều tiết khí

khổng.
Câu 16. Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12C6 ở cây mía là
A. quang phân li nước.

B. chu trình CanVin.

C. pha sáng.


D. pha tối.

Câu 17. Các tia sáng tím kích thích
A. sự tổng hợp cacbohiđrat.

B. sự tổng hợp lipit.

C. sự tổng hợp ADN.

D. sự tổng hợp prôtêin.

Câu 18. Ý nào dưới đây không đúng với chu trình canvin?
A. Cần ADP.

B. Giải phóng ra CO2.

C. Xảy ra vào ban đêm.

D. Sản xuất C6H12O6 (đường).

Câu 19. Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì
A. ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp kém hơn ánh sáng đơn sắc
màu xanh tím.
B. ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp bằng ánh sáng đơn sắc màu
xanh tím.
C. ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc
màu xanh tím.

11



D. ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc
màu xanh lam.
Câu 20. Sự hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM có tác dụng chủ yếu là
A. tăng cường quang hợp.

B. hạn chế sự mất nước.

C. tăng cường sự hấp thụ nước của rễ.

D. tăng cường CO2 vào lá.

Câu 21. Trong quá trình quang hợp, cây lấy nước chủ yếu nhờ
A. nước thoát ra ngoài theo lỗ khí được hấp thụ lại.
B. nước được rễ cây hút từ đất đưa lên lá qua mạch gỗ của thân và gân lá.
C. nước được tưới lên lá thẩm thấu qua lớp tế bào biểu bì vào lá.
D. nước trong không khí được hấp thụ vào lá qua lỗ khí.
Câu 22. Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là
A. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+, CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP,
NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
B. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH,
đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
C. Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH,
đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
D. Pha khử nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH,
đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
Câu 23. Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO 2 có ảnh hưởng đến quá
trình quang hợp như thế nào?
A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO 2 thuận lợi cho quang

hợp.
B. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO 2 thuận lợi cho
quang hợp.

12


C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO 2 thuận lợi cho quang
hợp.
D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO 2 thuận lợi cho quang
hợp.
Vận dụng:
Câu 24. Vì sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3?
A. Tận dụng được nồng độ CO2.

B. Tận dụng được ánh sáng cao.

C. Nhu cầu nước thấp.

D. Không có hô hấp sáng.

Câu 25: Nhờ đặc điểm nào mà tổng diện tích của lục lạp lớn hơn diện tích lá chứa
chúng?
A. Do số lượng lục lạp trong lá quá lớn.
B. Do lục lạp có hình khối bầu dục làm tăng diện tích tiếp xúc lên nhiều lần.
C. Do lá có hình phiến mỏng, còn tế bào lá chứa lục lạp có hình khối.
D. Do lục lạp được sản sinh liên tục trong lá.
Câu 26. Sự giống nhau về bản chất giữa con đường CAM và con đường C4 là
I. sản phẩm ổn định đầu tiên là AOA, axit malic.
II. chất nhận CO2 là PEP.

III. gồm chu trình C4 và chu trình CanVin.
IV. sản phẩm ổn định đầu tiên là Rib- 1,5- điP.
A. I.

B. I, II.

C. I, II, III.

D. I, II, III, IV.

Câu 27. Cây C3 và một cây C4 được đặt trong cùng một chuông thủy tinh kín dưới ánh
sáng. Nồng độ CO2 thay đổi như thế nào trong chuông?
A. Không thay đổi.

B. Giảm đến điểm bù cây C 3.
13


C. Giảm đến điểm bù cây C3.

D. Nồng độ CO2 tăng

Câu 28. Điểm giống nhau trong chu trình cố định CO2 ở nhóm thực vật C3, C4 và
CAM là
A. chu trình Canvin xảy ra ở tế bào nhu mô thịt lá.
B. chất nhận CO2 đầu tiên ribulozơ- 1,5 diP.
C. sản phẩm đầu tiên của pha tối là APG.
D. có 2 loại lục lạp.
Câu 29. Khi nhiệt độ cao và lượng ôxi hòa tan cao hơn lượng CO2 trong lục lạp, sự
tăng trưởng không giảm ở cây

A. lúa mì.

B. dưa hấu.

C. cây lúa.

D. mía.

Câu 30: Điểm bão hoà ánh sáng là
A. cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại.
B. cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực tiểu.
C. cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.
D. cuờng độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt trên mức trung bình.

3. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
Nhận biết:
Câu 1: Khi cá thở vào diễn biến nào dưới đây đúng?
A. Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang mở.
B. Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang đóng.
C. Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng.
D. Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang mở.
Câu 2: Khi cá thở ra, diễn biến nào dưới đây đúng?
A. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở.
14


B. Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.
C. Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang mở.
D. Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang đóng.
Câu 3: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?

A. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn
qua miệng vào khoang miệng.
B. Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn
qua miệng vào khoang miệng.
C. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn
qua miệng vào khoang miệng.
D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn
qua miệng vào khoang miệng.
Câu 4: Khi cá thở ra diễn biến nào dưới đây đúng?
A. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ
khoang miệng đi qua mang.
B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ
khoang miệng đi qua mang.
C. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng tăng, nước từ
khoang miệng đi qua mang.
D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng, nước từ
khoang miệng đi qua mang.
Câu 5: Phần lớn quá trình trao đổi khí ở lưỡng cư được thực hiện qua:
A. da.

B. phổi.

C. ống khí.

D. mang.

Câu 6: Ở sâu bọ, sự trao đổi khí diễn ra ở:
A. mang.

B. phổi.


C. hệ thống ống khí.
thể

D. màng tế bào hoặc bề mặt cơ

Câu 7: Đối với các động vật đơn bào và một số động vật đa bào bậc thấp
như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, giun đốt, sự trao đổi khí diễn ra ở:
A. mang.
15


B. màng tế bào hoặc bề mặt cơ thể.
C. hệ thống ống khí.
D. phổi.
Câu 8: Hô hấp là:
A. Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O 2 từ môi trường ngoài vào để
khử các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng
thời thải CO2 ra bên ngoài.
B. Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy CO 2 từ môi trường ngoài vào để
khử các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng
thời thải O2 ra bên ngoài.
C. Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy CO 2 từ môi trường ngoài vào để
ôxy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống,
đồng thời thải O2 ra bên ngoài.
D. Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O 2 từ môi trường ngoài vào để
ôxy hoá các chất trong tế bào và tích luỹ năng lượng cho hoạt động sống, đồng
thời thải CO2 ra bên ngoài.
Câu 9: Hô hấp ngoài là:
A. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao

đổi khí chỉ ở mang.
B. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao
đổi khí ở bề mặt toàn cơ thể.
C. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao
đổi khí chỉ ở phổi.
D. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao
đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
Câu 10: Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô
hấp như thế nào?
A. Hô hấp bằng phổi.

B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

D. Hô hấp bằng mang.

Câu 11: Động vật nào sau đây vừa hô hấp bằng phổi vừa hô hấp qua da?
A. Ếch.

B. Chim.

C. Cá.

D. Giun đất.
16


Thông hiểu:
Câu 12: Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng được thực hiện nhờ:

A. Sự co dãn của phần bụng.

B. Sự di chuyển của thân.

C. Sự nhu động của hệ tiêu hóa.

D. Sự vận động của cánh.

Câu 13: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả
nhất?
A. Bò sát.

B. Ếch nhái.

C. Chim.

D. Giun đất.

Câu 14: Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn
khác như thế nào?
A. Phế quản phân nhánh nhiều.

B. Khí quản dài.

C. Có nhiều phế nang.

D. Có nhiều ống khí.

Câu 15: Sự lưu thông khí trong các ống khí của chim thực hiện nhờ:
A. Sự co dãn của phần bụng.


B. Sự vận động của cánh.

C. Sự co dãn của túi khí.

D. Sự di chuyển của chân.

Câu 16: Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của
bò sát, lưỡng cư?
A. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.
B. Vì phổi thú có kích thước lớn hơn.
C. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.
D. Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.
Câu 17: Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ?
A. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
B. Các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích của khoang bụng hoặc lồng ngực.
C. Sự vận động của các chi.
D. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
17


Câu 18: Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư nhờ:
A. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
B. Sự vận động của các chi.
C. Các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích của khoang bụng hoặc lồng ngực.
D. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
Câu 19: Vì sao nồng độ O2 thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
A. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang.
B. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản.
C. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi đi ra khỏi phổi.

D. Vì một lượng O2 đã ôxi hóa các chất trong cơ thể.
Câu 20: Ý không đúng khi giải thích vì sao da giun đất đáp ứng được nhu
cầu trao đổi khí của cơ thể?
A. Các tế bào tiếp xúc trực tiếp với không khí thông qua hệ thống ống khí.
B. Dưới lớp da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
C. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (tỉ lệ S/V) khá lớn.
D. Da luôn ẩm ướt giúp các chất khí dễ dàng khuếch tán
Câu 21: Phân áp O2 và CO2 trong tế bào so với ở ngoài cơ thể như thế nào?
A. Phân áp O2 và CO2 trong tế bào thấp hơn ở ngoài cơ thể.
B. Trong tế bào, phân áp O2 cao còn CO2 thấp so với ở ngoài cơ thể.
C. Phân áp O2 và CO2 trong tế bào cao hơn ở ngoài cơ thể.
D. Trong tế bào, phân áp O2 thấp còn CO2 cao so với ở ngoài cơ thể.
Câu 22: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng
với sự trao đổi khí?
A. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
B. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
D. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v)khá lớn.
18


Câu 23: Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O 2 và CO2 để các khí
đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
B. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O 2 và CO2 để các khí
đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.

Vận dụng:

Câu 24: Vì sao lưỡng cư sống được ở nước và cạn?
A. Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
B. Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.
C. Vì da luôn cần ẩm ướt.
D. Vì chi ếch có màng vừa bơi vừa nhảy được trên cạn.
Câu 25: Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
A. Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.
B. Vì cửa miệng, thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng.
C. Vì nắp mang chỉ mở một chiều.
D. Vì cá bơi ngược dòng nước.
Câu 26: Vì sao mang cá có diện tích trao đổi khí lớn?
A. Vì có nhiều cung mang.
B. Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang có nhiều phiến mang.
C. Vì mang có kích thước lớn.
D. Vì mang cá có khả năng mở rộng.
Câu 27: Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết sau thời gian ngắn?
A. Vì do diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp
được.
19


B. Vì độ ẩm trên cạn thấp.
C. Vì không hấp thu được O2 của không khí.
D. Vì nhiệt độ ở trên cạn cao.
Câu 28: Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O 2 của nước khi
qua mang?
A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch
song song với dòng nước.
B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch
song song và cùng chiều với dòng nước.

C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch
xuyên ngang với dòng nước.
D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch
song song và ngược chiều với dòng nước.
Câu 29: Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?
A. Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp
được.
B. Vì phổi không hấp thu được O2 trong nước.
C. Vì phổi không thải được CO2 trong nước.
D. Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước.

4. TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT
(2 tiết)
* Nhận biết
Câu 1: Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào?
A. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế.
B. Dạ cỏ → dạ lá sách → dạ tổ ong → dạ múi khế.
C. Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ lá sách → dạ tổ ong.
D. Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ tổ ong → dạ lá sách.
20


Câu 2 Thức ăn xenlulozơ lưu lại trong dạ cỏ đã tạo điều kiện cho hệ vi sinh vật
phát triển mạnh. Đây là quá trình biến đổi
A. cơ học.

B. hoá học.

C. sinh học.


D. cơ học, hoá học, sinh học.

Câu 3: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn cỏ?
A. Răng cửa giữ và giật cỏ.

B. Răng nanh nghiền nát cỏ.

C. Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.
D. Răng nanh giữ và giật cỏ.
Câu 4: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt?
A. Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương.
B. Răng cửa giữ thức ăn.
C. Răng nanh cắn và giữ mồi.
Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt.
A. Dạ dày đơn.

B. Ruột ngắn.

C. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.
D. Manh tràng phát triển.
Câu 6: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.

B. Ngựa, thỏ, chuột.

C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.

D. Trâu, bò cừu, dê.

Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn cỏ?

A. Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn.

B. Ruột dài.

C. Manh tràng phát triển.

D. Ruột ngắn.

Câu 8: Đặc điểm tiêu hoá ở khoang miệng của thú ăn thịt là?
A. Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn.
B. Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
C. Nhai thức ăn trước khi nuốt.
D. Chỉ nuốt thức ăn.
21


Câu 9: Tiêu hoá là
A. quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.
B. quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.
C. quá trình tạo ra các chất chất dinh dưỡng cho cơ thể.
D. quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn
giản
mà cơ thể có thể hấp thu được.
Câu 10: Dạ dày ở động vật ăn thực vật nào chỉ có một ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.

B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.

C. Ngựa, thỏ, chuột.


D. Trâu, bò, cừu, dê.

* Thông hiểu
Câu 11: Trong các loại dịch tiêu hóa của cơ thể động vật ăn thịt và động vật ăn
tạp, dịch tiêu hóa nào có tác dụng biến đổi thức ăn mạnh nhất?
A. Dịch tụy.

B. Dịch ruột.

C. Nước bọt.

D. Dịch vị.

Câu 12: Quá trình tiêu hoá thức ăn bằng biến đổi cơ học ở động vật ăn thịt và ăn
tạp xảy ra chủ yếu nhờ
A. bộ răng.

B. bộ răng và độ dài của ruột.

C. bộ răng và mề.

D. răng ở khoang miệng và thành cơ ở dạ dày.

Câu 13: Quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế
nào?
A. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh
dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản.
B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức
tạp trong khoang túi.
C. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức

tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
D. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng
phức tạp trong khoang túi) và tiêu hoá nội bào.
22


Câu 14: Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi
tiêu hóa là
I) thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải
(phân) còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn chất thải.
II) trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.
III) thức ăn đi theo một chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện
các chức năng khác nhau: tiêu hóa cơ học, hóa học, hấp thụ thức ăn.
IV) trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa bị hòa loãng.
A. I, II, IV.

B. I, III, IV.

C. II, III, IV.

D. I, II, III.

Câu 15: Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
A. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
B. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành
tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ.
C. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
Câu 16: Sự khác nhau cơ bản về quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn
thực vật là
I) thú ăn thịt xé thịt và nuốt, thú ăn thực vật nhai, nghiền nát thức ăn, một số loài

nhai lại thức ăn.
II) thú ăn thịt tiêu hóa chủ yếu ở dạ dày nhờ enzim pepsin, thú ăn thực vật tiêu
hóa chủ yếu ở ruột non nhờ enzim xenlulaza.
III) thú ăn thực vật nhai kĩ hoặc nhai lại thức ăn, vi sinh vật cộng sinh trong dạ
cỏ và manh tràng tham gia vào tiêu hóa thức ăn.
IV) thú ăn thịt manh tràng không có chức năng tiêu hóa thức ăn.
A. II, IV.

B. II, III, IV.

C. I, III.

D. I, II, IV.

Câu 17: Sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa của thú ăn thịt và ăn thực
vật là
A. răng cửa, răng nanh, dạ dày.
B. răng, dạ dày, ruột non.
C. răng, dạ dày 4 túi, chiều dài ruột, ruột tịt.
D. miệng, dạ dày, ruột.
Câu 18: Ý nào dưới đây không đúng với cấu tạo của ống tiêu hoá ở người?
A. Trong ống tiêu hoá của người có ruột non.
23


B. Trong ống tiêu hoá của người có thực quản.
C. Trong ống tiêu hoá của người có dạ dày.
D. Trong ống tiêu hoá của người có diều.
Câu 19: Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận
của

ống tiêu hoá ở người?
A. Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học.
B. Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.
C. Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học.
D. Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học.
Câu 20: Ý nào dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu
hoá?
A. Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng.
B. Dịch tiêu hoá được hoà loãng.
C. Ống tiêu hoá được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyển
hoá
về chức năng.
D. Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá học và cơ học.

* Vận dụng
Câu 21: Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại là
I) vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hoá
xenlulozơ; tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất hữu
cơ đơn giản.
II) vi sinh vật cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hoá prôtêin và lipit trong dạ
múi khế.
III) vi sinh vật cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn
cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại.
A. I, III.

B. II, III.

C. I, II.

D. I, II,III.


Câu 22: Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hoá?
24


A. Diều được hình thành từ tuyến nước bọt.
B. Diều được hình thành từ khoang miệng.
C. Diều được hình thành từ dạ dày.
D. Diều được hình thành từ thực quản.
Câu 23: Quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế
nào?
A. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức
tạp
thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh
dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản.
C. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức
tạp
trong khoang túi) và tiêu hóa nội bào.
D. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức
tạp
trong khoang túi.
Câu 24: Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hoá nội bào à Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào à tiêu hoá ngoại
bào.
B. Tiêu hoá ngoại bào à Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào à tiêu hoá nội
bào.
C. Tiêu hoá nội bào à tiêu hoá ngoại bàoà Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại
bào.
D.Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào à Tiêu hoá nội bào à tiêu hoá ngoại

bào.
Câu 25: Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng
cơ chế nào?
A. Khuếch tán thụ động và vận tải tích cực.
25


×