GIÁO ÁN
GIÁO ÁN THỰC HÀNH
Môn học : Thực hành điện ô tô 1
Lớp: CĐ Ô TÔ 16E
Ngày thực hiện:………
Giáo án số : 3
Tên bài học:
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
Bài : ĐO KIỂM VÀ LẮP MẠCH HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
Số tiết:
4
Thời gian:
180 phút
Ngày giảng:
I. PHẦN GIỚI THIỆU
Môn học thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành Cơ Khí Ô Tô, Công Nghệ Kỹ Thuật Ô
Tô. Bài giảng trình bày cấu tạo và phương pháp kiểm tra các thiết bị điện cơ bản trên ô
tô.
II. MỤC TIÊU - YÊU CẦU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Sau khi học xong chương này học sinh có khả năng:
Kiểm tra các chi tiết bên trong máy phát điện xoay chiều.
Kiểm tra hoạt động của máy máy phát điện xoay chiều.
Quy trình bảo dưỡng sửa chữa máy máy phát điện xoay chiều.
2. Về kỹ năng
Kiểm tra các chi tiết bên trong máy phát điện xoay chiều.
Kiểm tra hoạt động của máy máy phát điện xoay chiều.
Quy trình bảo dưỡng sửa chữa máy máy phát điện xoay chiều.
3. Về thái độ
-
Phát triển tốt khả năng tư duy độc lập sáng tạo và làm việc nhóm hiệu quả.
-
Cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn, vệ sinh công nghiệp.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Giáo viên giảng dạy chuẩn bị:
-
Chương trình chi tiết môn học THỰC HÀNH ĐIỆN Ô TÔ 1 hệ Cao Đẳng
-
Đề cương bài giảng, giáo trình môn học: THỰC HÀNH ĐIỆN Ô TÔ 1
-
Đồ dùng dạy học: bảng, phấn, mô hình, dụng cụ lắp đặt và thiết bị đo kiểm mạch
điện.
-
Hình thức tổ chức dạy học kết hợp các phương pháp:
+ Thuyết trình, đàm thoại
+ Diễn trình làm mẫu
+ Thực hành 3 bước
+ Chia nhóm thực hành
2. Học sinh
-
Những kiến thức và kinh nghiệm liên quan đến bài học: Hệ thống điện – điện tử ô
tô, các thiết bị và linh kiện điện – điện tử ô tô, công tắc tích hợp, công tắc máy,
máy phát điện trên ô tô.
-
Tài liệu học tập: giáo trình THỰC HÀNH ĐIỆN Ô TÔ 1.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
-
Kiểm tra sĩ số:
Số học sinh vắng
Lý do
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
-
Câu hỏi kiểm tra: Trình bày cách kiểm tra máy khởi động?
-
Dự kiến học sinh kiểm tra:
1
Tên
Điểm
3. Giảng bài mới (177 phút)
-
Đặt vấn đề: (7 phút)
Hệ thống cung cấp điện trên ô tô giữ một vai trò quan trọng, nó giúp cung cấp điện
đến các phụ tải điện trên ô tô, sạc điện cho ắc quy và giúp cho các phụ tải điện hoạt động
ổn định hơn.
Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tổng quan hệ thống cung cấp điện. Đặc
biệt, chúng ta sẽ tìm hiểu về quy trình tháo lắp, lắp mạch điện máy phát.
-
Nội dung và phương pháp: (150 phút)
Nội dung bài giảng
Thờ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
i
Phươn
g tiện
gian
I . Hướng dẫn mở đầu:
1. Giới thiệu bài thực hành.
60’
10’
Đặt câu hỏi thảo luận:
-
Tựa bài.
Tại sao cần phải có
-
Mục đích yêu cầu.
máy máy phát điện
- Giới thiệu cấu tạo, chi tiết bên
-
trong các loại máy máy phát điện
hình mặt cắt máy máy
- Nguyên lý hoạt động của máy máy
phát điện xoay chiều.
hỏi.
xoay chiều trên ô tô?
2. Nội dung bài thực hành
xoay chiều.
Học sinh trả lời câu
30’
Trực
quan:
mô
phát điện xoay chiều.
-
-
hình mặt cắt máy
Phát phiếu hướng
Quan sát mô
dẫn thực hành.
máy phát điện xoay
-
chiều.
Làm mẫu theo
- Kiểm tra các chi tiết bên trong
phiếu hướng dẫn thực
-
máy máy phát điện xoay chiều.
hành.
hướng
dẫn
thực
-
hành,
ghi
chép
- Kiểm tra hoạt động của máy phát
điện xoay chiều.
Nêu những điểm
thường hư hỏng trong
2
Đọc
phiếu
những điểm cần chú
Các loại
máy
phát
điện
xoay
chiều
II. Hướng dẫn thường xuyên
-
Đo kiểm các chi tiết bên trong
30’
những điểm dễ gây
hư hỏng.
Kiểm tra hoạt động của máy
-
máy phát điện xoay chiều.
-
III.Hướng dẫn kết thúc.
-
Quan sát giáo
viên làm mẫu, chú ý
máy máy phát điện xoay chiều.
-
ý trong phiếu hướng
dẫn.
Tháo lắp máy máy phát điện
xoay chiều.
-
khi thao tác.
Chia nhóm thực
hành, phân công công
Ghi
chép
những điểm cần lưu
ý.
việc cho từng nhóm.
Nhắc nhở các sai sót thường
gặp khi thực hành.
-
-
lao động.
Nêu các điểm quan trọng cần
Nhắc nhở an toàn
-
chú ý.
Theo dõi, quan
sát các thao tác của
học sinh.
-
Quan tâm các học
sinh yếu.
-
Phát hiện sai sót
cùa học sinh để hướng
dẫn khắc phục.
-
Thực hành theo
nhóm đã được phân
chia.
-
Chú ý an toàn
lao động trong thực
hành.
-
Thực hiện theo
phiếu
hướng
dẫn
thực hiện.
-
Thảo luận, làm
phiếu báo cáo thực
Nhận xét buổi thực
tập:
20’
-
Thao tác của học
sinh.
-
Chấp hành giờ
giấc quy định của
xưởng thực hành.
3
hành.
Các loại
máy
phát
điện
xoay
chiều
-
Những công việc
cần chuẩn bị cho bài
sau.
-
Ghi
những
chép
sai
sót
thường gặp để khắc
phục.
-
Tuân thủ giờ
giấc quy định của
xưởng thực hành.
những
Ghi
công
chép
việc
cần chuẩn bị cho bài
sau.
V. CỦNG CỐ BÀI :
(Thời gian): 20 phút
Các điểm quan trọng của bài:
-
Kiểm tra cuộn stator, rotor.
-
Kiểm tra hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
VI. GIAO NHIỆM VỤ CHO HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI SAU:
Xem lại phương pháp kiểm tra hoạt động máy phát điện xoay chiều.Nhiệm vụ thực
hành.
4. Giao nhiệm vụ (1 phút): Phát phiếu bài tập và phiếu động tác cho sinh viên
5. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng :
- Về nội dung:..............................................................................................................
..................................................................................................................................
4
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Về phương pháp:.......................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Về phương tiện:.........................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Về thời gian:..............................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Về học sinh:..............................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
6. Tài liệu tham khảo :
[1] Bộ môn Ô Tô, Giáo trình thực hành điện ô tô 1
[2] Toyota, Tài liệu đào tạo kỹ thuật viên.
Tp.HCM, ngày tháng năm
Bộ môn Ô tô
Giáo viên soạn
NGUYỄN ĐỨC TRỌNG
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
5
Bài
ĐO KIỂM VÀ LẮP MẠCH HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
I. Mục đích :
1. Về kiến thức
Kiểm tra các chi tiết bên trong máy phát điện xoay chiều.
Kiểm tra hoạt động của máy máy phát điện xoay chiều.
Quy trình bảo dưỡng sửa chữa máy máy phát điện xoay chiều.
2. Về kỹ năng
Kiểm tra các chi tiết bên trong máy phát điện xoay chiều.
Kiểm tra hoạt động của máy máy phát điện xoay chiều.
Quy trình bảo dưỡng sửa chữa máy máy phát điện xoay chiều.
3. Về thái độ
-
Phát triển tốt khả năng tư duy độc lập sáng tạo và làm việc nhóm hiệu quả.
-
Cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn, vệ sinh công nghiệp.
4. Yêu cầu :
Sau khi học xong chương này học sinh có khả năng:
Kiểm tra các chi tiết bên trong máy phát điện xoay chiều.
Kiểm tra hoạt động của máy máy phát điện xoay chiều.
Quy trình bảo dưỡng sửa chữa máy máy phát điện xoay chiều.
5. Thiết bị thực hành
TT
1
Tên thiết bị
Máy phát điện, Relay, công tắc
6
Hình ảnh
máy, khóa vòng 10, 12, 17.
Bình ắc qui
Đồng hồ VOM
Dây điện
2
3
4
6. Nội dung:
1.1 Chuẩn bị :
-
Máy phát điện, Relay, công tắc máy, khóa vòng 10, 12, 17.
-
Đồng hồ VOM.
-
Dây điện.
-
Bình ắc qui.
1.2 Trình tự thực hiện
1.2.1 Quy trình tháo lắp
3.3.1. Tháo máy phát ra khỏi động cơ.
- Làm sạch khu vục máy phát.
- Tháo cực âm ắc quy để tránh tình trạng chập mạch bất ngờ trong quá trình
làm việc.
Hình 3.1: Tháo cực âm bình
- Tháo dây nối với bộ chỉnh lưu (với loại tiết chế lắp ngoài máy phát).
- Tháo vòng nhựa, đai ốc và lấy dây dẫn từ cực B+ của máy phát ra.
7
Hình 3.2 :Tháo cáp máy phát
- Làm giảm lực căng dây curoa bằng cách tháo lỏng đai ốc điều
chỉnh ở phần đỉnh của thanh điều chỉnh.
Hình 3.3: Tháo bulong và thanh giữ máy phát
- Tháo bulong định vị và đai ốc điều chỉnh lấy máy phát ra khỏi
xe.
8
Hình 3.4 :Tháo máy phát ra khỏi động cơ
- Với máy phát loại này thì đẩy máy phát về phía động cơ để làm
lỏng dây đai và tháo dây đai.
Hình 3.5: Tháo dây cu roa
- Quá trình lắp ngược lại với quá trình tháo và chú ý cho cả khi tháo và lắp máy
phát.
- Không được siết quá căng giây curoa truyền động.
- Đảm bảo rằng tất cả những gì liên quan về điện phải được siết chặt.
9
- Một số máy phát điện được dẫn động bằng dây curoa nhiều rảnh và mỏng nên
khi lắp cần chú ý để dây đai nằm đúng vị trí.
- Không làm bẩn hoặc mất tiếp xúc mass ở bộ tiết chế vi mạch với nắp máy.
Nếu không máy phát sẽ không mồi từ được hoặc không điều chỉnh được điện
áp.
3.3.2. Tháo rã máy phát điện
3.3.2.1. Chuẩn bị phương tiện
- Khay đựng chi tiết, dụng cụ.
- Lựa chọn dụng cụ thích hợp cho từng loại máy phát điện thực hành.
3.3.2.2. Tháo rã máy phát điện loại có quạt gió phía ngoài
Hình 3.6
- Tháo bơm áp thấp (nếu có trang bị phía sau máy phát điện): (hình 3.17)
- Tháo 3 bulong giữ bơm áp thấp;
- Lấy bơm áp thấp ra. Cẩn thận tránh trầy xước bề mặt lắp ghép của bơm.
Tách rời rotor với nắp phía trước của máy phát điện: (hình 3.18, 3.19)
- Tháo 4 bulon dài kết nối giữa nắp phía sau với nắp phía trước máy phát;
10
- Tách phần rotor và nắp phía trước ra khỏi phần stator và nắp phía sau máy
phát.
Chú ý: Không tách rời cuộn stator với nắp phía sau của máy phát điện, vì có
thể làm trầy xước lớp cách điện của cuộn dây này; Phải cẩn thận tránh làm hư
hỏng phốt chận nhớt.
- Tháo đai ốc giữ puly; (hình 3.20)
- Tháo puly;
- Tháo cánh quạt gió làm mát;
- Tháo các miếng canh dọc;
- Tháo rotor ra khỏi nắp phía trước:Cẩn thận tránh làm hư hại rotor;
- Tháo bạc đạn phía trước;
- Tháo bạc đạn phía sau
Hình 3.7
Hình 3.8
11
Hình 3.9
Hình 3.10
Tách rời phần stator với nắp phía sau: (hình 3.11)
- Tháo các đai ốc giữ các đầu dây nối
- Tháo stator và bộ tiết chế IC ra khỏi nắp phía sau máy phát điện.
2.
Hình 3.11
Hình 3.12
- Tháo đế giữ bộ tiết chế, bộ chỉnh lưu; (hình 3.22)
- Tháo bộ chỉnh lưu;
- Tháo giá bắt chổi than và bộ tiết chế IC.
3.3.2.2. Tháo rã máy phát điện loại quạt gió phía trong, dùng
bộ tiết chế IC
12
Hình 3.13
Tháo dây nối, đai ốc (2);
- Tháo 3 đai ốc (1) ở vỏ phía sau và đai ốc tại cọc B, sau đó tách vỏ phía sau (3) ra
khỏi máy phát;
- Tháo 2 vis giữ đế lắp chổi than vào lỗ lắp đặt (5) của nó, lấy đế lắp chổi than
(4) ra khỏi máy phát;
- Tháo 3 vis giữ bộ tiết chế IC, sau đó tách bộ tiết chế (6) ra khỏi máy phát;
13
- Tháo 4 vis lắp ghép giữa bộ chỉnh lưu (7) với cuộn stator;
- Tháo đai ốc giữ puly. Chú phải dùng êtô có ngàm bằng đồng để kẹp chặt puly
- khi tháo đai ốc;
- Tháo 4 đai ốc (8) giữ vỏ trước và rotor với vỏ sau và stator bằng miếng cách
điện (9);
- Dùng cảo để tách vỏ phía sau;
- Lấy cụm rotor ra;
- Tách rotor ra khỏi vỏ phía trước. Dùng cây nối bằng đồng để ép (đóng) rotor
ra khỏi vỏ phía trước (12).
14
3.3.3. Kiểm tra sửa chữa Máy phát điện .
a. Kiểm tra sữa chữa phần cơ:
- Máy phát điện có thể hư hỏng phần cơ: vỏ máy, nắp máy,
cánh quạt, buly, then bị nứt, bể sẽ không đảm bảo trong quá trình
làm việc cần phải thay, bulong bắt máy phát lên động cơ bị lỏng trong
quá trình làm việc có thể gây tiếng ồn và làm độ căng dây đai không
đúng. Khi nhấn tay cái vào giữa dây đai thì độ chùng đai khoảng 612mm.
- Trục, ổ bi bị mòn, trục rotor bị cong quá mức sẽ làm giảm độ bền
cơ khí của máy phát điện. nếu độ mòn của bạc trượt quá 0.1mm thì
phải thay ổ tượt, một số máy phát ổ trượt và vỏ máy phát gắn liền
với nhau thì phải thay nguyên cả bộ, mỗi khi thay ổ bi thì phải
thay cả phốt chắn bụi. Kiểm tra nắp trước và nắp sau xem có biến
15
dạng, nứt mẻ không, ren đầu trục rotor có bị chờn không. Nhìn
chung những hư hỏng phần cơ có thể kiểm tra bằng mắt.
b. Kiểm tra rotor:
- Dùng panme, thước cặp để đo độ côn méo của vành trượt, độ côn méo cho
phép phải nhỏ hơn 0.05mm.
Kiểm tra độ lỏng vòng ngoài ổ bi với vỏ như máy phát một chiều.
Hình 3.14: kiểm tra độ côn của rotor
- Kiểm tra độ lỏng vòng trong ổ bi với trục, nếu có thì hàn đấp rồi gia công lại.
- Ổ bi bị rơ thì thay mới.
c. Kiểm tra chổi than:
- Kiểm tra sự tiếp xúc của chổi than với vành trượt. Nếu thấy tiếp xúc
không tốt thì hàn lại.
- Kiểm tra chiều dài chổi than yêu cầu phải nhỏ hơn hoặc bằng ½ chiều dài
nguyên thuỷ.
16
Hình 3.15: Kiểm tra chiều dài chổi than
d.Kiểm tra sữa chữa phần điện:
* kiểm tra phần ứng stator:
- Kiểm tra sự cách mát:
17
Hình 3.16 :Kiểm tra sự cách mass stator
Dùng bóng đèn hoặc đồng hồ ôm để kiểm tra. Một đầu que dò đặt vào vỏ, một
đầu đặt vào một trong ba đầu dây pha. Đèn không sáng hoặc kim đồng hồ
không báo là tốt. Nếu đèn sáng hoặc kim đồng hồ báo là cuộn stator chạm mát.
Ta lần lượt kiểm tra xem cuộn nào bị chạm mát bằng cách tách đầu dây chung.
- Kiểm tra sự thông mạch cuộn stator:
Hình 3.17 : Kiểm tra sự thông mạch cuộn stator
18
Dùng đèn hoặc đồng hồ để kiểm tra, ta lần lượt đặt que dò vào các đầu dây
pha. Nếu đèn sáng hoặc đồng báo là tốt.
- Kiểm tra sự chạm chập:
Hình 3.18: Kiểm tra sự chạm chập của staor
Dùng đồng hồ ôm lần lượt đo giá trị điện trở như hình trên của hai cuộn dây.
Nếu điện trơ nhỏ hơn qui định là có sự chạm chập giữa các pha với nhau hoặc
cuộn dây trong một pha. Nếu không có giá trị qui định ta so sánh giá trị ở ba
lần đo UAB, UAC, UBC. Nếu bằng nhau là tốt.Nếu có chạm chập ít thì ta tẩm
vecni cách điện. Nếu nhiều thì quấn lại.
* Kiểm tra rotor phần cảm:
- Kiểm tra sự cách mát cuộn dây:
Hinh 3.19: Kiểm tra sự cách mass cuộn dây rotor
19
Dùng bóng đèn hoặc đồng hồ ôm để kiểm tra một đầu que dò đặt vào vành
trượt, một đầu đặt vào trục nếu đèn không sáng hoặc kim đồng hồ không báo là
tốt. Nếu đèn sáng hoặc kim đồng hồ báo chứng tỏ chạm mát,ta phải quấn lại
rôtor.
- Kiểm tra sự thông mạch cuộn dây:
Dùng bóng đèn hoặc đồng hồ ôm để kiểm tra. Nếu đèn sáng hoặc kim đồng hồ
báo là tốt.
Hình 3.20: Kiểm tra sự thông mạch cuộn dây rotor
* Kiểm tra diốt:
- Dùng bóng đèn và nguồn điện ắc qui để kiểm tra:
Như hình vẽ, ở hình a phân cực thuận thì đèn sáng. Hình b phân cực
nghịch thì đèn không sáng. Chứng tỏ điốt còn tốt.
20
Hình 3.21: Kiểm tra diot
Dùng đồng hồ ôm để kiểm tra :
+
Hình 3.22 : Kiểm tra diot
Nếu đồng hồ ôm chỉ ở vị trí như hình vẽ thì điốt còn tốt.
21