Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Vật lý lớp 6 :: Trường THCS Trần Văn Ơn :: | Tin tức | Dạy và Học | Lý | Hướng dẫn ôn tập môn Vật lý học kỳ 2 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.95 KB, 3 trang )

HƯỚNG DẪN ƠN TẬP KT HK2
NĂM HỌC 2011 – 2012
A/ Sự nở vì nhiệt của các chất:
1- Sự dãn nở vì nhiệt :
+ Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
+ Các chất rắn, lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau.
+ Các chất khí khác nhau thì nở vì nhiệt giống nhau.
+ Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
2. Ứng dụng sự nở vì nhiệt:
a/ Băng kép:
- Cấu tạo: gồm hai thanh kim loại có bản chất khác nhau, được tán chặt vào nhau dọc theo chiều
dài của mỗi thanh.
- Tính chất: khi bị đốt nóng hay làm lạnh đều cong lại.
- Ứng dụng: được sử dụng nhiều trong các thiết bị tự động đóng ngắt mạch điện khi nhiệt độ
thay đổi.
b/ Nhiệt kế:
- Cơng dụng: dùng để đo nhiệt độ.
- Ngun tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
- Có nhiều loại nhiệt kế : nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế, nhiệt kế phòng thí nghiệm …..
c/ Nhiệt giai:
- Có ba nhiệt giai: Xenxiut ( 0C ), Farenhai ( 0F ), Kenvin ( K ).
- Trong nhiệt giai Xenxiut: nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C; nhiệt độ của hơi nước đang sơi
là 1000C.
- Trong nhiệt giai Farenhai: nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F; nhiệt độ của hơi nước đang
sơi là 2120F.
- 00C ứng với 320F; 10C = 1,80F.
00C ứng với 273K; 10C = 1K.
- Cách chuyển đổi nhiệt độ ở nhiệt giai này sang nhiệt giai khác.
0

C sang 0F


* 450C = 45.1,8 + 32
= 1130F
* - 30C = (-3).1,8 + 32
= 26,60F

0

F sang 0C
86 − 32
860F =
= 300C
1,8

B/ Sự nóng chảy, sự đơng đặc:
1. Định nghĩa:
- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
2. Đặc điểm sự nóng chảy (hay đơng đặc):
- Phần lớn các chất nóng chảy hay đông đặc ở nhiệt độ xác đònh. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ
nóng chảy ( hay đông đặc )
- Nhiệt độ nóng chảy của chất khác nhau thì khác nhau.
- Trong thời gian nóng chảy hay đông dặc, nhiệt độ của vật không thay đổi
- Phần lớn các chất rắn khi nóng chảy có kèm theo sự tăng thể tích, còn khi đông đặ thì giảm
thể tích ( trừ gang, đồng, nước,……….)
C. Sự bay hơi và sự ngưng tụ:
1. Định nghĩa:
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
- Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.



2. Đặc điểm:
- Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi.
- Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất
lỏng:
+ Nhiệt độ càng cao( hay thấp) thì sự bay hơi càng nhanh( chậm)
+ Gió càng mạnh( hay yếu) thì sự bay hơi càng nhanh( chậm)
+ Diện tích mặt thống chất lỏng càng lớn( hay nhỏ) thì sự bay hơi càng nhanh( chậm)
D/ Phần bài tập tự luận:
1/ Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta phải để chừa một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai
thanh ray ?
TL: Vì để khi gặp trời nóng, các thanh ray có thể dễ dàng dãn nở vì nhiệt mà khơng bị ngăn cản.
2/ Tại sao khi rót nước sơi vào cốc thủy tinh thành dày thì cốc hay bị nứt ?
TL : Do lớp thủy tinh bên trong tiếp xúc với nước nóng trước, nóng lên , nở ra. Còn lớp thủy tinh
bên ngồi chưa kịp nóng lên , nở ra, nên cốc bị nứt.
3/ Tại sao khi dùng tôn phẳng để lợp nhà người ta chỉ đóng đinh một đầu còn đầu kia để tự
do. Người ta đã khắc phục việc này bằng cách thiết kế tôn như thế nào ?
TL : Để khi thời tiết thay đổi tấm tơn dễ dàng co dãn vì nhiệt mà khơng bị ngăn cản. Người ta đã
khắc phục việc này bằng cách thiết kế tấm tơn có hình gợn sóng.
4/ Tại sao khi đun nước ta khơng nên đổ nước thật đầy ấm ?
TL: Vì khi đun , nước sẽ nóng lên ,nở ra, thể tích của nước tăng mà khơng bị ngăn cản nên khơng
tràn được ra ngồi
5/ Tại sao người ta khơng đóng chai nước ngọt thật đầy ?
TL: Vì khi gặp nhiệt độ cao hoặc khi vận chuyển đi xa, nước ngọt trong chai có thể nóng lên, nở ra
mà khơng bị ngăn cản, nên khơng làm bật nắp chai tràn ra ngồi.
6/ Giải thích tại sao về mùa hè, khi ta chạy xe trên đường thì khơng nên bơm bánh xe q căng ?
TL: Vì về mùa hè, trời nóng ,khi ta chạy xe trên đường thì lượng khơng khí trong bánh xe nóng lên,
nở ra, thể tích khí tăng có thể gây ra một lực làm nổ bánh xe.
7/ Hãy giải thích vì sao khi một quả bóng bàn bị móp (nhưng chưa bị vỡ), người ta thả quả
bóng bàn vào nước nóng để nó lại phồng lên ?
TL: Quả bóng bàn phồng lên như cũ vì bên trong quả bóng bàn có khơng khí. Vì vậy, khi thả quả

bóng bàn vào nước nước, khơng khí bên trong quả bóng bàn nóng lên, nở ra tạo ra một lực làm cho
quả bóng bàn bị móp (nhưng khơng vỡ) sẽ phồng lên như cũ.
8/ - Thân nhiệt của một người bình thường là 370C. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ này là
bao nhiêu ?
- Nhiệt độ khơng khí vào một ngày đẹp trời là 800F. Trong nhiệt giai Celsius, nhiệt độ này là
bao nhiêu ?
9/ Vào buổi sáng sớm, ta thường thấy có những giọt sương đọng trên lá cây và buổi trưa thì
không thấy nữa. Tại sao ?
TL : Vì từ ban đêm về sáng, nhiệt độ không khí thấp hơn ban ngày nên hơi nước trong không khí
ngưng tụ lại thành những giọt nước, rơi xuống đọng trên các lá cây. Đến buổi trưa, nhiệt độ
không khí tăng cao, những giọt nước đó lại bay hơi hết vào không khí nên không thấy nữa.
10/ Đổi 520C, - 650C ra 0F; đổi 750F, 870F, - 360F ra 0C ?
11/ Hình vẽ bên biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ
Nhiệt độ (0C)
của sáp paraphin theo thời gian. Hỏi:
a/ Đến nhiệt độ bao nhiêu sáp bắt đầu nóng
chảy ? Q trình nóng chảy của sáp kéo dài
trong bao nhiêu phút ?
b/ Đoạn thẳng nào biểu diễn q trình nóng
chảy của sáp ? Trong các đoạn thẳng AB,
BC, CD sáp tồn tại ở thể nào ?
c/ Đến nhiệt độ bao nhiêu sáp bắt đầu nóng
chảy hết hồn tồn và q trình đó kết thúc
ở phút thứ mấy ?

80

D
B


50

C

A

30
0

3

6

9 Thời gian (phút)


12/ Hình vẽ bên biểu diễn sự thay đổi nhiệt
độ của sáp paraphin theo thời gian. Hỏi:
a/ Đến nhiệt độ bao nhiêu sáp bắt đầu
đông đặc ? Quá trình đông đặc của sáp
kéo dài trong bao nhiêu phút ?
b/ Đoạn thẳng nào biểu diễn quá trình
đông đặc của sáp ? Trong các đoạn thẳng
AB, BC, CD sáp tồn tại ở thể nào ?
c/ Đến nhiệt độ bao nhiêu sáp bắt đầu
đông dặc hết hoàn toàn và quá trình đó
kết thúc ở phút thứ mấy ?

Nhiệt độ (0C)


80 A

B

C

50

D

30
0

3

6

9 Thời gian (phút)



×