Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

QUẢN TRỊ KINH DOANH DƯỢC PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.29 KB, 32 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP QUẢN TRỊ KINH DOANH DƯỢC PHẨM

1. Marketing Dược: Định nghĩa, yêu cầu?
 Định nghĩa:
 Là tổng hợp các chính sách chiến lược Marketing của thuốc và nhằm thỏa mãn nhu cầu
của bệnh nhân, nhằm phục vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Do đặc thù riêng của ngành
yêu cầu maketing dược có nhiệm vụ: thuốc được bán ra đúng loại, đúng giá, đúng số
lượng, đúng lúc và đúng nơi.
 Bản chất của marketing dược là thực hiện chăm sóc thuốc đáp ứng,thỏa mãn nhu cầu
điều trị hợp lý chứ không chỉ sx hay kd thuốc.
 Yêu cầu (5)
 Đúng thuốc:
Đảm bảo chất lượng thuốc:
- Đúng yêu cầu kiểm nghiệm.
- Đúng yêu cầu về “ Các nguyên tắc thực hành tốt” tương ứng (5P).
Nắm bắt được xu hướng của mô hình bệnh tật-> xác định thị trường mục tiêu-> nghiên cứu,
sản xuất và kinh doanh thuốc phù hợp với nhu cầu thực tế của thị trường thuốc.
 Đúng số lượng:
- Xác định được số lượng thuốc sẽ SXKD để tung ra thị trường
- Xác định đúng số lượng trong quy cách đóng gói phù hợp nhu cầu thị trường mục tiêu
- Mỗi SP, cần phải đúng liều điều trị
 Đúng nơi:
- Phát triển kênh phân phối hợp lý.
- Duy trì mối quan hệ thương mại tốt với các phần tử của kênh phân phối: đòi hỏi có hệ
thống thông tin tốt, khả năng cung ứng sẵn sàng và chất lượng sản phẩm của công ty
luôn được đảm bảo.
 Đúng giá:
- Xem xét các yếu tố: Chi phí NC, SX, lưu thông; Bản chất của thị trường; Gía của đối
thủ cạnh tranh -> từ đó, hoạt động marketing phải tìm cách đặt ra giá sản phẩm phù
hợp mà công chúng có thể chấp nhận.
 Đúng lúc:


- Sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thuốc, các địa điểm bán thuốc được bố trí thuận lợi (người
-

bệnh đi bằng phương tiện thông thường tới nơi cung cấp thuốc gần nhất khoảng 30’)
Thời điểm giới thiệu SP phải được xác định đúng lúc để đảm bảo cung cấp thông tin
được nhiều nhất,tạo nhu cầu tiêu dùng.


2. Chính sách sản phẩm: Khái niệm SP, chu kì sống của SP, các chiến lược: chiến lược
phát triển sp theo chu kì sống, chiến lược sp mới, chiến lược phát triển danh mục
sp. Cho ví dụ minh họa.
 Sản phẩm: Sản phẩm là những cái gì có thể cung cấp cho thị trường để tạo sự chú ý,



mua sắm, sử dụng hay tiêu thụ nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của thị trường.
Sản phẩm nói chung = SP hữu hình + SP vô hình
Sản phẩm = Hàng hóa hoặc/ và dịch vụ
Ví dụ: thuốc, áo quần, tủ lạnh,…
Chu kì sống của SP: Là khoảng thời gian sản phẩm tồn tại trên một thị trường cụ thể
tính từ lúc sản phẩm xuất hiện trên thị trường đó cho đến khi biến mất hoặc được thay
thế bằng một sản phẩm khác.
Chu kì sống điển hình của một SP: gồm 4 giai đoạn giới thiệu sản phẩm, tăng trưởng,



chin muồi, suy thoái.
Chiến lược phát triển sp theo chu kì sống:
- Giai đoạn giới thiệu sản phẩm:
Đặc điểm


Doanh thu thấp, tốc độ tăng trưởng chậm

Chi phí rất cao

Lợi nhuận chưa có

Đối thủ cạnh tranh ít

Mục tiêu Marketing: khách hàng nhận thức và dùng thử sản phẩm
Chiến lược Marketing

Sản phẩm: Tiếp tục phân tích, đánh giá, kiểm tra chất lượng, hiệu chỉnh sản
phẩm. Chuẩn bị kế hoạch gia tăng khối lượng sản xuất

Giá: hớt váng hoặc thâm nhập

Phân phối: chọn lọc

Xúc tiến: hướng đến khách hàng tiên phong. Sử dụng quảng cáo thông tin và
khuyến mãi.
-

Giai đoạn tăng trưởng:
Đặc điểm

Lượng tiêu thụ tăng nhanh do khách hàng đã biết và chấp nhận SP

Chi phí đơn vị sản phẩm giảm xuống nhưng không nhiều


Lợi nhuận tăng nhanh chóng

Cạnh tranh tăng

Mục tiêu Marketing: tối đa hóa thị phần của doanh nghiệp.
Chiến lược Marketing




Sản phẩm: Nâng cao đặc tính sử dụng, cải tiến kỹ thuật và tiêu chuẩn hóa sản

phẩm. Có sự chuẩn bị cho sản phẩm bước vào giai đoạn 3.

Giá: giảm để thu hút KH

Phân phối: mạnh và mở rộng; dự trữ đủ hàng để cung ứng.

Xúc tiến: quảng cáo thuyết phục và các biện pháp kích thích tiêu thụ.
- Giai đoạn chín muồi:
Đặc điểm

Khối lượng tiêu thụ đạt đỉnh cao  chững lại  bắt đầu giảm dần

Lợi nhuận tăng chậm và giảm dần

Chi phí đầu tư cho nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới tăng

Cạnh tranh ổn định và bắt đầu giảm.


Mục tiêu Marketing: tối đa hóa lợi nhuận và bảo vệ thị phần.
Chiến lược Marketing

Sản phẩm: Cải tiến chất lượng, kiểu dáng, đa dạng nhãn hiệu …Dự báo khoảng
thời gian lão hóa của sản phẩm và phương án sản phẩm mới

Giá: phù hợp với đối thủ cạnh tranh mạnh nhất

Phân phối: phát triển kênh phân phối mạnh hơn nữa

Xúc tiến: quảng cáo thuyết phục và nhắc nhở; khuyến mãi và tăng dịch vụ KH
đến những KH mới.
-

Giai đoạn suy thoái:
Đặc điểm

Khối lượng tiêu thụ và lợi nhuận giảm sút nghiêm trọng

Khách hàng nhàm chán với sản phẩm

Cạnh tranh trên thị trường tăng lên do sản phẩm thay thế

Mục tiêu Marketing: giảm chi phí đến mức có thể và gìn giữ thương hiệu.
Chiến lược Marketing

Sản phẩm: Thu hẹp chủng loại, loại bỏ những mặt hàng không hiệu quả. Chuẩn

bị cho SP mới ra thị trường


Giá: giảm hơn nữa để thu hồi vốn

Phân phối: chọn lọc và loại bỏ những kênh không hiệu quả.

Xúc tiến: giảm đến mức thấp nhất.
ví dụ: 1995, Roche đưa Rocephin vào thị trường VN
GĐ 1: công ty tổ chức nhiều cuộc hội thảo giới thiệu SP, phát thuốc miễn phí cho
bác sĩ sử dụng thử, thường xuyên cung cấp tài liệu SP
GĐ 2: tốc độ tăng trưởng cao, công ty tập trung nỗ lực chiếm lĩnh thị trường và có
thị phần tương đối lớn.


GĐ 3: mặc dù doanh thu vẫn tăng nhưng tốc độ tăng trưởng giảm do sự ra đời của
một loạt sp bắt chướt + cephalosporin TH4 (maxipime của BMS)
GĐ 4: Rocephine chủ yếu tiêu thụ tự động (2004)
 Chiến lược sp mới:
- Sản phẩm bắt chước:
 Bắt chước các SP bán chạy trên thị trường. Với sự giới hạn trong đầu tư và nghiên cứu
- phát triển (R&D).
 Những SP bắt chước thường có chi phí thấp hơn nên giá rẻ hơn.
 Nhiều Cty buộc phải SX các SP này để thu được LN trong thời gian ngắn nhằm đầu tư
dài hạn và khôi phục R&D.
Ví dụ: rocephin pháp (1995), rofine Ấn Độ (1999).
- Sản phẩm cải tiến:
 Khi SP đến pha suy thoái trong chu kỳ sống của SP thì cải tiến như: Thiết kế lại, thay
đổi dạng bào chế, thay đổi công thức.... để SP thoả mãn nhu cầu khách hàng tốt hơn
 Hoặc là tìm kiếm công dụng mới cho sản phẩm.
Ví dụ: cebraton( dưỡng não từ cây đinh lăng kết hợp bạch quả), cebral (dưỡng
não từ cây bạch quả có hàm lượng cao hơn khi kết hợp đinh lăng)
- Sản phẩm mới hoàn toàn:

 Sản phẩm mới hoàn toàn: Phụ thuộc vào đầu tư của cty và hiệu quả hoạt động của
R&D
 Khi một công ty thành công trong việc phát triển sản phẩm mới thì DS, LN và danh
tiếng của Công ty cũng tăng theo
 Mất khoảng 12-15 năm và chi phí trung bình khoảng 300 triệu USD/1 thuốc mới
Ví dụ: Traphaco cho ra đời sản phẩm hoạt huyết dưỡng não đầu tiên trên thị trường Việt
Nam kéo theo nhiều sản phẩm cạnh tranh khác.
 Chiến lược phát triển danh mục sp:
 Danh mục sản phẩm là một tập hợp tất cả những loại sản phẩm và mặt hàng mà một





người bán cụ thể đưa ra để bán cho những người mua.
Danh mục sản phẩm của một Doanh nghiệp thường bao gồm:
Chiều rộng: số lượng những nhóm hàng, những loại hàng
Chiều dài: số lượng SP trong mỗi nhóm
Chiều sâu: số lượng mẫu mã, dạng bào chế của một SP trong mỗi nhóm hàng, loại

hàng
Ví dụ: Cơ cấu sản phẩm của công ty GSK
• Chiều rộng : nhóm hàng/ loại hàng ksinh, hô hấp, dị ứng, da liễu, thần kinh…
• Chiều dài:nhóm ksinh beeta-lactam: penicillin, cephalosporin.


• Chiều sâu: kháng sinh: Augmentin(amox+ a.clavulanic).
3. Chính sách giá: Định nghĩa, mục tiêu, các chiến lược. Cho ví dụ minh họa.
 Định nghĩa:
Chính sách giá đối với mỗi SP là việc qui định mức giá trong các tình huống cụ thể




theo loại khách hàng, theo lượng mua, theo từng thời điểm
Định giá là khâu quan trọng trong quá trình xây dựng kế hoạch marketing.
Mục tiêu:
- Tối đa hóa lợi nhuận
- Công cụ cho sản phẩm thâm nhập thị trường
- Bảo vệ khu vực thị trường đã chiếm lĩnh

 Các chiến lược:
• Chiến lược một giá: Trong cùng các điều kiện cơ bản và cùng một khối lượng hàng, mức
giá là như nhau đối với tất cả các khách hàng
- Ưu điểm: Cho phép các doanh nghiệp có thể đảm bảo được thu nhập, duy trì uy tín trong
khách hàng, định giá và quản lý giá khá dễ dàng
- Nhược điểm: Có thể dẫn đến tình trạng cứng nhắc về giá, kém linh hoạt
• Chiến lược giá linh hoạt: Đưa ra cho khách hàng khác nhau các mức giá khác nhau
trong cùng các điều kiện cơ bản và cùng khối lượng
- Ưu điểm:
+ Người bán được phép tự QĐ mức giá cụ thể trong khung giá “trần-sàn” => hỗ trợ tốt
hơn cho việc bán hàng.
+ Thông dụng trong kinh doanh nhỏ , bán lẻ hàng đắt tiền.
- Nhược điểm: Quản lý giá trở nên khó khăn tạo tâm lý không hài lòng với một số khách
hàng


Chiến lược “ hớt váng”: giá cao tối đa cho SP

-


Thời cơ:

+
+

SP của DN có năng lực cạnh tranh áp đảo (SP hoàn toàn mới, có kết cấu phức tạp, kỹ
thuật sản xuất cao, DN khống chế được bằng phát minh sáng chế)
DN giữ vị trí độc quyền trên thị trường.

-

Hạn chế:

+
+

Nó làm giảm đáng kể số khách hàng.
Nó làm tăng khả năng các DN khác nhảy vào thi trường với mức giá thấp hơn



Chiến lược ngự trị:
- Giá cả giảm xuống cùng với chi phí.


- Áp dụng được khi DN đứng ở vị trí tấn công đối với các DN cạnh tranh.
- Mục đích làm cho các DN khác khó nhảy vào thị trường và loại bỏ các đối thủ thiết yếu.


Chiến lược giá “xâm nhập”: Định giá thấp, trong thời gian dài để có thể bán được hàng

hóa với khối lượng lớn, mở rộng thị trường.
-

Ưu điểm:

+ Tối đa hóa doanh số bán trên mỗi đv sp và tạo ra doanh thu theo thị phần
+ Có thể ngăn cản các đối thủ cạnh tranh tham gia vào thị trường.
-

Nhược điểm:

+ Sau khi mức giá đã được định hình, việc tăng giá sẽ khó khăn hoặc thậm chí là không
thể thực hiện được.
+ Nếu không thể tiếp tục hạ thấp chi phí sản xuất DN có thể vĩnh viễn bị mắc kẹt trong
một công việc kinh doanh lợi nhuận thấp.




Chiến lược định giá khuyến mãi: Là hình thức điều chỉnh giá tạm thời nhằm hỗ trợ cho
các hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh.

CK tiền mặt
Giảm giá cho người
mua thanh toán ngay
bằng tiền mặt/thanh
toán trước hạn

CK chức năng
NSX có thể giảm giá

cho đồng nghiệp cùng
trong lĩnh vực KD

CK theo mùa
Giảm giá cho
khách hành khi
mua hàng vào mùa
ế ẩm

Chiến lược định “giá ảo”: Là chiến lược định giá cao hơn giá định bán (thường từ 2050%) sau đó kết hợp với các chính sách phân phối, khuyến mãi để thúc đẩy để thúc đẩy
việc bán sản phẩm với “giá thực” thấp hơn nhằm kích thích người mua.
Ví dụ:

4. Chính sách phân phối: định nghĩa, phương thức phân phối, kênh phân phối,
các chiến lược. Cho ví dụ minh họa.


Định nghĩa:
Là hoạt động liên quan đến điều hành tổ chức, vận chuyển, phân phối hàng hóa từ nơi

CK tiền mặt
Giảm giá cho người
giới.
mua thanh toán ngay
bằng tiền mặt/thanh
toán trước hạn

CK chức năng
NSX có thể giảm giá
cho đồng nghiệp cùng

trong lĩnh vực KD

CK theo mùa
Giảm giá cho
khách hành khi
mua hàng vào mùa
ế ẩm

sản xuất đến người tiêu dùng trong một quốc gia hay ở các nước các khu vực trên thế






Phương thức phân phối:
• Phương thức phân phối trực tiếp
Nhà sx -> người tiêu dùng.
• Phương thức phân phối gián tiếp
Nhà sx -> hệ thống trung gian -> người tiêu dùng
Kênh phân phối: Là chuỗi các công ty độc lập liên quan đến quá trình đưa hàng hóa từ

nơi sản xuất đến người tiêu dùng
• Kênh cấp không: nhà SX -> người tiêu dùng
• Kênh cấp 1: nhà sx -> bán lẻ -> người tiêu dùng.
• Kênh cấp 2: nhà Sx -> bán buôn -> bán lẻ -> người tiêu dùng.
• Kênh cấp 3: nhà Sx -> bán buôn -> bán lẻ -> người tiêu dùng.
 Các chiến lược:
• Chiến lược phân phối mạnh: Là chiến lược mà các nhà kinh doanh phân phối rộng
khắp và tối đa sản phẩm của mình trên thị trường.

• Chiến lược phân phối chọn lọc: Là chiến lược lựa chọn một số trung gian có khả
năng tốt nhất phục vụ cho hoạt động phân phối của NSX trên một khu vực TT.
• Chiến lược phân phối độc quyền: Là việc chỉ chọn một trung gian duy nhất ở mỗi
khu vực thị trường , độc quyền phân phối sản phẩm của doanh nghiệp.
Ví dụ:

5. Chính sách xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh: Mục đích, các chiến lược, các công
cụ. Cho ví dụ minh họa.
Mục đích:
• Đẩy mạnh việc bán hàng: Thúc đẩy việc chào hàng, bán hàng, thâm nhập thị trường,
đẩy mạnh doanh số, quay vòng vốn, tăng lợi nhuận  Gíup DN lớn mạnh, vững
vàng
• Tạo lợi thế cạnh tranh: Không chỉ lôi cuốn sự chú ý mà tạo ra tâm lí thoải mái cho
người mua, nâng cao uy tín và danh tiếng của doanh nghiệp  Thêm khách hàng
• Truyền đạt thông tin về SP và hình ảnh của công ty tới KH: Nhà kinh doanh phải hiểu
được quá trình lôi kéo khách hàng và tác động của những yếu tố môi trường lên quá
trình đó.
• Khách hàng tiềm năng không chỉ nhận thông tin mà phải nhận thức được thông tin.
• Thông tin đó phải có ích và thúc đẩy người tiêu dùng phản ứng lại thông tin
• Là vũ khí cạnh tranh trên thương trường: Đây được coi là vũ khí cũng như nghệ thuật
mà các doanh nghiệp dùng để thông tin về hàng hóa, tác động đến người mua nhằm lôi
kéo người mua đến với SP.
 Các chiến lược:
 Chiến lược kéo:
• Là chiến lược xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh nhằm kích thích nhu cầu của người tiêu dùng



• Áp dụng cho loại sản phẩm chuyên dụng với đối tượng chính là người tiêu dùng.


Cơ sở
sản xuất

Nhu cầu

Trình
Dược viên

Nhu cầu

Người tiêu
dùng

Sơ đồ minh họaHoạt
Chiếnđộng
lượcmarketing
kéo
Ví dụ: Tài trợ hơn 700.000 liều fugacar cho một số trường tiểu học trên toàn quốc.

Chiến lược đẩy:
Là chiến lược xúc tiến và hỗ trợ KD nhằm đẩy hàng hóa ra thị trường một cách
hiệu quả nhất với khối lượng lớn nhất.
Đối tượng tác động là những phần tử trung gian để kích thích họ đặt hàng,
quảng cáo và bán cho người tiêu dùng

Sơ đồ minh họa Chiến lược đẩy
Ví dụ: Thực hiện tuần lễ fugacar ( đặc biệt chỉ diễn ra 1 năm/lần) chiết khấu cho các nhà
thuốc khi gọi đơn hàng fugacar, chiết khấu 5% cho nhà thuốc bệnh viện,…
 Các công cụ:
- Quảng cáo: Là dịch vụ kinh doanh thông tin mang tính phi cá nhân về sản phẩm (hàng

hóa hoặc dịch vụ) hoặc ý tưởng do một bên thuê thông qua các phương tiện thông tin
đại chúng nhằm thuyết phục hoặc ảnh hưởng đến hành vi của một số đối tượng nào đó.
Bên thuê quảng cáo phải trả tiền để thông tin về sản phẩm hoặc ý tưởng của mình được
một số đối tượng nào đó biết đến
Báo và tạp chí
Truyền thanh
Truyền hình

Ngoài trời
Internet
Phương tiện khác

Ví dụ:
-

Kích thích tiêu thụ: Chỉ sử dụng trong thời gian ngắn để kích thích việc dùng thử hoặc
bán hàng.
Mục đích: Thúc đẩy mạnh, tăng cường đáp ứng của thị trường => Tăng doanh số

Cơ sở sản
xuất

Marketing

Trình dược
viên

Nhu cầu

Người tiêu

dùng


Giảm giá
Thưởng
Tặng quà…
Tặng SP mẫu
Tặng phiếu giảm giá

Tặng quà
Thi, trò chơi trúng thưởng
Dùng thử miễn phí
Thẻ VIP…

Ví dụ:
-

Tuyên truyền: Kích thích nhu cầu khách hàng một cách gián tiếp.
Được sử dụng mạnh ở giai đoạn tăng trưởng, giữ vững ở giai đoạn chín muồi.
Công cụ: các loại ấn phẩm, các bài phát biểu, tổ chức hội nghị khách hàng, hội
trợ triển lãm.
Ví dụ

-

Bán hàng cá nhân: Là công cụ xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh trực tiếp với KH. Đây là
phương pháp nói chuyện với một hay nhiều KH để bán hàng.
Chi phí của việc bán hàng cá nhân rất cao nên thường sử dụng với hàng có giá
trị lớn hoặc khi cần sự tin tưởng của KH đối với sản phẩm.
Đối với việc bán hàng cá nhân thì việc đào đội ngũ nhân viên bán hàng là hết

sức quan trọng, bởi vì họ đại diện chính cho doanh nghiệp.
Ví dụ:

6. 4 chức năng của Quản trị. Cho ví dụ minh họa.






Chức năng hoạch định (Planning)
Chức năng tổ chức (Organizing)
Chức năng điều hành, lãnh đạo (Leading)
Chức năng kiểm soát (Controlling)


1. Chức năng hoạch định (P): Hoạch định là quá trình xác định mục tiêu và lập kế hoạch,
biện pháp để thực hiện những mục tiêu đó
Các loại hoạch định:
 Hoạch định chiến lược:
- Là hoạch định dài hạn
- Xác định các mục tiêu sản xuất kinh doanh
- Các biện pháp: dựa trên cơ sở các nguồn lực hiện có và nguồn lực huy động.
 Hoạch định tác nghiệp:
- Là loại hoạch định chi tiết và ngắn hạn
- Mục đích: nâng cao hiệu quả hoạt động ở các đơn vị cơ sở, thường ở lĩnh vực cụ thể.
2. Chức năng tổ chức (O): Là quá trình phân phối và sắp xếp nguồn nhân lực theo những
cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu đã đề ra.
Nội dung:
- Xác định cấu trúc tổ chức của chủ thể quản trị tương ứng với các đối tượng quản trị

- Xây dựng và phát triển đội ngũ nhân sự
- Xác định cơ chế hoạt động và các mối quan hệ của tổ chức
- Tổ chức lao động một cách khoa học
3. Chức năng chỉ đạo (L): Lãnh đạo là quá trình tác động đến con người trong doanh
nghiệp một cách có chủ đích để họ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu hoàn thành tốt
các công việc được giao.
- Thực hiện quyền chỉ huy và HD triển khai các nhiệm vụ
- Thường xuyên đôn đốc, động viên, khuyến khích
- Giám sát và điều chỉnh các hoạt động
- Thúc đẩy các hoạt động phát triển theo KH đã định
4. Chức năng kiểm tra(C):Kiểm tra việc thực hiện so với những mục tiêu đă đề ra của tổ
chức
 Kiểm tra cần thực hiện các nội dung sau:
- Đánh giá: Xác định chuẩn mực, thu thập thông tin, so sánh sự phù hợp của việc thực
hiện với chuẩn mực.
- Phát hiện mức độ thực hiện tốt, vừa, xấu của các đối tượng quản trị
- Điều chỉnh: Tư vấn, thúc đẩy hoặc xử lý
 Các bước kiểm tra
- Xác định chuẩn kiểm tra
- Đo lường việc thực thi các nhiệm vụ


- So sánh sự phù hợp của thành tích với chuẩn mực
- Đưa ra các quyết định điều chỉnh cần thiết.

7. 3 kĩ năng của nhà quản trị. Cho ví dụ minh họa.

− Kỹ năng chuyên môn: là những kỹ năng cần thiết để nhà quản trị thực hiện tốt công việc
cụ thể. Những kỉ năng này thường được hình thành từ rèn luyện đào tạo mà có và ngày


càng phát triển lên.
Ví dụ: thiết kế, kỹ thuật, soạn thảo các hợp đồng kinh tế, lập trình
− Kỹ năng tư duy: đây là kỹ năng quan trọng đối vs các Nhà quản trị, đặc biệt là nhà quản
trị cao cấp nhất, họ cần có tư duy chiến lược và đối phó những sự bất trắc, đe dọa sự tồn
tại, kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp. Nhà quản trị phải có quan điểm tổng hợp,
biết tư duy có hệ thống, biết phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận, các vấn đề, hiểu rõ
mức độ phức tạp của môi trường, biết giảm thiểu sự phức tạp đó xuống một mức độ
có thể đối phó được.
Ví dụ:
− Kỹ năng nhân sự: Kỹ năng về nhân sự liên quan đến khả năng tổ chức động viên và điều
khiển nhân sự. Nhà quản trị cần hiểu biết tâm lý con người, biết tuyển chọn, đặt đúng
chỗ, sử dụng đúng khả năng công nhân viên của mình. Nhà quản trị phải biết cách
thông đạt hữu hiệu, luôn quan tâm đến nhân viên, biết xây dựng không khí thân ái, hợp
tác lao động, biết hướng dẫn nhân viên đến mục tiêu chung của doanh nghiệp
Ví dụ:
Kỹ năng

Nhà quản trị cấp cao

Nhà quản trị cấp trung gian

Nhà quản trị giáp
ranh


Tư duy

Là kĩ năng quan trọng nhất
Tư duy tốt , tham mưu cho Phân công đúng người
Tư duy nhạy bén, tạo ra con

BGĐ
đúng việc.
đường đúng đắn trong việc xử Hiểu và nắm bắt được kế Tiếp thu có chọn lọc
lí công việc, lựa chọn mặt hoạch mục tiêu
các ý kiến của nhân
Triển khai công việc cho các
hàng kinh doanh, tìm bạn
viên cấp dưới đưa lên
phòng ban.
hàng kinh doanh.
cấp trên.
Có tầm nhìn xa trông rộng, dự
đoán biến động thị trường để
định hướng kinh doanh
Khả năng nhìn người và sắp
xếp công việc phù hợp.

Giao tiếp

Có sự khéo léo linh hoạt trong Phải có sự khéo léo và linh Với cấp trên: Khéo
giáo tiếp với nhân viên và hoạt, tỏ ra tôn trọng trong léo, linh hoạt, trung
khách hàng.
giao tiếp với cấp trên và cấp thực.
Với đối tác nước ngoài: Phải
Với nhân viên: Khả
dưới.
biết ngoại ngữ để giao dịch -Có kĩ năng quan hệ với năng diễn đạt thông
trực tiếp, tránh rò rỉ thông tin khách hàng, chia sẻ thông tin tin chính xác, rõ ràng,
Với đối tác trong nước: Dùng
với nhân viên.

tôn trọng, lắng nghe
nghệ thuật tạo ra sự tin tưởng
của bạn hàng và công ty.
-Với nhân viên: hòa đồng, tôn
trọng cấp dưới, hiểu và thông
cảm, phát huy khả năng sáng
tạo của cấp dưới

Chuyên

Không

cần

chuyên

sâu. Nắm rõ kiến thức chuyên Kỹ năng chuyên môn

môn

Nhưng cũng phải biết một môn trong lĩnh vực mình phụ cao
Hiểu sâu sắc về đặc
cách khái quát nhất về các sản trách
Hiểu về sản phẩm của công ty tính các sản phẩm.
phẩm của công ty.
Sáng tạo cải tiến kĩ
Có kỹ năng chuyên môn về để trao đổi thông tin.
Phân bố công việc hợp lý, hỗ thuật để đạt hiệu quả



kinh tế, tài chính,quản trị sâu trợ giao tiếp với các đối tác
Kỹ năng về kinh tế tài chính,
rộng.
Vận dụng vào thực tế một quản trị tốt
Lãnh đạo được các phòng ban
cách thành thạo.

cao
Xử lý các thông tin
trước khi đưa lên các
cấp cao hơn

8. Môi trường kinh doanh của Doanh nghiệp: vi mô và vĩ mô.
vi mô gồm: khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung ứng.
vĩ mô gồm: Môi trường kinh tế chính trị, công nghệ kỹ thuật,tự nhiên, văn hóa xã hội.
Môi trường vi mô (ngành):

Đe dọa

Quyền
uyền

Quyền

mặc cả

mặc cả
Đe
dọa


Môi trường vĩ mô của doanh nghiệp (PEST):
− Mt kinh tế: Bao gồm các yếu tố: sự ổn định kinh tế, sức mua, sự ổn định giá cả về
tiền tệ, sự thay đổi về mức thu nhập, lạm phát, lãi suất, tỉ giá hối đoái…
− Mt chính trị - pháp luật:
+
+
+
+

Thể chế, định hướng chính trị
Hệ thống pháp luật hiện hành
Định hướng chung của nền kinh tế
Vai trò của chính phủ đối với nền kinh tế

− Mt kỹ thuật


 Sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của nền sản
xuất xã hội và đời sống con người.
 Nhà quản trị phải theo dõi tiến bộ khoa học kỹ thuật, nhanh chóng nghiên cứu để ứng
dụng các phát minh có liên quan, tránh sự tụt hậu về kỹ thuật dẫn đến thất bại trong
cạnh tranh.
− Mt tự nhiên
 Những hiện tượng tự nhiên không dự kiến được như: mưa, bão lụt, động đất… đều ảnh
hưởng không có lợi cho việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Song môi trường tự nhiên được nổi lên như một sự kiện nổi bật hiện nay là ô nhiễm môi
trường đã đến mức báo động.
 BP: đóng thuế môi trường, thay thế nguyên vật liệu, nghiên cứu áp dụng các hệ thống
lọc hơi đốt, xử lý phế thải, sử dụng nguyên liệu tái sinh…
− Mt văn hóa- xh

 Dân số
 Văn hóa
 Nghề nghiệp
 Tâm lý dân tộc

 Phong cách và lối song
 Hôn nhân và gia đình
 Tôn giáo

9. 5 Phương pháp phân tích của Quản trị học: SWOT, SMART, 3C, 7S, PEST. Cho ví
dụ minh họa.
Phương phân tích SWOT
Phạm vi ứng dụng:
− Áp dụng trong việc phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức cho các tổ
chức, cá nhân, các đối tác cạnh tranh, các sản phẩm cạnh tranh…
− Mô hình phân tích SWOT là một công cụ rất hữu dụng cho việc nắm bắt và ra quyết
định trong mọi tình huống đối với bất cứ tổ chức KD nào.
− SWOT + PEST

Các điểm mạnh (S)
Môi trường bên
trong DN
Môi trường
bên ngoài DN

Các điểm yếu (W)

Liệt kê những điểm mạnh Liệt kê những điểm yếu quan
quan trọng nhất từ bảng trọng nhất từ bảng tổng hợp môi
tổng hợp môi trường nội bộ trường nội bộ DN

DN


Các cơ hội (O)
Liệt kê những cơ hội
quan trọng nhất từ bảng
tổng hợp môi trường
bên ngoài DN

Các kết hợp chiến lược SO
Các kết hợp chiến lược WO
Tận dụng thế mạnh của DN Tận dụng các cơ hội bên ngoài
để khai thác các cơ hội để khắc phục điểm yếu bên trong
trong môi trường kinh DN.
doanh bên ngoài.

Các nguy cơ (T)
Liệt kê những nguy cơ
quan trọng nhất từ bảng
tổng hợp môi trường
bên ngoài DN

Các kết hợp chiến lược ST
Tận dụng điểm mạnh bên
trong DN nhằm giảm bớt
tác động của các nguy cơ
bên ngoài.

Các kết hợp chiến lược WT
Là những kết hợp chiến lược

mang tính “phòng thủ”, cố gắng
khắc phục điểm yếu và giảm tác
động (hoặc tránh) nguy cơ bên
ngoài.

Hạn chế
− Phụ thuộc nhiều vào quá trình đánh giá, trình độ tư duy và chủ quan của người đánh giá.
− Nhiều đề mục có thể bị trung hòa nhầm lẫn giữa 2 thái cực S-W và O-T do quan điểm của
nhà phân tích.
Ví dụ: Ma trận SWOT của Sunpharma Việt Nam để lựa chọn các chiến lược kinh doanh:
MA TRẬN SWOT

Cơ hội (O)
-Thị trường dược phẩm VN là
một thị trường đầy tiềm năng.
-Môi trường KD thông thoáng.
-Năng lực sản xuất trong nước
chưa đáp ứng được yêu cầu.
Điểm mạnh (S)
Chiến lược SO
Nguồn lực tài chính CL SP “bắt chước”, định giá theo
tương đối mạnh.
thị trường.
Giá thành SP hợp lí
Điểm yếu (W)
Chiến lược WO
Chất lượng SP ko Tìm kiếm khúc thị trường phù
được đánh giá cao
hợp


Thách thức (T)
Cạnh tranh ngày càng mạn mẽ
và khốc liệt.
Đời sống nhân dân ngày một cải
thiện.
Chiến lược ST
Xây dựng thương hiệu
Sử dụng linh hoạt các công cụ
XTHTKD
Chiến lược WT
Khắc phục các điểm yếu về
nhân lực
Sử dụng CL phân phối độc
quyền

Phương phân tích SMART
− Là PP dùng để phân tích các mục tiêu, rồi từ đó lựa chọn mục tiêu thuận lợi, đem lại
hiệu quả nhiều nhất cho tổ chức
− Mục tiêu tổ chức đưa ra phải cụ thể, có định lượng được, có tính khả thi, hợp lý, chấp
nhận được và phải có khoảng thời gian chính xác để đạt được mục tiêu.
CÁ NHÂN
TỔ CHỨC





Môi
trường
4M




Cụ thể, rõ ràng
Đo được



3C

Có thể đạt được
Hợp lí có thời hạn
7S

Hợp thời
P.E.S.T

Phân tích đánh giá mục tiêu, chiến lược.
(1)Trong năm 2005, hiệu thuốc đạt lợi nhuận 100 triệu.
(2) Hiệu thuốc thu hút đƣợc sự quan tâm chú ý của nhân dân vùng lân cận.
Phương phân tích 3C
Là PP thường xuyên được cập nhật và được các công ty áp dụng trong quá trình xác
định chiến lược, mục tiêu, chính sách của công ty.
-3C là: Company, Competitor, Customer.
-3C luôn đi kèm với SWOT, SMART.

CÔNG TY

SWOT
(4M, I, T)

ĐỐI THỦ CẠNH
TRANH

SMART, 7S

KHÁCH HÀNG


Phương phân tích 7S

Phương phân tích PEST

10.Các nhiệm vụ cơ bản cung ứng thuốc: 4 nhiệm vụ cơ bản
Lựa chọn thuốc, Mua sắm thuốc Quốc gia, Phân phối thuốc, Quản lý sử dụng thuốc
− Lựa chọn thuốc:
Căn cứ chính để lựa chọn thuốc cho một Quốc Gia là:
+ Mô hình bệnh tật, mô hình tử vong toàn quốc
+ Các phác đồ điều trị chuẩn đã được xây dựng
+ Kinh phí quốc gia và khả năng chị trả của người bệnh
+ Dự đoán tình hình bệnh tật trong kì tới
+ Ngoài ra có thể kham thảo danh mục thuốc, hoạt chất, mô hình bệnh tật, các phác đồ
điều trị chuẩn đã được lưu hành của WTO, của 1 số quốc gia có sự tương đồng về
kinh tế, y tế


− Mua sắm thuốc Quốc gia
+ Xác định nhu cầu về số lượng, chủng loại
+ Lựa chọn các phương thức cung ứng, mua bán, đấu thầu (quốc gia, địa phương, đơn
+
+


+

vị)
Ký kết các hợp đồng kinh tế mua bán
Thanh toán tiền và kiểm nhận thuốc
Phân phối thuốc
Cung cấp các thông tin về thuốc cho các đối tượng bệnh viện, bệnh nhân, các phần tử

+
+
+

+
+
+

trung gian, trên kênh phân phối (từ cấp 1 đến cấp n)
Tồn trữ thuốc
Vận chuyển, giao nhận thuốc đến các đơn vị y tế, các kênh phân phối.
Thanh, quyết toán tiền thuốc, kiểm nhận
Quản lý sử dụng thuốc
Bán thuốc OTC hướng dẫn sử dụng
Kê đơn, bán thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc, thông tin thuốc
Các hoạt động giáo dục truyền thong về sử dungjt huốc an toàn hợp lý

Theo dõi ADR của thuốc
Ngoài 4 nhiệm vụ cơ bản trên, để đảm bảo cung ứng thuốc tốt cần phải quản lý tốt về
nhiều lĩnh vực có liên quan


11.Nhu cầu thuốc? các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu thuốc? các cách phân loại
nhu cầu thuốc?
 Nhu cầu thuốc là tập hợp tất cả những loại thuốc với dạng bào chế thích hợp, hàm lượng
thích hợp, đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng và hiệu lực để đáp ứng được các yêu cầu
phòng chữa bệnh của cá thể, của cộng đồng trong một phạm vi thời gian, không gian,
một trình độ xã hội, khoa học kỹ thuật và khả năng chi trả nhất định
 Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu thuốc
− Tình trạng bệnh tật, mô hình bệnh tật:
Nhu cầu về thuốc của 1 người bệnh phụ thuộc vào bệnh tật, sức khỏe của họ. Còn nhu
cầu về thuốc của cộng đốngẽ phụ thuộc vào tình trạng bệnh tật của cộng đồng đó.
− Kỹ thuật chẩn đoán bệnh và điều trị:
Chẩn đoán sai bệnh dẫn đến việc xác định sai nhu cầu thuốc
− Hiệu lực điều trị của thuốc
− Quyết định cuối cùng của người bệnh
− Yếu tố môi trường xã hội
− Giá cả của sản phẩm và những sản phẩm cạnh tranh
− Các yếu tố khuyến mại và hiệu quả của hoạt động thông tin quảng cáo
 Các cách phân loại nhu cầu thuốc:


− Mức độ cần thiết trong sử dụng
+ Nhu cầu tối cần thiết
+ Nhu cầu thông thường
− Công dụng của thuốc
+ Nhu cầu không thể thay thế
+ Nhu cầu thay thế
+ Nhu cầu đồng thời
− Theo sự hợp lý, an toàn trong điều trị
+ Nhu cầu thuốc hợp lý
+ Nhu cầu thuốc bất hợp lý


12.Nguyên tắc các phương pháp nghiên cứu, tính toán nhu cầu thuốc
 Phương pháp thống kê dựa trên sử dụng thuốc hợp lý
− Thu thập, hồi cứu các số liệu sử dụng thuốc trong quá khứ
− Phân tích, đánh giá số liệu dùng thuốc qua nhiều năm, tìm ra các quy luật tăng, giảm
của mỗi nhóm thuốc được sử dụng
− Phân tích, đánh giá sự hợp lý, bất hợp lý trong lượng thuốc đã sử dụng
− Nghiên cứu các yếu tố có lien quan đến nhu cầu thuốc trong giai đoạn sắp tới ( bệnh tật,
thời tiết, điều kiện kinh tế, sức khỏe, tình độ chuyên môn, phác đồ điều trị, giá cả, sự
xuất hiện của các thuốc mới)
Từ đó đưa ra những con số ước tính nhu cầu trong thời gian sắp tới
 Phương pháp dựa trên cơ sở quản lý các dịch vụ y tế
− Dựa trên số liệu đăng ký hành nghề cảu tất cả các đơn vị thuộc: Dịch vụ y tế Nhà nước





hay Dịch vụ y tế tư nhân
Chi tiết hóa đến đầy đủ các loại hình dịch vụ y tế có sử dụng thuốc
Quản lý được tình trạng bệnh tật của cư dân ở địa phương
Dựa vào kỹ thuật điều trị và thực thế sử dụng thuốc qua số liệu nhập, sử dụng
Phân tích, đánh gái các yếu tố có ảnh hưởng đến nhu cầu thuốc kỳ tới

 Phương pháp dựa trên mô hình bệnh tật và phác đồ điều trị
Dựa trên các chỉ số về sức khỏe, bệnh tật kỹ thuật như:
− Dân số tại địa bàn cần nghiên cứu nhu cầu thuốc (P)
− Số loại bệnh mắc phải và n bệnh được đánh số là i= 1,2,3..n
− Tần xuất suất hiện bệnh I trong quần thể fi
− Lượng thuốc trung bình của loại thuốc k nào đó là qki (qki ≥ 0)

Qk= ∑p.fi, qki = p.∑fi.qki

13.Các chỉ tiêu và các tiêu chuẩn đánh giá cung ứng thuốc cho cộng đồng


 Các chỉ tiêu
− Chỉ tiêu số dân bình quân 1 điểm bán thuốc phục vụ: P
P = N/M
Trong đó : P: Chỉ tiêu số dân bình quân cho 1 điểm bán
N: tồng số dân trong khu vực
M : Tổng số điểm bán trong khu vực
− Chỉ tiêu diện tích bình quân 1 điểm bán thuốc phục vụ
s= S/M
Trong đó: s : Diện tích phục vụ của 1 điểm bán thuốc (km2)
S diện tích khu vực
M tổng số điểm bán trong khu vực
− Chỉ tiêu bán kính bình quân 1 điểm bán thuốc phục vụ

R=
R: Bán kính phục vụ của1 điểm bán thuốc (km)
S: diện tích khu vực
Π = 3,14
M tổng số điểm bán thuốc trong khu vực
 Các tiêu chuẩn
 Thuận tiện
− Điểm bán thuốc gần dân:
+ Số dân 1 điểm bán thuốc phục vụ
+ Diện tích hoặc bán kính bình quân của 1 điểm bán thuốc phục vụ
+ Điểm bán thuốc ở trung tâm khu vực thuận tiên lối đi lại thông thường ( mất 30 – 45p)
− Giờ giấc bán :

+ Phù hợp với tập quán của địa phương
+ Cần có hiệu thuốc phục vụ 24/24 để phục vụ cấp cứu
+
Thủ tục : Mua bán thuận lợi , nhất là thuốc thông thường không cần đơn (OTC)
 Kịp thời
− Có sẵn và có đủ các loại thuốc đáp ứng nhu cầu, có thuốc cùng loại để thay thế
− Có sẵn và đủ các loại thuốc thiết yếu
− Có đủ số thuốc đáp ứng đủ người mua
 Chất lượng thuốc đảm bảo
− Thuốc đảm bảo chất lượng cần thiết
− Không bán thuốc :
+ Chưa có số đk hoặc chưa đưuợc phép nhập sx
+ Thuốc giả thuốc kém chất lượng
+ Thuốc quá hạn dùng
 Giá cả hợp lý







Niêm yết giá công khai
Không tăng giá khi nhu cầu tăng
Ổn định tương đối
Có đủ loại thuốc cùng chủng loại tuy nguồn gốc khác nhau: thuốc nội, thuốc ngoại,

thuốc mang tên gốc biệt dược để phù hợp vs khả năng tài chính của người mua
 Hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn hợp lý
Có khả năng chuyên môn

Có đạo đức
Có trách nhiệm cao
Chấp hành tốt các quy chế chuyên môn
 Kinh tế
− Giá cả hợp lý với khả năng chi trả của người bệnh
− Đảm bảo đủ lợi ích điều trị tốt và chi phí thấp hợp lí vs toàn xã hội và người bệnh
− Tiết iệm chi phí cho cộng đồng và các thể
− Thực hiện đúng đủ các chính sách kinh tế thuế của nhà nước
− Đảm bảo thu nhập và lãi hợp lý cho người bán thuốc

14. Chu trình cung ứng thuốc bệnh viện
Lựa chọn

Thông tin
Sử dụng

Tổ chức

Hỗ trợ quản lý

Nhân lực

Mua thuốc

Tài chính

15. Các bước đảm bảo cung ứng thuốc hàng năm cho bệnh viện
Chu trình:
Lựa chọn
Cấp phát

Thông tin
Sử dụng

Tổ chức

Quản lý chọn lựa:

Hỗ trợ
Quản lý

Nhân lực

Tài chính
Cấp phát

HĐT_ĐT
Mô hình bệnh tật

phát đồ điều trị

Mua thuốc


Trình độ chuyên môn
Các chính sách thuốc nhà nước
(DMTCY_ DMTTY)

chức năng, trình độ, chuyên môn
nhu cầu thuốc đã use và dự đoán
tương lai


DMT BV
Qui trình xác định thuốc điều trị
B1: các khoa phòng xđ DM của mình
B2: khoa Dược tổng hợp các DM thuốc khoa phòng
B3: khoa Dược trình Dm cho HĐT_ĐT và HĐT_ĐT thông qua
B4: giám đốc BV duyệt DM thuốc
Quản lý mua thuốc:
 Xác định nhu cầu:
• Xđ số lượng thuốc trong DM chính
• Dựa trên cơ sở quản lý các dịch vụ y tế
• Dựa trên mô hình bệnh tật và huobgws dẫn thực hành điều trị
 Chọn thuốc mua:
• Lập kế hoạch đấu thầu mua thuốc
• Trình duyệt kế hoạch và phê duyệt kế hoạch
• Hồ sơ mời thầu
• Kết quả lựa chọn nhà thầu
Quản lý tồn trữ:
S(min) = (LT*Ca)+SS
S(max) = S(min) + (PP*Ca)
 C : lượng thuốc tiêu thụ hàng tháng
 LT: time nhà cc đến kho thuốc
 PP: khoảng time giữa 2 lần nhập hàng
 SS: lượng tồn kho an toàn
Quản lý sử dụng thuốc:
• Cá nhân
• Mối quan hệ
• Nhóm làm việc
• Nơi làm việc
• Thông tin


16.Kinh doanh là gì? Nêu đặc điểm
và mục
tiêu của doanh nghiệp?
DOANH
NGHIỆP



Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hay tất cả công đoạn của quá trình
đầu tư, từ sản xuất đến tiêu dùng, hay cung ứng dịch vụ hàng hóa trên thị trường nhằm



mục đích sinh lợi.
Đặc điểm của doanh nghiệp:
Tìm
kiếm lợi
nhuận

Là một
nhóm
người có
tổ chức và
có cấp bậc

Tổ hợp
các nhân
tố sản
xuất (Đầu

vào)

Sản xuất
(Các đầu
ra) để
bán

Phân chia lợi nhuận
Người lao
động

Người sở
hữu

Người chủ
nợ

Người cung
ứng


- Doanh nghiệp là các tổ chức, các đơn vị được thành lập chủ yếu để tiến hành hoạt động
kinh doanh.
- Doanh nghiệp là một chủ thể kinh doanh có quy mô lớn. Thuật ngữ doanh nghiệp có tính
quy ước để phân biệt với lao động độc lập hoặc người lao động và hộ gia đình của họ
- Doanh nghiệp là một tổ chức sống, theo nghĩa nó cũng có vòng đời từ lúc ra đời để thực
hiện một ý đồ, suy giảm hoặc tăng trưởng các bước thăng trầm phát triển hoặc bị diệt vong.


Mục tiêu:

- Mục tiêu lợi nhuận:
+ Lợi nhuận để bù đắp chi phí sản xuất.
+ Trả lương cho công nhân.
+ Là điều kiện tiên quyết
+ Để doanh nghiệp tồn tại
- Mục tiêu cung ứng:
+ Doanh nghiệp phải cung ứng hàng hóa hay dịch vụ để thu lợi nhuận.
+ Mục tiêu cung ứng luôn thay đổi đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng.
- Trách nhiệm với xã hội:
+ Đảm bảo quyền lợi của khách hàng.
+ Tôn trọng pháp luật và bảo vệ môi trường xung quanh.
+ Đảm bảo chất lượng hàng hóa dịch vụ
- Mục tiêu phát triển:
+ Phát triển là mục tiêu tất yếu của các doanh nghiệp.

17.Phân loại các loại hình doanh nghiệp theo hình thức sở hữu? Nêu các đặc
điểm cơ bản của các loại hình doanh nghiệp?
 Phân loại các loại hình doanh nghiệp theo hình thức sở hữu:
− Doanh nghiệp nhà nước: Là doanh nghiệp có toàn bộ vốn nhà nước Do 1 cá nhân làm
chủ. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
− Doanh nghiệp tư nhân: Do 1 cá nhân làm chủ. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình
− Công ty TNHH: Chủ sở hữu là hai thực thể pháp lí riêng biệt.
− Công ty cổ phần: Có cổ phần và chịu trách nhiệm về số cổ phần của mình.


− Công ty hợp danh: Công ty hợp danh là loại hình công ty đối nhân, trong đó: Có ít
nhất hai thành viên hợp danh cùng hoạt động thương mại dưới cùng một pháp nhân
chung và cùng liên đới chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các
khoản nợ của công ty.

− Nhóm công ty: Bao gồm các công ty có gắn với nhau lợi ích về thị trường, sản xuất,..
Bao gồm:
+ Công ty mẹ- công ty con.
+ Tập đoàn kinh tế
 Các đặc điểm cơ bản của các loại hình doanh nghiệp:
Đặc điểm
DN tư nhân

Không có tư cách pháp nhân ->Rủi ro cao
• Không được phát hành chứng khoán.
• Có toàn quyền quyết định.
• Trực tiếp hoặc thuê người quản lí
nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm.
• Mỗi cá nhân chỉ được thành lập 1DNTN
Ưu điểm:
− Một chủ đầu tư, thuận lợi trong việc quyết định các vấn đề của

DN nhà nước

Doanh nghiệp, tạo sự tin tưởng trong kinh doanh
Nhược điểm:
− Không có tư cách pháp nhân
− Chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản của Chủ Doanh nghiệp
Doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước

Công ty TNHH

Thành viên chịu trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của DN
trong phạm vi số vốn khi góp vốn.
• Số thành viên ≤50.

• Vốn điều lệ chia theo % vốn góp
• Không có Cổ phiếu
• Ban giám đốc điều hành
Ưu điểm
- Có tư cách pháp nhân
- Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn, cùng kinh doanh.
- Chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản theo tỉ lệ vốn góp
Nhược điểm: Khả năng huy động vốn từ công chúng bằng hình thức đầu
tư trực tiếp không có


Công

ty

cổ Số thành viên>= 3, vốn điều lệ chia thành nhiều phần bằng nhau ->Vốn

phần

hóa thị trường
HĐQT và CEO, đại cổ đông quyết định
Ưu điểm
Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn, cùng kinh doanh; Có tư
cách pháp nhân.
Chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản theo tỉ lệ vốn góp.
Khả năng huy động vốn từ công chúng bằng hình thức đầu tư trực
tiếp thuận lợi, công chúng có thể dễ dàng tham gia vào công ty bằng

hình thức mua cổ phiếu của Công ty (tính chất mở của Công ty).
Nhược điểm: Các cổ đông sáng lập có thể mất quyền kiểm soát Công ty

Công ty hợp Công ty hợp danh là loại hình công ty đối nhân, trong đó: Có ít nhất hai
danh

thành viên dưới cùng một pháp nhân chung và cùng liên đới chịu trách
nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các khoản nợ của C ty
Ưu điểm
- Nhiều thành viên cùng tham gia góp vốn, cùng kinh doanh.
- Các thành viên hợp danh có thể hoạt động nhân danh công ty,
-

hoạt động đơn giản do số lượng thành viên ít.
Công ty hoạt động dựa trên uy tín của các thành viên, dễ tạo tin

cậy với đối tác.
Nhược điểm:
- Các thành viên cùng liên đới chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản

Nhóm công ty

liên quan đến các hoạt động của Công ty.
- Loại hình chưa phổ biến.
Bao gồm các công ty có gắn với nhau lợi ích về thị trường, sản xuất, …
- Công ty mẹ- công ty con.
- Tập đoàn kinh tế

18.Nêu tóm tắt chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp?
Chu kì kinh doanh của doanh nghiệp : là khoản thời gian kể từ lúc bắt đầu khảo sát
nghiên cứu nhu cầu thi trường đến lúc bán xong hàng hóa và thu tiền về cho doanh nghiệp
hay đó là khoản thời gian để thực hiện một quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vậy để nâng cao hiệu quả kinh doanh các doanh nghiệp bắt buộc phải rút ngắn

chu kỳ kinh doanh và thực hiện đc nhiều chu kỳ kinh doanh của mình để đạt hiệu quả cao.
Khái quát chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp
t = T1 - H - T2
với T2 =T1 + m


×