DẠNG CÂU HỎI CÓ MỘT NGƯỜI TRONG HÌNH
1. Loại những đáp án chứa danh từ chỉ người
số nhiều:
Woman – women
Man – men
Person – people
Child – children
One of the….: một trong những
2. Phân biệt PUT ON – WEAR
Put on: chỉ hành động mang, mặc áo quần.
Wear: mang, mặc áo quần (có sẵn trên người)
DẠNG CÂU HỎI CÓ HÌNH ẢNH ĐỒ VẬT
1. Loại những đáp án chứa danh từ
chỉ người:
Customer, manager, people, woman….
2. Loại những đáp án chứa BEING:
VD: The sidewalk is being paved
PART 2 - MẸO NGHE KHÔNG CẦN HIỂU NGHĨA
Chúng ta sẽ KHÔNG chọn những đáp án chứa các
trường hợp sau:
Turned
Turn
Những từ gần giống nhau
On
Of
Những từ đối nghĩa
MẸO NGHE KHÔNG CẦN HIỂU NGHĨA
Chúng ta sẽ KHÔNG chọn những đáp án chứa trường
hợp sau:
First
First
Những từ giống nhau
/Neim/
/Keim/
Những từ phát âm tương tự
MẸO NGHE KHÔNG CẦN HIỂU NGHĨA
Chúng ta sẽ CHỌN những đáp án chứa trường hợp sau:
Came
Arrived
Những từ khác nhau nhưng cùng nghĩa
MẸO NGHE KHÔNG CẦN HIỂU NGHĨA
Who wrote this memo?
(A) The vice president.
(B) She wrote a letter to me.
(C) I had to memorize it.
MẸO NGHE KHÔNG CẦN HIỂU NGHĨA
Who’s in charge of marketing?
(A) The market closes at 5 P.M.
(B) Charge it to my account.
(C) The new manager.
MẸO NGHE KHÔNG CẦN HIỂU NGHĨA
Who repaired the copy machine?
(A) Robert fixed it.
(B) I made some copies.
(C) It’s an old machine.
MẸO NGHE KHÔNG CẦN HIỂU NGHĨA
Who gave you this job?
(A) I really like my job.
(B) He gave me some envelopes.
(C) Mr. Rogers hired me.
gave và hired
MẸO NGHE KHÔNG CẦN HIỂU NGHĨA
Who went to the meeting?
(A) It was an interesting meeting.
(B) There wasn’t enough seating.
(C) Most people from this office
were there.
MẸO NGHE KHÔNG CẦN HIỂU NGHĨA
Who helped you on this project?
(A) He was very helpful.
(B) Mr. Chang and Ms. Kim were
my assistants.
(C) It was a big project.
MẸO NGHE KHÔNG CẦN HIỂU NGHĨA
Who can make cofee?
(A) I take milk in my cofee.
(B) I can’t stop coughing.
(C) I’ll make you a cup.
CÂU HỎI WHO
1.
2.
3.
4.
5.
Who…?
Whose + danh từ…?
Who’s => who is/has…?
Name (person): tên (người đó)
Occupation title: chức vụ nghề nghiệp
CÂU HỎI WHERE
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Where…?
Next to/ near/ beside
Under/ over/ behind
At => at the hotel
By the gate => near/ next to
Left/ right
Right next door = near = next to
Name (place)
CÂU HỎI WHEN
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
When…?
Yet/ still/ on time
Late/ early
Morning/ noon/ afternoon
Evening/ night/ at 1:00
This year/ this week/ this month
Today/ yesterday/ tomorrow
Last week/ last month/ last year
CÂU HỎI WHY
WHY – hỏi lý do
1. Why…?
2. Why didn’t…?
3. Excuse
4. Reason
WHY – nêu lời đề nghị
1. Why don’t we…?
2. Why don’t you…?
3. Let’s…
4. Có thể là Yes/ No
5. Let’s go!
6. That’s a good idea!
7. I’d love to
CÂU HỎI HOW
1. How much…? => giá cả
2. How much longer…? => thời gian
3. How soon = when => thời gian
4. How do you like…/ how do you like…/ how is…? => ý kiến
5. How… => phương pháp
6. How long => thời gian hoặc độ dài
7. How often => mức độ thường xuyên
8. How late => thời gian
9. How far => khoảng cách/ thời gian/ địa điểm
10.How much + danh từ không đến được => một khoảng cái gì
11.How many + danh từ đếm được => số lượng bao nhiêu
CÂU HỎI YES/ NO
Loại câu hỏi này mượn trợ động từ để hỏi: DO,
DOES, IS, ARE, HAVE…
Khi câu trả lời là YES, thì cần xem xét:
Vế đằng sau YES có phủ định không, nếu có
thì LOẠI.
CÂU HỎI LỰA CHỌN
… OR…? Which…?
Đáp án luôn đúng: Either is fine with me!
cái nào cũng tốt với tôi!