Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA 10 HỌC KÌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.94 KB, 8 trang )

TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA 10 - HỌC KÌ I.
TỔ HÓA HỌC
NĂM HỌC 2016-2017
A. PHẦN TỰ LUẬN
I. CHƯƠNG: NGUYÊN TỬ
Câu 1: Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố M là 115 hạt. Trong đó, hạt mang điện nhiều hơn hạt
không mang điện là 25 hạt. Viết kí hiệu của nguyên tử M.
Câu 2: Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố X là 37. Hãy xác định tên nguyên tố X, biết X tạo được
ion X2+.
Câu 3: Một hợp chất ion được cấu tạo từ M + và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt proton, nơtron,
electron là 140 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion
M+ lớn hơn số khối của ion X 2- là 23. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ion M + nhiều hơn trong ion
X2- là 31.
a) Viết cấu hình electron của M và X.
b) Xác định vị trí của M và của X trong bảng tuần hoàn.
Câu 4: Trong tự nhiên, Cu có 2 loại đồng vị là 63Cu và 65Cu với tỉ lệ số nguyên tử tương ứng là 105 : 245.
Tính nguyên tử khối trung bình của đồng. Hỏi 6,4 gam đồng chứa bao nhiêu nguyên tử 63Cu và 65Cu?
Câu 5: Nguyên tố X có 3 đồng vị, trong đó đồng vị thứ nhất chiếm 92,3 % số nguyên tử; đồng vị thứ hai
chiếm 4,7% số nguyên tử. Tổng số khối của 3 đồng vị là 87, khối lượng của 200 nguyên tử X là 5621,4; đồng
vị thứ hai hơn đồng vị thứ nhất nhất nơtron.
a) Tìm số khối của ba đồng vị.
b) Biết đồng vị thứ nhất có số proton bằng số nơtron, xác định tên nguyên tố X và số nơtron của mỗi
đồng vị.
Câu 6: Khí hiđro được cấu tạo từ nguyên tử H có hai đồng vị 11 H và 21 H. Biết 1 lít khí hiđro ở đktc nặng 2,24
gam. Thành phần % về khối lượng của đồng vị 21 H trong khí hiđro trên.
Câu 7: Viết cấu hình electron đầy đủ và cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X, biết X có cấu hình
lớp electron ngoài cùng là 3sx3py và x + y = 7.
Câu 8: Nguyên tử nguyên tố R tạo được ion R+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2p6. Hãy cho biết số p, e trong
R và R+.
Câu 9: Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử A, B, C, D:


a) Nguyên tử nguyên tố A có tổng số e trong phân lớp p là 7.
b) Nguyên tử nguyên tố B có tổng số e trong phân lớp s là 7.
c) C là nguyên tố p, nguyên tử C có 4 lớp electron, 3 electron lớp ngoài cùng.
d) D là nguyên tố d, có 4 lớp e và có 1 e lớp ngoài cùng.
II. CHƯƠNG: BẢNG TUẦN HOÀN VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Câu 1: a) Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số hạt mang điện dương là 25.
Hãy xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
b) Hai nguyên tố X, Y có tổng số điện tích hạt nhân bằng 32. Biết X, Y có cấu hình tương tự nhau và Y có
nhiều hơn X một lớp electron. Xác định vị trí của X, Y và cho biết tính chất hóa học cơ bản của X, Y.
Câu 2: Cation R+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6. Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố.
Câu 3: A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác
dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lit khí (đktc).
Tổ Hóa Trường THPT Hoàng Hoa Thám


a. Viết các phương trình phản ứng và xác định tên 2 kim loại.
b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết rằng HCl dùng dư 25% so với lượng phản ứng.
Câu 4: Một nguyên tố khi tác dụng với oxi tạo ra oxit cao nhất có dạng R 2O5, khi tác dụng với Hidro tạo ra
một hợp chất khí chứa 3.85% khối lượng hidro. Hãy cho biết tên nguyên tố R.
Câu 5: Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Câu 6: Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch
chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Xác định công thức của muối hiđrocacbonat
Câu 7: Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28. Xác định vị trí và viết công
thức oxit cao nhất, công thức của hợp chất với hidro của nguyên tố đó.
III. CHƯƠNG: LIÊN KẾT HÓA HỌC.
Câu 1: Viết công thức electron và công thức cấu tạo theo qui tắc bát tử các hợp chất sau: H 2CO3, H3PO4, CO2,
H2S, SO2 ,N2O5, Al2S3, CH4, C2H4, N2, NH3, N2O3
Câu 2: Viết công thức cấu tạo các hợp chất sau: Al(NO3)3, Na2SO4, CaCO3, NaHSO4, Fe2(SO4)3.
Câu 3: Trình bày quá trình hình thành liên kết ion trong các phân tử các chất sau: NaBr, MgO, CaCl2, K2S.

Câu 4: Xác định hóa trị của C, S, Mg và Cl trong các hợp chất sau: CH4, H2SO4, MgCl2, Na2S và SO3.
Câu 5: Tính số oxi hóa của các nguyên tử trong các chất và ion sau:
H2, Cu, MnO4-, H2O2, NaH, OF2, Al(NO3)3, Na2SO4, CaCO3, NaHSO4, Fe2(SO4)3
IV. CHƯƠNG: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ.
Lập phương trình của các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron
1) Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
2) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
3) Cu + NaNO3 + HCl → Cu( NO3)2 + NaCl + NO + H2O
4) KClO3 + HCl → KCl + Cl2 + H2O
5) S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O
6) Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O
7) Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + H2
8) FexOy + H2SO4 đặc, nóng  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
9) H2O2 + KMnO4 + H2SO4  O2 + MnSO2 + K2SO4 + H2O
10) Cr2S3 + KNO3 + KOH  K2CrO4 + K2SO4 + KNO2 + H2O
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM: MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ 1:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân.
B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
C. Vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt electron.
D. Electron có khối lượng xấp xỉ 0,00055 u; điện tích 1−.
Câu 2: Cấu hình electron nào sau đây đúng?
A. 1s12s22p53s1.
B. 1s22s22p63s23p3.
C. 1s22s22p43s2.
D. 1s22s22p53s13p5.
Câu 3: Khối các nguyên tố thuộc nhóm A gồm
A. nguyên tố s.
B. nguyên tố s và p.

C. nguyên tố d.
D. nguyên tố d và f.
Câu 4: Trong bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, điều khẳng định nào sau đây không
đúng ?
A. Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính phi kim tăng dần.
B. Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần.
Tổ Hóa Trường THPT Hoàng Hoa Thám


C. Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố tăng dần.
D. Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân độ âm điện của các nguyên tố tăng dần.
Câu 5: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất của R với hiđro (không có thêm
nguyên tố khác) có 5,882% hiđro về khối lượng. R là nguyên tố nào dưới đây?
A. Oxi.
B. Lưu huỳnh.
C. Crom.
D. Selen
Câu 6: Chọn câu đúng trong các câu sau đây :
A. Trong liên kết cộng hóa trị có cực, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học.
D. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
Câu 7: Trong các loại phản ứng sau, loại phản ứng nào luôn luôn không phải là phản ứng oxi hóa − khử?
A. Phản ứng hóa hợp.
B. Phản ứng phân hủy. C. Phản ứng trao đổi.
D. Phản ứng thế.
65
Câu 8: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử 29 Cu là
A. 29.
B. 94.

C. 65.
C. 36.
Câu 9: Cho rằng oxi có 2 đồng vị, hiđro có 3 đồng vị. Có bao nhiêu loại phân tử nước tạo thành?
A. 18.
B. 5.
C. 12.
D. 6.
Câu 10: Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại?
A. 1s22s22p63s23p3.
B. 1s22s22p63s23p1.
C. 1s22s22p63s23p5.
D. 1s22s22p63s23p4.
Câu 11: Nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIA có cấu hình electron là
A. [Ar]4s24p4.
B. [Ne]4s24p4.
C. [Ar]3d104s24p4.
D. [Ar]4s24p6.
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s 22s22p3. Công thức hợp chất khí với hiđro và công
thức oxit cao nhất của R là cặp công thức nào sau đây?
A. RH2, RO.
B. RH3, R2O5.
C. RH4, RO2.
D. RH5, R2O3.
Câu 13: Cấu hình electron của cặp nguyên tử nào sau đây có thể tạo liên kết ion?
A. 1s22s22p3 và 1s22s22p5.

B. 1s22s1 và 1s22s22p3.

C. 1s22s22p1 và 1s22s22p5.
D. 1s22s22p1 và 1s22s22p63s23p6.

Câu 14: Để hình thành phân tử X2, mỗi nguyên tử X phải góp chung bao nhiêu electron, biết rằng X có cấu
hình electron là 1s22s22p3?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 15: Hóa trị của nguyên tố trong trường hợp nào sau đây là điện hóa trị?
A. NH3, H2O, K2S, MgCl2.
B. K2S, MgCl2, Na2O, CH4.
C. NH3, H2O, Na2O, CH4.
D. K2S, MgCl2, Na2O.
Câu 16: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 27 là
A. [Ar]4s23d7.
B. [Ar]3d74s2.
C. [Ar]4s24p63d1.
D. [Ar]3d9.
Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng: Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 bị khử và
số phân tử tạo muối nitrat là
A. 1 : 8.
B. 2 : 1.
C. 1 : 9.
D. 4 : 1.
Câu 18: Câu nào dưới đây là đúng nhất?
A. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 3 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại hoạt động mạnh.
B. Các nguyên tố mà nguyên tử có 5 electron ở lớp ngoài cùng thường là phi kim.
C. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng đều là phi kim.
D. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử có 8 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại.
Câu 19: Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số các hạt cơ bản trong nguyên tử là 24. Cấu hình electron
nguyên tử của nguyên tố đó là
A. 1s22s22p4.

B. 1s22s22p5.
C. 1s22s22p3.
D. 1s22s22p6.
Câu 20: Ion X+ và Y2− đều có cấu hình electron giống nhau. Biết rằng nguyên tố X và Y đều thuộc chu kỳ nhỏ.
Tổng số electron của phân tử tạo bởi các ion này là
A. 14.
B. 30.
C. 46.
D. 19
Tổ Hóa Trường THPT Hoàng Hoa Thám


ĐỀ 2
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. electron, nơtron, proton. B. electron, proton. C. nơtron, electron.
D. proton, nơtron.
Câu 2: Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là
A. 3.
B. 6.
C. 7.
D. 4.
Câu 3: Trong phân tử chất A có công thức M2X, có tổng số hạt p, n, e là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử
X là 22 hạt. Số hiệu nguyên tử của M là
A. 11.
B. 19.
C. 6.
D. 32.
Câu 4: Dãy nào dưới đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
14

14
19
20
28
29
40
40
A. 6 X, 7Y .
B. 9 X, 10Y .
C. 14 X, 14Y .
D. 18 X, 19Y .
Câu 5: Nguyên tử X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 2 electron. Phát biểu nào sau đây
không đúng khi nói về X ?
A. X là nguyên tố p.
B. Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là 12+.
C. Ở trạng thái cơ bản, các phân lớp electron của nguyên tử X đã bão hòa. D. X là nguyên tố kim loại.
Câu 6: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
X: 1s2 2s2 2p6 3s2
Y: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
2
2
6
2
3
Z: 1s 2s 2p 3s 3p
T: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d8 4s2
Dãy gồm các nguyên tố kim loại là
A. X, Y, T.
B. X, Y, Z.
C. Y, Z, T.

D. X, Z, T.
Câu 7: Nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e là 34 và số khối là 23. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng
lần lượt là
A. 3 & 1
B. 2 & 1
C. 4 & 1
D. 1 & 3
Câu 8: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn lần lượt là
A. 3 và 3.
B. 4 và 3.
C. 3 và 4.
D. 4 và 4.
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
(2) Chu kì 5 có 32 nguyên tố.
(3) Các nguyên tố trong cùng một nhóm A thì có cùng số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử.
(4) Các electron hóa trị của các nguyên tố thuộc hai nhóm IA, IIA là electron p.
Số phát biểu không đúng là
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 10: Cho 0,5 mol hỗn hợp 2 kim loại liên tiếp ở phân nhóm chính nhóm II (nhóm IIA) có khối lượng là
18g. Xác định hai kim loại trên.
A. Ca, Mg
B. Mg , Ba
C. Ca, Ba
A. Ca, Sr
Câu 11: Trong chu kì 2, khi đi từ nguyên tố Li đến F (theo chiều tăng của điện tích hạt nhân) thì
A. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.

B. Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.
C. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
D. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một
nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 4 hạt. Phát biểu nào sau đây là không đúng
khi nói về nguyên tố Y?
A. Y là phi kim.
B. Công thức hợp chất khí của Y với hiđro là H2Y.
C. Y thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
D. Y thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Câu 13: Nguyên tố M ở chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tố G ở chu kì 2, nhóm VIA. Tổng số proton trong hạt
nhân nguyên tử M và G là
A. 19.
B. 11.
C.18.
D. 8.
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử CO2 phân cực bởi vì có chứa liên kết C=O phân cực.
Tổ Hóa Trường THPT Hoàng Hoa Thám


(2) Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron để trở thành ion âm, gọi
là cation.
(3) Trong công thức cấu tạo của NF3, số cặp electron tự do chưa tham gia liên kết ở nguyên tử N là 3
(4) Độ âm điện của nguyên tử càng lớn thì tính kim loại của nó càng mạnh.
Số phát biểu không đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 15: Dãy gồm các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực là
A. N2, O2, Cl2, H2.
B. N2, Cl2, H2, HCl. C. N2, HI, Cl2, CH4. D. Cl2, CO2, N2, F2
Câu 16: Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hóa trị. Liên kết cộng hóa trị là liên kết
A. giữa các phi kim với nhau.
B. trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
C. được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
D. được tạo thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
Câu 17: Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. NaF.
B. CH4.
C. H2O.
D. CO2.
Câu 18: Nguyên tố X có 19 proton còn Y có 8 proton. Công thức của hợp chất hình thành bởi X và Y và loại
liên kết hóa học giữa chúng lần lượt là
A. XY2 với liên kết cộng hóa trị.
B. X2Y với liên kết cộng hóa trị.
C. XY2 với liên kết ion.
D. X2Y với liên kết ion.
Câu 19: Số oxi hóa của Mn trong K2MnO4, Fe trong Fe3+, S trong SO3, P trong PO43- lần lượt là
A. +6, +3, +6, +5.
B. +3, +5, 0, +6.
C. +6, +3, +5, +6.
D. + 5, +6, + 3, 0.
Câu 20: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?
t0
A. 4S + 6NaOH(đặc) ��
� 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O
0


t
B. S + 3F2 ��
� SF6
t0
C. S + 6HNO3 (đặc) ��
� H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
0
t
D. S + 2Na ��
� Na2S
ĐỀ 3:

Câu 1. Electron ở lớp nào sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất?
A. Lớp K
B. Lớp M
C. Lớp N
D. Lớp L
Câu 2. Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp electron, lớp thứ 3 có 14 electron. Vậy số proton ở nguyên tử là
A. 28
B. 27
C. 26
D. 29
Câu 3. Nguyên tử X có tổng các hạt cơ bản là 82. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22. Số
electron trong ion X2+ là
A. 24
B. 26
C. 30
D. 25
Câu 4: Cho 5 nguyên tử


35
17

35
A ,16
B,168C,179 D,178E . Cặp nguyên tử nào là đồng vị?

A. (C, D)
B. ( C, E)
C. ( A,B)
D. (B,C).

Câu 5. Cho phản ứng sau: FeS + H2SO4
Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
Hệ số cân bằng tối giản của H2SO4 là
A. 8.
B. 10.
C. 12.
D. 4.
Câu 6. Hai nguyên tử của nguyên tố M và X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4p x và 4sy. Tổng số
electron ở hai phân lớp ngoài cùng của A và B là 7. Biết A không phải là khí hiếm. Vậy M và X là:
A. Br và Ca
B. Sc và Br
C. K và Br
D. Ca và Se
Câu 7. Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cùng
A. số phân lớp electron
B. số electron hoá trị
C. số electron ở lớp ngoài cùng
D. số lớp electron

22
2
6
2
6
Câu 8: Ion Y có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s 3p . Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A . chu kì 3, nhóm VII A
B. chu kì 3, nhóm VI A
Tổ Hóa Trường THPT Hoàng Hoa Thám


C . chu kì 3, nhóm VA
D. chu kì 4, nhóm IA
Câu 9. Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?
A. Kali
B. Oxi.
C. Clo
D. Flo.
Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3. Công thức hợp chất khí với hiđro và công
thức oxit cao nhất của R là cặp công thức nào sau đây ?
A. RH2, RO
B. RH3, R2O5
C. RH4, RO2
D. RH5, R2O3
Câu 11. Chiều tăng dần tính axit của các oxit là
A. Na2O < K2O < P2O5 < Cl2O7
B. K2O < Na2O < P2O5 < Cl2O7
C. P2O5 < Cl2O7 < Na2O < K2O
D. P2O5 < Cl2O7 < Na2O < K2O
Câu 12. X, Y, Z cùng thuộc 1 chu kì. Oxit của X tan trong nước cho dung dịch làm quỳ tím hóa hồng. Y phản

ứng với nước cho dung dịch làm phenolphtalein hóa hồng. Z phản ứng được với cả axit lẫn kiềm. Vậy chiều
tăng dần điện tích hạt nhân của 3 nguyên tố trên được sắp theo thứ tự là
A. X, Y, Z.
B. X, Z, Y.
C. Y, Z, X.
D. Z, Y, X.
Câu 13. Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa
A. các ion mang điện tích trái dấu.
B. cation và electron tự do.
C. các ion mang điện tích cùng dấu.
D. electron và hạt nhân nguyên tử.
Câu 14. Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng
A. một electron chung.
B. sự cho – nhận electron.
C. một cặp electron góp chung.
D. một, hai hay nhiều cặp electron chung.
Câu 15. Trong phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết đơn : N2, O2, F2, CO2 ?
A. N2
B. O2
C. F2
D. CO2
Câu 16. Điện hoá trị của các nguyên tố O, S trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA đều là
A. 2B. 6C. 2+
D. 6+
Câu 17.Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa khử ?
A. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
B. Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu
C. CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl
D. BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl
Câu 18. Oxit B có công thức X 2 O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong B là 92, trong đó số hạt mang

điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. B là chất nào dưới đây?
A. Na2O
B. K2O
C. Cl2O
D. N2O
Câu 19. Cho các phân tử : H2, CO2, HCl, Cl2, H2O, C2H2. Có bao nhiêu phân tử KHÔNG cực ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
22Câu 20. Tổng số electron trong 2 anion XY3 và XY4 lần lượt là 42 và 50. Vị trí của X, Y trong bảng hệ
thống tuần hoàn là ( cho ZN = 7, ZO = 8, ZS = 16, ZCl = 17,ZBr = 35)
A. X ở chu kì 3, nhóm VIIA, Y ở chu kì 2 nhóm VIA. B. X ở chu kì 4, nhóm VIIA, Y ở chu kì 2 nhóm VIA.
C. X ở chu kì 2, nhóm VA, Y ở chu kì 2 nhóm VIA. D. X ở chu kì 3, nhóm VIA, Y ở chu kì 2 nhóm VIA.
ĐỀ 4
Câu 1. Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong hạt nhân lớn
gấp 1,059 lần số hạt mang điện dương. Kết luận nào dưới đây là không đúng với Y?
A.Y là nguyên tố phi kim.
B. Y có số khối bằng 35.
C. Điện tích hạt nhân của Y là 17+.
D. Nguyên tử Y, lớp ngoài cùng có 5 electron
Câu 2. Những tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
nguyên tử ?
A. Số electron lớp ngoài cùng B. Độ âm điện của các nguyên tố
C. Khối lượng nguyên tử
D. Tính kim loại , tính phi kim .
Câu 3. A, B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
Biết ZA+ ZB=32 (Z là số hiệu nguyên tử). Số proton trong nguyên tử nguyên tố A, B lần lượt là
A. 7, 25.
B. 12, 20.

C. 15, 17.
D. 8, 14.
Câu 4. Liên kết cộng hóa trị là liên kết:
A. Giữa các phi kim với nhau
Tổ Hóa Trường THPT Hoàng Hoa Thám


B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử
C. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau
D. Được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung
Câu 5. Trong phản ứng oxi hóa – khử
A. chất bị oxi hóa thu electron và chất bị khử nhường electron.
B. quá trình thu electron gọi là quá trình khử.
C. chất oxi hóa là chất nhường electron.
D. quá trình nhận electron gọi là quá trình oxi hóa.
Câu 6. Một nguyên tử chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton, 19 electron. Kí hiệu của nguyên tử là
37
39
40
40
A. 17 Cl
B. 19 K
C. 18 Ar
D. 19 K
Câu 7. Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa:
A. s1,p3,d7,f12
B. s2,p5,d9,f13
C. s1,p3,d5,f7
D. s2,p6,d10,f14
4

Câu 8. Nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p . Nhận định nào sai khi nói về X?
A. Hạt nhân nguyên tử của X có 16 proton .
B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X có 6 electron .
C. X là nguyên tố thuộc chu kì 3 .
D. X là nguyên tố thuộc nhóm IVA .
Câu 9. Các nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A có tính chất hóa học giống nhau vì
A. có cùng số lớp electron.
B. cấu hình electron lớp ngoài cùng như nhau.
C. số phân lớp ngoài cùng giống nhau
D. có bán kính như nhau.
Câu 10. Điện hóa trị của các nguyên tố Na, O trong hợp chất Na2O lần lượt là
A. +1, - 2
B. - 1 , + 2
C. 1- , 2+
D. 1+, 21
5
Câu 11. Cho 2 nguyên tố X (3s ), Z (3s² 3p ); câu trả lời nào sau đây sai?
A. Liên kết giữa Z và X là liên kết cộng hóa trị.
B. Liên kết giữa Z và X là liên kết ion.
C. Liên kết giữa Z và Z là liên kết cộng hóa trị không cực.
D. X là kim loại; Z là phi kim.
Câu 12. Nguyên tử của nguyên tố X có 29 electron và 36 notron. Kí hiệu nguyên tử của X là
36
65
63
65
A. 29 X
B. 29 X
C. 29 X
D. 36 X

Câu 13. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn

A. Ô thứ 20, chu kì 4, nhóm IIA.
B. Ô thứ 20, chu kì 4, nhóm IIB.
C. Ô thứ 20, chu kì 4, nhóm VIIIA.
D. Ô thứ 20, chu kì 4, nhóm VIIIB.
Câu 14. Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
(2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.
o
t ,MnO2
(3) 2KClO3 ����
� 2KCl + 3O2↑.
Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là
A. 1
B. 2
C. 1 và 2
D. 1 và 3.
3+
Câu 15. Một ion M có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
6 2
5 1
6 1
3 2
A. [Ar]3d 4s .
B. [Ar]3d 4s .
C. [Ar]3d 4s .
D. [Ar]3d 4s
Câu 16. Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt là :

1s2 2s2 2p63s1 , 1s2 2s2 2p63s23p64s1 , 1s2 2s2 2p63s23p1 . Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì sự sắp
xếp đúng là
A. Z < X < Y
B. Z < Y < Z
C. Y < Z < X
D. Y > X > Z
Câu 17. Cho phản ứng hóa học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, hệ số của các
chất lần lượt là:
A. 3, 14, 9, 1, 7
B. 3, 28, 9, 1, 14
C. 3, 26, 9, 2, 13
D. 2, 28, 6, 1, 14
Tổ Hóa Trường THPT Hoàng Hoa Thám


Câu 18. Ion M2+ có cấu hình electron ngoài cùng là 3d 6. Cấu hình electron của M và vị trí của nó trong bảng
tuần hoàn là
A. 1s²2s²2p63s²3p63d8, ô 26, chu kỳ 3, nhóm VIIIA. B. 1s²2s²2p63s²3p63d4, ô 22 chu kỳ 3, nhóm IVB.
C. 1s²2s²2p63s²3p63d64s2, ô 26 chu kỳ 4, nhóm IIA. D. 1s²2s²2p63s²3p63d64s2, ô 26 chu kỳ 4, nhóm VIIIB.
Câu 19: Nguyên tử X có 11 electron trên phân lớp p. Cấu hình electron của X là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s1
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 C. 1s2 2s2 2p6 3p53s2
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
Câu 20: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được
sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K.
B. Mg, K, Si, N.
C. K, Mg, N, Si.
D. K, Mg, Si, N.
-----------HẾT----------MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 10 NĂM HỌC 2016-2017

PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm – 20 câu) mỗi câu 0,3 điểm
Mức độ nhận thức
Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận
cao

dụng Cộng

Cấu tạo nguyên tử
và phân tử

1

Đồng vị nguyên tử khối trung
bình

1

1

2

1


3

1

2

Cấu hình electron

1

1

Bảng tuần hoàn

1

1

Định luật tuần hoàn

1

1

Liên kết ion

1

1


Liên kết cộng hóa trị

1

1

Số oxi hóa và hóa trị
Phản ứng oxi hóa – khử

1

1

3

1

2

1

2

1

1

2


1

Tổng hợp kiến thức

3

Tổng số câu

6

7

5

2

20

Tổng số điểm

1,8

2,1

1,5

0,6

6,0


PHẦN TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1: Cân bằng 1 phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron
Câu 2: Bài toán về đồng vị
Câu 3: Bài toán xác định tên nguyên tố
Câu 4: Viết CTCT của 4 chất
Tổ Hóa Trường THPT Hoàng Hoa Thám



×