Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Bao cao hoi nghi cntt PGS VU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.86 MB, 40 trang )

ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẤT TRÁI

PGS TS NGUYỄN ANH VŨ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
TRUNG TÂM TIM MẠCH BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ


Chức năng tâm thu


Tương quan tốt với chụp thất r=0,89, xạ
hình thất r=0,88
 Cần có kinh nghiệm.
 Sai số đánh giá giữa người đọc (tương
quan chỉ là r=0,77)


Phương pháp nhìn co bóp thất


EF là thông số chính
 Không cho thông tin về chức năng vùng
(bệnh mạch vành)
 Suy tim nhưng EF bình thường: thay đổi
hình dạng thất ảnh hưởng chức năng
(THA, suy tim tâm trương, hẹp chủ)


Vai trò EF vs nhược điểm



Yếu tố tiên lượng mắc bệnh-tử vong.
 Chỉ số co bóp không hoàn hảo do lệ thuộc
gánh và tần số tim tuy nhiên nếu < 40%
thì không còn lệ thuộc và nói lên giảm co
bóp cơ thất thực sự.
 Phản ánh nhất thời sự ổn định huyết động
và sự toàn vẹn của hệ thống tim mạch để
duy trì cân bằng thể dịch.


Tính hữu dụng của EF


Sai số khi cắt lệch
Thất bóp phải đồng dạng

EF , Fs siêu âm M-mode


Đo trên mặt cắt ngang


Tính EF bằng Simpson sửa đổi đĩa
hai mặt cắt


Tính EF bằng Simpson sửa đổi


So sánh các công thức tính EF trên

2D


Siêu âm cản âm


Nữ

Khoảng
bình
thường

M-mode
Fs
2D
EF

Nam

Bất
thường
nhẹ

Bất thượng
vừa

Bất
thường
nặng


27–45

22–26

17–21

≤16

>55

45–54

30–44

<30

Khoảng
bình
thường

Bất
thường
nặng

Bất thường
nhẹ

Bất thượng vừa

25–43


20–24

15–19

≤14

>55

45–54

30–44

<30

Giá trị bình thường và bệnh lý của các thông số
chức năng thất trái (khuyến cáo ASE 2005)


Kém chính xác khi có hở van hai lá,
hở chủ.
Giả định vận động van hai lá bình
thường
Dòng chảy qua van hai lá không bị
cản
Nhạy 87%, đặc hiệu 75% EF<50%
khi >7mm
Tương quan 0,86 với thông tim

KHOẢNG E-VÁCH



VẬN ĐỘNG VÒNG VAN HAI LÁ


Phần mềm
Q-Lab

M-mode

TMAD


Tính thể tích tống máu


Công thức lệ thuộc nhiều thông số
 Không còn thông dụng
 Giới hạn dưới 1,1 c/s


Vcf


- Có thể tính trên Doppler qui ước và
Doppler mô. Trị số bình thường khác
nhau theo PP(ASE, EAE 2010)
- Là chỉ số phụ thêm

Chỉ số Tei



Đầu dò thế hệ mới cho hình ảnh
thực với thời gian.
Chính xác hơn 2D: thể tích, khối cơ, EF

Siêu âm 3D


So sánh tính EF


Tương quan EF 2D, 3D vs MR


Chức năng vùng thất trái


Bệnh mạch vành
 Tính thường qui khi làm SÂ gắng sức


Chỉ số vận động thành


Lệ thuộc góc. Đánh giá vùng
khó do phải đo nhiều lần

Kỹ thuật Doppler mô màu và xung



Biến dạng mô và vận tốc biến dạng mô
(strain& strain rate): chức năng vùng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×