Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

De cuong on HK1 13 14 Dia 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.94 KB, 1 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
ĐỊA 8 – NĂM HỌC: 2013 - 2014

I. Lý thuyết:
Ôn lại một số kiến thức kiểm tra 1 tiết
Khu vực Tây Nam Á
Theo hướng Đông Bắc – Tây Nam, địa hình khu vực Tây Nam Á lần lượt là:
+ Núi (thuộc hệ thống Hymalaya), sơn nguyên (sơn nguyên Iran)
+ Đồng bằng (đồng bằng Lưỡng Hà)
+ Sơn nguyên (sơn nguyên A – rap)
Khu vực Nam Á
Địa hình khu vực Nam Á lần lượt là: Phía Bắc là dãy Hymalaya, ở giữa là đồng bằng Ấn –
Hằng, phía Nam là sơn nguyên Đê – can.
Nam Á có các sông lớn như: sông Ấn, sông Hằng, sông Bra – ma – put.
Nam Á có lượng mưa phân bố không đều. Mun – tan và Se – ra – pun – di, tuy ở vĩ độ
tương đương nhưng lượng mưa có sự chênh lệch lớn do:
+ Cấu trúc địa hình khu vực Nam Á là yếu tố hút các luồng không khí từ ngoài biển
vào làm thay đổi hướng gió mùa mùa hạ từ Tây Nam thành Tây Bắc.
+ Khi gió mùa Tây Bắc thổi vào khu vực Nam Á, gặp dãy Hymalaya chắn nên gây
mưa lớn. Càng vào sâu bên trong thì lượng mưa càng giảm.
+ Mun – tan ở vị trí nằm sâu bên trong nên có lượng mưa ít, Se – ra – pun – di ở vị trí
bên ngoài nên có mưa nhiều hơn (gió mùa Tây Bắc tới Se – ra – pun – di đầu tiên).
Khu vực Đông Á
Đặc điểm
Địa hình

Khí hậu
Cảnh quan

Sông ngòi


Phần đất liền
Phần hải đảo
Phía Tây
Phía Đông
Núi, sơn nguyên xen Đồng bằng xen Đồng bằng ven biển nhỏ, hẹp.
lẫn các bồn địa rộng với đồi núi thấp Núi trẻ, chủ yếu là núi lửa
lớn
Lục địa
Gió mùa
Xavan, thảo nguyên
khô, hoang mạc, cảnh
Rừng
quan núi cao
Sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang
Ngắn, dốc

II.Thực hành:
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng khai thác và tiêu dùng của một số nước châu Á (bảng
8.1/27)
Nhận xét bảng số liệu 8.1/27



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×