Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

BT CHUONG NGUYEN TU DAY THEM LOP 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.25 KB, 2 trang )


a.
b.
c.



a.
b.
c.




a.
b.
c.
a.
b.


-

Dạng 1.BT VỀ TỔNG SỐ HẠT
a.
Dạng 2. Bài tập đồng vị
Xác định nguyên tử khối trung bình
Câu 1. Tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố sau: b.
(67,76 %); (26,16 %); (2,42 %); (3,66 %);
c.
(99,757 %) (0,039 %) (0,204 %);


(5,84 %); (91,68 %); (2,17 %); (0,31 %);
Câu2 . Trong tự nhiên Br có 2 đồng vị và . Biết đồng vị chiếm
54,5 % số nguyên tử. Tìm khối lượng nguyên tử trung bình của
brom.
Tìm % các đồng vị
Câu 3. Tính thành phần % các đồng vị của Cacbon. Biết cacbon
ở trạng thái tự nhiên có 2 đồng vị và có khối lượng nguyên tử
là 12,011.
Câu 4.
Đồng trong tự nhiên có 2 đồng vị và . Nguyên tử khối trung bình
của đồng là 63,54. Tính thành phần % các đồng vị.
Brom có 2 đồng vị và . Nguyên tử khối trung bình của brom là
79,91. Tính thành phần % các đồng vị.

Clo có 2 đồng vị và . Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5.
Tính thành phần % các đồng vị.
Tìm số khối của một đồng vị
a.
Câu 5. Brom có 2 đồng vị, trong đó đồng vị chiếm 54,5 %. Tìm b.
số khối của đồng vị còn lại. biết nguyên tử khối trung bình của
brom là 79,91
Câu 6. Nguyên tố argon có 3 đồng vị: (99,63 %); (0,31 %);
(0,06 %);
Biết nguyên tử khối trung bình của argon là 39,98. Tìm A3.
Câu 7. Cho nguyên tử khối của Mg là 24,327. Số khối của các
đồng vị lần lượt là 24, 25 và A3. % số nguyên tử tương ứng của
A1; A2 lần lượt là 78,6% và 10,9%. Tìm A3.
Tính khối lượng nguyên tử dựa vào tỉ lệ số nguyên tử của mỗi
đồng vị


=
Trong đó:
A, B là nguyên tử khối của đồng vị A, B
a , b là tỉ lệ số nguyên tử của đồng vị A, B
Câu 8.
Đồng trong tự nhiên có 2 đồng vị và với tỉ lệ số nguyên tử
tương ứng là
105 : 245 Tính nguyên tử khối trung bình của Cu.
Clo có 2 đồng vị và , tỉ lệ nguyên tử của 2 đồng vị này là 3: 1.
Tính nguyên tử khối trung bình cuả clo
a.
Brom có 2 đồng vị và , tỉ lệ nguyên tử của 2 đồng vị này là 27: b.
23. Tính nguyên tử khối trung bình cuả brom.
Câu 9.
Đồng có 2 đồng vị có số khối lần lượt là 63 và 65. Hãy tính xem
ứng với 27 đồng vị có số khối là 65 thì có bao nhiêu đồng vị có
số khối là 63. Biết nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.
Neon có 2 đồng vị có số khối lần lượt là 20 và 22. Hãy tính xem
ứng với 18 đồng vị có số khối là 22 thì có bao nhiêu đồng vị có
số khối là 20. Biết nguyên tử khối trung bình của neon là 20,18.
Tìm hàm lượng % của một đồng vị trong phân tử
Phương pháp:
Tính % của đồng vị (x1)
Tính % của nguyên tố trong hợp chất (x2)
% của đồng vị trong hợp chất x1.x2
Câu 10.

Tính thành phần % các đồng vị Cu trong tự nhiên và tỉ lệ khối
lượng trong CuCl2 biết đồng trong tự nhiên có 2 đồng vị và .
Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54

Clo có 2 đồng vị và . Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5.
Tính số nguyên tử của đồng vị trong 3,65 gam HCl
Trong tự nhiên brom có 2 đồng vị là 79Br và 81Br . Nguyên tử
khối trung bình của brom là 79,91. Tính thành phần % về khối
lượng của 81Br trong NaBr.
Câu 11. Nguyên tử khối trung bình của B là 10,81. B có 2 đồng
vị là và . Hỏi có bao nhiêu % trong axit boric H3BO3. Cho =
61,81
Câu 12. Trong tự nhiên đồng vị chiếm 24,23% số nguyên tử
Clo. Tính thành phần % về khối lượng trong HClO4 (với hiđro là
đồng vị 1H , oxi là đồng vị 16O) . Cho khối lượng nguyên tử trung
bình của clo là 35,5.
Câu 13. Trong nước hidro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị và . Hỏi có
bao nhiêu nguyên tử của đồng vị . Trong 1ml nước. biết khối
lượng nguyên tử trung bình của hiđro trong nước nguyên chất là
1,008.
Xác định số phân tử tạo thành
Câu 14. Cho 2 đồng vị hidro với tỉ lệ với tỉ lệ % số nguyên tử
(99%) và (1%) và clo (75,53%)và (24,47%)
Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố
Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau được tạo ra từ 2
loại đồng vị của mỗi nguyên tố đó. Tính phân tử khối của mỗi
phân tử loại nói trên.
Câu 15. Trong tự nhiên oxi tồn tại 3 đồng vị bền còn cacbon có
2 đồng vị bền là và . Hỏi có thể tạo thành bao nhiêu loại phân tử
khí CO2. Tính khối lượng phân tử (phân tử khối) của chúng, lấy
giá trị khối lượng nguyên tử (nguyên tử khối) bằng số khối.
Câu 16. Trong tự nhiên oxi tồn tại 3 đồng vị bền và hidro có 3
đồng vị bền ; ;
Viết các phân tử nước tạo thành.

Bài tập tổng hợp
Câu 17. Nguyên tố X có 2 đồng vị là X1, X2 . = 24,8. Đồng vị X2
nhiều hơn đồng vị X1 là 2 nơtron. Tính số khối và tỉ lệ % mỗi
đồng vị , biết tỉ lệ số nguyên tử của 2 đồng vị là X1 : X2 = 3 : 2.
Câu 18. Nguyên tố A có 2 đồng vị X và Y . Tỉ lệ số nguyên tử
của X : Y là 45 : 55. Tổng số hạt trong nguyên tử X là 32. X
nhiều hơn Y 2 nơtron. Trong Y số hạt mang điện nhiều gấp 2 lần
số hạt không mang điện. Tính nguyên tử lượng trung bình của A.
Câu 19. Cho 1 dung dịch chứa 8,19 gam muối NaX tác dụng với
1 lượng dư dung dịch dung dịch AgNO3 thu được 20,09 gam kết
tủa
Tìm nguyên tử khối và gọi tên X
X có 2 đồng vị, giả sử số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều
gấp 3 lần số nguyên tử của đồng vị thứ 2. Hạt nhân của đồng vị
thứ nhất ít hơn hạt nhân của đồng vị thứ 2 là 2 nơtron. Tìm số
khối của mỗi đồng vị.
Câu 20. Một hỗn hợp đồng vị có số khối trung bình là 31,1 và tỉ
lệ % của các đồng vị này là 90% và 10% . Tổng số hạt trong 2
đồng vị là 93 và số hạt không mang điện bằng 0,55 lần số hạt
mang điện. Tìm số điện tích hạt nhân và số nơtron trong mỗi
đồng vị.
Câu 21. Hỗn hợp 2 đồng vị có nguyên tử lượng trung bình là
40,08. Hai đồng vị này có số nơtron hơn kém nhau là 2. Đồng vị
có số khối nhỏ chiếm 96%, đồng vị có số khối lớn chiếm 4 %.
Tìm số khối của mỗi đồng vị.
Dạng 3: Cách tìm nguyên tử khối, khối lượng riêng của một
nguyên tử.
I. KIẾN THỨC
- 1 đvC = 1,67. 10-27kg = 1,67.10-24g
- Khối lượng riêng của nguyên tử: D =

- Nguyên tử là một khối cầu bán kính r có thể tích: V= πr3.


-

a.
b.

-

-

- mn = mp=1u = 1 đvC
- me=9,1. 10-31= u
- Khối lượng nguyên tử là tổng khối lượng các hạt electron,
proton, nơtron.(khối lượng tuyệt đối)
- Do me rất nhỏ nên có thể coi khối lượng các hạt electron không
đáng kể, khối lượng nguyên tử bằng khối lượng các hạt proton,
nơtron.( khối lượng tương đối).
BÀI TẬP
Câu 1. Hãy tính khối lượng nguyên tử của các nguyên tử sau:
Nguyên tử C (6e, 6p, 6n)
Nguyên tử Na (11e, 11p, 12n)
Nguyên tử Al (13e, 13p, 14n)
Câu 2. Cho biết một nguyên tử Mg có 12e, 12p, 12n
a. Tính khối lượng một nguyên tử Mg
b. 1 mol nguyên tử Mg nặng 24,305g. Tính số nguyên tử Mg có
trong 1mol Mg.
Câu 3. Nguyên tử khối của Na là 23 đvC. Tính khối lượng của
nguyên tử Na theo kg.

Câu 4. Khi phân tích khí CO2 thấy có 27,3% C và 72,7% oxi
theo khối lượng. Nguyên tử khối của C là
12,011 đvC. Tìm khối lượng nguyên tử oxi theo đơn vị gam.
Câu 5. Nguyên tử Zn có bán kính r = 1,35.10-10m và có nguyên
tử khối là 65 đvC.
Tính khối lượng riêng của Zn.
Thực tế toàn bộ khối lượng của nguyên tử Zn tập trung vào hạt
nhân với bán kính r = 2.10-15m. Tìm khối lượng riêng của hạt
nhân (cho π = 3,14).
Câu 6. Bán kính nguyên tử và khối lượng mol của nguyên tử Fe
lần lượt là 1,28 A0 và 56g/mol. Tính khối lượng riêng của Fe.
Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể Fe chiếm 74% thể tích còn
lại là rỗng.
Câu 7. Bán kính nguyên tử và khối lượng mol của nguyên tử Au
lần lượt là 1,44 A0 và 197 g/mol. Biết khối lượng riêng của Au là
19,36g/cm3. Hỏi các nguyên tử Au chiếm bao nhiêu % thể tích
trong tinh thể.
Câu 8. Xác định bán kính của Ca nếu khối lượng riêng của Ca là
1,55g/cm3 và nguyên tử khối 40,08. Biết rằng trong tinh thể, các
nguyên tử Ca chỉ chiếm 74% về thể tích, còn lại là các khe trống.
Câu 9. Nguyên tử X có bán kính 1,28A0 và có khối lượng riêng
7,89g/cm3. Biết rằng các nguyên tử chỉ chiếm 74% về thể tích,
còn lại là khe trống. Tính khối lượng mol nguyên tử.
Dạng 4. Viết cấu hình electron của nguyên tử.
LÝ THUYẾT
1 . Trong nguyên tử các electron chiếm các mức năng lượng từ
thấp đến cao theo dãy: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s …
Khi viết cấu hình electron trong nguyên tử của các nguyên tố.
Đối với 20 nguyên tố đầu cấu hình electron phù hợp với
thứ tự mức năng lượng.

VD : 19K cấu hình electron : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1.
Đối với nguyên tử thứ 21 trở đi cấu hình electron không
trùng mức năng lượng, nên mức năng lượng 3d lớn hơn 4s. Ví dụ
: 26Fe.
Mức năng lượng : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6.
Cấu hình electron
: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
Cấu hình electron của một số nguyên tố như Cu, Cr, Pd
…có ngoại lệ đối với sự sắp xếp electron lớp ngoài cùng, vì để
cấu hình electron bền nhất.Khi gặp cấu hình electron có d4 và d9
thì phải chuyển thành d5 và d10
VD : Cu có Z = 29 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1.
(đáng lẽ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9 4s2, nhưng electron ngoài cùng
nhảy vào lớp trong để có mức bão hòa và mức bán bão hòa).
2. Xác định nguyên tố là phi kim hay kim loại.

Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là kim
loại (trừ nguyên tố hiđro, heli, bo).
Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là phi
kim.
Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng là khí hiếm.
Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng nếu ở chu
kỳ nhỏ là phi kim, ở chu kỳ lớn là kim loại.
BÀI TẬP
Câu 1. Hãy viết cấu hình e của nguyên tử trong các trường
hợp sau :
a. Có tổng số e trong phân lớp p là 7.
b. Có tổng số e trong phân lớp p là 5
c. Là nguyên tố p, có 4 lớp, 3 e lớp ngoài cùng.
d. Là nguyên tố d, có 4 lớp,1 e lớp ngoài cùng.e.

e. Là nguyên tố s, có 4 lớp, 1 e lớp ngoài cùng.
Câu 2.
a. Viết cấu hình nguyên tử của Cl ( Z =17), Fe ( Z=26),Ca ( Z20) và cấu hình ion của Cl-, Fe2+, Ca 2+
b.Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu
sau :
Na (Z = 11) ; Mg (Z=12) ; Al (Z=13) ; Si (Z=14) ; Mn
(Z=25) ; Co (Z=27) ; Cl (Z=17) .
c.Hãy viết cấu hình electron : Fe , Fe2+ , Fe3+ , S , S2- .
Câu 3.
a.Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài
cùng là 4s24p4 . Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X.
b.Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp
p là 11. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử Y.
Câu 4. Nguyên tử R nhường 1 electron tạo ra cation R+ cấu hình
electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6 . Viết cấu hình electron
nguyên tử R.
Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các
phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang
điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 8.
Xác định A, B. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố
A, B.
Câu 6. Phân lớp electron cuối cùng của hai nguyên tử A, B lần
lượt là 3p, 4s . Tổng số electron của hai phân lớp này là 5, hiệu
số electron của hai phân lớp này là 3.
.Xác định điện tích hạt nhân của hai nguyên tử A và B. Viết cấu
hình e đầy đủ của A, B.
Câu 7. Nguyên tử X , ion Y2+ và ion B- đều có cấu hình electron
là 1s22s22p63s23p6.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của Y và B .
b. Cấu hình electron trên có thể là cấu hình của những nguyên tử,

ion nào?
Câu 8. Viết cấu hình của nguyên tử R, X, Y và xác định chúng
biết rằng:
- Nguyên tử R có lớp ngoài cùng là lớp thứ 3, chứa 5 eletron.
- Nguyên tử Y có mức năng lượng cao nhất là 5p, chứa 5
electron.
- Nguyên tử Y có lớp ngoài cùng là lớp thứ tư, chứa 3 electron



×